Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện đông sơn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.47 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ DUY HẢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯ NG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC C SỞ
HUYỆN ĐƠNG S N TỈNH THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ DUY HẢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯ NG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC C SỞ
HUYỆN ĐƠNG S N TỈNH THANH HĨA
Chun Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 601405

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TỨ


Nghệ An – Năm 2012

1


LỜI CẢM

N

Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo,
thầy cô giáo, người thân và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường Đại
học Vinh, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa, phịng Giáo dục và Đào tạo
huyện Đông Sơn, các thầy cô giáo, đội ngũ cán bộ quản lý của 19 trường THCS
trong huyện Đông Sơn cùng đơng đảo đồng nghiêp đã nhiệt tình quản lý, giảng dạy
cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tế, đóng góp những ý kiến
q báu cho việc nghiên cứu hồn thành đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Tứ, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi
dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và trực tiếp giúp đỡ tác
giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù rất nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng trong bài luận
văn chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được
những lời chỉ dẫn ân cần của các thầy cơ giáo, ý kiến trao đổi của q đồng nghiệp
để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn !
Nghệ An, tháng 9 năm 2012

Lê Duy Hải


2


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Những đóng góp của luận văn……………………………………………………5
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 5
Chương 1: C

SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI

PHƯ NG PHÁP DẠY HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC C

SỞ ........................ 6

1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc ......................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục ...................................................... 8
1.2.2. Khái niệm về dạy học, phƣơng pháp dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học, hoạt
động đổi mới phƣơng pháp dạy học, quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học ... 13

1.2.3 Khái niệm về giải pháp, giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học.... 18
1.3. Một số vấn đề về quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng
trung học cơ sở ...................................................................................................... 19
1.3.1. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục phổ thông........................................ 19
1.3.2. Những nhiệm vụ cơ bản trong quản lý nhà trƣờng trung học cơ sở .............. 20
1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng ............................. 21
1.3.4. Các vấn đề về đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................................... 22
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 27


Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯ NG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC C

SỞ

HUYỆN ĐƠNG S N TỈNH THANH HĨA ....................................................... 28
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đông Sơn .................. 28
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội huyện Đơng Sơn .............................. 28
2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục trung học cơ sở của huyện
Đông Sơn ............................................................................................................. 33
2.2. Thực trạng thực hiện các giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy
học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa ...................... 39
2.2.1. Thực trạng tổ chức quán triệt các văn bản chỉ đạo về đổi mới chƣơng trình
sách giáo khoa và đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................................... 39
2.2.2. Thực trạng về việc đổi mới nâng cao năng lực của cán bộ quản lý ở các
trƣờng trung học cơ sở huyện Đông Sơn............................................................... 41
2.2.3.Thực trạng về quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên theo tinh thần đổi
mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Đông Sơn ............. 42
2.2.4. Thực trạng về đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm và
các tổ chức trong nhà trƣờng ................................................................................. 42

2.2.5. Thực trạng việc đổi mới, nâng cao hiệu quả thực hiện chức năng kiểm tra,
đánh giá hoạt động dạy học ở trƣờng trung học cơ sở huyện Đông Sơn ................. 43
2.2.6. Thực trạng về các điều kiện cho giáo viên và học sinh tích cực đổi mới
phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng trung học cơ sở ............................................... 44
2.2.7. Thực trạng công tác quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên .......................... 45
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học
ở các trƣờng THCS huyện Đông Sơn..................................................................... 47
2.3.1.Mặt mạnh chủ yếu ........................................................................................ 48
2.3.2. Những mặt hạn chế ...................................................................................... 48
2.3.3. Nguyên nhân của thực trạng......................................................................... 49
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 50


Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯ NG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC C

SỞ

HUYỆN ĐƠNG S N, TỈNH THANH HĨA ...................................................... 51
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .................................................................... 51
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................................... 51
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .............................................................. 51
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................. 51
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng
Trung học cơ sở huyện Đông Sơn.......................................................................... 51
3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý ............................................................. 51
3.2.2. Tăng cƣờng công tác bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên ......... 59
3.2.3. Đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm và các tổ chức
đoàn thể trong nhà trƣờng ...................................................................................... 66
3.2.4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả kiểm tra, đánh giá............................................. 71

3.2.5. Bảo đảm các điều kiện cho giáo viên và học sinh chủ động, tích cực đổi mới
phƣơng pháp dạy học............................................................................................. 75
3.3. Kết quả thực nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ...... 78
3.4. Một số ý kiến chuyên gia đánh giá về các giải pháp quản lý hoạt động đổi mới
phƣơng pháp dạy học............................................................................................. 80
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 85
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

PP

:

Phƣơng pháp

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

THCS

:


Trung học cơ sở

QLGD

:

Quản lý giáo dục

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

THPT

:

Trung học phổ thông

SGK

:

Sách giáo khoa

CBQL

:


Cán bộ quản lý

XHH GD

:

Xã hội hóa giáo dục

HSG

:

Học sinh giỏi

GV

:

Giáo viên

CM

:

Chun mơn

GVCN

:


Giáo viên chủ nhiệm

HS

:

Học sinh

CSVC

:

Cơ sở vật chất

TBDH

:

Thiết bị dạy học

QLDH

:

Quản lý dạy học

CNTT

:


Công nghệ thông tin

KTNB

:

Kiểm tra nội bộ

ĐCSVN

:

Đảng Cộng Sản Việt Nam

PHHS

:

Phụ huynh học sinh

CNH, HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Giáo dục

GD
GD & ĐT


:

