Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Vận dụng quy trình giải toán của polya nâng cao kỹ năng giải bài tập tính quy luật của hiện tượng di truyền sinh học 12 cho học sinh phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 118 trang )

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM HỮU TÌNH

VẬN DỤNG QUY TRÌNH GIẢI TỐN CỦA POLYA
NÂNG CAO KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƢỢNG DI TRUYỀN
SINH HỌC 12 CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Sinh học

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

VINH - 2012


Trang 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM HỮU TÌNH

VẬN DỤNG QUY TRÌNH GIẢI TỐN CỦA POLYA
NÂNG CAO KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƢỢNG DI TRUYỀN
SINH HỌC 12 CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG


Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Sinh học
Mã số: 60.14.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ĐÌNH LUẬN

VINH - 2012


Trang 3

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tơi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong
luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tác giả Luận văn

Phạm Hữu Tình


Trang 4

LỜI CẢM ƠN

Hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy

giáo – ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sĩ Vũ Đình Luận đã tận tình giúp đỡ
và hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Sinh trƣờng
Trung học phổ thông Phạm Thành Trung, trƣờng Cao Lãnh II, trƣờng Thanh
Bình I, cùng các thầy cơ giáo một số trƣờng Trung học phổ thông trong tỉnh
Đồng Tháp đã góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác
cùng chúng tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động
viên giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Vinh 2012

Phạm Hữu Tình


Trang 5

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Đọc là

DT

Di truyền

ĐC

Đối chứng


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

F1, F2 ...

Thế hệ con lai thế hệ thứ
nhất, thứ hai ... (Filia)

KH

Kiểu hình

KG

Kiểu gen

NST

Nhiễm sắc thể

P

Parents: bố mẹ

PDDH


Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

TS ĐH

Tuyển sinh đại học


Trang 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tìm cách giải quyết vấn đề ........................................................ 17
Sơ đồ 2.1. Dạy học theo Quy trình Polya ........................................................... 22
Sơ đồ 2.2. Sự chi phối của quy luật di truyền ..................................................... 27
Sơ đồ 2.3. Giải bài tập theo quy trình Polya (theo Đinh Thị Thu Hằng) ............. 29
Sơ đồ 2.4. Các bƣớc giải bài tập theo quy trình Polya (theo tác giả) .................. 30
Sơ đồ 2.5: Tổng quan các quy luật di truyền ...................................................... 33
Sơ đồ 2.6: Quy luật Menđen ............................................................................... 33

Sơ đồ 2.7: Tƣơng tác gen phổ biến ..................................................................... 34
Sơ đồ 2.8: Liên kết gen hoàn toàn (2 cặp) .......................................................... 34
Sơ đồ 2.9 : Hoán vị gen (2 cặp)............................................................................ 35
Sơ đồ 2.10: Di truyền liên kết giới tính ............................................................... 35
Sơ đồ 2.11: Di truyền NST .................................................................................. 36
Bảng 3.1. Tổng hợp đối tƣợng thực nghiệm ....................................................... 62
Bảng 3.2. Nội dung kiến thức kiểm tra thực nghiệm .......................................... 63
Bảng 3.3. Tần số điểm kiểm tra trƣờng Phạm Thành Trung .............................. 65
Biểu đồ 3.4: Tần số kiểm tra trƣờng Phạm Thành Trung ................................... 65
Biểu đồ 3.5. Tần suất hội tụ lùi trƣờng Phạm Thành Trung ............................... 65
Biểu đồ 3.6. Tần suất hội tụ tiến trƣờng Phạm Thành Trung ............................. 66
Bảng 3.7. Các tham số đặc trƣng trƣờng Phạm Thành Trung ............................ 66
Bảng 3.8. Tần số điểm kiểm tra trƣờng Cao Lãnh 2 ........................................... 66
Biểu đồ 3.9. Tần số điểm kiểm tra trƣờng Cao Lãnh 2 ....................................... 66
Biểu đồ 3.10. Tần suất hội tụ lùi trƣờng Cao Lãnh 2 .......................................... 67
Biểu đồ 3.11. Tần suất hội tụ tiến trƣờng Cao Lãnh 2 ........................................ 67
Bảng 3.12. Các tham số đặc trƣng trƣờng Cao Lãnh 2 ....................................... 67
Bảng 3.13. Tần số điểm kiểm tra Trƣờng Thanh Bình 1 .................................... 67
Biểu đồ 3.14. Tần số kiểm tra trƣờng Thanh Bình 1 .......................................... 68
Biểu đồ 3.15. Tần suất hội tụ lùi trƣờng Thanh Bình 1 ...................................... 68
Biểu đồ 3.1.6. Tần suất hội tụ tiến trƣờng Thanh Bình 1 .................................... 70
Bảng 3.17. Các tham số đặc trƣng trƣờng Thanh Bình 1 .................................... 68
Bảng 3.18. Tần số điểm kiểm tra toàn đợt .......................................................... 69


Trang 7

Biểu đồ 3.19. Tần số kiểm tra toàn đợt ............................................................... 69
Biểu đồ 3.20. Tần suất hội tụ lùi toàn đợt ........................................................... 69
Biểu đồ 3.21. Tần suất hội tụ tiến tồn đợt ......................................................... 70

Bảng 3.22. Tổng hợp các thơng số đặc trƣng toàn đợt ....................................... 70
Bảng 3.23. Tổng hợp kết quả định tính giờ dạy thực nghiệm ............................. 72


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 8

MỤC LỤC
Trang
Bìa phụ

i

Lời cam đoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Danh mục các chữ viết tắt

iv

Danh mục bảng số liệu, biểu đồ

v


Mục lục

1

PHẦN I: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 4
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 4
1.1. Xuất phát từ tình hình phát triển đất nƣớc. ......................................................4
1.2. Xuất phát từ sự phát triển của Di truyền học....................................................4
1.3. Xuất phát từ thực tiễn yêu cầu giáo dục và dạy học.........................................5
1.4. Xuất phát từ khả năng ứng dụng của quy trình Polya. .....................................6
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 7
III. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................... 7
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................7
3.2. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................7
3.3. Đối tƣợng khảo sát ...........................................................................................7
IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ................................................................................ 7
V. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 8
VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 8
6.1. Nghiên cứu lý thuyết ........................................................................................8
6.2. Phƣơng pháp điều tra ........................................................................................9
6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ................................................................................9
6.4. Phƣơng pháp thống kê toán học .......................................................................9
6.5. Phƣơng pháp chuyên gia. .................................................................................9
VII. KẾT QUẢ CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 9
VIII. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ................................................................................ 10
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................... 11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 9

