Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Rèn luyện kĩ năng dạy học toán cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học ở trường Cao đẳng Sư phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.39 KB, 27 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI





PHẠM VĂN CƯỜNG






RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC TOÁN CHO
SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ðẲNG SƯ PHẠM



Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán


Mã số: 62.14.10.01





TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC







HÀ NỘI – 2009


CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI





Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS VŨ QUỐC CHUNG




Phản biện 1: GS. TS NGUYỄN HỮU CHÂU
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam

Phản biện 2: GS. TS ðÀO TAM
Trường ðại học Vinh

Phản biện 3: PGS. TS VŨ DƯƠNG THỤY

Nhà Xuất bản Giáo dục






Luận án sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm luận án cấp Nhà nước
họp tại: Trường ðại học Sư phạm Hà Nội
Vào hồi: …….giờ … ngày …… tháng … năm ………





Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Quốc gia, ðại học Sư phạm Hà Nội




CÁC CÔNG TRÌNH ðà ðƯỢC CÔNG BỐ

1. Phạm Văn Cường (2005), “Vấn ñề rèn luyện và ñánh giá kĩ năng dạy
học môn Toán cho SV ngành GDTH ở các trường CðSP”, Tạp chí
Giáo dục, (113), tr. 24–25.

2. Phạm Văn Cường (2008), “Tìm hiểu hoạt ñộng tư duy hàm trong dạy
học Toán ở tiểu học”, Tạp chí Giáo dục, (185), tr. 47–50.

3. Phạm Văn Cường, Nguyễn Thuỳ Vân (2008), “Rèn tư duy thuật giải

cho học sinh tiểu học thông qua một số dạng toán ñiển hình”, Dạy và
Học ngày nay, (9), tr.45–47.

4. Phạm Văn Cường, Nguyễn Thuỳ Vân (2008), “Rèn tư duy thuật giải
cho học sinh tiểu học thông qua một số dạng toán”, Tạp chí Giáo dục,
(201), tr. 38–40.

5. Phạm Văn Cường, Nguyễn Thuỳ Vân (2008), “Rèn tư duy sáng tạo
cho học sinh tiểu học qua bài toán có nhiều cách giải”, Dạy và Học
ngày nay, (12), tr.43–47; 49.

6. Phạm Văn Cường (2009), “Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước giải
Toán cho học sinh tiểu học”, Tạp chí Giáo dục, (209), tr. 39–40.

7. Phạm Văn Cường (2009), “Tăng cường rèn luyện kĩ năng sử dụng
phương pháp giải quyết vấn ñề trong dạy học Toán ở tiểu học”, Dạy
và Học ngày nay, (10), tr.18–21.



1

MỞ ðẦU


1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
ðảng và Nhà nước ta "ðặc biệt quan tâm xây dựng ñội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục ñủ sức, ñủ tài cùng với ñội ngũ nhà giáo và toàn xã hội chấn hưng
nền giáo dục nước nhà" (Báo cáo của Bộ chính trị tại Hội nghị lần thứ VI của
Ban chấp hành Trung ương khóa IX).


Thực hiện Nghị quyết ðại hội ðảng lần thứ IX của ðảng, Nhà nước ñã có
có nhiều biện pháp ñể quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục, ñào tạo; luôn
quan tâm bồi dưỡng phẩm chất, ñạo ñức chính trị, kiến thức và năng lực sư
phạm cho ñội ngũ giáo viên (GV) nhất là GV tiểu học.
Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay, công tác ñào tạo GV tiểu học trình ñộ
cao ñẳng ở trường CðSP còn nhiều hạn chế bất cập, nhất là việc tổ chức rèn
luyện kĩ năng dạy học (RLKNDH) cho sinh viên (SV) ngành Giáo dục tiểu học
(GDTH) còn nhiều hạn chế, chưa ñược quan tâm ñúng mức. Nhà trường chưa
có biện pháp RLKNDH cho SV một cách toàn diện, hệ thống; chưa có những
tiêu chí (chuẩn KNDH) ñể ñánh giá việc RLKNDH của SV. Vì vậy, khi SV
tham gia hoạt ñộng TTSP hay khi ra trường dạy học còn bộc lộ nhiều hạn chế
về KNDH, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu giảng dạy, giáo dục ở trường Tiểu học.
ðể nâng cao chất lượng ñào tạo GV tiểu học hiện nay, chúng tôi cho rằng
các trường CðSP ngoài việc trang bị tri thức cho SV, còn phải chú trọng ñổi
mới chương trình ñào tạo, ñổi mới PPDH và có biện pháp thiết thực ñể
RLKNDH cho SV. Việc RLKNDH cho SV sư phạm nói chung và RLKNDH
từng môn học cho SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng nói riêng cần phải ñược
quan tâm, nghiên cứu ñầy ñủ và ñồng bộ. Vấn ñề này, trong thực tiễn hiện nay,
ngành Giáo dục chưa có những giải pháp thiết thực nhằm tạo ra chất lượng mới
trong việc ñào tạo và RLKNDH cho SV nói chung và RLKNDH Toán cho SV
ngành GDTH nói riêng ở trường CðSP. ðây là việc làm hết sức cần thiết nhằm
nâng cao chất lượng ñào tạo ñội ngũ GV tiểu học, góp phần ñáp ứng yêu cầu
ñổi mới giáo dục tiểu học hiện nay.
Với lý do ñó, chúng tôi lựa chọn ñề tài: Rèn luyện kĩ năng dạy học Toán
cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học ở trường Cao ñẳng Sư phạm.


2


2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU
Mục ñích nghiên cứu của ñề tài là xây dựng Chuẩn kĩ năng dạy học Toán
cho SV ngành GDTH ở trường CðSP, trên cơ sở ñó ñề xuất các biện pháp ñể
rèn luyện KNDH Toán theo Chuẩn cho SV, nhằm góp phần nâng cao chất
lượng ñào tạo GV tiểu học ở trường CðSP và ñáp ứng yêu cầu ñổi mới giáo
dục tiểu học hiện nay.
3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trên cơ sở phân tích các lý luận về PPDH Toán và kết quả khảo sát việc
RLKNDH Toán của SV trường CðSP, nếu xây dựng ñược Chuẩn KNDH Toán
và ñề xuất ñược các biện pháp RLKNDH Toán cho SV ngành GDTH trình ñộ
cao ñẳng thì sẽ góp phần chuẩn bị tiềm lực sư phạm cho SV sẵn sàng ñáp ứng
tốt mục tiêu ñổi mới dạy học Toán ở tiểu học hiện nay.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
4.1. Xác ñịnh cơ sở lý luận và thực tiễn các biện pháp rèn luyện và ñánh giá
KNDH toán cho SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng.
4.2. Xác ñịnh mục tiêu, nội dung rèn luyện và ñánh giá kết quả RLKNDH Toán
của SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng.
4.3. Xây dựng chuẩn KNDH Toán cho SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng.
4.4. ðề xuất một số biện pháp rèn luyện KNDH Toán theo chuẩn KNDH Toán
cho SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Mục ñích: Tìm hiểu tình hình nghiên cứu về những vấn ñề có liên quan,
ñịnh hướng cho việc xây dựng ñề cương nghiên cứu; phân tích và tổng hợp một
số quan ñiểm về KNDH Toán, biện pháp rèn luyện KNDH Toán cho SV. Trên
cơ sơ ñó, xây dựng Chuẩn KNDH Toán ở tiểu học và ñề xuất các biện pháp rèn
luyện KNDH Toán cho SV ngành GDTH ở trường CðSP.
- Tài liệu nghiên cứu: Các văn kiện của ðảng và Nhà nước; tài liệu cơ
bản về Giáo dục học, Tâm lý học, Triết học, Lý luận dạy học, Phương pháp dạy
học Toán; Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học, các bài báo, tạp chí liên quan,…