Giáo dục và đào tạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Về mặt lí luận
Đảng và Nhà nƣớc ta ln chăm lo phát triển sự nghiệp GD, thực sự xem
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Nghị quyết Trung ƣơng 2 (khóa VIII) đã chỉ rõ
“… Từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến và phƣơng tiện hiện đại vào quá
trình dạy học, sớm chấm dứt tình trạng dạy chay …” Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI Đảng Cộng Sản Việt Nam tiếp tục đƣa ra định hƣớng phát triển GD
là: “…Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hƣớng chuẩn hoá, hiện
đại hoá, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
QLGD, phát triển đội ngũ giáo viên và CBQL là khâu then chốt. Tập trung nâng cao
chất lƣợng GD, đào tạo, coi trọng GD đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng
thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính GD. Thực hiện kiểm định
chất lƣợng GD, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trƣờng GD lành mạnh,
kết hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội ”.
Chỉ thị 15 của Bộ GD & ĐT đã nêu rõ: “ Đổi mới phƣơng pháp giảng dạy và
học tập trong trƣờng sƣ phạm nhằm tích cực hóa hoạt động học tập, phát huy tính
chủ động sáng tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu của học sinh, sinh viên. Nhà
giáo giữ vai trò chủ đạo trong việc tổ chức, điều khiển, định hƣớng quá trình dạy
học, còn ngƣời học giữ vai trò chủ động trong quá trình học tập và tham gia nghiên

cứu khoa học”, “Đổi mới phƣơng pháp giảng dạy và học tập là nhiệm vụ quan trọng
của từng trƣờng (khoa) sƣ phạm, từng bộ môn, của mỗi giảng viên và mỗi sinh viên,
học sinh sƣ phạm, trong đó đi đầu phải là giảng viên các bộ môn phƣơng pháp
giảng dạy, bộ môn tâm lý GD học ”.
Dạy học là loại hình lao động sáng tạo thƣờng xuyên đổi mới, đòi hỏi giáo
viên phải có kiến thức sâu rộng, ln ln bổ sung cái mới nhằm hoàn thiện nghệ
thuật sƣ phạm. Đổi mới PPDH là vấn đề bức xúc hiện nay, trƣớc yêu cầu của đổi
mới GD phổ thông và thay sách giáo khoa. Đổi mới PPDH nhƣ thế nào ? Quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đổi mới PPDH ra sao ? Thế nào là PPDH cũ ? Chỉ thị số 40 CT-TW của Ban Bí
thƣ trung ƣơng đã đề cập đến vấn đề này “ Chất lƣợng CM, nghiệp vụ của đội ngũ
nhà giáo có mặt chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới GD và phát triển kinh tế xã hội, đa
số vẫn dạy theo lối cũ, nặng về truyền đạt lý thuyết, ít chú ý đến phát triển tƣ duy,
năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành của ngƣời học” [1-1]. Vấn đề quản lý đổi mới
PPDH theo định hƣớng tích cực là vấn đề bức xúc.
1.2. Về mặt thực tiễn
Đông Sơn là một huyện tiếp giáp thành phố Thanh Hoá, là địa phƣơng có
truyền thống hiếu học và lịch sử văn hố lâu đời; chính trị, kinh tế, xã hội tƣơng đối
ổn định. Trong những năm qua ngành GD Đông Sơn đã đạt đƣợc những thành tựu
nổi bật, là huyện có phong trào đƣợc đánh giá trong tốp đầu của tỉnh, đặc biệt là GD
phổ thơng nói chung và THCS nói riêng.
Để nâng cao chất lƣợng GD đáp ứng những yêu cầu KT - XH trong giai đoạn
hiện nay, đòi hỏi công tác quản lý đổi mới PPDH phải đƣợc quan tâm chỉ đạo một

cách đúng mức. Song, nhìn chung việc đổi mới PPDH trong nhà trƣờng hiện nay
chƣa có sự thay đổi rõ rệt, sự tiếp cận với đổi mới PPDH cịn rất hạn chế. Ngun
nhân chính là do cơng tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các nhà trƣờng còn chƣa
thực sự coi trọng.
Đặc biệt là CBQL chịu trách nhiệm việc này cần quan tâm và đặt vấn đề đổi
mới PPDH đúng tầm của nó trong sự phối hợp với các hoạt động toàn diện nhà
trƣờng. Ban giám hiệu cần coi trọng, ủng hộ, khuyến khích mỗi sáng kiến, cải tiến
dù nhỏ của giáo viên và cũng cần biết hƣớng dẫn, giúp đỡ giáo viên vận dụng các
PPDH thích hợp với mơn học, đặc điểm học sinh, điều kiện dạy và học ở địa
phƣơng. Nhƣ vậy, hoạt động đổi mới PPDH ngày càng đƣợc mở rộng và có hiệu
quả hơn, các mơn học có sự độc lập tƣơng đối về mục tiêu, nội dung và PPDH.
Với thực tiễn nhiều năm giảng dạy ở trƣờng THCS và kinh nghiệm quản
lý trƣờng học, tác giả thấy rằng: thực trạng một số CBQL và đội ngũ giáo viên
giảng dạy ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đông Sơn chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu về đổi mới PPDH. Một số giáo viên cịn chƣa chú ý đến tính sƣ phạm, tƣ thế tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phong chuẩn mực về cách viết, cách nói, cách ra đề kiểm tra, cách đánh giá học
sinh… và nhiều thao tác khác trong quá trình giảng dạy, GD HS.
Vì vậy, tìm hiểu một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý đổi mới
PPDH ở trƣờng THCS là vấn đề cần đƣợc nghiên cứu nhiều hơn nữa. Đặc biệt,
trong quá trình thực hiện đổi mới chƣơng trình GD phổ thông và sách giáo khoa
theo tinh thần Nghị quyết số 40/2000/QH 10 của Quốc hội mà cả nƣớc đang thực
hiện, vấn đề này cần đƣợc quan tâm hơn. Chính vì lý do trên nên tác giả chọn đề tài

