Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Rèn luyện kĩ năng dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn gdcd bậc thcs (qua khảo sát một số trường thcs trên địa bàn huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.21 KB, 114 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh

LNG T HIỆP

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHO GIÁO VIÊN MÔN GDCD BẬC THCS
(QUA KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG THCS TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGhỆ AN, 2012


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh

LNG T HIỆP

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHO GIÁO VIÊN MÔN GDCD BẬC THCS
(QUA KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG THCS TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HĨA)

Chun ngành: Lý luận và PPDH bộ mơn Giáo dục chính trị
Mã số: 60.14.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG BẰNG

NGhỆ AN, 2012


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy giáo, cơ giáo Khoa Giáo dục
chính trị, Phịng Sau Đại học - Trường Đại học Vinh và các thầy giáo, cô giáo
đã tham gia giảng dạy tôi trong khoá học, đã dành nhiều tâm huyết truyền đạt
những tri thức q báu, giúp tơi hồn thành khố học và luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Đăng BằngNgười Thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu để
tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến TS. Đinh Thế Định và TS. Bùi
Văn Dũng, cùng các thầy cô trong hội đồng khoa học, những người đã góp ý
xây dựng đề cương luận văn giúp tôi thực hiện thành công luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa; Ban giám hiệu, giáo viên môn GDCD các trường THCS
trên địa bàn huyện Tĩnh Gia tôi đã tiến hành khảo sát; Ban giám hiệu, tập thể
giáo viên, nhân viên trường THCS Anh Sơn; gia đình và bạn bè đã động viên,
tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn tốt
nghiệp.
Thanh Hóa, tháng 10 năm 2012
Người thực hiện

Lƣờng Tú Hiệp


MỤC LỤC
Trang

A. MỞ ĐẦU ………………………………………………………………....... 1
B. NỘI DUNG …………………………………………………..……........... 10
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc rèn luyện kĩ năng dạy học theo
Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS ……....…10
1.1.

Một số khái niệm cơ bản ………………..………………………..….... 10

1.2. Thực hiện kế hoạch dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn
GDCD bậc THCS ………………………………………………………....…. 18
1.3. Hoạt động rèn luyện kĩ năng dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ
Năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS ………....…………………........ 23
Chƣơng 2: Thực trạng việc rèn luyện kĩ năng dạy học theo
Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS
(Qua khảo sát một số trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa) …………………….…..………................................. 42
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo của huyện
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa …………………………………...................…..… 42
2.2. Thực trạng rèn luyện kĩ năng dạy học và tổ chức rèn luyện kĩ năng
dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD
bậc THCS tại một số trường THCS trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, ………..… 48
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rèn luyện kĩ năng dạy
học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc …........ 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp rèn luyện kĩ năng dạy học theo
Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS ………….... 73
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rèn luyện kĩ năng dạy học
theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS ............. 75
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các giải pháp đã đề xuất …….... 90
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………... 95
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………...….. 97

E. PHỤ LỤC ……………………………………………………………..... 102


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

GDCD

: Giáo dục cơng dân

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

KN

: Kĩ năng

KT


: Kiến thức

NVSPTX

: Nghiệp vụ sư phạm thường xuyên

PPDH

: Phương pháp dạy học

THCS

: Trung học cơ sở


1
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện Nghị quyết TW2 khóa VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam về
chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa (CNH, HĐH) đất nước, ngày 09 tháng 12 năm 2000 Quốc hội nước Cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua Nghị quyết số 40/2000/QH10 về đổi
mới Chương trình Giáo dục phổ thơng. Ngày 11 tháng 6 năm 2001 Thủ tướng
Chính phủ ban hành chỉ thị số 14/CT-TTg về việc đổi mới Chương trình Giáo
dục phổ thơng thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội. Ngày 05
tháng 5 năm 2006 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục
phổ thông kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, Chương trình Giáo dục phổ thông môn Giáo
dục công dân (GDCD) đã xác định vị trí mơn GDCD trong nhà trường phổ
thơng nói chung và bậc Trung học cơ sở (THCS) nói riêng là mơn học giữ vai

trị quan trọng trong việc giáo dục cho HS ý thức và hành vi của người cơng
dân, góp phần hình thành và phát triển ở các em những phẩm chất và năng lực
cần thiết của người công dân trong một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Đồng thời, trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn GDCD bậc THCS lần
này đưa Chuẩn kiến thức (KT), kĩ năng (KN) vào thành phần của Chương trình
giáo dục phổ thông, đảm bảo việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo
Chuẩn kiến KT, KN, tạo nên sự thống nhất trong cả nước; góp phần khắc phục
tình trạng quá tải trong giảng dạy, học tập.
Trên cơ sở đó, năm học 2008 – 2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra
tài liệu hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT, KN mơn GDCD bậc THCS nhằm góp
phần khắc phục hạn chế trong giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá; đáp ứng
yêu cầu đổi mới Giáo dục phổ thơng hiện nay.
Trong báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X tại
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng chỉ rõ: “Thực hiện đồng bộ các


