Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường trung học cơ sở huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.84 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

V

V NT

ỘT S BI N PHÁP QUẢN
HOẠT ĐỘNG DẠ HỌC
N TOÁN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HU N NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGH AN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

UẬN V N THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TR N H U CÁT

NGH AN – Năm 2012


ỜI CẢ

ƠN

Với tình cảm trân trọng và chân thành tơi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu
sắc tới Trường Đại học Vinh, Phòng sau Đại học, các cơ quan liên quan đã tạo điều
kiện cho chúng tôi được tham gia học tập, nghiên cứu khoa học để nâng cao trình
độ nhằm đáp ứng tốt hơn nhiệm vụ được giao.
Tơi xin bầy tỏ lòng cảm ơn, biết ơn sâu sắc tới các giảng viên, các nhà khoa


học đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ chúng tơi trong q trình học tập cũng như
trong nghiên cứu khoa học. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Nhà giáo ưu tú PGS.
TS. Trần Hữu Cát, đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Nghĩa Đàn; Ban giám hiệu và tập thể giáo viên bộ môn Toán của các trường
THCS huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An, các bạn bè đồng nghiệp người thân đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu hồn thành khố học và luận
văn.
Mặc dù trong q trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, bản thân tôi
đã nỗ lực và cố gắng, song chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, rất
mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các nhà giáo, bạn
bè và đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 8 năm 2012
Tác giả

Võ Văn Tú


CÁC K HI U VIẾT TẮT
CNH, HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa

GD

:


Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HS

:

Học sinh

KT - XH

:


Kinh tế – Xã hội

KH - KT

:

Khoa học – K thuật

MN

:

Mầm non

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SKKN

:


Sáng kiến kinh nghiệm

TH

:

Tiểu học

TrH

:

Trung học

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

THCN

:


Trung học chuyên nghiệp

TW

:

Trung ương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................................................................3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................................................3
7. Những đóng góp của đề tài.................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................................................4
Chương 1: C SỞ L LU N VỀ QU N L HO T Đ NG D Y HỌC MƠN
TỐN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC C SỞ ............................................................ 5
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước ................................................................ 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................. 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM C B N .............................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục ............................................. 6
1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học .................. 10
1.2.3. Biện pháp, biện pháp quản lý hoạt động dạy học ................................. 13
1.3. M T S VẤN ĐỀ VỀ MƠN TỐN, D Y HỌC MƠN TỐN V QU N L
HO T Đ NG D Y HỌC MƠN TỐN Ở TRƯỜNG THCS.................................................. 14

1.3.1. Vai trị, vị trí của trường THCS trong giáo dục hiện nay ...................... 14
1.3.2. Vị trí, vai trị của mơn Tốn trong hệ thống chương trình các môn học ở
trường THCS ................................................................................................ 14
1.3.3. Khái quát về q trình dạy học mơn Tốn ở trường THCS .................. 16
1.3.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn ở trường THCS. .................................................................................... 16
1.3.5. Quản lý chuyên môn và việc quản lý hoạt động dạy học bộ mơn Tốn
trong trường THCS ....................................................................................... 18


Kết luận chương 1 ................................................................................................. 36
Chương 2: TH C TR NG CÔNG TÁC QU N L HO T Đ NG D Y HỌC
MƠN TỐN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC C SỞ HUYỆN NGH A Đ N,
TỈNH NGHỆ AN .................................................................................................. 37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN T NHIÊN KT-XH, TRUYỀN TH NG LỊCH SỬ,
VĂN HOÁ GIÁO DỤC CỦA HUYỆN NGH A Đ N ................................................................ 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 37
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 38
2.1.3. Truyền thống lịch sử văn hóa ............................................................... 38
2.1.4 Khái quát về phát triển của giáo dục đào tạo huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An.................................................................................................................... 40
2.1.5 Vài nét về giáo dục đào tạo huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An ............... 41
2.1.6. Về chất lượng đào tạo .......................................................................... 44
2.1.7 Thành tựu cơ bản. ................................................................................ 46
2.1.8 Quy mô phát triển. .............................................................................. 47
2.2. TH C TR NG QU N L HO T Đ NG D Y HỌC MƠN TỐN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN NGH A Đ N......................................................................................... 47
2.2.1 Thực trạng công tác quản lý thực hiện nội dung, chương trình mơn Tốn . 48

2.2.2 Thực trạng công tác quản lý phân công giảng dạy cho giáo viên ........... 49

2.2.3. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên mơn Tốn ở 18 trường
THCS huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An .......................................................... 50
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .................... 52
2.2.5. Thực trạng công tác quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên ................. 54
2.2.6. Thực trạng công tác quản lý đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học mơn Tốn ......................................................................................... 56
2.2.7. Thực trạng cơng tác quản lý giáo viên soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp ... 58
2.2.8. Thực trạng công tác quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn..... 60
2.3. KẾT LU N CHUNG VỀ TH C TR NG QU N L HO T Đ NG D Y HỌC
MƠN TỐN................................................................................................................................................. 62