nghiên cứu “Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở
các trường trung học cơ sở huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa”. Định hƣớng,
phạm vi chủ yếu của việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý đổi mới PPDH hiện
nay của giáo viên và học sinh.
Hy vọng, với những nhận thức lý luận trong quá trình học tập và những kinh
nghiệm bản thân đã tích lũy trong cơng tác, đề tài sẽ góp một phần vào việc nâng
cao hiệu quả công tác quản lý đổi mới PPDH cấp THCS nói chung cũng nhƣ ở
huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa nói riêng. Trên cơ sở đó có thể mở rộng ra cho
các đơn vị bạn.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý đổi mới PPDH ở
trƣờng THCS, một vấn đề bức xúc của thực tiễn GD hiện nay, từ đó góp phần nâng
cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động dạy học nói riêng và hoạt động GD nói chung ở
các trƣờng THCS huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa..
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH của các trƣờng THCS trên địa
bàn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS
huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Nếu việc quản lý đổi mới PPDH ở trƣờng THCS trong huyện đƣợc thực hiện
bằng những giải pháp hữu hiệu, phù hợp với thực tiển nhƣ luận văn đã đề xuất thì sẽ
nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học ở các trƣờng THCS huyện Đông Sơn trong giai
đoạn hiện nay.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý đổi mới PPDH cấp THCS
- Đánh giá thực trạng về việc quản lý đổi mới PPDH cấp THCS huyện Đơng
Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Xây dựng các giải pháp cụ thể quản lý đổi mới PPDH cấp THCS huyện
Đông Sơn
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài giới hạn nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trƣờng THCS. Xuất phát điểm của những nghiên cứu của luận văn là quan điểm, chính
sách, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về vấn đề đổi mới PPDH cấp THCS.
Trong phạm vi 19 trƣờng THCS trong huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
CBQL, giáo viên của các trƣờng THCS trong huyện.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu, các văn bản Nhà nƣớc, Nghị quyết của Đảng về QLGD
và QLDH ở trƣờng phổ thơng.
- Tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu, các bài viết có nội dung liên quan
đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
- Nghiên cứu kế hoạch hoạt động, hồ sơ CM, hồ sơ quản lý của các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đông Sơn.
- Điều tra, lập biểu mẫu.
- Tiến hành đàm thoại, phỏng vấn ý kiến CBQL, giáo viên, học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7.2.2. Phương pháp thống kê
Căn cứ vào số liệu thống kê hàng năm của Phòng GD & ĐT, các trƣờng
THCS trong huyện Đông Sơn.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Thông qua kết quả sáng kiến kinh nghiệm; báo cáo tổng kết của các trƣờng
THCS và Phòng GD & ĐT huyện Đơng Sơn.
8. NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
+ Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục và đổi
mới PPDH từ trƣớc đến nay. Góp phần làm phong phú cơ sở lý luận hoạt động đổi
mới PPDH và quản lý hoạt động đổi mới PPDH.
+ Khái quát, đánh giá đƣợc thực trạng đổi mới PPDH, thực trạng quản lý
hoạt động đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS huyện Đông Sơn; xác định nguyên
nhân những thành tựu và những tồn tại.
+ Đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trƣờng THCS huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hố trƣớc u cầu đổi mới giáo dục phổ
thơng.
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động đổi mới PPDH trƣờng THCS.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trƣờng THCS huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trƣờng
THCS huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1
C

SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

ĐỔI MỚI PHƯ NG PHÁP DẠY HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC C

SỞ

1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
GD mang một ý nghĩa đặc biệt quan trọng của mỗi quốc gia trong sự phát triển
bền vững của nó. Ở mỗi một quốc gia GD đƣợc coi là chiếc chìa khóa vàng để bƣớc
vào tƣơng lai. Ý nghĩa thuyết phục đó thể hiện sâu sắc vai trò của GD là bƣớc mở đầu
của chiến lƣợc con ngƣời, là điều kiện cơ bản để hình thành, hồn thiện phát triển lực
lƣợng sản xuất xã hội.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về QLGD trong và ngồi nƣớc. Bên cạnh
những cơng trình nghiên cứu có tính chất tổng quan về QLGD thì các cơng trình nghiên
cứu về quản lý nhà trƣờng, quản lý các thành tố của quá trình sƣ phạm trong nhà trƣờng
ngày càng chiếm vị trí quan trọng bởi nhà trƣờng nhà trƣờng đƣợc thừa nhận rộng rãi
nhƣ một thiết chế chuyên biệt của xã hội để GD & ĐT thế hệ trẻ trở thành những cơng
dân có ích cho xã hội.