2
giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương
trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng
hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý
tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực
sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội.
Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng”
[26; 216].
Thực tế cho thấy, có nhiều yếu tố ảnh quyết định đến chất lượng giáo
dục, nhưng trong đó chất lượng đội ngũ giáo viên (GV) phải là yếu tố được
quan tâm đầu tiên. Chất lượng GV ngày nay được hiểu đầy đủ hơn trước, bao
gồm đạo đức nghề nghiệp, tư tưởng chính trị, năng lực sư phạm và năng lực
chun mơn, trong đó năng lực sư phạm và năng lực chun mơn là những yếu
tố động nhất, bởi nó phải đáp ứng thường xuyên yêu cầu đổi mới Chương trình

giáo dục ở các cấp học. Điều đó cũng có nghĩa là nền tảng năng lực nghề
nghiệp của GV không chỉ được đào tạo ở trường sư phạm mà sau khi tốt nghiệp
trong quá trình dạy học việc rèn luyện hồn thiện KN của GV phải được phát
triển khơng ngừng theo sự thay đổi của mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy
học (PPDH) trong nhà trường, phù hợp hơn, hiệu quả hơn, dựa trên các quan
điểm dạy học hiện đại.
Tại Hội thảo Đánh giá hiệu quả dạy học môn GDCD tháng 4 năm 2009,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có nhận định như sau: “Về phương pháp dạy học:
Giáo viên dạy Giáo dục cơng dân đã có nhiều cố gắng trong việc đổi mới
phương pháp dạy học. Tuy nhiên, hiện tượng dạy học lệ thuộc vào sách giáo
khoa và sách giáo viên còn phổ biến. Việc rèn luyện kĩ năng và giáo dục thái độ
và hành vi của học sinh trong dạy học môn Giáo dục công dân thực hiện chưa
đạt được yêu cầu đề ra của chương trình” [18; 18].
Theo báo cáo tổng kết thanh kiểm tra chuyên môn và tổng kết hội thi GV
dạy giỏi môn GDCD của các trường THCS cũng như các cấp quản lý giáo dục


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
ở huyện Tĩnh Gia năm học 2009 – 2010, 2010 – 2011 cho thấy: ở nhiều GV kĩ
năng nghiệp vụ sư phạm, đặc biệt trong đó có các kĩ năng dạy học chưa được
hoàn thiện đáp ứng với yêu cầu của Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong dạy học nói
chung và dạy học mơn GDCD nói riêng [43].
Vì lý do trên tôi chọn vấn đề: Rèn luyện kĩ năng dạy học theo Chuẩn
kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS (Qua khảo sát một số
trường THCS trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá) làm đề tài luận
văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm nói chung, kĩ năng dạy học nói riêng cho

giáo viên là hoạt động thường xuyên diễn ra song hành với việc đổi mới PPDH
góp phần nâng cao chất lượng dạy học được các cấp quản lý, nhiều nhà khoa
học trong và ngoài nước quan tâm.
Một số cơng trình ở nước ngồi
Ở Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đây, những
nghiên cứu trong lĩnh vực chuẩn bị cho sinh viên làm công tác thực hành giảng
dạy đã sớm được bắt đầu từ khi các trường Đại học sư phạm và Đại học tổng
hợp được giao nhiệm vụ đào tạo đội ngũ GV mới. Từ những năm 1960 vấn đề
luyện tập các KN dạy học đã trở thành hệ thống lý luận và kinh nghiệm vững
chắc.
Cơng trình nghiên cứu của Ph.N.Gônôbôlin, Phẩm chất tâm lý của người
giáo viên đã nêu lên năng lực, KN sư phạm mà bản thân sinh viên cần phải rèn
luyện và phát triển để trở thành một người GV. Cơng trình này được coi như
„„cẩm nang‟‟ dành cho sinh viên mới ra trường, đồng thời giúp các GV lâu năm
có sự so sánh đối chiếu với thực tiễn giảng dạy của mình để rút ra những bài
học trong việc rèn nghề một cách đầy đủ có hệ thống vững chắc hơn.
Tác giả Kixêgơp, trong cơng trình Hình thành các kĩ năng, kĩ xảo sư
phạm cho sinh viên trong điều kiện nền giáo dục hiện đại cũng khẳng định: Đến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
với trường phổ thông với tư cách là người thầy giáo, sinh viên tốt nghiệp các
trường tổng hợp và sư phạm từ chỗ bản thân là đối tượng của các tác động sư
phạm (khi anh ta học ở trường sư phạm) đã trở thành chủ thể có nhiệm vụ tổ
chức tác động này. Đây là một bước ngoặt nhất định, nó địi hỏi người giáo viên
trẻ bên cạnh việc nắm vững kiến thức cần phải có KN sư phạm cần thiết. KN

này khơng thể hình thành trong chốc lát mà nó địi hỏi q trình khổ luyện, nó
phụ thuộc vào ý thức độc lập của anh ta nhằm nâng cao trình độ chun mơn
của mình.
Trong những cuối thế kỷ XX, một số nước như Canađa, Hoa Kỳ,
Ôxtrâylia … người ta dựa trên cơ sở các thành tựu của tâm lý học hành vi và
tâm lý học chức năng để tổ chức rèn luyện các KN thực hành giảng dạy cho
sinh viên nghành sư phạm.
Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu nói trên đã chỉ ra được một
quy trình tương đối cơ bản và tồn diện về q trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm
cho người GV tương lai. Những điều này vẫn có một ý nghĩa nhất định đối với
việc đào tạo GV trong các trường sư phạm hiện nay. Tuy nhiên, trong điều kiện
xã hội hiện nay có nhiều thay đổi, đặc biệt sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
và công nghệ đã làm thay đổi chức năng và nhiệm vụ của người GV, đòi hỏi
người GV phải có những KN dạy học phù hợp với xã hội hiện nay.
Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, chúng ta phải nói đến cơng trình nghiên cứu đầu tiên năm
1975 của tác giả Lê Văn Hồng, Một số vấn đề về năng lực sư phạm của người
thầy giáo xã hội chủ nghĩa đã chỉ rõ những năng lực sư phạm cần thiết của
người GV xã hội chủ nghĩa.
Năm 1979, trường Đại học sư phạm Hà Nội I đã nghiên cứu đề tài: Cải
cách công tác giáo dục nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trường Đại học sư
phạm Hà Nội I.
Năm 1989, Giáo sư Đặng Vũ Hoạt, với Dự thảo Kế hoạch rèn luyện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