2.3.1. Ưu điểm: ............................................................................................. 62
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế......................................................................... 63
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 64
Chương 3: M T S BIỆN PHÁP QU N L HO T Đ NG D Y HỌC MƠN
TỐN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NGH A Đ N, NGHỆ AN .................. 65
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP....................................................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ...................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.......................................................... 65
3.2. M T S BIỆN PHÁP QU N L HO T Đ NG D Y HỌC MƠN TỐN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN NGH A Đ N......................................................................................... 65
3.2.1. Biện pháp quản lý thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn ..... 65
3.2.2. Biện pháp tăng cường công tác quản lý, điều hành, phân cơng giảng dạy
cho giáo viên Tốn............................................................................................ 70
3.2.3. Biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả các giờ dạy học Toán ........... 74
3.2.4. Biện pháp bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ chun mơn nghiệp
vụ của đội ngũ giáo viên Toán ....................................................................... 79
3.2.5. Biện pháp tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy của

giáo viên Toán............................................................................................... 82
3.2.6. Biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học phục vụ việc nâng
cao chất lượng dạy học mơn Tốn ................................................................. 84
3.3. KH O NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT V TÍNH KH THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP............ 86

3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 86
3.3.2. Địa bàn khảo nghiệm ........................................................................... 86
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 86
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 86
3.3.5. Kết luận rút ra từ khảo nghiệm ............................................................ 87
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 88
KẾT LU N V KIẾN NGHỊ ............................................................................... 89


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1. KẾT LU N .............................................................................................................................................. 89
1.1. Kết luận về lý luận của đề tài ................................................................ 89
1.2. Kết luận về thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở
THCS...............................................................................................................89
1.3. Kết luận về việc xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn ở các trường THCS huyện Nghĩa Đàn ............................. 90
2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................................................. 90
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 90
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo ................ 90
2.3. Đối với cán bộ quản lý các trường THCS ............................................... 91
2.4. Đối với giáo viên .................................................................................... 91
2.5. Đối với phụ huynh và học sinh ............................................................... 91
T I LIỆU THAM KH O ..................................................................................... 92


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

1. ý do chọn đề tài

ỞĐ U

1.1. Về mặt lý luận
Đại hội X của Đảng đã xác định chiến lược đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng đến năm 2020 nước ta
cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp. Hiến pháp nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã khẳng định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, là yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Đây là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, trong đó lực lượng giáo viên là chủ yếu và đơng đảo nhất, biến mục
tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo
dục.
Trong thời đại cách mạng khoa học và công nghệ ngày nay, tiềm năng trí tuệ
trở thành nền móng và là động lực chính cho sự phát triển, tăng trưởng kinh tế và
tiến bộ xã hội, GD&ĐT được coi là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội,

đồng thời quyết định sự thành bại của mỗi quốc gia trên trường quốc tế.
Nghị quyết TW 2 (khoá VIII) đã xác định: “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện
giáo dục tồn diện: đức dục, trí dục, thể dục, m dục … khả năng tư duy sáng tạo và
khả năng thực hành”. Nghị quyết cũng đề ra các Biện pháp để nâng cao chất lượng
GD&ĐT, trong đó đổi mới cơng tác quản lý giáo dục là một Biện pháp quan trọng.
[14].
Điều 28, Luật Giáo dục năm 2005 đã khẳng định: “Phương pháp giáo dục
phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù
hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả
năng làm việc theo nhóm; rèn luyện k năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập của học sinh”. [24]. Chính vì
vậy đổi mới công tác quản lý trong hoạt động dạy học nói chung và quản lý dạy học
mơn Tốn nói riêng là yếu tố quan trọng, mang tính chủ động của ngành GD&ĐT
trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Khi nói đến nhà trường là nói đến hoạt
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

động dạy và học; đó là hoạt động chủ đạo, là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.
Quản lý nhà trường thực chất là quản lý hoạt động dạy và học mà hoạt động dạy của
người thầy bao giờ cũng đóng vai trị chủ đạo quyết định hết thảy mọi hoạt động
của nhà trường. Trước yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông, việc nâng cao chất
lượng giáo dục là yêu cầu cấp thiết mang tính chiến lược, trong đó việc đổi mới
cơng tác quản lý hoạt động dạy của người thầy giáo giữ vai trò quan trọng, mang
tính chủ động của ngành giáo dục, khởi nguồn cho sự chuyển biến chất lượng
GD&ĐT.
1.2. Về mặt thực tiễn