Các nhà nghiên cứu QLGD Xơ Viết trong những cơng trình nghiên cứu của
mình đã cho rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều
vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động dạy học”.
V.A Xukhomlinxki đã tổng kết những thành công cũng nhƣ thất bại của 26 năm
kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý CM nghiệp vụ của một hiệu trƣởng,
cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công hợp lý, sự phối
hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng để đạt
đƣợc mục tiêu hoạt động CM nghiệp vụ đã đề ra. Các tác giả đều khẳng định vai trò
lãnh đạo và quản lý toàn diện của hiệu trƣởng. Tuy nhiên trong thực tế cùng tham
gia quản lý các hoạt động CM nghiệp vụ của nhà trƣờng cịn có vai trị quan trọng
của các phó hiệu trƣởng, các tổ CM và các tổ chức đoàn thể.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

V.A Xukhomlinxki và Xvecxlerơ còn nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ,
phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ CM. Việc phân tích dự giờ, phân tích bài giảng của
đồng nghiệp đƣợc coi là “đòn bẩy” để nâng cao chất lƣợng dạy học. Việc phân tích
bài giảng mục đích là phân tích cho giáo viên thấy các thiếu sót để khắc phục các
thiếu sót, đồng thời phát huy mặt mạnh nhằm nâng cao chất lƣợng bài giảng.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý nhà trƣờng nói
chung và quản lý hoạt động đổi mới PPDH nói riêng. Nhƣ các cơng trình của các
tác giả Thái Duy Tun, Trần Hữu Cát, Đoàn Minh Huệ…
Về đổi mới phƣơng pháp dạy, tạp chí Giáo dục (Bộ GD-ĐT), tạp chí
Khoa học Giáo dục (Viện Chiến lƣợc Chƣơng trình Giáo dục – Bộ GD-ĐT), tạp

chí Giáo chức Việt Nam và nhiều tạp chí khác đã đăng tải nhiều bài nghiên cứu
về vấn đề này.
Một số bài viết nhƣ: Tác giả Kim Dung với Đổi mới chương trình sách giáo
khoa phổ thơng (Báo Nhân dân, số ra ngày 9/9/2000, tác giả Trần Kiều với Việc xây
dựng chương trình mới cho trường trung học cơ sở ( NCGD, số chuyên đề quý
3/1999), Quan niệm và xu thế phát triển phương pháp dạy trên thế giới (Đặng
Thành Hƣng tổng luận, Viện KHGD,1994), tác giả Nguyễn Văn Tứ với Đổi mới
phương pháp dạy học tiếng Việt qua hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học
(T/c Giáo dục, số 4/2002) và Sáng kiến kinh nghiệm trong dạy học Ngữ văn và việc
đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thơng, (T/c Giáo dục, 2007), nhóm tác
giả Nguyễn Trí - Nguyễn Trọng Hồn - Cao Đức Tiến với Đổi mới phương pháp dạy học
Văn - Tiếng Việt trong trường sư phạm: nhận diện và cách thức (Giáo viên & Nhà trƣờng,
số 12/2000), tác giả Nguyễn Gia Cầu với Nhận thức về đổi mới phương pháp dạy học
(T/c Giáo dục, số 253/2011),....
Các cơng trình khoa học của các tác giả trên đã đƣợc áp dụng rộng rãi và
mang lại những hiệu quả trong việc quản lý nhƣng phần lớn các cơng trình đó chủ
yếu đi sâu nghiên cứu lý luận có tính chất tổng quan về QLGD, quản lý nhà trƣờng,
hay quản lý hoạt động đổi mới PPDH nói chung. Đặc biệt, vấn đề quản lý hoạt động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS huyện Đơng Sơn hầu nhƣ chƣa có một cơng
trình nào đề cập một cách toàn diện, đầy đủ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục

1.2.1.1 Quản lý
Khái niệm “quản lý” đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đƣa ra các định nghĩa
khác nhau. Xin đƣợc đƣa ra một vài định nghĩa nhƣ sau:
Đặt quản lý trong vai trò một động từ, Từ điển Tiếng Việt (1992) đã định
nghĩa: “Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định ”[18-798]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể ngƣời lao động. Nói chung là khách thể quản
lý nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [23-24]
Tác giả Hà Sỹ Hồ cho rằng: “Quản lý là q trình tác động có định hƣớng, có
tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin về tình
trạng của đối tƣợng và mơi trƣờng, nhằm giữ sự vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn
định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [15-34]
Qua các chức năng hoạt động quản lý, các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và
Nguyễn Quốc Chí cho rằng: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của chức
năng bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra” [25-2]
Với cách tiếp cận quản lý là hai q trình tích hợp vào nhau, Nguyễn Đình
Chỉnh và Phạm Ngọc Uyển cho rằng: “Quản lý là lý luận về sự cai quản. Chức trách
của quản lý là lãnh đạo, tham mƣu và thừa hành” [21-34]
Từ các khái niệm trên, ta có thể hiểu là: “Quản lý là tác động có định hƣớng, có
chủ định của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý)
trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” và
“Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch, tổ chức , chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [16-1]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