nghiệp vụ sư phạm thường xuyên đã nêu yêu cầu, hình thức và chỉ ra các bước
để người GV để tiến hành rèn luyện.
Từ những năm 1990, các vấn đề chương trình đào tào tạo, rèn luyện
nghiệp vụ, KN sư phạm, KN dạy học cho GV được chú trọng xây dựng. Có thể
kể một số cơng trình của các tác giả tiêu biểu như:
Năm 1991, Trường Đại học Vinh mở Hội thảo giáo dục nghiệp vụ sư
phạm trong quy trình đào tạo mới.
Năm 1993, Nguyễn Như An, với luận án Tiến Sĩ Giáo dục học: Hệ thống
kĩ năng giảng dạy trên lớp và quy trình rèn luyện kĩ năng đó cho sinh viên khoa
Tâm lý - Giáo dục, đã đưa ra hệ thống và quy trình rèn luyện KN dạy học cho
sinh viên nghành Tâm lý.
Những năm gần đây, một số cơng trình nghiên cứu của Phan Thanh
Long, Các biện pháp rèn luyện kỹ năng dạy học cho sinh viên Cao đẵng Sư
phạm, Luận án Tiến sỹ Giáo dục học, Đại học sư phạm Hà Nội năm 2004;
Nguyễn Việt Bắc (Chủ biên), Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên, Tài
liệu Đào tạo giáo viên, năm 2006; Nguyễn Thành Kỉnh, Phát triển kỹ năng dạy
học hợp tác cho Giáo viên Trung học cơ sở, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Đại
học Thái Nguyên năm 2010, đã không chỉ đề cập đến các vấn đề rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm, mà còn nghiên cứu sâu về rèn luyện và phát triển KN dạy
học. Năm 2010 có luận văn sau đại học Xây dựng quy trình rèn luyện kĩ năng
sư phạm theo Chuẩn nghề nghiệp cho sinh viên ngành giáo dục mầm non tại
trường Đại học Quảng Nam của Võ Thị Thanh Lương.
Bên cạnh đó, các vấn đề chương trình đào tào tạo, rèn luyện nghiệp vụ, kĩ
năng sư phạm, kĩ năng dạy học cho GV giảng dạy Môn GDCD nói chung, bậc
THCS nói riêng cũng được đề cập chính thức và có hệ thống trong các văn bản
pháp quy của ngành giáo dục về mục tiêu, chương trình đào tạo. Một số cơng
trình đáng chú ý là:
Các cơng trình của các tác giả Phạm Văn Hùng - Phùng Văn Bộ, Lý luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
và phương pháp nghiên cứu giảng dạy môn Giáo dục công dân ở Trường Trung
học cơ sở, năm 1999; Vũ Hồng Tiến (Chủ biên), Bồi dưỡng nội dung và
phương pháp dạy học môn Giáo dục công dân,10,11,12, năm 1999; Nguyễn
Đăng Bằng (Chủ biên), Góp phần dạy tốt, học tốt môn GDCD ở trường THPT,
năm 2001; Nguyễn Lương Bằng, Một số vấn đề đặt ra đối với môn GDCD từ
thực tiễn dạy học bộ môn ở Nghệ An, năm 2003; Vũ Đình Bảy (Chủ biên),
Phương pháp dạy học mơn Giáo dục công dân ở trường Trung học phổ thông,
năm 2010 đã chỉ ra những cơ sở và đưa ra hệ thống lý luận, nhấn mạnh đến việc
rèn luyện PPDH cho GV mơn GDCD nói chung và bậc THCS nói riêng.
Những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra các văn bản pháp quy
và một số tài liệu hướng dẫn cho việc bồi dưỡng rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
thường xuyên (NVSPTX) cũng như dạy học theo Chuẩn KT, KN môn GDCD
bậc THCS như: Một số vấn đề đổi mới PPDH ở trường THCS, năm 2004; Tài
liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kỳ III (2004 - 2007), môn
Giáo dục công dân quyển 1, năm 2005; Chương trình giáo dục phổ thơng mơn
Giáo dục công dân (Ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ - BGDĐT Ngày
05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), năm 2006;
Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục Trung học cơ sở môn Giáo dục công
dân, năm 2007; Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kỳ III
(2004 - 2007) môn Giáo dục công dân quyển 2, năm 2007; Tài liệu tập huấn đổi
mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục công dân
Trung học cơ sở, năm 2009; Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn Giáo dục công dân Trung học cơ sở, năm 2009; Tài liệu tập huấn giáo
viên dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương
trình giáo dục phổ thơng mơn GDCD Cấp THCS (Tài liệu sử dụng trong tập