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................. 17
1.1. Về dạy học Di truyền học và Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền ở trƣờng
THPT. ........................................................................................................................ 17
1.2. Quan niệm về dạy và giải bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền ........ 17
1.3. Tƣ tƣởng sƣ phạm của G.Polya về dạy học giải bài tập Toán ........................... 19
1.4. Sử dụng phƣơng pháp tích cực trong dạy học giải bài tập Tính quy luật của hiện
tƣợng di truyền .......................................................................................................... 22
1.5. Vận dụng tƣ tƣởng sƣ phạm của G.Polya vào việc giải bài tập Tính quy luật của
hiện tƣợng di truyền. ................................................................................................. 18
1.5.1. Liên mơn Tốn-Sinh ....................................................................................18
1.5.2. Vận dụng tƣ tƣởng của G.Polya trong giải bài tập Tính quy luật của hiện
tƣợng di truyền. .....................................................................................................19
CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG QUY TRÌNH GIẢI TỐN CỦA G.POLYA VÀO DẠY
HỌC GIẢI BÀI TẬP TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƢỢNG DI TRUYỀN ...... 27
2.1. Mục tiêu kiến thức và kĩ năng cần đạt của HS trong quá trình học tập chƣơng II
Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền ..................................................................... 28
2.1.1. Quy luật phân li. ..........................................................................................28
2.1.2. Quy luật phân li độc lập ..............................................................................28
2.1.3. Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen .....................................28
2.1.4. Di truyền liên kết .........................................................................................29
2.1.5. Di truyền liên kết với giới tính ....................................................................29
2.1.6. Di truyền ngồi NST ...................................................................................30
2.2. Phân loại bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền .................................. 30
2.2.1. Bài tốn hay bài tập là gì? ...........................................................................30
2.2.2 Phân loại bài tập Tính quy luật hiện tƣợng di truyền. ..................................31
2.3. Các bƣớc khi dạy HS giải bài tập tính quy luật của hiện tƣợng di truyền theo

quy trình G.Polya ...................................................................................................... 28
2.3.1. Bƣớc 1: Xác định yêu cầu – Phân tích yêu cầu và dữ kiện ........................34
2.3.2. Bƣớc 2: Sơ đồ hóa bài toán– Giải chi tiết ra đáp số ....................................34
2.3.3. Bƣớc 3: Phân tích cách giải và dữ kiện ban đầu. ........................................35
2.3.4. Bƣớc 4: Mở rộng bài toán ...........................................................................35
2.4. Vận dụng quy trình giải tốn của G.Polya vào từng dạng bài tập ..................... 36
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 10

2.4.1. Dạng 1: Tìm quy luật di truyền ...................................................................36
2.4.2. Dạng 2: Quy luật phân li và phân li độc lập ................................................39
2.4.3. Dạng 3: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen .......................47
2.4.4. Dạng 4: Di truyền liên kết (NST thƣờng và NST giới tính) .......................48
2.4.5. Dạng 5: Di truyền ngồi NST......................................................................55
2.4.6. Dạng 6: Kết hợp các quy luật di truyền .......................................................59
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ......................................................................................... 63
CHƢƠNG III: THỰC NGHIỆM SƢ PHAM ........................................................... 63
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 64
3.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................64
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................64
3.2. Phƣơng pháp và nội dung thực nghiệm sƣ phạm............................................... 64
3.2.1. Phƣơng pháp thực nghiệm ..........................................................................64
3.2.1.1. Đối tƣợng thực nghiệm .........................................................................64
3.2.1.2. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................65
3.2.2. Nội dung thực nghiệm chính thức ............................................................... 65
3.2.3. Xử lí kết quả thực nghiệm ...........................................................................66

3.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................... 67
3.3.1. Định lƣợng:..................................................................................................67
3.3.2. Định tính: .....................................................................................................73
3.4. Vận dụng giáo án dạy thực nghiệm ................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ....................................................................................... 76
PHẦN BA KẾT LUẬN ............................................................................................ 78
3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 78
3.2. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 80
Phụ lục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 11

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Xuất phát từ tình hình phát triển đất nƣớc.
Nƣớc ta vốn là một nƣớc nông nghiệp đang trên đƣờng cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa. Trƣớc đây nơng nghiệp chiếm tới 80% sản phẩm của nền kinh tế.
Ngày nay đang diễn ra sự chuyển dịch trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân. Dự đoán
đến năm 2015, tỉ lệ nhân lực cho nơng nghiệp chỉ cịn 50%. Do vậy, việc ứng dụng
các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào nơng nghiệp ngày càng có ý nghĩa chiến
lƣợt, đặc biệt là Sinh học hiện đại.
Nguồn nhân lực phục vụ cho nông nghiệp ngày càng phải nâng cao về kiến
thức lý thuyết lẫn thực tiễn. Hiện nay, nƣớc ta thiếu hẳn chƣơng trình đào tạo những
lao động thành thạo kỹ năng nghề nghiệp, do vậy, đào tạo ra nguồn nhân lực phục