QL là một dạng lao động đặc biệt, lao động quản lý có các chức năng cơ
bản sau:
- Chức năng kế hoạch: là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của quá trình
QL. Kế hoạch đƣợc hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản đƣợc sắp xếp theo một
trình tự nhất định, lơgíc với một chƣơng trình hành động cụ thể để đạt đƣợc những
mục tiêu đã đƣợc hoạch định, trƣớc khi tiến hành thực hiện các nội dung mà chủ thể
quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể của tổ chức và
những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có thể hƣớng tới và đạt đƣợc theo mong muốn,
dƣới sự tác động có định hƣớng của chủ thể QL.
- Chức năng tổ chức: là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hợp với
những nguồn lực (nguồn lực, vật lực và tài lực) của hệ thống thành một hệ toàn vẹn
nhằm đảm bảo cho chúng tƣơng tác với nhau để đạt đƣợc mục tiêu của hệ thống
một cách tối ƣu, hiệu quả nhất.
- Chức năng chỉ đạo: chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều chỉnh, điều
hành hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã định để mục tiêu
trong dự kiến thành hiện thực. Trong quá trình chỉ đạo phải bám sát các hoạt động,
các trạng thái vận hành của hệ thống đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định. Đồng
thời phát hiện ra những sai sót để kịp thời sửa chữa, uốn nắn không làm thay đổi
mục tiêu, hƣớng vận hành của hệ thống nhằm giữ vững mục tiêu chiến lƣợc mà kế
hoạch đề ra.
- Chức năng kiểm tra đánh giá: thu thập những thông tin ngƣợc từ đối tƣợng
quản lý trong quá trình vận hành của hệ thống để đánh giá xem trạng thái của hệ
thống đến đâu, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt đƣợc đến
mức độ nào? Trong quá trình kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót trong quá
trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, sửa chữa mục tiêu, đồng thời tìm ra ngun
nhân thành cơng, thất bại giúp cho chủ thể quản lý rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm
để thực hiện cho quá trình QL tiếp theo.

Tổng hợp tất cả các chức năng QL tạo nên nội dung của quá trình QL. Nội
dung lao động của đội ngũ CBQL là cơ sở để phân công lao động quản lý giữa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

những cán bộ QL và là nền tảng để hình thành cấu trúc tổ chức của sự quản lý. Điều
đáng chú ý là trong quá trình quản lý ngƣời quản lý phải thực hiện một dãy chức
năng kế tiếp nhau một cách lơgíc, bắt buộc. Bắt đầu từ việc xác định mục tiêu và
nhiệm vụ quản lý cho đến khi kiểm tra đƣợc kết quả đạt đƣợc và tổng kết quá trình
quản lý. Mỗi quá trình quản lý xảy ra trong một thời gian cụ thể của một quá trình
quản lý nhất định. Trong một chu trình quản lý các chức năng kế tiếp nhau và độc
lập với nhau chỉ mang tính tƣơng đối bởi vì một số chức năng có thể diễn ra đồng
thời hoặc kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác.
Ngoài 4 chức năng nêu trên trong chu trình quản lý, chủ thể quản lý phải sử dụng
thông tin nhƣ là một công cụ hay chức năng đặc biệt để thực hiện các chức năng trên.
Nói cách khác, quản lý là sự phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục
tiêu của mỗi cá nhân biến thành thành tựu của xã hội. Quản lý vừa là một khoa học
vừa là một nghệ thuật.
Sơ đồ 1: Minh họa các chức năng quản lý

Lập kế hoạch

Kiểm tra

Quản lý


Tổ chức

Chỉ đạo
1.2.1.2 Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một loại hình quản lý thƣờng đƣợc qui định theo những
cấp độ khác nhau. Trong phạm vi đề tài này, QLGD đƣợc xem là quản lý quá trình
GD ở các nhà trƣờng. Xin đƣợc nêu ra một số định nghĩa tiêu biểu: Nhà lý luận Xô
viết Mechti-zade đã chỉ rõ: “QLGD là tập hợp những biện pháp (tổ chức, phƣơng
pháp cán bộ, GD, kế hoạch hóa, tài chính…) nhằm đảm bảo sự vận hành bình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thƣờng của các cơ quan trong hệ thống GD, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” [27-34]
“QLGD (và nói riêng là quản lý trƣờng học) là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống GD vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý GD của Đảng thực hiện đƣợc tính chất của nhà
trƣờng XHCN Việt Nam, mà trên điểm hội tụ là quá trình dạy học - GD thế hệ trẻ,
đƣa hệ GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.” [24-35]
“QLGD, quản lý trƣờng học có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý
(có mục đích tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính chất sƣ phạm của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng trong và
ngoài nhà trƣờng làm cho quy trình này vận hành tới việc hoàn thành những
mục tiêu dự kiến” [22-107]

Các định nghĩa trên đều phản ánh bản chất của hoạt động QLGD. Các cơ sở
GD là hệ thống các tác động có mục đích, có định hƣớng, có ý thức của ngƣời
QLGD tới các đối tƣợng bị quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đƣa hệ
thống GD đạt tới mục tiêu mong muốn.
1.2.1.3 Quản lý trường học
Trƣờng học là tổ chức cơ sở GD của hệ thống GD quốc dân, là hệ thống con
của hệ thống xã hội. Nói cách khác trƣờng học là tế bào của hệ thống GD các cấp
từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, là một trong những thành tố cơ bản của tất cả
các cấp QLGD, đồng thời nó cũng là một hệ thống độc lập, tự quản của xã hội.
Quản lý trƣờng học chính là hai mối quan hệ: Mối quan hệ mật thiết giữa nhà
trƣờng và xã hội (quan hệ bên ngoài) và mối quan hệ các yếu tố trong nhà trƣờng
(quan hệ bên trong). Giáo sƣ tiến sĩ Phạm Minh Hạc đã đƣa ra định nghĩa: “ Quản
lý nhà trƣờng là thể hiện đƣờng lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD,
mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [29-34]
Quản lý nhà trƣờng là những tập hợp tối ƣu của chủ thể quản lý (từ cơ sở đến
Trung ƣơng) đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ khác. Vì vậy có thể nói