huấn), (2010); Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn GDCD,
cấp THCS (Kèm theo công văn số 5842/BGDĐT - VP ngày 01 tháng 9 năm
2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), năm 2011. Đồng thời, tháng 8 năm 2009,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa có Tài liệu tập huấn đổi mới phương pháp
dạy học và đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục công dân Trung học cơ sở;
năm 2010, Đặng Thúy Anh đã chủ biên cơng trình, Luyện tập và tự Kiểm tra,
đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng GDCD 6, 7, 8, 9.
Nhìn chung, ở nước ngồi cũng như ở trong nước đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu, đề cập đến vấn đề rèn luyện các KN dạy học của người GV. Những
tài liệu hướng dẫn, cơng trình, bài viết của các tác giả nêu trên là nguồn tư liệu
bổ ích, giúp định hướng cho tiến trình nghiên cứu đề tài này. Song, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu sâu về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động rèn luyện KN dạy học theo Chuẩn KT, KN cho GV môn GDCD bậc
THCS, đặc biệt chưa tác giả nào tìm hiểu vấn đề đó trên địa bàn huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hố. Vì vậy, tác giả mạnh dạn nghiên cứu vấn đề này với lịng
mong muốn góp phần nhỏ vào luận giải những vấn đề mà lý luận và thực tiễn
đó và đang đặt ra đối với địa phương mình.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá
thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rèn luyện KN dạy học
theo Chuẩn KT, KN cho GV môn GDCD bậc THCS.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định cơ sở lý luận của việc rèn luyện, nội dung hệ thống các KN dạy

học theo Chuẩn KT, KN cho GV môn GDCD bậc THCS.
Khảo sát thực trạng rèn luyện KN dạy học theo Chuẩn KT, KN cho GV
môn GDCD bậc THCS tại một số trường THCS trên địa bàn huyện Tĩnh Gia,
tỉnh Thanh Hóa.
Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả rèn luyện KN dạy học
theo Chuẩn KT, KN cho GV môn GDCD bậc THCS.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ đã nêu ở trên, luận văn quán triệt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; chủ trương đường lối của
Đảng và Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các công trình nghiên cứu của
các nhà khoa học.
Ngồi ra, đề tài còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp phân tích, tổng hợp,
so sánh các quan điểm lý luận; nghiên cứu khái niệm liên quan đến đề tài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát; Phương
pháp điều tra khảo sát thực tiễn, trao đổi, phỏng vấn ý kiến giáo viên.
4.3. Phương pháp xử lý các số liệu điều tra.
5. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động rèn luyện và tổ chức rèn luyện KN dạy học theo
Chuẩn KT, KN cho GV môn GDCD bậc THCS.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn KN dạy học theo Chuẩn KT, KN cho GV môn GDCD bậc

THCS.
Biện pháp rèn luyện KN dạy học được giới hạn trong phạm vi hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho GV môn GDCD bậc THCS
Khảo nghiệm được giới hạn ở một số trường THCS ở huyện Tĩnh Gia,
tỉnh Thanh Hóa.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu tác giả đề xuất được và các giải pháp này đảm bảo tính khả thi thì sẽ
nâng cao hiệu quả rèn luyện KN dạy học theo Chuẩn KT, KN cho GV mơn
GDCD bậc THCS, qua đó KN dạy học của GV sẽ thành thạo, thuần thục hơn,
góp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng giáo dục trong giai đoạn hiện
nay.
7. Đóng góp của đề tài
7.1. Về mặt lý luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
Hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc rèn luyện KN dạy học theo Chuẩn
KT, KN cho GV môn GDCD bậc THCS.
7.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát thực tiễn hoạt động rèn luyện KN dạy học theo Chuẩn KT, KN
cho GV môn GDCD bậc THCS tại một số trường THCS trên địa bàn huyện
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
Đưa ra giải pháp rèn luyện KN dạy học theo Chuẩn KT, KN cho GV môn
GDCD bậc THCS.
8. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 3 chương.

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc rèn luyện kĩ năng dạy học theo Chuẩn
kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng việc rèn luyện kĩ năng dạy học theo Chuẩn kiến
thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS (Qua khảo sát một số trường
THCS trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa).
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rèn luyện kĩ năng dạy học
theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho giáo viên môn GDCD bậc THCS.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
B. NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CHO GIÁO VIÊN MÔN
GDCD BẬC THCS
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Kĩ năng
Có rất nhiều nhà nghiên cứu, giảng dạy tâm lý học, giáo dục học đã từng
đưa ra những quan niệm khác nhau về KN. Theo chúng tôi, những quan niệm
này tuy khác nhau nhưng về cơ bản khơng có gì mâu thuẫn lớn.
Tác giả N.Đ.Lêvitơp cho rằng: KN là sự thực hiện có kết quả một động
tác nào đó hay một hoạt động phức tạp hơn bằng cách áp dụng hay lựa chọn
những cách thức đúng đắn có tính đến những điều kiện nhất định. Cũng theo
Lêvitơp “con người có kĩ năng khơng chỉ nắm lý thuyết về hành động mà phải
biết vận dụng vào thực tế” [39; 3].
Trong Từ điển Tâm lý học do Vũ Dũng chủ biên đã định nghĩa: “Kĩ năng

là năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được chủ
thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng” [23; 132].
Theo K.K.Platơnôp và G.G.Gôlubep “Kĩ năng là khả năng con người
thực hiện một hoạt động bất kỳ nào đó trên cơ sở của kinh nghiệm cũ” [44;
101]. Các tác giả này còn cho rằng, khi rèn luyện bất kỳ một hoạt động mới
nào, điều cần thiết trước tiên là phải xác định được mục đích, sau đó phải thơng
hiểu hoạt động đó như thế nào, theo một trình tự hợp lý ra sao của hành động.
Để hiểu rõ KN chúng ta cần phân biệt nó với kĩ xảo. KN, kĩ xảo đều là
cách thức của hành động, là phần không thể thiếu của hành động, khơng có tri
thức và kĩ xảo thì khơng có KN, KN được hình thành sẽ tạo điều kiện cho việc
cũng cố, hình thành các kĩ xảo và ngược lại, song giữa chúng cũng có những
khác biệt cơ bản, được thể hiện ở bảng 1.1 sau đây:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Bảng 1.1: Phân biệt kĩ năng với kĩ xảo
TT
1

2

3

4

Kĩ xảo


Một số tiêu chí
Độ linh hoạt,
sáng tạo

Thấp, máy móc, khuôn

Kĩ năng

Cao

mẫu

Sự tham gia
của ý thức
Thời gian xuất

Ý thức được giải
phóng.