Nghĩa Đàn là một huyện miền núi thuộc tỉnh Nghệ An, là địa phương có
truyền thống hiếu học và lịch sử văn hố lâu đời; chính trị, kinh tế, xã hội tương đối
ổn định và trên đà phát triển. Trong những năm qua ngành giáo dục Nghĩa Đàn đã
đạt được những thành tựu nổi bật, là huyện có phong trào được đánh giá có chất
lượng của tỉnh, đặc biệt là giáo dục phổ thơng nói chung và THCS nói riêng.
Để nâng cao chất lượng GD đáp ứng những yêu cầu KT - XH trong giai đoạn
hiện nay, địi hỏi cơng tác quản lý HĐDH phải được quan tâm chỉ đạo một cách
đúng mức. Song, nhìn chung HĐDH trong nhà trường hiện nay chưa có sự thay đổi
rõ rệt, sự tiếp cận với đổi mới GD còn rất hạn chế, việc nghiên cứu đổi mới
GD&ĐT nói chung mới chỉ dừng lại ở mức độ lý thuyết, việc ứng dụng chưa được
nhiều. Nguyên nhân chính là do cơng tác quản lý HĐDH của nhà trường cịn chưa
coi trọng sự đổi mới.
Thực trạng nói trên đặt ra một yêu cầu cấp bách là phải đẩy mạnh việc chỉ đạo
công tác quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường nói chung và trường THCS nói
riêng.
Để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của các trường THCS huyện
Nghĩa Đàn, đáp ứng những yêu cầu địi hỏi của xã hội, tơi chọn đề tài nghiên cứu là
ts

i n pháp quản lý hoạt đ ng dạy học mơn Tốn ở các trường THCS

huy n Nghĩa Đàn, tỉnh Ngh An”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3


2.

ục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THCS huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở
các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
ở các trường THCS huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện những biện pháp quản lý hoạt động dạy học mang
tính khoa học và tính khả thi cao thì chất lượng dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An s được nâng cao.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn bậc
THCS.
- Tìm hiểu và đánh giá đúng thực trạng về quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn ở các trường THCS huyện Nghĩa Đàn.
- Xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS huyện Nghĩa Đàn.
5.2. Phạm vi nghiên cứu: Các trường THCS trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn,
tỉnh Nghệ An.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa..., để tập hợp, phân loại tài liệu, nghiên cứu
các tri thức khoa học có trong tài liệu văn bản của Đảng, Nhà nước, của ngành giáo

dục và các khoa học có liên quan.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

- Phương pháp quan sát: quá trình quản lí của hiệu trưởng, của phó hiệu
trưởng, q trình dạy của giáo viên, quá trình học của học sinh.
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp phỏng vấn: lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
thông qua trao đổi trực tiếp.
- Tổng kết kinh nghiệm: chỉ đạo của phòng Giáo dục và kinh nghiệm quản lý
của bản thân, của các trường THCS huyện Nghĩa Đàn.
6.3. Phương pháp khác
Phương pháp thống kê tốn học để xử lý thơng tin, số liệu.
7. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý chất lượng dạy học mơn Tốn ở trường
trung học cơ sở.
- Làm rõ thực trạng quản lý chất lượng dạy học mơn Tốn ở các trường trung
học cơ sở huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Đưa ra được các biện pháp khoa học và có tính khả thi để quản lý chất
lượng dạy học mơn Tốn ở các trường trung học cơ sở huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
An.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở
trường trung học cơ sở.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
ở các trường trung học cơ sở huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường trung học cơ sở huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Chƣơng 1
CƠ SỞ
DẠ HỌC

UẬN VỀ QUẢN

HOẠT ĐỘNG

N TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc
Giáo dục mang một ý nghĩa đặc biệt quan trọng của mỗi quốc gia trong sự phát
triển bền vững của nó. Ở mỗi một quốc gia, giáo dục được coi là chiếc chìa khóa vàng
để bước vào tương lai.


nghĩa thuyết phục đó thể hiện sâu sắc vai trò của giáo dục là

bước mở đầu của chiến lược con người, là điều kiện cơ bản để hình thành, hồn thiện
phát triển lực lượng sản xuất xã hội.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục trong và ngoài nước. Bên
cạnh những cơng trình nghiên cứu có tính chất tổng quan về quản lý giáo dục thì các
cơng trình nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý các thành tố của quá trình sư phạm
trong nhà trường ngày càng chiếm vị trí quan trọng, bởi nhà trường được thừa nhận rộng
rãi như một thiết chế chuyên biệt của xã hội để giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ trở thành
những cơng dân có ích cho xã hội.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xơ Viết trong những cơng trình nghiên
cứu của mình đã cho rằng: “Kết quả tồn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất
nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động dạy học”. V.A
Xukhomlinxki đã tổng kết những thành công cũng như thất bại của 26 năm kinh
nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của một hiệu trưởng,
cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công hợp lý, sự phối hợp
chặt ch , sự thống nhất quản lý giữa hiệu trưởng và phó hiệu trưởng để đạt được mục
tiêu hoạt động chuyên môn nghiệp vụ đã đề ra. Các tác giả đều khẳng định vai trò lãnh
đạo và quản lý toàn diện của hiệu trưởng. Tuy nhiên trong thực tế cùng tham gia quản
lý các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của nhà trường cịn có vai trị quan trọng của
các phó hiệu trưởng, các tổ chun mơn và các tổ chức đồn thể.
V.A Xukhomlinxki và Xvecxlerơ cịn nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ, phân
tính bài giảng, sinh hoạt tổ chun mơn. Việc phân tích dự giờ, phân tích bài giảng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6