3

5.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- ðối tượng: Kinh nghiệm giảng dạy bộ môn PPDH Toán của các GV ở
một số trường ðại học, CðSP; kinh nghiệm vận dụng các phương pháp dạy học
của các Nhà giáo, GV dạy học Toán ở trường Tiểu học.
- Cách thức tổng kết: Mô tả, phân tích và khái quát hoá sự kiện.
5.3. Phương pháp quan sát, ñiều tra
Thu thập và phân tích các dữ liệu thông qua ñiều tra, quan sát thực trạng
việc ñào tạo rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học cho SV ngành GDTH ở các
trường CðSP; quá trình nhận thức, rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học của SV;
những căn cứ ñể có cơ sở nghiên cứu xây dựng Chuẩn KNDH Toán và ñề xuất
các biện pháp RLKNDH Toán ở tiểu học theo Chuẩn KNDH Toán cho SV
ngành GDTH ở trường CðSP.
5.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Triển khai lấy ý kiến nhận xét, ñánh giá của lãnh ñạo, GV, SV nhằm xác
ñịnh tính thiết thực, khả thi và hiệu quả của Chuẩn KNDH Toán; triển khai
thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm ñịnh tính khả thi và hiệu quả các biện pháp.

6. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
6.1. ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: RLKNDH Toán ở tiểu học cho SV ngành GDTH
trình ñộ cao ñẳng.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình rèn luyện, dạy học Toán cho SV ngành
GDTH ở trường CðSP.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian và ñịa ñiểm nghiên cứu: Trường ðại học Phú Yên (trước
ñây là trường CðSP Phú Yên),
Trường CðSP Nha Trang, Trường CðSP KonTum.

- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu, ñề xuất các biện pháp ñể rèn luyện
một số KNDH Toán ở tiểu học cho SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng.
7. NHỮNG ðÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
1) Xây dựng Chuẩn KNDH Toán cho SV ngành GDTH trình ñộ cao
ñẳng. Có thể xem ñây là một thước ño về ñịnh tính và ñịnh lượng, nhằm giúp
các trường CðSP có công cụ ñể ñánh giá việc RLKNDH Toán ở tiểu học của

4

SV về ba nội dung: hiểu biết về kĩ năng dạy học Toán ở tiểu học; thực hành
KNDH Toán ở tiểu học; ý thức học tập, RLKNDH Toán ở tiểu học của SV.
ðồng thời, trên cơ sở Chuẩn, giúp SV có ý thức tự ñánh giá ñược bản thân, xây
dựng kế hoạch học tập, RLKNDH Toán ở tiểu học ñể ñạt Chuẩn KNDH Toán
và tiếp tục phấn ñấu ñể ñạt Chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học sau này.
2) ðề xuất 7 nhóm biện pháp nhằm giúp các trường CðSP có biện pháp
ñể tổ chức rèn luyện một số KNDH Toán cơ bản ở tiểu học theo Chuẩn KNDH
Toán cho SV ngành GDTH. ðồng thời, giúp SV có thể tự RLKNDH Toán ñể
hình thành các KNDH Toán ở tiểu học, ñạt chuẩn KNDH Toán và có thể tổ
chức ñược các hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học theo hướng dạy học tích cực.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Chương 2: XÂY DỰNG CHUẨN KỸ NĂNG DẠY HỌC TOÁN VÀ MỘT SỐ
BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG DẠY HỌC TOÁN CHO SV NGÀNH
GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG CAO ðẲNG SƯ PHẠM
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

Chương 1.

SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN

1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Các khái niệm liên quan ñến kĩ năng dạy học Toán ở tiểu học
1.1.1.1. Kĩ năng
Có nhiều ý kiến về kĩ năng, qua nghiên cứu chúng tôi nhận thức: Kĩ năng
là một hệ thống các thao tác hay các hành ñộng phức hợp của một hoạt ñộng;
là khả năng vận dụng những tri thức và kinh nghiệm vào hoạt ñộng nhằm thực
hiện có kết quả một nhiệm vụ nào ñó về lý luận hay thực tiễn.
1.1.1.2. Kĩ năng sư phạm (KNSP)
Tiếp cận các quan ñiểm về KNSP, chúng tôi nhận thức: KNSP là tập hợp
các thao tác hay hành ñộng phức hợp của hoạt ñộng sư phạm, là năng lực vận
dụng những tri thức và kinh nghiệm sư phạm trong quá trình học tập, rèn luyện
kĩ năng sao cho phù hợp với mục ñích và ñiều kiện nhất ñịnh nhằm thực hiện có
kết quả hoạt ñộng sư phạm.

5

1.1.1.3. Kĩ năng dạy học
KNDH là một loại kĩ năng nghề nghiệp ñặc trưng cho lao ñộng dạy học
của người thầy giáo. Có thể hiểu khái niệm KNDH một cách cụ thể hơn như
sau: “KNDH là thực hiện có kết quả một số thao tác hay hành ñộng phức hợp
của hoạt ñộng dạy học, bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức chuyên
môn và kinh nghiệm sư phạm trong hoạt ñộng dạy học.
1.1.1.4. Các cấp ñộ của kĩ năng
Trong dạy học có thể sử dụng cách phân chia cấp ñộ kĩ năng theo cách
của B.S. Bloom. Theo ñó, kĩ năng có thể phân chia thành 5 cấp ñộ
[45, tr.21,22]

như sau: Bắt chước, làm ñược, chính xác hóa, biến hóa, tự ñộng hóa. Các cấp
ñộ trên theo thứ tự tăng dần.
1.1.1.5. Kỹ năng dạy học Toán

Theo cách nhận thức KNDH, chúng tôi nhận thức: KNDH Toán là thực
hiện có kết quả một số thao tác hay hành ñộng phức hợp của hoạt ñộng dạy học
môn Toán của người GV, bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức toán
và kinh nghiệm sư phạm vào hoạt ñộng dạy học môn Toán .
1.1.1.6. Kĩ năng dạy học Toán của GV ở trường Tiểu học
Có thể nhận thức như sau: Kĩ năng dạy học Toán của GV ở trường Tiểu
học là thực hiện có kết quả một số thao tác hay hành ñộng phức hợp của hoạt
ñộng dạy học môn Toán ở tiểu học của người GV, bằng cách lựa chọn và vận
dụng những tri thức Toán, tri thức về PPDH Toán ở tiểu học, các tri thức ñược
tích hợp từ các khoa học khác liên quan (tâm lý, triết học,…) và kinh nghiệm sư
phạm vào hoạt ñộng dạy học môn Toán ở tiểu học .
ðể tổ chức hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học theo yêu cầu ñổi mới
PPDH, người GV tiểu học cần phải biết nhiều kĩ năng, trong ñó yêu cầu GV
phải biết một số kĩ năng cơ bản: Nhóm kĩ năng chẩn ñoán tâm lý HS
;
nhóm kĩ
năng phân tích chương trình và kế hoạch dạy học bộ môn Toán ở tiểu học;
nhóm kĩ năng phân tích nội dung, phương pháp dạy học sách giáo khoa; nhóm
kĩ năng thiết kế kế hoạch bài học; nhóm kĩ năng tổ chức hoạt ñộng dạy học ở
trên lớp; nhóm kĩ năng ñánh giá; nhóm kĩ năng tổ chức các hoạt ñộng ngoại
khóa;

kĩ năng ñịnh hướng giải quyết vấn ñề toán học ở trường Tiểu học trên cơ
sở toán hiện ñại, từ ñó chuyển hóa sư phạm sang ngôn ngữ toán tiểu học; kĩ