Có sự tham gia tích cực
của ý thức.

Có trước

Có sau

hiện
Cơ sở hình
thành


- Các tri thức và kĩ năng
nguyên sinh.
- Tập luyện có ý thức

- Các tri thức và kĩ xảo.
- Rèn luyện trong hoạt động
có ý thức.

dẫn đến tự động hóa.
5

Điều kiện
hình thành

Trong điều kiện, u cầu
nhất định, khơng thay đổi

Từng bước phức tạp dần
trong các điều kiện khác nhau

(Nguồn: Tham khảo [40; 17]).
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu tâm lý học, giáo dục học, kết hợp với
các quan niệm trên, theo chúng tơi thì: Kĩ năng là khả năng con người thực hiện
có kết quả một hoạt động nào đó bằng cách vận dụng những tri thức, những kĩ
xảo và những kinh nghiệm đã có để hành động phù hợp với điều kiện cho phép.
Kĩ năng không chỉ đơn thuần là mặt kĩ thuật của hành động mà còn là biểu hiện
năng lực của chủ thể hành động.
Bất cứ một hành động nào cũng có mục đích nhất định. Quá trình con
người tiến hành hành động là quá trình con người tiến hành thực hiện một hệ

thống các thao tác theo một thứ tự nhất định. Để hành động có kết quả, con
người phải có những tri thức cần thiết về mục đích của hành động, về cách thức
và những điều kiện cần thiết để triển khai cách thức hành động đó. Nhưng chỉ
có tri thức cần thiết thì chưa đủ để hành động, con người phải biết vận dụng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
những tri thức đó để thực hiện hành động có kết quả. Chỉ khi nào con người
thực hiện hành động có kết quả thì lúc đó con người mới có KN về hành động.
Sự vững vàng, thuần thục của hành động có nhiều mức độ khác nhau. Từ
chưa biết vận dụng đến vận dụng còn lúng túng, từ vận dụng còn lúng túng đến
biết vận dụng, từ biết vận dụng đến biết vận dụng thuần thục. Ở mỗi giai đoạn,
hồn cảnh cụ thể nhất định, có sự u cầu nhất định về hành động. Muốn KN
thuần thục, vững vàng hơn phải thường xuyên và liên tục rèn luyện.
Trên đây là nội dung khái niệm KN, là khái niện cơ sở là công cụ để
chúng tôi xây dựng các khái niệm KN dạy học và khái niệm giải pháp rèn luyện
KN dạy học.
1.1.2. Kĩ năng dạy học
Theo tác giả Nguyễn Như An, KN dạy học là sự thực hiện có kết quả một
số thao tác hay một loạt thao tác phức tạp của một hành động giảng dạy, bằng
cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, những cách thức và quy trình đúng
đắn. Tương tự như vậy, trong luận án tiến sĩ của mình Phan Thanh Long cũng
đưa ra định nghĩa: “Kĩ năng dạy học là khả năng vận dụng các tri thức về
chuyên môn, nghiệp vụ của người giáo viên để võ trang tri thức khoa học,
phát triển trí tuệ và hình thành thế giới quan, hành vi đạo đức cho học sinh”
[40; 23].

Từ khái niệm chung về KN và tham khảo hai ý kiến trên chúng tôi định
nghĩa khái niệm KN dạy học như sau: Kĩ năng dạy học là khả năng vận dụng
các tri thức về chuyên môn, nghiệp vụ của người giáo viên vào việc định
hướng, tổ chức, hướng dẫn học sinh lĩnh hội được nội dung dạy học một cách
tốt nhất, qua đó trang bị tri thức khoa học, kĩ năng, kĩ xảo, phẩm chất trí tuệ và
hình thành thế giới quan, phẩm chất đạo đức cho học sinh.
1.1.3. Giải pháp rèn luyện kĩ năng dạy học
Để hiểu được khái niện giải pháp rèn luyện KN dạy học cho GV, trước
hết chúng ta phải hiểu khái niện giải pháp, rèn luyện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
1.1.3.1. Khái niệm giải pháp
Khái niện giải pháp, tác giả Hoàng Phê nhấn mạnh đến phương pháp giải
quyết một vấn đề. Tác giả Nguyễn Văn Đạm không chỉ nhấn mạnh ý khắc phục
khó khăn, cách hành động mà cịn nói đến tư tưởng hành động. Chẳng hạn,
Nguyễn Văn Đạm cho rằng: “Giải pháp là toàn bộ những ý nghĩ có hệ thống
cùng với những quyết định và hành động theo sau, dẫn tới sự khắc phục một
khó khăn” [25; 325].
Như vậy, nghĩa chung nhất của giải pháp là hệ thống cách làm khắc phục
khó khăn nhằm đạt được mục đích đề ra.
Để hiểu rõ khái niệm giải pháp, chúng ta cần phân biệt nó với một số
khái niệm như biện pháp, phương pháp, cách thức. Điểm giống nhau của các
khái niệm này là đều nói về cách làm, cách tiến hành một công việc. Tuy vậy,
giữa các khái niệm cũng có những điểm khác nhau. Biện pháp chủ yếu nhấn
mạnh đến cách làm, cách hành động cụ thể. Còn về phương pháp Hêghen cho