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

QLGD cũng chính là quản lý trƣờng học. Hơn nữa, về thực chất quản lý trƣờng học
là quản lý quá trình dạy học.
1.2.1.4.Quản lý hoạt động giảng dạy - Chức năng quản lý hoạt động giảng dạy
* Quản lý hoạt động giảng dạy: Quản lý hoạt động giảng dạy là sự tác động
hợp quy luật của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng các giải pháp phát huy

các chức năng quản lý hoạt động giảng dạy nhằm đạt đến mục đích.
* Quản lý hoạt động giảng dạy có 4 chức năng cơ bản:
- Lập kế hoạch: Chủ thể quản lý xây dựng kế hoạch, đề ra mục tiêu, dự kiến
phân công giảng dạy, đề xuất những cách thức để đạt tới mục đích dạy học. Giáo
viên bộ môn phải dạy theo đúng kế hoạch chƣơng trình do Bộ GD & ĐT quy định.
Chủ thể quản lý chỉ làm nhiệm vụ: phân cơng giáo viên có đủ năng lực dạy các môn
đúng CM đƣợc đào tạo, lập thời khóa biểu khoa học; duyệt kế hoạch giảng dạy của
cá nhân…
- Tổ chức: Thiết lập cơ cấu và cơ chế hoạt động, với các nội dung sau: Phân
công phó Hiệu trƣởng tập trung nhiệm vụ chỉ đạo CM, đây là nhiệm vụ trọng tâm
của nhà trƣờng nhằm thực hiện “Dạy tốt, học tốt”; chỉ định các tổ trƣởng tổ CM,
xây dựng các màng lƣới cốt cán CM; phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể tạo
ra cơ chế đồng bộ, hoạt động nhịp nhàng góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy;
hoàn thiện các tổ chức hội cha mẹ học sinh.
- Chỉ đạo: là hƣớng dẫn công việc, biết liên kết, liên hệ, động viên các
bộ phận và cá nhân trong nhà trƣờng thực hiện mục tiêu. Chỉ đạo thực hiện
nghiêm các văn bản pháp quy, qui chế của Nhà nƣớc và của ngành GD về nề
nếp dạy học: chỉ đạo xây dựng và thực hiện các nội qui của nhà trƣờng về n ề
nếp dạy học; chỉ đạo thực hiện các kế hoạch về dạy học đã đƣợc xây dựng,
thực hiện chƣơng trình kế hoạch các mơn học, thời khóa biểu lên lớp, nề nếp
ra vào lớp của thầy và trò; chỉ đạo thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách CM; tổ
chức chỉ đạo sinh hoạt CM có chất lƣợng.
- Kiểm tra: Là cơng việc đo lƣờng và điều chỉnh các hoạt động của cá nhân
và các bộ phận thuộc quyền quản lý để xác định công việc và các hoạt động tiến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hành có phù hợp với kế hoạch và mục tiêu dạy học hay không ? Chỉ ra những lệch
lạc và đƣa ra những tác động điều chỉnh, uốn nắn, đảm bảo hoàn thành kế hoạch.
1.2.2. Khái niệm về dạy học, phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, hoạt
động đổi mới phương pháp dạy học, quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
1.2.2.1 Dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sƣ phạm tổng thể, là quá trình tác động
qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa
học, những kỹ năng, kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó phát
triển năng lực tƣ duy và hình thành thế giới quan khoa học.
Dạy học là con đƣờng thuận lợi nhất giúp học sinh trong khoảng thời gian
ngắn có thể nắm đƣợc một lƣợng khối lƣợng tri thức nhất định.
Dạy học là con đƣờng quan trọng nhất, giúp học sinh phát triển một
cách có hệ thống năng lực hoạt động trí tuệ nói chung và đặc biệt là năng lực
tƣ duy sáng tạo.
Dạy học là một trong những con đƣờng chủ yếu góp phần GD cho học sinh
thế giới quan khoa học và những phẩm chất đạo đức.
Dạy học là hoạt động đặc trƣng nhất, chủ yếu nhất của nhà trƣờng. Hoạt động
dạy học diễn ra theo một quá trình nhất định gọi là quá trình dạy học.
Dạy học là hai mặt của một q trình ln ln tác động qua lại, bổ sung
cho nhau, quyết định lẫn nhau thông qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho ngƣời
học khả năng phát triển trí tuệ, góp phần hồn thiện nhân cách. Bản chất của quá
trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn bao gồm ba thành tố cơ bản là khái niệm
khoa học (nội dung dạy học), học và dạy. Nội dung dạy học là nội dung của bài học
và là đối tƣợng lĩnh hội của ngƣời học; nó là một trong hai yếu tố khách quan, quyết
định logic của bản thân quá trình dạy học về mặt khoa học.
Hoạt động học là yếu tố khách quan thứ hai quy định logic của quá trình dạy
học về mặt lý luận daỵ học; nghĩa là trình độ trí dục và quy luật lĩnh hội ngƣời học
có ảnh hƣởng quyết định đến việc tổ chức q trình dạy học; nó bao gồm hai chức