vụ cho yêu cầu đó là một nhiệm vụ cấp bách hiện nay. Nguồn nhân lực có liên quan
với sử dụng kiến thức Sinh học nhiều hơn vì ngày nay Sinh học, đặc biệt là Di
truyền học có phạm vi ứng dụng rộng rãi, không chỉ trong các ngành Nông – Lâm –
Ngƣ nghiệp mà cả trong các ngành công nghiệp chế biến, công nghệ thực phẩm, y
dƣợc[22]…..
1.2. Xuất phát từ sự phát triển của Di truyền học.
Di truyền học ra đời đến nay đã hơn 110 tuổi. Suốt thế kỉ XX, Di truyền học
đã phát triển nhanh nhƣ vũ bão: trong suốt 20 năm đầu, cứ 10 năm có một sự phát
minh lớn và sau đó khoảng cách rút lại còn 2 năm. Sự hiểu biết sâu sắc về bản chất
của tính di truyền đã có vai trị cách mạng hóa đối với sinh học. Đặc biệt trong
những năm vừa qua, kể từ khi phát minh ra kỹ thuật di truyền, những vấn đề sinh
học trƣớc đây tƣởng chừng khó với tới thì nay đã có bƣớc tiến quan trọng. Nhờ đó,
sự thống nhất giữa các nghiên cứu sinh học: từ gen đến protein và tiếp theo là sinh –
hóa, sinh – lí của tính trạng. Chƣa bao giờ sự hiểu biết về bộ gen của nhiều sinh vật
và nhất là của bộ gen ngƣời đƣợc chi tiết nhƣ hiện nay. Sự tích lũy một khối lƣợng
kiến thức khổng lồ đã đƣa đến nhiều thay đổi căn bản trong tƣ duy và phƣơng pháp
luận của Di truyền học nói riêng và Sinh học nói chung.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 12

Di truyền học có nhiều ứng dụng hết sức to lớn cho thực tiễn sản xuất của xã
hội loài ngƣời nhƣ “cách mạng xanh” vào những năm 1960 và sự phát triển của
công nghệ sinh học hiện nay. Các ứng dụng của công nghệ di truyền tạo nên hàng
loạt chuyển đổi sâu sắc trong các chiến lƣợc phát triển của y dƣợc học, trồng trọt,
chăn nuôi và nhiều lĩnh vực khác. Sự kết hợp kĩ thuật di truyền với các lĩnh vực

khoa học hàng đầu nhƣ tin học và hóa học hiện đại sẽ cải biến sinh giới và mở ra
triển vọng ứng dụng to lớn [9].
1.3. Xuất phát từ thực tiễn yêu cầu giáo dục và dạy học
Để nâng cao chất lƣợng giảng dạy, phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nƣớc,
trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kiên trì phát động cuộc vận động
đổi mới phƣơng pháp nâng cao tính tích cực, sáng tạo của ngƣời học trong q trình
dạy học, đó chính là PPDH tích cực.
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, điều này chứng tỏ vai trò của giáo dục trong sự
nghiệp phát triển đất nƣớc ta trong thời kì hội nhập quốc tế. Trong những năm qua
nền giáo dục nƣớc ta đã đổi mới về mục tiêu, nội dung chƣơng trình SGK, đổi mới
PPDH nhằm tăng tính chủ động và sáng tạo cho HS.
Chƣơng trình Sinh học phổ thơng giữ nhiệm vụ quan trọng trong việc tạo ra
nguồn nhân lực cho nông, lâm, ngƣ nghiệp và y dƣợc về lý thuyết lẫn kĩ năng. Kiến
thức SGK bao gồm các kiến thức nền tảng lẫn nâng cao, các thành tựu đã, đang và
sẽ mở ra hƣớng đi mới cho nền kinh tế nƣớc nhà.
Kiến thức lý thuyết Di truyền học đối với học sinh khá hấp dẫn nhƣng kiến
thức về bài tập lại khá nặng nề. Học sinh thƣờng giải bài tập Di truyền học một cách
ngẫu hứng, dựa trên thói quen học vẹt. Đa số các em đều bỡ ngỡ trƣớc một bài tốn
lạ. Sở dĩ có thực trạng trên là do chƣa có một quy trình cụ thể cho giải bài tập Di
truyền học.
Có thể nói, việc đổi mới PPDH bài tập di truyền và sử dụng các PPDH có
nhiều tiềm năng để phát huy cao độ tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Do
vậy, dạy học truyền thống chƣa thể mang lại hiệu quả tích cực nhƣ trên.
Chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền yêu cầu HS phải nắm
đƣợc nhiều kiến thức quan trọng của chƣơng trƣớc – Cơ sở di truyền và biến dị,
đồng thời phải hiểu đƣợc các quy luật di truyền và vận dụng sáng tạo vào từng dạng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 13

bài tập cụ thể. Do vậy, Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền là một nội dung khó,
cần đƣợc GV đầu tƣ kĩ lƣỡng, HS cũng phải nỗ lực học tập.
Trong học tập, dạy HS suy nghĩ tốt hơn dạy cho HS suy nghĩ về cái gì vì tính
chất chung của u cầu giải tốn là sự sáng tạo [14, tr.3], đây là một cách rất tốt để
dạy bài tập Sinh học nói chung và bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền nói
riêng.
1.4. Xuất phát từ khả năng ứng dụng của quy trình Polya.
Việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng tích cực là cần thiết, nhằm
hƣớng tới việc học tập chủ động, chống lại thói quen học thụ động, cụ thể là: phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Đáp ứng đƣợc yêu cầu
về con ngƣời về tri thức trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc,
bắt kịp xu thế đổi mới phƣơng pháp hiện đại; hình thành và phát triển những giá trị
nhân cách tích cực; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hoạt động sáng tạo.
Đã nhiều năm trôi qua, tƣ tƣởng nhƣng tƣ tƣởng sƣ phạm của G.Polya
(13/12/1888 – 7/9/1985) vẫn còn giá trị rất to lớn cho Tốn học nói chung và các
ngành có vận dụng tốn học nói riêng. Theo ơng, GV phải đặt lên hàng đầu việc rèn
luyện tư duy, phát triển kĩ năng sáng tạo [14, tr.3] cho HS. Bộ 03 quyển sách của
G.Polya đã đƣợc xuất bản từ lâu:
- Giải một bài toán như thế nào? Xuất bản năm 1945
- Toán học và những suy luận có lý, Xuất bản năm 1953
- Sáng tạo tốn học, Xuất bản năm 1964.
nhƣng nó ln cần thiết cho hầu kết các GV khơng những Tốn học mà cịn ở các
mơn học khác nhƣ Sinh học, Vật Lý, Hóa học, ….. Đặc biệt là GV dạy bậc THPT.
Qua nghiên cứu ban đầu, quy trình giải tốn của Polya có khả năng giúp HS
giải bài tập Di truyền học một cách nhanh chóng và khoa học. Đặc biệt, sử dụng
quy trình giải tốn của Polya theo một cách thích hợp sẽ góp phần tích cực hóa hoạt

động nhận thức, rèn luyện các kỹ năng tƣ duy nhƣ: phân tích, tổng hợp, so sánh,
khái qt hóa của HS nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học cũng nhƣ khả năng vận
dụng kiến thức di truyền học Sinh học 12 vào thực tiễn cuộc sống một cách có hiệu
quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 14

Từ những nhận định trên, chúng tôi chọn đề tài “Vận dụng quy trình giải
tốn của G.Polya nâng cao kĩ năng giải bài tập Tính quy luật của hiện tượng di
truyền Sinh học 12 cho học sinh phổ thông” nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học Di
truyền học Sinh học 12.