6

năng tạo tình huống ñể HS tiểu học biết cách tự học; kĩ năng dạy cách tự học
cho HS tiểu học; nhóm kĩ năng tổ chức hoạt ñộng giáo dục nhân cách HS;…
Các kĩ năng này có quan hệ mật thiết với nhau, ñan xen nhau, tương hỗ nhau và

tạo tiền ñề cho nhau trong quá trình tổ chức hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học.
1.1.1.7. KNDH Toán của SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng
Với cách nhận thức về KNDH Toán, chúng tôi nhận thức: Kĩ năng dạy
học Toán ở tiểu học của SV ngành GDTH ñang học ở các trường CðSP là thực
hiện có kết quả một số thao tác hay hành ñộng phức hợp của hoạt ñộng dạy học
môn Toán ở tiểu học của SV, bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức
Toán, tri thức về PPDH Toán ở tiểu học, các tri thức ñược tích hợp từ các khoa
học khác liên quan (tâm lý, triết học,…) và bước ñầu biết vận dụng KNDH mà
SV ñang học tập, rèn luyện ở trường CðSP vào hoạt ñộng thực hành dạy học
Toán tiểu học tại trường CðSP và trong hoạt ñộng TTSP ở các trường Tiểu học
1.1.2. Các khái niệm liên quan ñến Chuẩn KNDH Toán của SV ngành
GDTH trình ñộ cao ñẳng
1.1.2.1. Chuẩn
“ Chuẩn là cái ñược chọn làm căn cứ ñể ñối chiếu, ñể hướng theo ñó mà
làm theo cho ñúng”; “Chuẩn còn là cái ñược chọn làm mẫu ñể thể hiện một ñơn
vị ño lường” (theo Tự ñiển Tiếng Việt) [71].
1.1.2.2. Chuẩn KNDH Toán của SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng
Chuẩn KNDH Toán của SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng: Là những
yêu cầu cơ bản biết về KNDH Toán; thực hành KNDH Toán và ý thức
RLKNDH Toán ñối với SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng trước sự ñổi mới
giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng nhằm phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
1.1.2.3. Yêu cầu, tiêu chí, minh chứng
“Yêu cầu là ñiều cần phải ñạt ñược trong một việc nào ñó”; “ Tiêu chí là
tính chất, dấu hiệu làm căn cứ ñể nhận biết, xếp loại một sự vật một khái
niệm”; “Minh chứng là chứng minh bằng sự việc cụ thể” (theo Tự ñiển Tiếng
Việt) [71]
.
1.1.2.4. Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học [25]


1.2.
Những yếu tố làm ảnh hưởng ñến việc RLKNDH Toán của SV ngành
GDTH ở các trường CðSP (trong phạm vi nghiên cứu) của nước ta hiện nay




7

Luận án tìm hiểu, phân tích các vấn ñề có liên quan, ảnh hưởng ñến chất
lượng, kết quả RLKNDH Toán của SV ngành GDTH ở các trường CðSP như:
1.2.1. Tình hình ñội ngũ GV dạy môn Toán và PPDH Toán ngành GDTH ở
trường CðSP

1.2.2. Phương tiện dạy học và tình hình phát triển, ứng dụng CNTT trong
dạy học Toán ở trường CðSP
1.2.3. Công tác tổ chức ñào tạo, RLKNDH Toán cho SV ngành GDTH ở
trường CðSP

1.2.4. Một số tồn tại, hạn chế của SV ngành GDTH ở trường CðSP và
của GV ở các trường Tiểu học trong việc RLKNDH Toán
1.3. Những căn cứ ñể xác ñịnh việc nghiên cứu xây dựng Chuẩn KNDH Toán
cho SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng
1.3.1. Yêu cầu ñổi mới phương pháp giảng dạy và ñánh giá trong các trường
Cao ñẳng sư phạm

1.3.2. Những xu hướng ñổi mới dạy học Toán ở trường Tiểu học của nước
ta trong giai ñoạn hiện nay
1.3.3. Thực trạng ñào tạo GV tiểu học ở các trường Cao ñẳng sư phạm
1.3.4. Yêu cầu giáo viên tiểu học ñạt Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học


1.4. Tổng quan về nghiên cứu, tổ chức rèn luyện và ñánh giá kết quả
RLKNDH Toán theo Chuẩn KNDH Toán của SV ngành GDTH trình ñộ
cao ñẳng

1.4.1. Tổng quan về nghiên cứu việc RLKNDH Toán cho SV ngành GDTH
trình ñộ cao ñẳng
1.4.2. Tổng quan về việc tổ chức rèn luyện và ñánh giá kết quả RLKNDH
Toán theo Chuẩn KNDH Toán của SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng

Có nhiều tác giả trong nước và ở nước ngoài nghiên cứu về hoạt ñộng
NVSP, TTSP, ñã ñề cao vấn ñề hình thành kĩ năng nghề cho SV trong quá trình
ñào tạo. Nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu cụ thể, chuyên sâu, nêu ra các
biện pháp ñể rèn luyện KNDH từng bộ môn nói chung và môn Toán nói riêng cho
SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng.
Chưa có công trình nào nghiên cứu việc ñánh giá kết quả RLKNDH Toán của SV
ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng bằng hệ thống các tiêu chí cụ thể (Chuẩn KNDH Toán).

8

Chương 2.
XÂY DỰNG CHUẨN KĨ NĂNG DẠY HỌC TOÁN
VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC TOÁN CHO
SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở TRƯỜNG CðSP
2.1. Mục tiêu, nội dung
RLKNDH Toán cho SV ngành GDTH ở trường CðSP
2.1.1. Mục tiêu RLKNDH Toán cho SV ngành GDTH
1. Củng cố tri thức, kĩ năng toán học cho SV, giúp SV biết vận dụng tri thức
toán vào việc dạy học Toán ở tiểu học và các môn học khác.
2. Giúp SV biết và vận dụng ñược một số kĩ năng dạy học Toán cơ bản ở

tiểu học ñể có thể tổ chức hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học có hiệu quả.
3. Giúp cho các trường ðại học, CðSP có ñào tạo SV ngành GDTH trình
ñộ cao ñẳng có một số biện pháp ñể tổ chức rèn luyện, ñánh giá kết quả
RLKNDH Toán ở tiểu học của SV. ðồng thời, trên cơ sở ñó, giúp SV ý thức
học tập, tự tổ chức học tập và rèn luyện một số KNDH Toán cơ bản ở tiểu học
trước khi tốt nghiệp ra trường.
4. Hình thành cho SV ngành GDTH những KNDH Toán cơ bản ở tiểu học
làm cơ sở ñể SV phấn ñấu ñạt Chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học sau này.
2.1.2. Nội dung RLKNDH Toán ở tiểu học cho SV ngành GDTH
ðể ñạt ñược các mục tiêu trên, chúng tôi tập trung nghiên cứu xây dựng
hai nội dung sau:
1) Xây dựng Chuẩn KNDH Toán cho SV ngành GDTH ở các trường CðSP.
2) Xây dựng 7 nhóm biện pháp ñể RLKNDH Toán theo Chuẩn KNDH
Toán cho SV ngành GDTH.
2.2.