của đồng nghiệp được coi là “đòn bẩy” để nâng cao chất lượng dạy học. Việc phân
tích bài giảng, mục đích là phân tích cho giáo viên thấy các thiếu sót để khắc phục
các thiếu sót, đồng thời phát huy mặt mạnh nhằm nâng cao chất lượng bài giảng.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc
Ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý nhà trường nói
chung và quản lý HĐDH nói riêng như cơng trình của các tác giả Nguyễn Văn Lê,
Nguyễn Ngọc Quang, Hà S Hồ, Lê Tuấn, Phạm Viết Vượng, Thái Văn Thành…
Các cơng trình khoa học của các tác giả trên đã được áp dụng rộng rãi và mang lại
những hiệu quả trong việc quản lý, nhưng phần lớn các công trình đó chủ yếu đi sâu
nghiên cứu lý luận về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, hay quản lý HĐDH nói
chung mà ít đề cập đến các biện pháp cụ thể để quản lý hoạt động dạy học từng bộ
mơn, cịn về các Biện pháp cụ thể để quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn chưa
được đề cập. Đặc biệt, vấn đề quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS huyện Nghĩa Đàn chưa có một cơng trình nào đề cập đến.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM C B N
1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm cơ bản của đề tài. “Quản lý” là từ Hán-Việt được
ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “Quản” là sự trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở
trạng thái ổn định. “Lý” là tự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy
“Quản lý” là trơng coi, chăm sóc sửa sang, làm cho nó ổn định và phát triển.
Theo Từ điển tiếng Việt “Quản lý là trơng coi, giữ gìn theo những u cầu nhất
định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những u cầu nhất định” [31].
Giáo trình QL hành chính nhà nước của Học viện Hành Chính Quốc gia nêu
khái niệm quản lý như sau: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với
quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người QL”.
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn thuộc Đại học Kinh tế quốc dân cho rằng: “Quản lý
là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

mục tiêu đã đề ra trong điều kiện biến động của môi trường”. Các tác giả Đặng Vũ
Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, một hệ thống tác
động nhằm đạt được những mục tiêu nhất định” [22].
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau nhưng có thể nói rằng:
Quản lý là hệ thống tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng
và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một mơi trường
ln biến động.
Có thể mơ tả hoạt động quản lý theo mơ hình sau:

Cơng cụ quản lý
Chủ thể

Khách thể

Mục tiêu

quản lý

quản lý

quản lý


Phương pháp quản lý

Sơ đồ 1.1.

ơ hình hoạt đ ng quản lý

QL là một dạng lao động đặc biệt, lao động quản lý có các chức năng cơ bản sau:
- Chức năng kế hoạch: là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của quá trình
QL. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được sắp xếp theo một
trình tự nhất định, lơgíc với một chương trình hành động cụ thể để đạt được những
mục tiêu đã được hoạch định, trước khi tiến hành thực hiện các nội dung mà chủ thể
quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể của tổ chức và
những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có thể hướng tới và đạt được theo mong muốn,
dưới sự tác động có định hướng của chủ thể QL.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

- Chức năng tổ chức: là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hợp với
những nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) của hệ thống thành một hệ toàn vẹn
nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau để đạt được mục tiêu của hệ thống
một cách tối ưu, hiệu quả nhất.
- Chức năng chỉ đạo: chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều chỉnh, điều
hành hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã định để đạt mục tiêu
trong dự kiến thành hiện thực. Trong quá trình chỉ đạo phải bám sát các hoạt động,
các trạng thái vận hành của hệ thống đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định. Đồng

thời phát hiện ra những sai sót để kịp thời sửa chữa, uốn nắn không làm thay đổi
mục tiêu, hướng vận hành của hệ thống nhằm giữ vững mục tiêu chiến lược mà kế
hoạch đề ra.
- Chức năng kiểm tra đánh giá: thu thập những thông tin ngược từ đối tượng
quản lý trong quá trình vận hành của hệ thống để đánh giá xem trạng thái của hệ
thống đến đâu, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt được đến
mức độ nào? Trong quá trình kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót trong q
trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, sửa chữa mục tiêu, đồng thời tìm ra nguyên
nhân thành công, thất bại giúp cho chủ thể quản lý rút ra được bài học kinh nghiệm
để thực hiện cho quá trình QL tiếp theo.
Điều đáng chú ý là trong quá trình quản lý người quản lý phải thực hiện một
dãy chức năng kế tiếp nhau một cách lơgíc, bắt buộc. Bắt đầu từ việc xác định mục
tiêu và nhiệm vụ quản lý cho đến khi kiểm tra được kết quả đạt được và tổng kết
quá trình quản lý. Mỗi hoạt động quản lý xảy ra trong một thời gian cụ thể được gọi
là chu trình quản lí. Trong một chu trình quản lý các chức năng kế tiếp nhau và độc
lập với nhau chỉ mang tính tương đối bởi vì một số chức năng có thể diễn ra đồng
thời hoặc kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác.
Ngồi 4 chức năng nêu trên trong chu trình quản lý, chủ thể quản lý phải sử dụng
thông tin như là một công cụ hay yếu tố đặc biệt để thực hiện các chức năng trên.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Bàn về khái niệm này