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Vận dụng quy trình giải tốn của Polya vào giải bài tập Tính quy luật của
hiện tƣợng di truyền Sinh học 12. Thiết kế giáo án phù hợp để dạy các bài thuộc
chƣơng II Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền theo tƣ tƣởng G.Polya.
III. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quy trình giải tốn của Polya trong giải bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng
di truyền Sinh học 12.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học bài tập chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền
Sinh học 12.
3.3. Đối tƣợng khảo sát
GV dạy Sinh học và HS lớp 12 THPT.

IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu vận dụng hợp lí quy trình giải tốn của Polya để giải bài tập chƣơng II:
Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền Sinh học 12 thì sẽ giúp học sinh học tập một
cách chủ động, tích cực, sáng tạo hơn, qua đó phát triển tƣ duy, nâng cao kĩ năng
giải bài tập của HS và nâng cao chất lƣợng dạy học môn Sinh học ở trƣờng phổ
thông.

V. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cấu trúc nội dung phần năm: Di truyền học Sinh học 12
nâng cao, cơ sở của việc vận dụng quy trình Polya vào giải các dạng bài tập chƣơng
II: Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền Sinh học 12.
5.2. Tìm hiểu thực trạng dạy và giải bài tập chƣơng II: Tính quy luật của hiện
tƣợng di truyền Sinh học 12 ở trƣờng THPT hiện nay.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 15

5.3. Nghiên cứu các bài tập chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng di
truyền đã cho ở các kì thi Đại học – Cao Đẳng, phân loại và giải chi tiết theo quy
trình Polya.
5.4. Xây dựng giáo án dạy học chƣơng Tính quy luật của hiện tƣợng di
truyền để dạy lý thuyết thông qua dạy bài tập, rèn luyện HS sử dụng quy trình Polya
vào giải bài tập chƣơng một cách sáng tạo.
5.5. Thực nghiệm vận dụng quy trình Polya vào giải bài tập chƣơng II: Tính
quy luật của hiện tƣợng di truyền Sinh học 12 ở một số trƣờng THPT trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp và Tiền Giang.
5.6. Rút ra kết luận về tính khả thi của việc vận dụng quy trình Polya vào giải

bài tập chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền Sinh học 12.
VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài này chúng tôi sử dụng phối hợp các phƣơng pháp sau:
6.1. Nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các loại tài liệu về chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nƣớc trong công tác giáo dục.
Nghiên cứu tổng quan các tài liệu lý luận dạy học, các giáo trình, đặc biệt là
các tài liệu về quy trình Polya và vận dụng quy trình Polya vào dạy học.
Nghiên cứu cấu trúc, nội dung phần Di truyền học Sinh học 12 và bài tập
chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền.
Nghiên cứu các luận án, luận văn, các bài báo khoa học có liên quan đến đề
tài.
6.2. Phƣơng pháp điều tra
Điều tra thực trạng dạy học bài tập chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng
di truyền Sinh học 12 và sử dụng quy trình Polya vào giải các dạng bài tập Sinh học
12, trao đổi trực tiếp với GV ở các trƣờng THPT trong một số tỉnh để thu thập thơng
tin về tình hình DH phần kiến thức nêu trên.
6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm
Thực nghiệm vận dụng quy trình Polya vào giải bài tập chƣơng II: Tính quy
luật của hiện tƣợng di truyền Sinh học 12 ở một số trƣờng THPT để xác định tính

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 16

khả thi của quy trình đồng thời điều chỉnh phƣơng pháp dạy học phù hợp để quy
trình có thể đƣợc vận dụng trên diện rộng.

6.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng các phép thống kê để xử lí số liệu thu đƣợc trong khảo sát và thực
nghiệm sƣ phạm (các cơng thức đƣợc trình bày cụ thể trong chƣơng Thực nghiệm
sƣ phạm).
6.5. Phƣơng pháp chuyên gia.
Khi thực hiện đề tài này chúng tôi trao đổi xin ý kiến với Thầy hƣớng dẫn,
các chuyên gia cùng các đồng nghiệp có kinh nghiệm.
VII. KẾT QUẢ CỦA LUẬN VĂN
- Hệ thống hóa cách giải bài tập chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng di
truyền Sinh học 12, bài tập thi Tốt nghiệp THPT và bài tập thi Đại học – Cao Đẳng
phần Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền theo quy trình giải tốn của Polya.
- Thiết kế giáo án dạy học bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền theo
tƣ tƣởng sƣ phạm của Polya.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp sau về
dạy học lý thuyết thông qua dạy bài tập cho các nội dung liên quan đến bài tập
thuộc phần Di truyền học Sinh học 12.
VIII. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Phần mở đầu
Phần nội dung gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chƣơng II: Vận dụng quy trình giải tốn của G.Polya vào dạy học giải bài
tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền.
Chƣơng III: Thực nghiệm sƣ phạm.
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 17