rằng: “Phương pháp phải gắn liền với đối tượng, phụ thuộc vào đối tượng,
phương pháp là "linh hồn của đối tượng"” [29; 379 - 340], hoặc “… Phương
pháp như vậy khơng phải là hình thức bên ngoài, mà là linh hồn và khái niệm
của nội dung” [50; 258]. Cịn C.Mác thì cho rằng: “Các thời đại kinh tế khác
nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất
bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” [22; 269]. Cách tiếp cận của
Hêghen và C.Mác tuy xuất pháp điểm khác nhau nhưng chúng đều có tính chất
phương pháp luận chỉ ra cho ta bài học quý báu trong hoạt động nhận thức và
hoạt động thực tiễn. Như vậy, phương pháp nhấn mạnh đến trình tự các bước có
quan hệ với nhau (tạo nên hệ thống) để tiến hành một cơng việc có mục đích.
Về khái niệm cách thức, Nguyễn Văn Đạm quan niệm, đó là đường lối
phải theo để làm một việc gì đó.
Tóm lại, mặc dù khái niệm giải pháp có những điểm giống với các khái
niệm nói trên song nó cũng có điểm riêng cơ bản. Theo chúng tôi: Giải pháp là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
cách làm, khắc phục khó khăn nhằm đạt được mục đích đề ra. Giải pháp chính
là cơ sở đề ra biện pháp và sử dụng các phương pháp cụ thể để đạt mục đích
trong hoạt động.
1.1.3.2. Khái niệm rèn luyện
Nguyễn Như Ý trong Từ điển Tiếng Việt thông dụng có nêu khái niệm
rèn luyện như sau: “Rèn luyện (Train đgt). Luyện tập thường xuyên qua thực
tế để thuần thục, vững vàng hơn. Phấn đấu học tập và rèn luyện tốt, rèn luyện
đạo đức, rèn luyện nâng cao tay nghề” [51; 921 - 922].
1.1.3.3. Khái niệm về giải pháp rèn luyện kĩ năng dạy học

Dựa trên các khái niệm như: khái niệm giải pháp, khái niệm rèn luyện,
khái niệm KN dạy học, trên cơ sở tham khảo một số ý kiến khác chúng tôi đưa
ra khái niệm về giải pháp rèn luyện KN dạy học như sau: Giải pháp rèn luyện kĩ
năng dạy học là hệ thống các hành động cụ thể nhằm làm cho người giáo viên
thường xuyên, tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo luyện tập để thuần thục
các kĩ năng dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục.
1.1.4. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Để hiểu được khái niệm Chuẩn kiến thức, kĩ năng, trước hết chúng ta
phải hiểu khái niệm Chuẩn.
1.1.4.1. Khái niệm Chuẩn
Trong Từ điển Tiếng Việt thông dụng, Nguyễn Như Ý có nêu khái niện
Chuẩn như sau: “Chuẩn I. Standard, criterion dt.
1. Là cái được chọn làm mốc để dọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng
(người đứng đầu làm chuẩn, theo đó mà xếp hàng).
2. Vật chọn làm mẫu đơn vị đo lường (chuẩn quốc gia, chuẩn quốc tế).
3. Cái được xem là đúng với quy định, thói quen xã hội (chuẩn chính tả)
II. up to standard tt. Đúng với chuẩn (nói tiếng Pháp rất chuẩn)” [51; 241
- 242].
Theo Tài liệu tập huấn giáo viên dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông môn GDCD Cấp
THCS, của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2010 có đưa ra khái niệm chuẩn như
sau: “Chuẩn là những u cầu, tiêu chí (có thể gọi chung là yêu cầu hoặc tiêu
chí) tuân thủ những nguyên tắc nhất định, được dùng để làm thước đo đánh giá,

hoạt động, công việc, sản phẩm của lĩnh vực nào đó; đạt được những yêu cầu
của Chuẩn là đạt được mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lí hoạt động,
cơng việc, sản phẩm đó.
u cầu của Chuẩn là sự cụ thể hóa, chi tiết, tường minh; Chuẩn chỉ ra
những căn cứ để đánh giá chất lượng. Yêu cầu có thể được đo thơng qua chỉ số
thực hiện” [20; 8].
Chuẩn nói chung là mẫu có tính chất và nguyên tắc được tán thành, chấp
nhận rộng rãi, được dùng làm cái trung gian để so sánh những điều gì đó hay
những sự vật nào đó với nhau, hoặc trực tiếp làm mốc để đánh giá các sự vật
khác cùng loại (cùng phạm trù).
Theo Đặng Thành Hưng, Chuẩn thường được phát triển bởi một cơ quan
được thừa nhận hoặc có trách nhiệm, nó thường đáp ứng những nhu cầu của
cộng đồng, của ngành nào đó thơng qua một q trình liên quan đến việc lấy ý
kiến và thảo luận rộng rãi với những người có liên quan.
Trong q trình nghiên cứu, luận văn chúng tôi sử dụng khái niệm Chuẩn
của Võ Thị Thành Lương: “Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí được đặt ra
tuân thủ những nguyên tắc nhất định, được dùng để làm thước đo đánh giá,
hoạt động, công việc... trong lĩnh vực nào đó. Nếu chúng đạt được những u
cầu, tiêu chí của chuẩn thì cũng có nghĩa là chúng đạt được mục tiêu mong
muốn của chủ thể quản lý đề ra” [41; 24].
1.1.4.2. Khái niệm Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ngày 05 tháng 5 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ban
hành theo quyết định số 16/2006/QĐ – BGDĐT về việc ban hành Chương trình
Giáo dục phổ thơng trong đó có Chương trình Giáo dục phổ thông môn Giáo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