Xây dựng Chuẩn KNDH Toán cho SV ngành GDTH ở trường CðSP
ðể giúp SV hình thành KNDH nói chung và KNDH Toán nói riêng làm
cơ sở ñể ñạt Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học, chúng tôi xây dựng Chuẩn
KNDH Toán cho SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng với mục ñích, cấu trúc,
nội dung như sau:
2.2.1. Mục ñích, cấu trúc Chuẩn KNDH Toán
2.2.1.1. Mục ñích của Chuẩn KNDH Toán
1) Là thước ño về ñịnh tính và ñịnh lượng nhằm giúp các trường CðSP,
ðại học có ñào tạo SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng có công cụ ñể ñánh giá

9

việc RLKNDH Toán của SV về ba nội dung: biết về kĩ năng dạy học Toán ở
tiểu học; kết quả thực hành KNDH Toán ở tiểu học; ý thức RLKNDH Toán ở

tiểu học của SV trong quá trình học tập tại trường;
2) Trên cơ sở Chuẩn, mỗi SV có thể ñề ra kế hoạch tự bồi dưỡng nâng
cao sự hiểu biết về KNDH; thực hành KNDH Toán; ý thức rèn luyện KNDH
Toán ở tiểu học ñể ñạt Chuẩn KNDH Toán do Nhà trường ban hành và tiếp tục
phấn ñấu ñể ñạt Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học sau này;
3) Giúp các trường CðSP, ðại học có ñào tạo SV ngành GDTH trình ñộ
cao ñẳng xây dựng kế hoạch, phát triển chương trình ñào tạo ngành GDTH
trình ñộ cao ñẳng phù hợp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo, góp phần ñổi mới
PPDH ở ñại học và ñáp ứng yêu cầu ñổi mới giáo dục tiểu học hiện nay.

2.2.1.2. Cấu trúc của Chuẩn KNDH Toán
1) Chuẩn KNDH Toán của SV ngành GDTH trình ñộ cao ñẳng gồm 3 yêu
cầu, 10 tiêu chí, 40 minh chứng:
+ Yêu cầu 1: Biết KNDH Toán ở tiểu học. Có 2 tiêu chí; 6 minh chứng;
+ Yêu cầu 2: Thực hành KNDH Toán ở tiểu học. Có 7 tiêu chí; 31 minh chứng;
+ Yêu cầu 3: Ý thức RLKNDH Toán ở tiểu học. Có 1 tiêu chí; 3 minh chứng.
2) Trong Chuẩn có hướng dẫn thực hiện Chuẩn KNDH Toán.
2.2.2. Chuẩn kĩ năng dạy học Toán với các tiêu chí
2.2.3. Chuẩn kĩ năng dạy học Toán với các minh chứng
2.2.4. Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kĩ năng dạy học Toán
- Hướng dẫn cách ñánh giá minh chứng; cách tính
ñ
iểm KNDH Toán theo
Chuẩn; cách tính ñiểm KNDH Toán toàn khoá học theo Chuẩn KNDH Toán và
TTSP TN.
- Qui ñịnh trách nhiệm của: Nhà trường, Khoa GDTH, SV ngành GDTH,
GVCN và Ban chấp hành lớp.
2.2.5. Kế hoạch tổ chức RLKNDH Toán theo Chuẩn KNDH Toán cho SV
ngành GDTH trong toàn khoá học
2.3. Một số biện pháp RLKNDH Toán cho SV ngành GDTH theo Chuẩn

KNDH Toán
2.3.1. Nhóm biện pháp bồi dưỡng, giáo dục SV ngành GDTH biết về
KNDH Toán và ý thức RLKNDH Toán ở tiểu học

10
Nhóm biện pháp này nhằm giúp SV rèn luyện KNDH ñạt các tiêu chí 1,
tiêu chí 2 của yêu cầu 1 và tiêu chí 1 của yêu cầu 3 trong Chuẩn KNDH Toán.
2.3.1.1. Biện pháp 1: Tổ chức học tập, bồi dưỡng cho SV biết khái niệm các
KNDH Toán ở tiểu học; biết mục ñích, ý nghĩa; nội dung yêu cầu; mối quan hệ
của các KNDH Toán ở tiểu học.
2.3.1.2. Biện pháp 2: Bằng các hoạt ñộng cụ thể, giáo dục SV ý thức rèn luyện
KNDH Toán ở tiểu học ñể góp phần nâng cao năng lực nghề nghiệp.
2.3.2. Nhóm biện pháp RLKN giao tiếp và ứng xử tình huống sư phạm
trong dạy học Toán ở tiểu học
Nhóm biện pháp này nhằm giúp SV rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học ñể
ñạt tiêu chí 1 của yêu cầu 2 trong Chuẩn KNDH Toán.
2.3.2.1. Biện pháp 1: Trong quá trình ñào tạo của nhà trường, GV chú ý nhắc
nhở, tập luyện cho SV nói rõ ràng, ñúng từ, ñúng câu, phát âm chuẩn.
2.3.2.2. Biện pháp 2: Trong giờ dạy học Toán, GV chú ý sửa chữa, bổ sung
kiến thức, luyện tập cho SV biết sử dụng ñúng ngôn ngữ lôgíc và ký hiệu toán
học; biết tóm tắt ñề toán tiểu học, biết ñọc ñề toán dạng tóm tắt bằng ngôn ngữ
tự nhiên.
Ví dụ 2.3: ðể giúp SV hiểu và viết ñúng các số dưới dạng chữ
abc
; phân
tích các số dạng chữ
abc
theo yêu cầu phù hợp của một số bài toán dạng dùng
chữ thay số. GV cần bổ sung một số kiến thức có liên quan, sau ñó luyện tập
SV biết vận dụng các kiến thức ñó. Cụ thể là:

- Bổ sung kiến thức có liên quan: Biết cách viết các số tự nhiên, số thập
phân bằng các ký hiệu chữ; biết phân tích số theo các số chỉ hàng với các dạng
khác nhau; biết phân tích số theo yêu cầu phù hợp với bài toán.
- Bài toán luyện tập: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ
số 9 vào bên phải số ñó ta ñược số mới lớn hơn số phải tìm là 8883 ñơn vị.
GV hướng dẫn SV:
+ Biết biểu diễn số cần tìm theo ký hiệu chữ (số ñó là
abc
);
+ Biết vi
ết
số

mới khi viết thêm chữ số 9 vào bên phải số cần tìm (số mới

9abc
);

+ Biết biểu diễn các ñiều kiện của bài toán ñã cho
(
9abc
=
abc
+ 8883);

11
+ Biết phân tích số
9abc
theo
abc

là (
9abc
= 10
×

abc
+ 9) (vì vế phải
chỉ chứa số cần tìm là
abc

nên chỉ cần phân tích
9abc
theo
abc
là phù hợp);
Từ ñó suy ra số cần tìm là:
abc
= 986
Ví dụ 2.4: GV cho ñề toán: “Bác An nuôi 48 con thỏ, bác ñã bán ñi
6
1
số
thỏ ñó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ?” (Toán 3, tr. 52).
GV luyện tập SV biết tóm tắt ñề toán theo các cách khác nhau; biết ñọc
ñề toán từ các dạng tóm tắt bằng ngôn ngữ tự nhiên; biết ñặt ñề toán từ các ñiều
kiện cho trước hoặc từ dạng tóm tắt ñề toán.
2.3.2.3. Biện pháp 3: Bằng các hoạt ñộng cụ thể, tăng cường tập luyện SV viết
trên bảng ngay hàng, rõ ràng, ñúng kiểu chữ.
2.3.2.4. Biện pháp 4
:

Tổ chức ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về hình học có liên
quan trong chương trình toán ở tiểu học; tập luyện SV biết vận dụng khái niệm,
tính chất, các các yếu tố liên quan của hình ñể vẽ hình nhanh, ñúng, rõ ràng.