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Về dạy học Di truyền học và Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền ở
trƣờng THPT.
Ở SGK Sinh học 12 nâng cao, phần năm Di truyền học đƣợc trình bày qua 5
chƣơng gồm 27 bài [1]. Nội dung đề cập đến những vấn đề đã học trong chƣơng
trình lớp 9 và bổ sung nhiều vấn đề mới, đi sâu hơn vào bản chất quá trình. Nội
dung SGK biên soạn hƣớng đến các hoạt động của HS [8, tr.7]. Cụ thể:
Chƣơng I: Cơ chế di truyền và biến dị gồm 7 bài lý thuyết, 1 bài Bài tập
chƣơng I và 2 bài thực hành.
Chƣơng II: Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền gồm 7 bài lý thuyết, 1 bài
Bài tập chƣơng II và 1 bài thực hành.
Chƣơng III: Di truyền học quần thể gồm 2 bài.
Chƣơng IV: Ứng dụng di truyền học gồm có 3 bài.
Chƣơng V: Di truyền học ngƣời gồm có 3 bài.
Việc trình bày nhƣ trên phù hợp với nội dung, đảm bảo tính kế thừa, phát
triển, tăng cƣờng khả năng nhận thức của HS, đặc biệt biên soạn SGK lần này có
nhiều đổi mới theo hƣớng tự học, trong mỗi bài đều có lệnh tạo tình huống suy nghĩ
cho HS, HS phải tự giải dƣới sự hƣớng dẫn của GV.
Trong quá trình giảng dạy, sau mỗi bài học, mỗi chƣơng HS có thể vận dụng
kiến thức bài học vào thực tế và rõ nhất vào các bài luyện tập để từ đó HS đạt đƣợc
kết quả cao trong học tập. Trong những năm học gần đây việc kiểm tra đánh giá HS
đã đƣợc thay đổi theo hƣớng sử dụng trắc nghiệm khách quan nên trong q trình
dạy học chƣơng “Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền” nhận thấy cần phải có sự
thay đổi PPDH thích hợp sao cho HS có thể phát triển, rèn luyện đƣợc nhiều kĩ
năng đặc biệt là các kĩ năng tƣ duy.

1.2. Quan niệm về dạy và giải bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền
Thơng qua nghiên cứu, trao đổi với nhiều giáo viên có kinh nghiệm, trong
dạy học thực tế hiện nay, khơng ít giáo viên còn mắc một số quan niệm sai lầm
trong dạy học bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền.
- Dạy càng nhiều kiến thức, chất lượng càng cao. Thực tế khơng phải vậy,
trong q trình dạy học, cần thiết nhất là phải biết học HS những gì? GV hƣớng dẫn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 18

HS những gì HS cần đạt chứ khơng phải hƣớng dẫn HS tìm hiểu những gì giáo viên
biết. Tình trạng trên vẫn đang tồn tại trong GV rất nhiều vì tƣ tƣởng “khoe” kiến
thức, dạy nhiều kiến thức khó để chứng tỏ GV giỏi.
- Tuy có sự đổi mới PPDH nhƣng đa số vẫn sử dụng PPDH với GV là người
dạy, HS là người học đơn thuần, dẫn đến kiểu truyền thụ một chiều, học thụ động.
Thay vào đó, GV phải chuyển từ vai trị của ngƣời đơn thuần truyền thụ kiến thức
sang vai trò của ngƣời tổ chức nhận thức cho HS. GV phải nắm bắt đƣợc nhu cầu
của HS và tổ chức để HS quản lý đƣợc thời gian của mình, có tính đến sự khác biệt
mỗi HS, đồng thời động viên HS tích cực tham gia vào quá trình nâng cao năng lực
nhận thức và tƣ duy, chỉ dẫn và giúp đỡ HS phát triển các kỹ năng học tập độc lập
nhƣ tự quyết định, tự tìm kiếm và xử lý thơng tin, tự đánh giá năng lực và chất
lƣợng học tập của mình... để HS có thể là ngƣời tự học tiếp tục phát triển sau này
và suốt đời.
- Thiếu khuyến khích tư duy độc lập, phê phán, sáng tạo. Trƣớc hết, GV phải
rèn luyện cho HS biết tƣ duy độc lập, khuyến khích HS dám tƣ duy độc lập, khơng
sợ sai, khơng sợ trái bài tốn mẫu của GV. Bên cạnh đó, GV hƣớng cho HS phải
tránh tƣ duy rập khn vì tƣ duy rập khuôn tạo ra con ngƣời thụ động, dựa dẫm, cản

trở sự phát triển năng lực tự học, tự hoàn thiện của HS. Chú trọng phát triển ở HS tƣ
duy độc lập vì tƣ duy độc lập đƣợc hình thành vững chắc, khơng chấp nhận giới hạn
bất biến của chân lý cũ, đó chính là sản phẩm mà giáo dục nƣớc ta đang muốn
hƣớng đến. Thiếu phẩm chất này, HS dễ trở thành kẻ lệ thuộc, chỉ quen làm theo,
kém sáng tạo. Khuyến khích tƣ duy độc lập ở HS, đó phải xem là khâu đột phá
trong đổi mới PPDH.
- Trong dạy học, GV lẫn HS tốn nhiều thời gian để tìm hiểu những lý thuyết
sng, mang lại hiệu quả tư duy thấp, HS phải học học nhiều, nhớ ít. GV khơng
mang nặng nhiệm vụ truyền thụ kiến thức mà làm nhiệm vụ tổ chức nhận thức cho
HS, nghĩa là HS tự tìm kiến thức cùng cách ứng dụng sáng tạo kiến thức để giải
quyết vấn đề đƣợc đặt ra.
Bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền cần cung cấp cho HS những
kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp phổ thông cơ bản và thiết thực. HS kiến tạo tri
thức, rèn luyện kỹ năng, đó là cơ sở để thực hiện các mục tiêu về các phƣơng diện
khác. Để đạt đƣợc mục tiêu quan trọng này, bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 19

truyền cần trang bị cho học sinh một hệ thống vững chắc các kiến thức, kỹ năng và
phƣơng pháp tốn học phổ thơng cơ bản, hiện đại, sát với thực tiễn, theo tinh thần
giáo dục tổng hợp; đồng thời bồi dƣỡng cho HS khả năng vận dụng những hiểu biết
Tốn học vào việc giải bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền nói riêng, bài
tập Sinh học nói chung.
Bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền trong dạy học Sinh học THPT
chiếm vị trí quan trọng có khả năng truyền tải kiến thức mới, ơn tập củng cố hồn
thiện kiến thức, nâng cao kiến thức vận dụng sáng tạo. Hiện nay, bài tập Tính quy