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

có nhiều ý kiến khác nhau, ở đây chúng tôi xin nêu ra một số quan niệm cơ bản của

các nhà khoa học để từ đó có một khái niệm thống nhất.
Tác giả Đặng Quốc Bảo trong tập tài liệu “Những vấn đề cơ bản về quản lý
giáo dục” có nêu: QLGD theo ý nghĩa tổng quan là điều hành phối hợp các lực
lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không
chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên quản lý giáo dục được hiểu là
sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân [3].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có
kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà điểm là hội tụ là quá trình dạy học,
giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về thể chất”. [25].
Từ các ý kiến của các nhà khoa học trên đây có thể quan niệm quản lý giáo
dục là q trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới
mục tiêu giáo dục đã định.
Quản lý trường học là quá trình tác động có mục đích có kế hoạch của chủ
thể quản lý nhằm làm cho trường học vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục đặt ra cho
nhà trường.
1.2.1.3. Quản lý trường học
Nhà trường là một bộ phận rất quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhà trường còn là một hoạt động xã hội, một thiết chế đặc biệt của xã hội. Nhà
trường là nơi truyền bá nền văn minh nhân loại và kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho
một bộ phận dân cư nhất định.
Theo giáo sư Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà trường tới mục tiêu GD, mục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [19].
Việc xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường cân đối về cơ
cấu, đủ về số lượng, mạnh về khả năng chuyên môn nghiệp vụ là việc thiết yếu để
đạt mục tiêu của các trường học.
Nhiệm vụ quan trọng của nhà trường là đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng địi
hỏi của sự nghiệp CNH, HĐH, tồn cầu hoá lực lượng sản xuất. Trong quản lý
trường học việc quản lý con người là trung tâm số một. Con người trong trường học
chính là giáo viên và học sinh. Vì vậy, quản lý tập thể giáo viên và học sinh để
chính họ lại tự quản lý q trình dạy học - giáo dục nhằm tạo ra sản phẩm là nhân
cách người lao động mới. Nhiệm vụ trung tâm của nhà trường là dạy học và giáo
dục học sinh. Quản lý trường học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động
học của học sinh, hoạt động phục vụ việc dạy và việc học của nhân viên trong
trường là đảm bảo việc kết hợp với các lực lượng trong trường nhằm thực hiện có
chất lượng và có hiệu quả mục đích giáo dục.
1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là quá trình tác động
qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa
học, những k năng, k xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó phát
triển năng lực tư duy và hình thành thế giới quan khoa học.
Dạy học là con đường thuận lợi nhất giúp học sinh trong khoảng thời gian
ngắn có thể nắm được một lượng khối lượng tri thức nhất định.
Dạy học là con đường quan trọng nhất, giúp học sinh phát triển một cách có hệ
thống năng lực hoạt động trí tuệ nói chung và đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo.

Dạy học là một trong những con đường chủ yếu góp phần giáo dục cho học
sinh thế giới quan khoa học và những phẩm chất đạo đức.
Dạy học là hoạt động đặc trưng nhất, chủ yếu nhất của nhà trường. Hoạt động
dạy học diễn ra theo một quá trình nhất định gọi là quá trình dạy học. (Trong luận
văn thống nhất gọi là hoạt động dạy học).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

1.2.2.2. Hoạt động dạy học
Giáo dục được thực hiện bằng nhiều con đường, trong đó con đường quan
trọng nhất là tổ chức dạy học. Thông qua HĐDH, nhằm cung cấp cho học sinh hệ
thống kiến thức khoa học, bồi dưỡng phương pháp tư duy sáng tạo và k năng thực
tiễn, nhằm nâng cao trình độ học vấn, hình thành lối sống văn hố. Mục đích cuối
cùng là làm cho mỗi học sinh trở thành những người tự chủ, năng động, sáng tạo.
Như vậy, hoạt động dạy học là con đường cơ bản nhất để đạt tới mục đích giáo dục
tổng thể. HĐDH với nghĩa là một quá trình dạy học được thực hiện thông qua các
thành tố cấu trúc sau:
- Mục tiêu dạy học: hình thành nhân cách người học tương thích yêu cầu xã hội.
- Nội dung dạy học: những kiến thức cơ bản, toàn diện, cập nhật, hiện đại thể
hiện ở nội dung chương trình sách giáo khoa, giáo án và kế hoạch dạy học, bao gồm
hệ thống tri thức, k năng, k xảo và hoạt động sáng tạo.
- Phương pháp dạy học: việc sử dụng phương pháp dạy học phù hợp là tăng
hiệu quả của hoạt động dạy học, bao gồm các phương pháp dạy học truyền thống và
phương pháp dạy học tích cực.
- Phương tiện dạy học: cơ sở vật chất trang thiết bị đồ dùng dạy học, nguồn