năng thống nhất với nhau: lĩnh hội và tự điều khiển nhận thức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hoạt động dạy gồm hai chức năng truyền đạt và điểu khiển, luôn luôn tác
động và thống nhất với nhau. Dạy phải xuất phát từ logic khoa học của khái niệm và
logic sƣ phạm của tâm lý học lĩnh hội.
Q trình dạy học là một hệ tồn vẹn, ở đó các thành tố của nó ln ln
tƣơng tác với nhau theo những quy luật riêng, thâm nhập vào nhau, quy định lẫn
nhau để tạo nên một sự thống nhất biện chứng.
- Giữa dạy với học.
- Giữa truyền đạt với điều khiển trong dạy.
- Giữa lĩnh hội với tự điều khiển trong học.
Nội dung dạy học là điểm xuất phát của dạy và lại là điểm kết thúc của học.
Quá trình dạy học là hoạt động cộng đồng hợp tác giữa các chủ thể: thày - cá thể
trò, trò - trị trong nhóm, thày - nhóm trị. Sự tƣơng tác theo kiểu cộng đồng hợp tác
giữa dạy và học là yếu tố duy trì và phát triển sự thống nhất tồn vẹn của q trình
dạy học, nghĩa là của chất lƣợng dạy học. Dạy tốt, học tốt chính là bảo đảm đƣợc ba
phép biện chứng (ba sự thống nhất) nói trên trong hoạt động cộng tác. Đó là sự
thống nhất của điều khiển, bị điều khiển và tự điểu khiển, có sự đảm bảo liên hệ nghịch
thƣờng xuyên bền vững.
1.2.2.2 Phương pháp dạy học
Hiện nay, có nhiều cách định nghĩa về PPDH tùy theo quan điểm, cách tiếp
cận của ngƣời nghiên cứu. Theo N.M.Veczilin và V.M.Coocxunskaia: “ PPDH là
cách thức thầy truyền đạt kiến thức, đồng thời là cách thức lĩnh hội của trò”.


Theo

tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “PPDH là cách thức làm việc của thầy và của trò
trong sự phối hợp thống nhất và dƣới sự chỉ đạo của thầy, nhằm làm cho trị tự giác,
tích cực, tự lực đạt đến mục đích dạy học”. Theo tác giả Trần Bá Hoành: “ PPDH là
con đƣờng, cách thức GV hƣớng dẫn, tổ chức chỉ đạo các hoạt động học tập tích
cực, chủ động của học sinh nhằm đạt các mục tiêu dạy học”
Tuy nhiên, có một điểm chung nhất khi định nghĩa về khái niệm này, đó là:
PPDH là con đƣờng để đạt mục đích dạy học. Nói cách khác, PPDH là những hình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thức và cách thức hoạt động của giáo viên và học sinh trong những điều kiện dạy
học xác định nhằm đạt mục đích, mục tiêu dạy học.
- Đặc trƣng của PPDH là tính hƣớng đích của nó. PPDH tự nó có chức năng
phƣơng tiện. PPDH cũng gắn liền với tính kế hoạch và tính liên tục của hoạt động,
hành động, thao tác vì vậy có thể cấu trúc hóa đƣợc.
- PPDH có mối quan hệ chặt chẽ với các thành tố của quá trình DH: PP và
mục tiêu; PP và nội dung; PP và phƣơng tiện DH; PP và đánh giá kết quả. Đổi mới
PPDH không thể không tính tới những quan hệ này.
Có rất nhiều cách phân loại PPDH theo các tiêu chí khác nhau. Căn cứ vào
quan niệm về nội dung học vấn ở trƣờng PT mà I.Lecne và V. Xcatkin cho rằng có
5 PPDH chung.



Thơng báo, tiếp nhận



Tái hiện



Giới thiệu có tính vấn đề



Tìm kiếm từng phần



Nghiên cứu.
Tùy theo đặc trƣng của bộ mơn mà có các PPDH bộ mơn hết sức phong

phú – đƣợc xem là sự vận dụng cụ thể của những PP chung khi DH bộ mơn.
Cho đến nay đã có những cách phân loại khác phản ánh đƣợc một cách cập
nhật những thành tựu nghiên cứu về PPDH trên thế giới.
Quy trình chung cho việc chọn lựa PPDH
PPDH vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật. Trong DH, GV phải tự
chọn lựa, xây dựng các PP thích hợp.
Tự xác định hoặc chấp nhận một quan điểm DH (chẳng hạn DH về bản chất
là kiểu truyền thụ kiến thức một chiều; hoặc DH là tổ chức và hƣớng dẫn cho ngƣời
học tự nhận ra vấn đề và tìm kiếm cách giải quyết vấn đề…)
Từ quan điểm đã xác định, chọn lựa một PP hoặc một tổ hợp các PP

(chẳng hạn nếu theo quan điểm DH kiểu “đổ kiến thức vào cái bình rỗng” thì
có thể PP thuyết trình có một vai trò quan trọng; tuy nhiên nếu theo quan điểm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

để học trị tự hồn thành nhiệm vụ nhận thức thì cách DH phát hiện và giải
quyết vấn đề là thích hợp)
Sau khi đã chọn lựa các PP thì cần xác định những kỹ thuật DH mang đặc
trƣng riêng của PP đó.
1.2.2.3 Đổi mới phương pháp dạy học
Khoa học GD là lĩnh vực rất rộng lớn và phức hợp, có nhiều chun ngành
khác nhau. Vì vậy việc đổi mới PPDH cũng đƣợc tiếp cận dƣới nhiều cách thức
khác nhau. Dựa trên khái niệm chung về PPDH có thể hiểu: Đổi mới PPDH là cải
tiến những hình thức và cách thức làm việc kém hiệu quả của giáo viên và học sinh,
sử dụng những hình thức và cách thức hiệu hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học, phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực của học sinh.
* Quan niệm chung về đổi mới PPDH
- Đổi mới GD nói chung, PPDH nói riêng là quy luật phát triển của xã hội,
của GD và của chính bản thân ngƣời làm cơng tác GD, của giáo viên và học sinh
trong điều kiện mới.
- Đổi mới không phải là thay cái cũ bằng cái mới. Nó là sự kế thừa, và sử
dụng một cách có chọn lọc và sáng tạo hệ thống PPDH truyền thống hiện cịn có giá
trị tích cực trong việc hình thành trí thức, rèn luyện kỹ năng, kinh nghiệm và phát
triển thái độ tích cực với đời sống, chiếm lĩnh các giá trị xã hội.
- Đổi mới PPDH đòi hỏi phải kiên quyết loại bỏ các PPDH lạc hậu, truyền