luật của hiện tƣợng di truyền thƣờng dùng để củng cố, và kiểm tra, đánh giá.
Nhưng dùng bài tập Tính quy luật của hiện tượng di truyền để dạy học kiến thức
mới trong chương Tính quy luật của hiện tượng di truyền thì chưa được chú ý tới.
Nếu vận dụng đƣợc dạng bài tập này vào dạy bài mới thì có thể tăng cƣờng khả
năng tƣ duy, tính đột phá cao, chuyển từ dạy học truyền thống thành dạy học sáng
tạo.
Bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền nếu xây dựng và sử dụng hợp
lý sẽ nâng cao đƣợc năng lực tự học phát huy đƣợc tính sáng tạo của HS là phƣơng
tiện tốt giúp HS chủ động tích cực tiếp thu kiến thức mới, hình thành kiến thức có
hệ thống mặt khác giúp HS rèn luyện tƣ duy logic một cách có hiệu quả.
1.3. Tƣ tƣởng sƣ phạm của G.Polya về dạy học giải bài tập Tốn
Nhìn chung tƣ tƣởng chủ đạo của G.Polya là tập trung vào các hoạt động của
trò; trò tự nghiên cứu, tìm tịi, khám phá; tăng cƣờng giao lƣu trao đổi giữa trò và
trò.
Theo G.Polya [12], điều quan trọng nhất trong dạy học là dạy cách học. Con
ngƣời cần không ngừng tự hoàn thiện bản thân, những điều học đƣợc ở trƣờng
không thể đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế của xã hội, nên năng lực tự học là yếu tố
quan trọng dẫn tới thành công. Dạy cách nghĩ hơn là dạy nghĩ về cái gì, việc giúp
ngƣời học rèn luyện năng lực tƣ duy quan trọng hơn là dạy cách giải quyết một vấn
đề cụ thể.
Việc dạy – học bài tập toán ở trƣờng THPT phải nhấn mạnh tối đa mặt
phƣơng pháp của q trình giải tốn. Algơrit hóa q trình giải tốn là tƣ tƣởng cốt
lõi của Polya trong q trình dạy học giải bài tập tốn [8, tr.12]. Polya theo đuổi
mục đích cơ bản là xây dựng một hệ thống dạy học giải bài tập toán tạo khả năng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 20


kích thích tính chủ động, sáng tạo của HS, lơi cuốn HS vào giải tốn, thơi thúc HS
suy nghĩ về các phƣơng pháp giải và cách sử dụng chúng.
Theo G.Polya [12, tr.4], HS cũng có những thuận lợi đặc biệt. Và tất nhiên,
những thuận lợi này sẽ mất đi nếu HS xem toán học nhƣ là một mơn học mà sau kì
thi cuối cùng càng qn nhanh càng tốt. [….] Chừng nào HS đã thích thú tốn học
và khó mà qn nó thì rất có thể tốn học đã chiếm một vị trí quan trọng trong đời
HS đó.
Polya ln ám ảnh bởi câu hỏi: “Cách giải này đúng thật, nhưng có một
cách giải khác khơng? […] Làm thế nào tự mình phát hiện ra được?”[12, tr.5]. Sau
khi giải một bài tốn cụ thể cịn có một sự tò mò sâu sắc hơn, một mong muốn hiểu
đƣợc những đƣờng lối và phƣơng tiện, cách lập luận và quá trình dẫn đến cách giải.
Theo tƣ tƣởng đó, một HS sau khi giải xong một bài toán, sẽ nảy sinh ngay
trong đầu HS đó một bài tốn khác, đó là: “Làm thế nào dùng bài toán vừa giải để
giải bài tốn khác khó hơn?” Thực sự HS khó mà biết đƣợc có bao nhiêu cách giải
cho 1 bài tốn và sẽ gặp một bài toán mới khi giải xong một bài toán; làm thế nào
giải đƣợc bài toán mới nảy sinh?
Để rèn luyện kĩ năng tƣ duy cho HS, cách tốt nhất là kích thích HS tƣ duy
chứ khơng phải dạy HS tƣ duy theo lối nào. GV giúp đỡ HS là nhiệm vụ mà GV
nhất thiết phải làm [12, tr.9]. HS thu đƣợc càng nhiều càng tốt kinh nghiệm độc lập
thực hiện nhiệm vụ. Tuy nhiên, nếu HS đứng trƣớc một bài tốn khó mà GV cứ bắt
HS phải suy nghĩ trong khi HS khơng nhận đƣợc bất kì giúp đỡ nào, hoặc giúp đỡ
q ít thì sự suy nghĩ, khả năng tƣ duy của HS xem nhƣ “dã tràng xe cát”, nhiệm vụ
thất bại hoàn toàn. GV phải là ngƣời giúp đỡ HS một cách vừa phải, không q
nhiều, khơng q ít và nhƣ vậy, GV để lại cho HS một công việc hợp lý. Nếu năng
lực của HS bị hạn chế GV ít nhất cũng phải làm cho HS đó có cảm giác rằng những
gì HS đó thu đƣợc chính là do HS đó tự làm lấy. Do đó, sự giúp đỡ HS của GV phải
kín đáo và có nghệ thuật. Nghệ thuật đó thể hiện trong vấn đề nhiệm vụ mà mà GV
nêu ra và không ép HS thực hiện theo ý mình [12, tr.9].
Theo Polya, giải một bài toán cần thực hiện qua 4 bƣớc [12, tr.189]:

I. Hiểu rõ bài toán
II. Xây dựng một chương trình giải tốn.
- Tìm hiểu sự liên hệ giữa các dữ kiện và cái chưa biết (ẩn)
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 21