tài chính phục vụ dạy học.
- Thầy giáo với hoạt động dạy học có hai chức năng cơ bản: Truyền thụ tri
thức và điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh.
- Học trò với hoạt động học có hai chức năng cơ bản: Tiếp nhận tri thức và tự
điều khiển quá trình nhận thức của mình.
Phân tích mối quan hệ của hai thành tố cơ bản nhất và trung tâm của QTDH
s cho ta thấy bản chất của hoạt động dạy học (QTDH), là hoạt động nhận thức độc
đáo về tri thức của học sinh dưới sự tổ chức điều khiển của thầy giáo để đạt nhiệm
vụ dạy học.
- Kết quả: là chất lượng học tập, tu dưỡng của học sinh do mục tiêu đề ra.
HĐDH luôn bị chi phối bởi các yếu tố của mơi trường. Có thể biểu diễn mối quan
hệ giữa các thành tố cấu trúc của HĐDH bằng sơ đồ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Chú thích:

Mơi trường KT – XH
KH - KT

MT: Mục tiêu.
TG: Thầy giáo.
HS: Học sinh.

MT


ND: Nội dung.
PP: Phương pháp.
CSVC: Cơ sở vật chất.

TG

HS

KQ: Kết quả.

KQ

.
Sơ đồ 1.2.
thành t

i quan h giữa các
cấu trúc của HĐDH

PP

ND
CSVC
Môi trường KT – XH
KH - KT

Nhìn vào sơ đồ ta thấy các thành tố cấu trúc của HĐDH có quan hệ tương tác
lẫn nhau, bổ sung, phối hợp với nhau trong tác động của môi trường tự nhiên và xã
hội. Việc tác động tốt vào mối quan hệ đó là cơ sở và điều kiện để làm tăng hiệu

quả của HĐDH, nâng cao chất lượng giáo dục. Mối quan hệ giữa các thành tố cấu
trúc HĐDH được phản ánh trong quá trình dạy học, với vai trò điều khiển của thầy
và tự điều khiển của trò.
Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động cơ bản là hoạt động dạy của thầy
và hoạt động học của học sinh, đó là hai mặt khơng thể tách rời nhau, luôn tác động
lẫn nhau trong một quá trình thống nhất. Quá trình dạy học thực chất là sự thể hiện
tồn bộ hoạt động có chủ định, có kế hoạch của thầy và trò, làm cho học sinh nắm
vững và có hệ thống kiến thức về tự nhiên và xã hội, rèn luyện k năng, k xảo, thói
quen hành động.
Nếu quá trình dạy học được tổ chức một cách khoa học, các thành tố cấu trúc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

của hoạt động dạy học được thực hiện và phối hợp một cách hợp lý thì s đạt được
mục tiêu của giáo dục đào tạo.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là quản lý quá trình dạy của giáo viên và quá trình học của
học sinh. Đây là hai q trình thống nhất gắn bó hữu cơ. Trong tồn bộ q trình
quản lý nhà trường thì quản lý hoạt động dạy học của người hiệu trưởng là hoạt
động cơ bản. Nó chiếm thời gian và cơng sức rất lớn của người hiệu trưởng, bởi vì
nhiệm vụ hàng đầu của quản lý hoạt động dạy học là quản lý có hiệu quả các thành
tố cấu trúc của hoạt động dạy học, cần phải tạo điều kiện và tác động cho sự công
tác tối ưu giữa giáo viên và học sinh nhằm xác định đúng mục tiêu, lựa chọn nội
dung phù hợp kế hoạch, áp dụng hài hoà các phương pháp, tận dụng các phương
tiện và điều kiện hiện có, tổ chức linh hoạt các hình thức dạy học, tìm ra phương

thức kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học đáng tin cậy. Để quản lý hoạt động dạy học
có hiệu quả cần chú ý những vấn đề cơ bản sau:
- Quản lý việc xây dựng kế hoạch giảng dạy của giáo viên.
- Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy của GV.
- Quản lý việc phân công chuyên môn cho giáo viên.
- Quản lý đổi mới phương pháp dạy học.
- Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên.
- Quản lý hồ sơ sổ sách của giáo viên.
- Quản lý hoạt động các câu lạc bộ môn học mà các em yêu thích.
- Quản lý việc bồi dưỡng và nâng cao năng lược, trình độ giảng dạy cho giáo viên.
- Quản lý công tác thi đua khen thưởng “Hai tốt”.
- Quản lý việc sử dụng phương tiện, điều kiện đảm bảo kích thích hoạt động dạy học.
- Quản lý việc học tập của học sinh.
1.2.3. Biện pháp, iện pháp quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Biện pháp
Theo Từ điển tiếng Việt: “Biện pháp là phương pháp giải quyết vấn đề cụ
thể”

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

1.2.3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
- Biện pháp quản lý: là phương pháp quản lý một loại đối tượng hay một lĩnh
vực nào đó trong quản lý (thường là các vấn đề khó khăn, cản trở) nhờ đó chất
lượng quản lý có sự thay đổi.
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học: là phương pháp giải quyết một vấn