2.3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường tập luyện cho SV biết cách dự kiến các tình
huống sư phạm phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học và trình ñộ của HS; xây
dựng quy trình ứng xử tình huống sư phạm trong dạy học Toán học ở tiểu học;
tập luyện SV biết vận dụng quy trình ứng xử tình huống sư phạm ñể nâng cao
năng lực ứng xử tình huống sư phạm trong dạy học Toán học ở tiểu học.
Ví dụ 2.6: Khi tổ chức hoạt ñộng dạy học bài hình thành biểu tượng Phân
số, GV hướng dẫn SV biết căn cứ vào mục tiêu bài học, cách hình thành biểu
tượng Phân số (xác ñịnh tử số, mẫu số) ñể có thể dự kiến một số tình huống và
cách giải quyết tình huống nhằm nâng cao chất lượng giờ học. Chẳng hạn:
+ Tình huống 1: “Có 3 quả cam chia ñều cho 4 bạn, hỏi mỗi bạn ñược
bao nhiêu cam ?”.
+ Tình huống 2: “Cho một số ñoạn thẳng dài 1m. Hỏi
4
5
của ñoạn thẳng
dài 1m thì ñược ñoạn thẳng có ñộ dài là bao nhiêu mét ?”.
2.3.3. Nhóm biện pháp RLKN thiết kế kế hoạch bài học (thiết kế giáo án)
theo ñịnh hướng ñổi mới PPDH
Nhóm biện pháp này nhằm giúp SV rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học ñể
ñạt tiêu chí 2 của yêu cầu 2 trong Chuẩn KNDH Toán.

12
2.3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng, giáo dục cho SV biết mục ñích, nội
dung ñịnh hướng ñổi mới PPDH ở trường phổ thông; biết những yêu cầu ñổi
mới PPDH; biết ñược quy trình chuẩn bị và thực hiện một giờ học theo ñịnh
hướng ñổi mới PPDH.

2.3.3.2. Biện pháp 2: Bằng ví dụ nội dung bài học cụ thể, tập luyện SV biết
thực hiện các bước của quy trình thiết kế kế hoạch bài học ñể thiết kế kế hoạch
bài học theo ñịnh hướng ñổi mới PPDH.
2.3.4. Nhóm biện pháp RLKN lựa chọn, sử dụng một số PPDH Toán
thường sử dụng ở tiểu học ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học theo hướng dạy
học tích cực

Nhóm biện pháp này nhằm giúp SV rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học ñể
ñạt tiêu chí 3 của yêu cầu 2 trong Chuẩn KNDH Toán.


2.3.4.1. Biện pháp 1: Tập luyện SV biết tìm hiểu mục tiêu, nội dung yêu cầu
của bài học ñể lựa chọn, sử dụng PPDH Toán ở tiểu học phù hợp nhằm phát
huy tính tích cực, chủ ñộng, sáng tạo của HS.
Trường hợp 1: Nếu mục tiêu, nội dung yêu cầu của bài học là hình thành
khái niệm (biểu tượng) về các ñối tượng toán học; hình thành khái niệm và tính
chất của các phép tính thì có thể lựa chọn PPDH trực quan và kết hợp với các
PPDH khác ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học.
Ví dụ 2.9: Bài học hình thành biểu tượng Hình vuông (Toán 1, tr.7).
Biểu tượng hình vuông là một khái niệm về ñối tượng hình học.Với trình
ñộ của HS lớp 1, các em tiếp thu tri thức mới chủ yếu bằng tri giác và thông qua
hoạt ñộng thực hành. Do ñó, ñể hình thành biểu tượng Hình vuông, GV hướng
dẫn SV nên sử dụng PPDH trực quan kết hợp với PPDH khác (vấn ñáp, quan
sát) ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học.
Ví dụ 2.10: Hình thành Tính chất giao hoán của phép cộng trong tập hợp
các số tự nhiên N cho HS tiểu học.
Tính chất của các phép toán trên các tập số nói chung và tính chất giao
hoán của phép cộng trên tập số tự nhiên nói riêng có tính chất khái quát và trừu
tượng. Với trình ñộ của HS tiểu học, GV không thể sử dụng kiến thức cao cấp (
ñại số ñại cương) ñể trình bày. Do ñó, với bài học này, GV hướng dẫn SV nên

sử dụng PPDH trực quan kết hợp với các PPDH khác (vấn ñáp, quan sát, quy
nạp) ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học.

13
* Khi sử dụng PPDH trực quan ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học hình thành
biểu tượng mới cho HS, GV cần tập luyện SV biết cách chọn sử dụng, bố trí
hình ảnh, ñồ dùng trực quan hợp lý và

tăng dần mức ñộ khái quát, trừu tượng ñể
rèn tư duy cho HS; biết cách hướng dẫn HS hoạt ñộng trên hình ảnh trực quan,
ñồ dùng trực quan ñể nhận dạng và tạo ra biểu tượng mới.
Trường hợp 2: Nếu mục tiêu, nội dung của bài học yêu cầu hình thành tri
thức mới, mà HS muốn tiếp thu tri thức mới ñó cần có sự hướng dẫn của GV
bằng một hệ thống câu hỏi phù hợp thì có thể sử dụng PPDH vấn ñáp và kết
hợp với PPDH khác tổ chức hoạt ñộng dạy học nhằm chuyển giao ý ñồ sư
phạm của thầy thành nhiệm vụ học tập của trò.
Ví dụ 2.12: Hình thành Phép tính nhân của hai phân số
4
3

5
2

Hình thành Phép tính nhân của hai phân số
4
3

5
2
cho HS là một vấn

ñề mới. Nếu GV chỉ giới thiệu quy tắc tính và áp dụng luyện tập thì không phát
huy ñược tính tích cực, tư duy, sáng tạo của HS. Do ñó, GV cần suy nghĩ,
chuẩn bị hệ thống câu hỏi phù hợp ñể hướng dẫn HS tiếp thu tri thức mới (phép
nhân hai phân số) một cách tích cực, sáng tạo.
Với bài học này, GV hướng dẫn SV có thể tổ chức hoạt ñộng dạy học
bằng hệ thống câu hỏi sau:
- Hãy tính
4
3
của
5
2
?
(ðây là một tình huống mà HS chưa thể thực hiện ñược ngay. Nhưng nếu
HS chịu khó suy nghĩ vận dụng kiến thức ñã học hoặc GV hướng dẫn thì HS có
thể thực hiện ñược. Ở ñây, GV muốn HS thực hiện câu hỏi trên ñể dẫn ñến cách
tích
4
3
×

5
2
(ý ñồ sư phạm của thầy)).
- Hãy phân tích
5
2
thành tổng của 4 phân số bằng nhau ?
(Ta có:
5

2
=
4
5
42
×
×
=
20
8
=
20
2
+
20
2
+
20
2
+
20
2
)
- Từ kết quả trên, hãy cho biết
4
3
của
5
2
là bao nhiêu ?


14
(Ta có
4
3
của
5
2
là :
20
2
+
20
2
+
20
2
=
20
6
)
- Hãy so sánh
5
4
23
×
×
với kết quả
4
3

của
5
2
? (
5
4
23
×
×
=
20
6
)
- Khi ñó GV khẳng ñịnh: Ta nói tích của
4
3
với
5
2
bằng
20
6

Viết là:
4
3
×

5
2

=
5
4
23
×
×
=
20
6

- GV nêu công thức tổng quát:
b
a

×

d
c
=
d
b
ca
×
×
và nêu qui tắc nhân hai
phân số (nhiệm vụ nhận thức, học tập của HS); tổ chức luyện tập, củng cố.
Trường hợp 3: Nếu mục tiêu, nội dung của bài học yêu cầu hình thành tri
thức mới, mà tri thức mới cần hình thành mâu thuẫn giữa yêu cầu nhiệm vụ
nhận thức với kiến thức và kinh nghiệm sẵn có của HS thì có thể sử dụng
PPDH phát hiện và giải quyết vấn ñề và kết hợp với PPDH khác ñể tổ chức

hoạt ñộng dạy học.
Ví dụ 2.14: Cho

ABC có ñộ dài ñáy là AB = a và chiều cao AH = h.
Tính diện tích

ABC (Toán 5, tr 87).
Việc yêu cầu HS tính diện tích

ABC khi biết ñộ dài ñáy là AB = a và
chiều cao AH = h là một tình huống gợi vấn ñề, HS chưa thể giải quyết ñược
ngay, ñây là yêu cầu nhiệm vụ nhận thức mâu thuẫn với vốn kiến thức và kinh
nghiệm sẵn có của HS. Tuy nhiên, nếu GV có hướng dẫn hoặc HS suy nghĩ,
biến ñổi, vẽ thêm vào hình tam giác ñể có một hình chữ nhật, thì có thể tính
ñược diện tích

ABC. Với sự phân tích ñó, GV hướng dẫn SV có thể sử dụng
PPDH phát hiện và giải quyết vấn ñề ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học như sau:
- Tìm giải pháp giái quyết vấn ñề. Có thể thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1: Tìm giải pháp tính diện tích

ABC vuông tại A


a
h
D
C
B
A


Hình 2.8
+ Trong

ABC vuông tại A ta xem AB


ñường cao, AC là ñáy.