- Có thể phải xét đến những bài tốn phụ nếu chưa tìm được trực tiếp sự liên
hệ đó.
- Cuối cùng phải xây dựng một chương trình, một dữ kiện và cách giải.
III. Thực hiện chương trình.
IV. Khảo sát lời giải đã tìm được.
Nói cách khác, để giải một bài tốn hồn chỉnh, cần phải trả lời trong tƣ duy
những câu hỏi tƣơng ứng với các bƣớc của quy trình cụ thể nhƣ sau:
* Tìm hiểu bài toán
- Xác định ẩn số, dữ kiện, điều kiện của bài tốn? Những yếu tố có thể thỏa
mãn điều kiện bài tốn? Điều kiện có đủ để xác định ẩn, thừa, thiếu, hay mâu
thuẫn?
- Vẽ sơ đồ hoặc hình vẽ để phản ánh bài tốn.
- Sử dụng các kí hiệu thích hợp, có thể biểu diễn các điều kiện, dữ kiện thành
công thức đƣợc không? Phân biệt rõ các phần của điều kiện.
* Tìm tịi lời giải bài tốn
- Bạn đã gặp bài toán nào tƣơng tự thế này chƣa? Hay ở một dạng hơi khác?
- Bạn có biết một định lý, một bài toán liên quan đến bài toán này không?
- Hãy xét kỹ cái chƣa biết, và thử nhớ xem có bài tốn nào có cùng cái chƣa
biết khơng?
- Đây là bài tốn mà bạn đã có lần giải nó rồi, bạn có thể áp dụng đƣợc gì ở

nó? Phƣơng pháp? Kết quả? Hay phải đƣa thêm yếu tố phụ vào mới áp dụng đƣợc?
- Hãy xét kỹ các khái niệm có trong bài tốn và nếu cần hãy quay về các định
nghĩa.
- Nếu bạn chƣa giải đƣợc bài toán này, hãy thử giải một bài toán phụ dễ hơn
có liên quan, một trƣờng hợp riêng, tƣơng tự, tổng quát hơn? Hãy giữ lại một phần
giả thiết khi đó ẩn đƣợc xác định đến chừng mực nào? Từ các điều đó bạn có thể rút
ra đƣợc điều gì có ích cho việc giải bài tốn? Với giả thiết nào thì bạn có thể giải
đƣợc bài tốn này?
- Bạn đã tận dụng hết giả thiết của bài toán chƣa?
* Giải bài toán
Thực hiện lời giải mà bạn đã đề ra. Bạn có nghĩ rằng các bƣớc là đúng? Bạn
có thể chứng minh nó đúng?
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 22

* Khai thác bài tốn
- Bạn có nghĩ ra một hƣớng khác để giải bài toán? Lời giải có ngắn hơn, đặc
sắc hơn.
- Bạn đã áp dụng cách giải đó cho bài tốn nào chƣa?
- Bạn có thể áp dụng bài toán này để giải các bài toán khác đã biết?
- Mở rộng bài toán nhƣ thế nào?
1.4. Sử dụng phƣơng pháp tích cực trong dạy học giải bài tập Tính quy luật
của hiện tƣợng di truyền
Với bản chất của bài tập tốn Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền là dùng
thuật tốn để mơ hình hóa mối quan hệ logic giữa các đặc điểm, tính chất của đối
tƣợng sao cho khi tìm đáp số, HS phải phân tích làm rõ các mối quan hệ đó bằng

các đại lƣợng cụ thể và các nguyên tắc cơ bản của việc giải bài toán.
Dạy học theo phƣơng pháp tích cực có nhiều ƣu điểm:
HS đƣợc đặt vào tình huống có vấn đề chứ khơng phải đƣợc thơng báo tri
thức có sẵn. Do vậy, HS hoạt động tự giác, tích cực, ….. tận lực huy động tri thức
và khả năng của mình để phát hiện và giải quyết vấn đề chứ không phải chỉ nghe
GV giảng một cách thụ động. Để làm đƣợc điều này, HS phải tự lực nghiên cứu tài
liệu liên quan đến nội dung bài toán để nhận thức rõ giả thiết, mỗi giả thiết là một
nội dung tri thức cần học, Bên cạnh đó, HS cũng huy động đƣợc những kiến thức đã
có ở những lớp trƣớc hay bài trƣớc, dựa vào kinh nghiệm bản thân để thiết lập nên
mối quan hệ giữa các giả thiết và giải bài toán.
Mâu thuẫn giữa yêu cầu nhận thức với tri thức kinh nghiệm đã có là động lực
thúc đẩy HS tham gia vào hoạt động. Điều này không chỉ làm cho HS lĩnh hội đƣợc
tri thức từ kết quả của quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề mà còn làm cho HS
phát triển khả năng tƣ duy.
Quá trình HS phát hiện và giải quyết vấn đề theo Đinh Thị Thu Hằng
[8,tr.10] có thể khái quát thành 4 bƣớc sau:
Bƣớc 1: Phát hiện – Thâm nhập vấn đề
- Phát hiện vấn đề từ một tình huống (thƣờng GV nêu bằng câu hỏi, bài tập)
- Giải thích tình huống để hiểu đúng vấn đề đặt ra
- Phát biểu vấn đề và đặt mục đích giải quyết vấn đề đó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 23

Đối với quá trình dạy học giải bài tập, việc Phát hiện – Thâm nhập vấn đề
còn xuất hiện trong nhiều tình huống:

- Phát hiện cấu trúc của bài tốn, vấn đề: Điều gì đã có, đƣợc sử dụng? Điều
gì cần phải tìm, phải xác định?
- Phát hiện con đƣờng giải quyết bài toán.
- Phát hiện sai lầm, nhƣợc điểm trong lời giải.
Bƣớc 2: Tìm giải pháp, tìm cách giải quyết vấn đề:
Việc này thƣờng đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tìm cách giải quyết vấn đề
Có thể nói, bƣớc này là giai đoạn định hƣớng tìm kiếm giải pháp cụ thể có
thể có, từ đó làm cơ sở tìm giải pháp đúng và phù hợp.
Bƣớc 3: Trình bày giải pháp
HS trình bày lại toàn bộ giải pháp từ việc phát hiện vấn đề cho tới trình bày
nội dung các giải pháp để từ đó làm cơ sở để tìm ra giải pháp phù hợp.
Bƣớc 4: Nghiên cứu sâu giải pháp:
- Sau khi đã tìm ra giải pháp, có thể tiếp tục tìm thêm những giải pháp khác,
so so sánh chúng với nhau để tìm giải pháp hợp lý nhất.
- Đề xuất những vấn đề có mối liên quan nhờ xét tƣơng tự, khái quát, lật
ngƣợc vấn đề và giải pháp cụ thể nếu có.
- Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 24