đề cụ thể khó khăn đối với quản lý hoạt động dạy học.
1.3. M T S VẤN ĐỀ VỀ MƠN TỐN, D Y HỌC MƠN TỐN V

QU N L

HO T Đ NG D Y HỌC MÔN TỐN Ở TRƯỜNG THCS
1.3.1. Vai trị, vị trí của trƣờng THCS trong giáo dục hiện nay
“Giáo dục trung học cơ sở nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, là một cấp
học của giáo dục phổ thông. Giáo dục phổ thơng có hai bậc học là bậc tiểu học và
bậc trung học, bậc trung học có hai cấp học là trung học cơ sở và trung học phổ
thông” [5].
“Trường THCS gắn bó với xã (phường). Kế hoạch xây dựng của trường là
một bộ phận trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương” [5].
Ngay từ khi học ở cấp THCS, nhà trường phải tạo điều kiện tối ưu để cho
mỗi học sinh của mình học tập, tu dưỡng, rèn luyện những k năng cần thiết, phấn
đấu tu dưỡng, rèn luyện nhằm tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển nhân cách đủ
sức đáp ứng yêu cầu mới. Bởi vậy sứ mệnh vinh quang và nặng nề của trường
THCS là phải tạo cơ sở phát triển nguồn lực người có khả năng tiếp nhận và chiếm
lĩnh công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước và xu thế hội nhập quốc
tế trong thế kỷ XXI, đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc trong
đời sống văn hoá, bảo vệ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
1.3.2. Vị trí, vai trị của mơn Tốn trong hệ thống chƣơng trình các môn học ở
trƣờng THCS
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: Toán học là ngành khoa học chuyên
nghiên cứu các mối quan hệ số lượng và hình dạng trong thế giới khách quan.
Theo Từ điển Bách khoa phổ thơng Tốn học: Toán học là khoa học về các
quan hệ định lượng và các hình thể khơng gian của thế giới hiện thực.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Tốn học có vai trị rất quan trọng đối với đời sống và đối với các ngành
khoa học. Ngay từ thế kỉ XIII, nhà tư tưởng Anh R.Bêcơn đã nói rằng: “Ai khơng
hiểu biết tốn học thì khơng thể hiểu biết bất cứ một khoa học nào khác và cũng
không thể phát hiện ra sự dốt nát của bản thân mình”. Đến giữa thế kỉ 20, nhà vật lí
học nổi tiếng (P.Dirac) khẳng định rằng khi xây dựng lí thuyết vật lí “khơng được
tin vào mọi quan niệm vật lí ”, mà phải “tin vào sơ đồ tốn học, ngay cả khi sơ đồ
này thoạt đầu có thể khơng liên hệ gì với vật lí cả”. Sự phát triển của các nhà khoa
học đã chứng minh lời tiên đoán của Các Mác: “Một khoa học chỉ thực sự phát triển
nếu có thể sử dụng được phương pháp tốn học”.
Mơn Tốn có đặc điểm cơ bản là: hệ thống, lơgic, trìu tượng và có tính ứng
dụng cao.
- Mục đích dạy học mơn Tốn ở trường THCS:
+ Làm cho học sinh nắm được một cách chính xác, vững chắc và có hệ thống
những kiến thức và kĩ năng tốn học phổ thông cơ bản, hiện đại, sát với thực tiễn
Việt Nam; có kĩ năng vận dụng những tri thức đó vào những tình huống cụ thể khác
nhau, vào đời sống, vào lao động sản xuất, vào việc học tập các môn khác.
+ Phát triển ở học sinh những năng lực và phẩm chất trí tuệ, giúp học sinh
biến những tri thức thu nhận được thành của bản thân mình, thành công cụ cụ thể
nhận thức và hành động đúng đắn trong các lĩnh vực hoạt động cũng như trong việc
học tập hiện nay và mãi mãi về sau.
+ Giáo dục cho HS về tư tưởng, đạo đức và thẩm mĩ của người công dân.
+ Phát triển ở mọi HS khả năng tiếp thu mơn Tốn, đồng thời phát hiện và
bồi dưỡng học sinh có năng khiếu về bộ mơn Tốn.
Các mục đích trên khơng tách rời nhau, mà có quan hệ mật thiết với nhau, hỗ
trợ nhau, bổ sung cho nhau, thể hiện sự thống nhất giữa trí dục và đức dục, giữa dạy

học và phát triển, giữa nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài trong
q trình dạy học các bộ mơn ở nhà trường phổ thơng.
- Nhiệm vụ dạy học mơn Tốn trong trường phổ thơng: nhiệm vụ dạy học
nói chung và dạy học mơn Tốn nói riêng là vừa dạy chữ vừa dạy người.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