+ Bằng cách vẽ thêm

DCB ñược hình
chữ nhật ABDC (Hình 2.8)
+
dt (

ABC)=
2
1
×
dt(hcn ABDC) =
2
ha
×



15
Bước 2: Tìm giải pháp tính diện tích tam giác thường


ABC .

E
D
C
B
H
A
a
h

Hình 2.9
+
Bằng cách vẽ thêm tam giác vuông


AEB và tam giác vuông

ADC ñược
hình chữ nhật BEDC (Hình 2.9)

+
dt(

ABC) =
2
1
×
dt(hcn BEDC)=
2

ha
×

- Hướng dẫn SV biết khai thác cách giải quyết vấn ñề.
Nếu một hình có thể biến ñổi, hoặc bổ sung ñể ñược một hình mới, mà
phần bổ sung và hình mới ñó có thể tính ñược diện tích thì có thể tính ñược diện
tích của hình ñã cho.

* Khi sử dụng PPDH phát hiện và giải quyết vấn ñề ñể tổ chức hoạt ñộng
dạy học Toán ở tiểu học, GV cần lưu ý SV các nội dung sau:
- Biết tạo tình huống gợi vấn ñề. Ngoài một số phương pháp tạo tình huống
gợi vấn ñề [56, tr.197-199], GV cần hướng dẫn SV biết tìm hiểu mục tiêu, yêu cầu
của bài học ñể phát hiện tạo tình huống gợi vấn ñề phù hợp với trình ñộ của HS.

Ví dụ 2.15: ðể hình thành biểu tượng Hỗn số cho HS, GV có thể nêu tình
huống gợi vấn ñề: “Cho các ñoạn thẳng có ñộ dài 1m. Nếu lấy
4
5
của ñoạn
thẳng dài 1 m thì ta ñược ñoạn thẳng dài bao nhiêu mét ?”
- Biết các mức ñộ dạy học: Trong dạy học Toán bằng PPDH phát hiện và
giải quyết vấn ñề có nhiều mức ñộ dạy học khác nhau. GV cần phân tích ý
nghĩa tác dụng của các mức ñộ dạy học ñó ñể SV biết tổ chức hoạt ñộng dạy
thích hợp phát huy ñược tính tích cực, chủ ñộng, sáng tạo của HS.

Trường hợp 4: Nếu mục tiêu, nội dung của bài học yêu cầu hình thành tri
thức mới cho HS, mà tri thức mới ñó cần có sự kiểm nghiệm kết quả của nhiều
HS khác nhau; cần có sự phát hiện, ñóng góp trí tuệ của tập thể HS; cần phải
ño ñạc thu thập các số liệu ñiều tra, thống kê thì có thể sử dụng PPDH hợp tác
theo nhóm nhỏ và kết hợp với PPDH khác ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học nhằm

phát huy tính chủ ñộng, sáng tạo, hợp tác của HS.

Ví dụ 2.16:
Tính diện tích hình thoi ABCD khi biết hai ñường chéo AC = m,
BD = n .
(Hình 2.10)

16
ðể tìm công thức tính diện tích hình thoi theo ñộ dài hai ñường chéo, HS
có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau:
* Cách 1:
Cắt hình

AOD và hình

COD rồi ghép với hình

ABC ñể
ñược hình chữ nhật AMNC (Hình 2.11)

n
2
O
n
2
m
2
m
2
D

C
B
A

Hình 2.10

n
2
m
N
M
A
B
C
n
2
O


Hình 2.11
Ta có: dt (hthoi ABCD)= dt (hcn AMNC) = m
×
2
n
=
2
nm
×

*


Cách 2: Cắt hình

COB và hình

COD rồi
ghép với hình

ABD ñể ñược hình chữ nhật
MNBD (Hình 2.12). Ta có:
dt(hthoi ABCD)=dt(hcn MNBD) =
2
m
×
n =
2
nm
×



n
N
M
A
B
D
m
2
O



Hình 2.12

Do ñó, ñể kiểm nghiệm kết quả, phát huy tính chủ ñộng, sáng tạo và tinh
thần hợp tác của HS, SV có thể lựa chọn, sử dụng PPDH hợp tác theo nhóm
nhỏ ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học.

2.3.4.2. Biện pháp 2:
Tập luyện SV biết căn cứ ñặc ñiểm của phương pháp toán
học và ñặc ñiểm về nhận thức của HS ở từng giai ñoạn học tập ñể lựa chọn, sử
dụng PPDH Toán phù hợp phát huy ñược tính tích cực, chủ ñộng, sáng tạo của HS.
Ví dụ 2.17: ðể rèn kĩ năng về dấu hiệu chia hết, GV yêu cầu HS giải bài
toán:

Với 3 chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có 3 chữ số (mỗi số có cả 3 chữ số
ñó) vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2” (Toán 4, tr. 162).


ðây là một bài toán với nội dung yêu cầu có tính suy luận ñể tìm kết quả
nên GV hướng dẫn SV có thể sự dụng phương pháp chứng minh suy diễn ñể tổ
chức hoạt ñộng dạy học bằng PPDH vấn ñáp.
Thông qua hoạt ñộng dạy học bằng phương pháp suy luận GV cần rèn tư
duy lôgic, tư duy sáng tạo, tư duy thuật giải cho HS.

17
2.3.4.3. Biện pháp 3: Tập luyện SV biết căn cứ ñiều kiện dạy học cụ thể và tính
chất của từng loại bài học ñể lựa chọn, sử dụng PPDH Toán ở tiểu học phù
hợp phát huy ñược tính tích cực, chủ ñộng, sáng tạo của HS.
1) Căn cứ ñiều kiện dạy học cụ thể ở từng vùng, từng trường, từng lớp ñể

lựa chọn, sử dụng PPDH phù hợp.
2) Nếu nội dung bài học yêu cầu phải củng cố, nâng cao kiến thức, rèn
luyện kĩ năng; yêu cầu HS biết vận dụng lý thuyết vào thực tế cuộc sống thì GV
hướng dẫn SV sử dụng phương pháp Thực hành - Luyện tập ñể tổ chức hoạt
ñộng dạy học.
Ví dụ 2.20: Bài học Diện tích hình tam giác (Toán 5, tr.87)).
GV hướng dẫn SV tìm hiểu mục tiêu, kĩ năng kiến thức cần hình thành
cho cho HS (khắc sâu công thức tính diện tích tam giác; biết ñược sự phụ thuộc
các ñại lượng trong công thức tính diện tích, rèn kĩ năng tính diện tích tam
giác). Từ ñó, dự kiến tổ chức một số hoạt ñộng sau ñể nâng cao chất lượng giờ
học, rèn tư duy cho HS. (mỗi hoạt ñộng chọn 5 HS có kết quả nhanh nhất):