1.5. Vận dụng tƣ tƣởng sƣ phạm của G.Polya vào việc giải bài tập Tính quy
luật của hiện tƣợng di truyền
1.5.1. Liên mơn Tốn - Sinh

Trong giai đoạn giáo dục hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
thông tin và công nghệ sinh học đã tạo nên một nền kinh tế tri thức. Nhu cầu của xã
hội cũng nhƣ nhu cầu của nền kinh tế tri thức địi hỏi con ngƣời phải có năng lực ở
nhiều lĩnh vực, phải làm việc đa ngành. Do vậy, trong dạy học, vấn đề liên môn
trong dạy học càng phải đƣợc quan tâm nhiều hơn, chú trọng hơn. Theo nghiên cứu
của một số tác giả [8, tr.16], có 3 mức độ liên môn là kết hợp, tổ hợp và tích hợp
hồn tồn.
Hình thức kết hợp là hình thức đƣa ra nội dung chung cho 2 hay nhiều môn
học khác nhau, đồng thời vẫn duy trì các quá trình học tập riêng lẽ nhằm giúp cho
HS lập đƣợc những mối liên hệ giữa các kiến thức đã lĩnh hội.
Hình thức tổ hợp là hình thức phối hợp các quá trình học tập của 2 hay nhiều
mơn học khác nhau, đặc biệt có sự kết hợp chặc chẽ giữa các nội dung môn học dần
dần dẫn đến sự hợp nhất giữa các mơn học.
Hình thức tích hợp hồn tồn là hình thức mà các mơn học hịa vào nhau
hồn tồn, khơng cịn mơn riêng.
Căn cứ vào tình hình dạy – học hiện nay, việc giải Tính quy luật của hiện
tƣợng di truyền theo chúng tôi nên thực hiện liên môn theo hình thức kết hợp và tƣ
tƣởng của Polya khơng chỉ là cầu nối mà còn là phƣơng thức tốt nhất để thực hiện
q trình dạy học liên mơn Tốn – Sinh [8].
Có nhiều tài liệu dùng cho việc dạy học môn Sinh học đã đề cặp đến các
công thức toán học dùng để giải bài tập Sinh học [8], [9], [10], [19]… Tuy nhiên,
việc hƣớng dẫn HS sử dụng từng phép toán cho từng dạng bài tập cụ thể cịn rời rạc,
chủ yếu là cơng nhận cơng thức. Một số dạng bài tập chƣa nêu rõ công thức giải,
HS chƣa vận dụng đƣợc các công thức vào đúng chỗ của nó. Vì vậy, trong q trình
liên mơn Tốn - Sinh, cần khuyến khích HS dựa trên cơ sở của quy trình sinh học,
kết hợp với suy luận tốn học để tự tìm lấy cơng thức, phƣơng pháp giải phù hợp,
hay nói cách khác, cần rèn luyện và phát triển tƣ duy liên mơn Tốn-Sinh cho HS.
Trong nghiên cứu và giảng dạy mơn Sinh học nói chung, đặc biệt là Tính quy
luật của hiện tƣợng di truyền nói riêng, sự tham gia của Toán học ngày càng sâu sắc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trang 25

và quan trọng. Theo Ănghen “Mọi khoa học chỉ trở thành khoa học thực sự khi có
sự thâm nhập của tốn học”, Sinh học cũng khơng thể là ngoại lệ. Chẳng hạn, ngƣời
đặt nền móng cho cơ sở di truyền học là G.Menđen (1809-1882) cũng đã dựa trên
các tính tốn xác suất để giúp ơng tìm ra các quy luật di truyền. Hay Hardy và
Vanbec đã dùng Tốn học độc lập tìm ra định luật cơ bản trong di truyền quần thể
mà sau này đƣợc gọi là định luật Hardy-Vanbec.
Đối với HS, Tốn học là một mơn học trí tuệ, giúp HS rất nhiều trong việc
rèn luyện tƣ duy, phƣơng pháp suy luận, nâng cao năng lực trí tuệ. Ngồi ra Tốn
học cịn giúp HS rèn luyện tính cần cù, siêng năng, ý chí vƣợt khó, … Những vấn
đề trên càng cho thấy sự cần thiết của Toán học cho Sinh học trong trƣờng THPT
hiện nay.
1.5.2. Vận dụng tƣ tƣởng của G.Polya trong giải bài tập Tính quy luật của hiện
tƣợng di truyền
Vận dụng tƣ tƣởng sƣ phạm của G.Polya trong việc dạy học giải bài tập Sinh
học hiện nay là một phƣơng thức vận dụng các mối quan hệ liên môn trong dạy học.
Đặc biệt, đối với bài tập Tính quy luật của hiện tƣợng di truyền là một nội dung bài
tập dựa trên quy luật di truyền, do vậy, hiểu về quy luật (Sinh học) và áp dụng đúng
các suy luận (Tốn học) thì mới có thể giải bài tập một cách chính xác và đơn giản.
Ví dụ 1: Tìm số loại giao tử tối đa có thể đƣợc tạo ra khi cơ thể có kiểu gen
AaBBDdee giảm phân, biết rằng các gen nằm trên NST, không phát sinh đột biến
và phân li độc lập nhau (bài tập Phân li độc lập).
Phân tích – Lên kế hoạch – Giải – Mở rộng:
Yêu cầu (ẩn số): Tìm số loại giao tử tối đa.
Dữ kiện: của kiểu gen AaBBDdee.

Dữ kiện giới hạn: các gen nằm trên NST, không phát sinh đột biến và phân li
độc lập nhau.
Kiến thức cơ sở (đã biết): quy luật phân li “Mỗi giao tử chỉ chứa 01 alen của
cặp”.
Kiến thức cần khám phá (chƣa biết): Kiểu gen có 4 cặp alen, các cặp phân li
độc lập, kiểu gen mỗi giao tử phải chứa 1 alen của cặp  Phát thảo dựa trên kiến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×