+ Dạy chữ: truyền thụ tri thức cơ bản về toán, rèn luyện k năng vận dụng
cho học sinh, truyền thụ phương pháp học tập bộ mơn Tốn.
+ Dạy người: rèn luyện và bồi dưỡng phẩm chất tốt đẹp của người lao động
và phát triển tư duy thể hiện ở cách chứng minh, cách phát hiện và giải quyết vấn đề
cho học sinh.
1.3.3. Khái quát về quá trình dạy học mơn Tốn ở trƣờng THCS
Q trình dạy học mơn Tốn ở trường THCS bao gồm nhiều thành tố cấu
trúc như mục đích và nhiệm vụ dạy học mơn Tốn; nội dung dạy học mơn Tốn;
thầy với hoạt động dạy; trò với hoạt động học; phương pháp, phương tiện dạy học;
kết quả dạy học mơn Tốn. Q trình này thể hiện qua toàn bộ hoạt động của giáo
viên giảng dạy và học sinh trong học tập mơn Tốn do giáo viên hướng dẫn nhằm
giúp cho học sinh nắm vững hệ thống kiến thức, k năng, k xảo và trong q trình
đó phát triển được năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành những cơ sở
của thế giới quan khoa học mà mục tiêu mơn Tốn u cầu. Để nâng cao chất lượng
dạy học mơn Tốn hiện nay, nhà trường cần nâng cao chất lượng quản lý quá trình
dạy học, trong đó q trình đổi mới phương pháp, phương tiện, hình thức dạy học
hiện nay đang là vấn đề cấp thiết. Giáo viên cần nắm được những ưu điểm của từng
phương pháp dạy học để phối hợp tốt và phát huy phương pháp dạy học lấy học sinh

làm trung tâm, kết hợp sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại như: máy chiếu,
máy tính xách tay, máy tính cầm tay, các phần mềm hỗ trợ dạy học toán. Đặc biệt
giáo viên cần dạy học sinh sử dụng tốt máy tính cầm tay để làm cơng cụ giải tốn
nhanh, tiết kiệm thời gian, hỗ trợ cho việc tính tốn trong các bộ mơn khoa học tự
nhiên liên quan đến tính tốn.
1.3.4.

ột số nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn

Tốn ở trƣờng THCS.
1.3.4.1. Ở tầm vĩ mơ
a) Phẩm chất, năng lực, trình độ của người quản lý
Người quản lý muốn quản lý tốt hoạt động dạy học ở trường THCS trong
giai đoạn hiện nay, trước hết phải là người có phẩm chất chính trị vững vàng, có

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

đạo đức và tác phong mẫu mực, đi đầu trong mọi lĩnh vực hoạt động của nhà
trường, đồng thời người quản lý là người có trình độ nghiệp vụ quản lý vững vàng
theo đúng đường lối chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Trong giai đoạn
hiện nay phải thường xuyên cập nhật kiến thức mới về quản lý.
b) Trình độ chun mơn của người quản lý
Để quản lý tốt hoạt động dạy học mơn Tốn, người quản lý phải nắm vững
kiến thức mơn Tốn, nắm vững các phương pháp dạy học, phải có k năng phân
tích, đánh giá trình độ chun mơn và năng lực sư phạm của GV.

Người quản lý cần phải tham gia các chuyên đề giảng dạy dành cho giáo
viên, nắm bắt và chỉ đạo sát, đúng yêu cầu giảng dạy trong từng giai đoạn đổi mới,
nhất là đổi mới về phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
c) Ngoài ra người quản lí cần có trình độ chun mơn, phương pháp và năng
lực quản lý giáo dục, nhà trường tốt.
1.3.4.2. Ở tầm vi mơ
a) Đội ngũ giáo viên dạy tốn ở trường THCS
Nhìn một cách khái quát chung, chúng ta dễ nhận thấy đội ngũ giáo viên THCS là
những người có trình độ nhất định. Tất cả đã tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học, một số ít có
bằng Thạc sĩ. Họ là những người có hiểu biết nhanh nhạy với những diễn biến của thời
cuộc, ham hiểu biết, học hỏi. Mội số có khả năng tự học, tự nghiên cứu, có ý thức vươn
lên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, có uy tín, trở thành nhà quản lý ở
các cấp giáo dục hay ngoài ngành giáo dục, các cấp chính quyền. Bên cạnh đó có một số
ít giáo viên cịn an phận, n tâm với cuộc sống hiện tại, ít trau rồi chun mơn nghiệp
vụ, ít sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học do lười nhác hoặc quá quen với cách dạy chay gọn
nhẹ trước đây, hơn nữa cơ chế, cách quản lý từ Bộ, Sở, Phịng đến các nhà trường chưa
khuyến khích giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học, cải tiến làm mới đồ dùng dạy học.
Nhưng cơng bằng mà nói, một số khá nhiều thầy cơ do năng lực bản thân có
chí tiến thủ vươn lên tự học hỏi, hay được nhà nước cho đi học thêm, nâng cao trình
độ đã trở thành thầy giỏi, nhà quản lý giỏi, những chuyên gia giáo dục giỏi...
b) Đặc điểm sinh lí và tâm lí của học sinh THCS
Học sinh THCS là giai đoạn lứa tuổi thiếu niên. Ở lứa tuổi này có một vị trí

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×