Cho

ABC, ñường cao AH = h,
BC = a; AC = b; AB = c.



h
c b
a
M
H CB
A


H
ình 2.18


* Hoạt ñộng 1: Diện tích

ABC thay ñổi
như thế nào nếu:
a) Cạnh BC tăng lên gấp 2 lần.
b) Chiều cao AH giảm ñi một nửa.
* Hoạt ñộng 2: ðiểm M nằm vị trí nào
trên cạnh BC ñể ñiện tích

ABM bằng 1/2
diện tích

ABC;
Với những hoạt ñộng này, GV luyện tập HS biết xác ñịnh giá trị ra (diện
tích) khi cho giá trị vào (ñộ dài ñáy, chiều cao), giúp HS biết xác ñịnh sự phụ
thuộc của các giá trị (diện tích, ñộ dài ñáy, ñường cao); qua ñó, bước ñầu GV
ñã phân bậc hoạt ñộng và rèn luyện tư duy hàm cho HS.
3) Nếu nội dung bài học yêu cầu ôn tập, hệ thống kiến thức thì GV hướng
dẫn SV sử dụng PPDH Ôn tập – Hệ thống hóa kiến thức ñể tổ chức hoạt ñộng
dạy học.
2.3.4.4. Biện pháp 4 :
Hằng năm, trường CðSP cần có kế hoạch tổ chức các Hội
thi GV, SV dạy giỏi nhằm tạo ñiều kiện cho SV tham gia, học tập, rèn luyện ñể có
kinh nghiệm lựa chọn, sử dụng PPDH Toán phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học
.


18
2.3.5. Nhóm biện pháp RLKN sử dụng phương tiện kĩ thuật, ứng dụng CNTT
và truyền thông trong dạy học Toán ở tiểu học

Nhóm biện pháp này nhằm giúp SV rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học ñể
ñạt tiêu chí 4 của yêu cầu 2 trong Chuẩn KNDH Toán.

2.3.5.1. Biện pháp 1: Bằng các hoạt ñộng thực tiễn, giáo dục cho SV nhận thức
ñúng vai trò quan trọng của phương tiện kĩ thuật, CNTT và truyền thông trong việc
ñổi mới PPDH, nâng cao chất lượng giáo dục.
2.3.5.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng ñể nâng cao kiến thức cơ bản về tin
học, CNTT cho SV; tập luyện SV biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật, máy
tính ñiện tử, khai thác thông tin trên mạng ñể phục vụ cho việc dạy học Toán.
2.3.5.3. Biện pháp 3: Xây dựng quy trình thiết kế giáo án ñiện tử; tập luyện cho
SV biết vận dụng quy trình ñể thiết kế giáo án ñiện tử; biết tổ chức hoạt ñộng
dạy học Toán ở tiểu học bằng giáo án ñiện tử.

2.3.5.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy trình và bằng ví dụ cụ thể tập luyện cho
SV biết vận dụng quy trình ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học trên
máy tính ñiện tử bằng phần mềm hổ trợ dạy học.
2.3.5.5. Biện pháp 5:
Trường CðSP cần tăng cường cơ sở vật chất, phát triển
CNTT theo hướng hiện ñại, ñồng bộ; ñẩy mạnh ñổi mới PPDH Toán theo hướng
sử dụng phương tiện kĩ thuật, ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học.

2.3.6.
Nhóm biện pháp RLKN tổ chức kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập
(KQHT) môn Toán của học sinh tiểu học
Nhóm biện pháp này nhằm giúp SV rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học ñể
ñạt tiêu chí 5 của yêu cầu 2 trong Chuẩn KNDH Toán.
2.3.6.1. Biện pháp 1: Bằng các hoạt ñộng thực tế, giáo dục SV biết ñược ý
nghĩa, mục ñích, yêu cầu của việc kiểm tra, ñánh giá KQHT môn Toán của HS.
2.3.6.2. Biện pháp 2:
Tập luyện SV biết cách xác ñịnh nội dung kiến thức cơ bản

cần kiểm tra của bài học; biết cách soạn các câu hỏi trắc nghiệm ứng với những
nội dung kiến thức cần kiểm tra ñể kiểm tra kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS.
2.3.6.3. Biện pháp 3: Xây dựng quy trình ra ñề thi trắc nghiệm khách quan; tập
luyện cho SV biết vận dụng quy trình ñể soạn ñề thi trắc nghiệm khách quan ñể
tổ chức kiểm tra kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS tiểu học.


19
2.3.6.4. Biện pháp 4:
Tập luyện SV biết phân tích kết quả kiểm tra, ñánh giá KQHT
của HS ñể có biện pháp khắc phục những yếu kém trong học tập của HS, khắc phục
những hạn chế trong dạy học của GV và công tác giáo dục của nhà trường.
2.3.7. Nhóm biện pháp RLKN tổ chức, ñiều khiển các hoạt ñộng ngoài giờ
lên lớp ñể nâng cao chất lượng dạy học Toán ở tiểu học
Nhóm biện pháp này nhằm giúp SV rèn luyện KNDH Toán ở tiểu học ñể
ñạt tiêu chí 6, tiêu chí 7 của yêu cầu 2 trong Chuẩn KNDH Toán.
2.3.7.1. Biện pháp 1
:
Bằng hoạt ñộng thực tiễn, giáo dục SV hiểu ñược ý nghĩa
tác dụng của các hoạt ñộng ngoài giờ lên lớp trong việc nâng cao chất lượng
dạy học Toán ở tiểu học.
2.3.7.2. Biện pháp 2
:
Xây dựng quy trình tổ chức hoạt ñộng ngoài giờ lên lớp.
Tập luyện SV biết vận dụng quy trình ñể tổ chức, ñiều khiển một số hoạt ñộng
ngoài giờ lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học Toán ở tiểu học.

Chương 3.
T
HỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục ñích và nhiệm vụ thực nghiệm
3.1.1. Mục ñích
Mục ñích của thực nghiệm là kiểm tra khả năng thực thi và tính hiệu quả
của Chuẩn KNDH Toán và các biện pháp rèn luyện KNDH Toán theo Chuẩn
KNDH Toán cho SV ngành GDTH ở trường CðSP.
3.1.2. Nhiệm vụ
1) Xác ñịnh tính thiết thực, khả thi của Chuẩn KNDH Toán của SV ngành
GDTH trình ñộ cao ñẳng và của các biện pháp RLKNDH Toán theo Chuẩn;
2) ðánh giá kết quả thực nghiệm: ðánh giá tính khả thi và hiệu quả của
Chuẩn KNDH Toán và của các biện pháp RLKNDH Toán theo Chuẩn;
3) Phân tích và xử lý số liệu thực nghiệm bằng phương pháp so sánh, ñối
chiếu về mức ñộ yêu cầu kĩ năng mà SV phải ñạt ñược là: Làm ñược (Biết thực
hiện các thao tác ñúng trình tự hành ñộng ñã ñược hướng dẫn trước ñó

và tổ
chức các hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học có kết quả).
3.2. Nội dung thực nghiệm
3.2.1. Nội dung lấy ý kiến nhận xét, ñánh giá tính thiết thực, khả thi của
Chuẩn KNDH Toán

20
3.2.2. Nội dung thực nghiệm các biện pháp RLKNDH Toán
Tổ chức cho SV thực nghiệm tại các trường Tiểu học một số nội dung sau:


1) Thực nghiệm một số kĩ năng trong giao tiếp và ứng xử tình huống sư
phạm trong dạy học Toán ở tiểu học;
2) Thực nghiệm việc vận dụng quy trình thiết kế kế hoạch bài học theo
ñịnh hướng ñổi mới PPDH;
3) Thực nghiệm kĩ năng lựa chọn, sử dụng một số PPDH Toán thường sử

dụng ở tiểu học ñể tổ chức hoạt ñộng dạy học theo hướng dạy học tích cực;
4) Thực nghiệm kĩ năng sử dụng phương tiện kĩ thuật, ứng dụng CNTT
và truyền thông trong dạy học Toán ở tiểu học;
5) Thực nghiệm kĩ năng tổ chức kiểm tra, ñánh giá KQHT môn Toán của
HS tiểu học;
6) Thực nghiệm kĩ năng tổ chức, ñiều khiển một số hoạt ñộng ngoài giờ lên
lớp ñể nâng cao chất lượng dạy học Toán ở tiểu học.
3.3. Phương pháp tổ chức thực nghiệm
3.3.1. Phương pháp tổ chức lấy ý kiến nhận xét, ñánh giá Chuẩn KNDH Toán
3.3.1.1. Lấy ý kiến của GV, lãnh ñạo các trường CðSP trong phạm vi nghiên cứu
Trực tiếp hoặc gửi Phiếu nhận xét, ñánh giá cho GV, lãnh ñạo các trường CðSP
3.3.1.2. Tổ chức giới thiệu, hướng dẫn thực hiện Chuẩn KNDH Toán cho SV ngành
GDTH trình ñộ cao ñẳng
1) Giới thiệu cho 26 SV hệ chính quy biết ý nghĩa, mục ñích, yêu cầu, nội
dung và cách thực hiện Chuẩn KNDH Toán;
2) Lấy ý kiến của 160 SV (26 SV hệ chính quy, 134 SV hệ chuyên tu) ngành
GDTH (bằng phiếu) về sự cần thiết, tính khả thi của Chuẩn KNDH Toán.

3.3.2. Phương pháp tổ chức thực nghiệm các nhóm biện pháp
3.3.2.1. Quy trình tổ chức thực nghiệm
* Giai ñoạn 1: Tổ chức cho SV luyện tập, thực hành tại trường ðại học Phú Yên
* Giai ñoạn 2: Tổ chức cho SV thực nghiệm hoạt ñộng dạy học tại các trường
Tiểu học thông qua các ñợt THSP, TTSP năm thứ 2 và TTSP năm thứ 3, có GV
hướng dẫn của trường ðại học hoặc bản thân tác giả và GV tiểu học dự giờ ñể nhận
xét và ñánh giá kết quả các nội dung thực nghiệm của SV.


21
3.3.2.2. Thời gian tổ chức thực nghiệm
1) Thời gian thực nghiệm. Thực nghiệm từ : 8/2007 – 3/2009.

2) Lớp thực nghiệm, lớp ñối chứng.
- Lớp thực nghiệm: Lớp CðTH khóa 2006 – 2009 (26 SV) hệ chính quy;
- Lớp ñối chứng: Lớp CðTH khóa 2003 – 2006 (25 SV) hệ chính quy.
3.4. ðánh giá kết quả thực nghiệm
3.4.1 ðánh giá kết quả nhận xét của lãnh ñạo, giảng viên, SV ngành GDTH
ở các trường CðSP, ðại học (trong phạm vi nghiên cứu) về tính thiết thực,
khả thi của Chuẩn KNDH Toán
a) Kết quả nhận xét, ñánh giá của lãnh ñạo, GV của các trường CðSP.
1) ða số ý kiến (91.7%) ñều mong muốn trường CðSP cần có Chuẩn
KNDH Toán ñể tổ chức rèn luyện, ñánh giá kết quả RLKNDH Toán của SV;
2) ða số ý kiến (trên 87.5%) cho rằng các nội dung của Chuẩn ñều ñạt
yêu cầu, vừa sức với SV ngành GDTH. Trường CðSP có thể vận dụng Chuẩn
KNDH Toán ñể tổ chức ñánh giá kết quả RLKNDH Toán của SV (trên 90%).
b) Kết quả nhận xét của SV.
1) ða số SV (100%) mong muốn trường CðSP nên có Chuẩn KNDH
Toán ñể rèn luyện và ñánh giá kết quả rèn luyện KNDH Toán của SV. Nếu có
Chuẩn KNDH Toán thì SV có ý thức tự học tập, tự rèn luyện KNDH ñể ñạt
Chuẩn KNDH Toán và là cơ sở ñể SV tiếp tục phấn ñấu ñạt Chuẩn nghề nghiệp
GV tiểu học sau này (91.3%);
2) ða số SV (93,8%) ñều cho rằng các nội dung và mức ñộ yêu cầu cần
ñạt của Chuẩn KNDH Toán ñều thiết thực, cần thiết và phù hợp với trình ñộ của
SV ngành GDTH.
3.4.2. ðánh giá kết quả thực nghiệm các biện pháp RLKNDH Toán cho SV
ngành GDTH
Bước ñầu SV biết vận dụng các KNDH Toán ñã ñược rèn luyện theo các
biện pháp của luận án vào hoạt ñộng dạy học Toán ở trường Tiểu học; ñạt ñược
những kết quả nhất ñịnh và khắc phục ñược những hạn chế, tồn tại trước ñây.
Sau ñây trích dẫn hai kết quả về thực nghiệm các biện pháp RLKNDH.
3.4.2.2. ðánh giá kết quả thực nghiệm việc vận dụng quy trình thiết kế kế hoạch
bài học theo ñịnh hướng ñổi mới phương pháp dạy học

a) Nội dung ñánh giá.
1) Nội dung 1 (ND 1): Biết xác ñịnh mục tiêu bài học;

22
2) Nội dung 2 (ND 2): Biết nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan;
3) Nội dung 3 (ND 3): Biết xác ñịnh khả năng ñáp ứng các nhiệm vụ
nhận thức của HS;
4) Nội dung 4 (ND 4): Biết lựa chọn PPDH, PTDH, hình thức dạy học
và cách ñánh giá thích hợp;
5) Nội dung 5 (ND 5): Biết cấu trúc của một kế hoạch bài học.
b) K
ết quả thực nghiệm. Theo nhận xét, ñánh giá của GV tiểu học (Bảng 3.5)
chúng tôi có biểu ñồ sau:
Hình 3.5: Biểu ñồ biểu diễn kết quả rèn luyện kĩ năng thiết kế
kế hoạch bài học theo ñịnh hướng ñổi mới PPDH
40
62.9
48
73.1
44
61.5
40
65.4
52
57.7
0
10
20
30
40

50
60
70
80
ND 1 ND 2 ND 3 ND 4 ND 5
LỚP ðỐI CHƯ NG
LỚP THƯ C NGHIỆM

c) Nhận xét, ñánh giá: Bước ñầu SV biết xác ñịnh những nội dung cơ bản
trong từng bước của quy trình thiết kế kế hoạch bài học ñể thiết kế kế hoạch bài học
theo ñịnh hướng ñổi mới PPDH.
3.4.2.4. ðánh giá kết quả thực nghiệm biện pháp RLKN sử dụng phương tiện kĩ
thuật, ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học Toán ở tiểu học
a) Nội dung ñánh giá.
1) Nội dung 1(ND 1): Biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật trong dạy học
Toán ở tiểu học;
2) Nội dung 2 (ND 2): Biết khai thác và sử dụng một số phần mềm công
cụ và phần mềm hổ trợ dạy học Toán ở tiểu học;
3)
Nội dung 3 (ND 3):
Bi
ết các bước ñể thiết kế giáo án ñiện tử;
4) Nội dung 4 (ND 4): Biết tổ chức hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học
bằng giáo án ñiện tử;
5) Nội dung 5 (ND 5): Biết tổ chức hoạt ñộng dạy học Toán ở tiểu học
trên máy tính ñiện tử bằng phần mềm hổ trợ dạy học.

×