16
dục cơng dân [14].
Chương trình Giáo dục phổ thông là là một kế hoạch sư phạm gồm: Mục
tiêu giáo dục; phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục; Chuẩn KT, KN và yêu
cầu về thái độ của từng mơn học; phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục;
đánh giá kết quả giáo dục từng môn học ở mỗi lớp, cấp học.
Trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Giáo
dục công dân Trung học cơ sở của Bộ Giáo dục và Đào tạo có đưa ra khái niện
Chuẩn kiến thức, kĩ năng như sau: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu
cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng, mà HS cần phải và có thể đạt được sau
mỗi đơn vị kiến thức (mỗi bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun)” [19; 5].
- Chuẩn KT, KN của một đơn vị KT là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về
KT, KN của mỗi đơn vị KT mà HS cần phải và có thể đạt được.
- Yêu cầu về KT, KN thể hiện mức độ cần đạt về KT, KN.
Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Giáo dục cơng dân có “Chuẩn
kiến thức, kĩ năng và thái độ nhằm giáo dục cả kiến thức, kĩ năng và thái độ cho
HS; trang bị không chỉ về kiến thức phổ thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và
thế giới quan khoa học và nhân sinh quan tiến bộ, về các giá trị đạo đức, pháp
luật lối sống, mà cịn hình thành và phát triển ở các em những tình cảm, niềm
tin, những hành vi và thói quen phù hợp với với những giá trị đã học; giúp cho
HS có sự thống nhất cao giữa ý thức và hành vi” [19; 13].
Chuẩn KT, KN của môn GDCD bậc THCS gồm 2 phần: Phần I là các giá
trị đạo đức, phần II là quyền và nghĩa vụ công dân; quyền và trách nhiệm của
nhà nước.
Phần I là các giá trị đạo đức bao gồm 4 chủ đề: Quan hệ với bản thân;
quan hệ với người khác; quan hệ với công việc; quan hệ với cộng đồng, đất
nước, nhân loại.
Phần II là quyền và nghĩa vụ công dân; quyền và trách nhiệm của nhà
nước bao gồm 5 chủ đề: Quyền trẻ em, quyền và nghĩa vụ công dân trong gia


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
đình; quyền và nghĩa vụ cơng dân về trật tự, an tồn xã hội, bảo vệ mơi trường
và tài nguyên thiên nhiên; quyền, nghĩa vụ công dân về văn hóa, giáo dục và
kinh tế; các quyền tự do, dân chủ cơ bản của công dân; Nhà nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam - quyền và nghĩa vụ cơng dân trong quản lí nhà nước.
Ngồi ra, nội dung của Chuẩn KT, KN mơn GDCD bậc THCS cịn lồng
gép, tích hợp nhiều nội dung giáo dục xã hội cần thiết cho người công dân như:
giáo dục KN sống, giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản vị thành niên, giáo dục
quyền trẻ em, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ mội trường và tài
nguyên thiên nhiên, giáo dục phòng chống ma túy, phòng chống HIV, AIDS…
Đây là những nội dung KT chưa được đề cập trọn vẹn trong một môn học nào.
Do vậy, trong dạy học môn GDCD bậc THCS, GV phải hướng cho HS trách
nhiệm trước những vấn đề cấp thiết của đất nước, của nhân loại. Thơng qua
những bài học đó, HS sẽ hiểu rõ hơn thực trạng báo động của những vấn đề
này, từ đó ý thức sâu sắc hơn về trách nhiệm của bản thân mình.
Mỗi yêu cầu về KT, KN có thể được chi tiết hơn bằng những yêu cầu về
KT, KN cụ thể, tường minh hơn; minh chứng bằng những ví dụ cụ thể được cả
nội dung KT, KN và mức độ cần đạt về KT, KN.
Ví dụ: Chuẩn KT, KN của chủ đề 2: Tiết kiệm - lớp 6
“1.Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là tiết kiệm.
- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
2.Về kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời
gian của ban thân và người khác.

- Biết đưa ra cách xử lý phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc,
thời gian, công sức trong các tình huống.
- Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lý, tiết
kiệm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
3.Về thái độ:
Ưa thích lối sống tiết kiệm, khơng thích lối sống xa hoa, lãng phí.” [14;
52].
Như vậy, Chuẩn KT, KN của môn GDCD bậc THCS gồm 2 phần, 9 chủ
đề, tích hợp và lồng ghép các vấn đề giáo dục xã hội, đây là những đặc thù của
mơn GDCD bậc THCS, và cũng chính là u cầu cơ bản, tối thiểu về KT, KN
đòi hỏi sau bậc học THCS học sinh phải và có thể đạt được. Đồng thời, đây
chính là yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT, KN địi hỏi trong dạy học người GV
mơn GDCD bậc THCS phải phấn đấu đạt được. Do vậy, hiện nay, việc rèn
luyện nghiệp vụ sư phạm nói chung trong đó có rèn luyện KN dạy học cho GV
mơn GDCD bậc THCS theo Chuẩn KT, KN là điều rất cần thiết đang đặt ra đối
với GV và các cấp quản lý nhà trường.
1.2. Thực hiện kế hoạch dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn
GDCD bậc THCS
Theo nội dung, cấu trúc, yêu cầu của Chương trình Giáo dục phổ thông
“việc thực hiện kế hoạch dạy học theo Chuẩn KT, KN môn GDCD trong nhà
trường phổ thông cũng như các môn học khác được tiến hành theo hai bước:
Xây dựng kế hoạch bài học; thực hiện kế hoạch bài học, và có các hình thức, hệ
thống, trình tự thống nhất” [16; 36 - 37].