thụ một chiều, biến học sinh thành ngƣời thụ động trong học tập, mất dần khả năng
sáng tạo vốn có của ngƣời học. Đồng thời khắc phục những chƣớng ngại về tâm lý,
những thói quen cổ hủ đã trở thành thâm căn cố đó ở ngƣời dạy và ngƣời học.
- Phải quyết tâm, mạnh dạn chiếm lĩnh những thành tựu mới của khoa học, kỹ
thuật, cơng nghệ, tin học có khả năng ứng dụng trong q trình dạy học nhằm góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
- Đổi mới PPDH phải thực sự góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
* Tiếp cận hệ thống trong đổi mới PPDH ở trƣờng THCS

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Đặt sự đổi mới PPDH trong mối quan hệ biện chứng với sự đổi mới mục
tiêu (M) - nội dung (N) trong chƣơng trình học tập.

M

N

P

- Phải bắt đầu từ đặc điểm đối tƣợng học tập theo tinh thần:
+ Phát huy triệt để tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong giờ học tập.
+ Phân hoá vừa sức cố gắng của đối tƣợng.
+ Tăng cƣờng dạy cách tự học, tự hồn thiện mình cho mỗi học sinh.
- Đầu tƣ và sử dụng tối ƣu các nguồn lực phục vụ cho hoạt động dạy học.

+ Tiềm lực của đội ngũ giáo viên
+ CSVC, TBDH
+ Môi trƣờng GD tích cực.
- Đổi mới cách quản lý cho phù hợp với sự đổi mới mục tiêu, nội dung chƣơng
trình và PPDH.
- Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá.
Nhìn chung, muốn đổi mới PPDH có hiệu quả phải thực hiện một cách có hệ
thống đồng bộ trong bản thân các thành tố của quá trình dạy học cũng nhƣ toàn bộ
hệ thống GD quốc dân trong thời đại mới.
1.2.2.4. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
Hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy bao gồm hai nội dung chính đó là hoạt
động đổi mới phƣơng pháp dạy của giáo viên và hoạt động đổi mới phƣơng pháp
học của học sinh. Hai hoạt động này thống nhất, gắn bó hữu cơ với nhau.
1.2.2.5. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
Quản lý hoạt động đổi mới PPDH là quản lý quá trình đổi mới phƣơng pháp dạy
của giáo viên và quản lý quá trình đổi mới phƣơng pháp học của học sinh.
Đổi mới PPDH không phải là hoạt động đơn lập từ phía thầy- trị mà hiệu
quả của nó phụ thuộc rất nhiều vào tƣ duy, năng lực lãnh đạo của ngƣời quản lý
trƣờng học. Ngƣời hiệu trƣởng có vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

triển khai thực thi, kiểm tra đánh giá chất lƣợng hoạt động đổi mới PP DH trong
nhà trƣờng. Những hoạt động chỉ đạo của hiệu trƣởng ảnh hƣởng trực tiếp đến
hoạt động đổi mới PPDH trong nhà trƣờng nhƣ: hoạt động dạy học của GV và

HS, viết sáng kiến kinh nghiệm, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, các hội
giảng, thi GV giỏi, HS giỏi… Nhƣ vậy, hiệu trƣởng thƣờng xuyên tác động đến
hầu hết các mặt của hoạt động đổi mới PPDH, và sự tác động ấy không rời rạc,
không thụ động mà cần chặt chẽ, chủ động, bao quát, trọng tâm vào mối quan hệ
giữa các chủ thể dạy học.
1.2.3 Khái niệm về giải pháp, giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học
1.2.3.1. Giải pháp
Theo từ điển tiếng Việt, NXB Văn hóa thơng tin (2009) thì giải pháp có
nghĩa là định hƣớng mục tiêu về cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.
Giải pháp là những định hƣớng cụ thể để phát huy những mặt mạnh, khắc phục
những tồn tại, yếu kém, đồng thời đề xuất kiến nghị với các cấp lãnh đạo trong việc
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
1.2.3.2. Giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
- Giải pháp quản lý: Từ “quản lý” đƣợc hiểu theo hai chức năng, chức
năng động từ và chức năng danh từ. “Quản lý” hiểu theo chức năng động từ
nghĩa là hoạt động, tác động, điều khiển trơng coi, giữ gìn một vật hay một việc,
một vấn đề hay một tổ chức nào đó. Theo nghĩa của danh từ thì “quản lý” đƣợc
hiểu là một cơng việc, một nhiệm vụ của một cá nhân hay một tổ chức. Trong
trƣờng hợp này, “quản lý” đƣợc hiểu theo nghĩa động từ của từ ngữ: Quản lý là
tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tƣợng quản
lý để đạt đƣợc mục tiêu đề ra với một chất lƣợng và hiểu quả cao. Vậy giải pháp
quản lý là hệ thống các cách thức tổ chức điều khiển hoạt động quản lý. Cách
thức tổ chức, điều khiển, theo dõi thực hiện một vấn đề nhằm mang lại chất
lƣợng, hiệu quả của công tác quản lý. Tùy thuộc vào từng nghành nghề, lĩnh vực
khác nhau nên giải pháp quản lý cũng khác nhau.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18



×