1.2.1. Xây dựng kế hoạch bài học
Xây dựng kế hoạch dạy học cho một bài học cụ thể, thể hiện mối quan hệ
tương tác giữa GV với HS, giữa HS với HS nhằm giúp HS đạt được những mục
tiêu của bài học theo yêu cầu của Chuẩn KT, KN.
1.2.1.1. Các bước xây dựng kế hoạch bài học
Bước 1: Xác định mục tiêu của bài học căn cứ vào Chuẩn KT, KN và yêu
cầu về thái độ trong chương trình.
Bước 2: Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan để:
Hiểu chính xác, đầy đủ những nội dung của bài học; xác định những KT,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
KN, thái độ cơ bản cần hình thành và phát triển ở HS; xác định trình tự lơgich
của bài học.
Bước 3: Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của HS:
Xác định những KT, KN mà HS đã có và cần có; dự kiến những khó
khăn, những tình huống có thể nẩy sinh và các phương án giải quyết.
Bước 4: Lựa chọn phương PPDH; phương tiện, thiết bị dạy học; hình
thức tổ chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập
tích cực, chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực tự học.
Bước 5: Xây dựng kế hoạch bài học: Xác định mục tiêu, thiết kế nội
dung, nhiệm vụ, cách thức hoạt động, thời gian và yêu cầu cần đạt cho từng
hoạt động dạy học của GV và hoạt động học tập của HS.
1.2.1.2. Cấu trúc của một kế hoạch bài học
a) Mục tiêu bài học (thay cho mục đích, yêu cầu trước đây):
Thứ nhất: Nêu rõ yêu cầu HS cần đạt về KT, KN, thái độ. Đề ra cho HS;

yêu cầu HS thực hiện; HS đạt được mục tiêu đề ra (Thầy chỉ đạo, tổ chức,
hướng dẫn, giúp đỡ).
Thứ hai: Mục tiêu, yêu cầu cụ thể về nội dung và mức độ phải đạt được,
khả năng tự thực hiện, phối hợp thành thạo các động tác, giao tiếp, hành vi ngôn
ngữ. Các mục tiêu được biểu đạt bằng động từ cụ thể, có thể lượng hóa được.
Về mục tiêu kiến thức: gồm 6 mức độ nhận thức như sau:
Mức độ 1 là nhận biết: Nhận biết thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin.
Mức độ 2 là thông hiểu: Giải thích được, chứng minh được.
Mức độ 3 là vận dụng: Vận dụng nhận biết thông tin để giải quyết vấn đề
đạt ra.
Mức độ 4 là phân tích: Chia thơng tin ra thành các phần thông tin nhỏ và
thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng.
Mức độ 5 là đánh giá: Thảo luận về giá trị của 1 tư tưởng, 1 phương
pháp, 1 nội dung kiến thức. Đây là 1 bước mới trong việc lĩnh hội KT được đặc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
trưng bởi việc đi sâu vào bản chất của đối tượng, hiện tượng.
Mức độ 6 là sáng tạo: Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông
tin; khai thác, bổ sung thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng lập một hình
mẫu mới.
Về mục tiêu kĩ năng: Gồm 2 mức độ: làm được (biết làm) và làm thông
thạo (thành thạo).
Về mục tiêu thái độ (tình cảm): Tiếp nhận, phản ứng, đánh giá, sắp xếp,
tổ chức giá trị. Tạo sự hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát
triển con người toàn diện theo mục tiêu giáo dục.

b) Sự chuẩn bị của GV và HS bao gồm các bước sau:
Thứ nhất: GV chuẩn bị các thiết bị dạy học (Thiết bị dạy học: tranh ảnh,
mơ hình, hiện vật…), các phương tiện dạy học và tài liệu dạy học cần thiết.
Thứ hai: GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập,
chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết).
c) Tổ chức các hoạt động dạy học:
Trình bày rõ cách thức triển khai các hoạt động dạy – học cụ thể. Với
mỗi hoạt động cần chỉ rõ các nội dung như: Tên hoạt động; mục tiêu của hoạt
động; cách tiến hành hoạt động; thời lượng để thực hiện hoạt động; và kết luận
của GV về: những KT, KN, thái độ HS cần có sau hoạt động; tình huống thực
tiễn có thể vận dụng KT, KN, thái độ đã học để giải quyết; những sai sót thường
gặp; những tác hại, hậu quả có thể xảy ra nếu khơng có cách giải quyết phù
hợp;…
d) Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối: xác định những việc HS cần phải
tiếp tục thực hiện sau giờ học để củng cố, khắc sâu, mở rộng bài cũ hoặc để
chuẩn bị cho việc học bài mới.
1.2.2. Hình thức, hệ thống, trình tự của trình bày kế hoạch bài học
Kế hoạch bài học cũng có hình thức, hệ thống, trình tự theo lơgíc phù
hợp nội dung u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng, hay theo u cầu của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×