Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn quận 11, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.31 KB, 108 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

KIỀU THỊ THÙY TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, tháng 7 năm 2012


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

KIỀU THỊ THÙY TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ


MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PSG.TS. NGUYỄN TRỌNG VĂN


3

Nghệ An, tháng 7 năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi gửi lời
cảm ơn tới:
- Trường Đại học Vinh, khoa Sau Đại học, các giảng viên, các nhà sư
phạm đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
- Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa
học: Phó Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Trọng Văn, người đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo và giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
- Nhân dịp này tôi xin được chân thành cảm ơn đến các thầy, cơ lãnh
đạo và chun viên Phịng Giáo dục và Đào tạo Quận 11, thành phố Hồ Chí
Minh; các đồng chí Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, cùng tất cả các thầy cô
giáo ở các trường THCS trong quận 11 đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số
liệu, tư liệu và nhiệt tình đóng góp ý kiến cho tơi trong q trình nghiên cứu.
- Cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã động viên, khích lệ
và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng luận văn khơng tránh khỏi những

thiếu sót; tác giả rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng
góp ý kiến của các nhà khoa học, của q thầy cơ, các cán bộ quản lý và các
bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 07 năm 2012.
Tác giả


4

KIỀU THỊ THÙY TRANG
NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBQL: cán bộ quản lý
CSVC: cơ sở vật chất
CSVC - KT: cơ sở vật chất - kỹ thuật
ĐDDH: đồ dùng dạy học
GD&ĐT: giáo dục và đào tạo
GV: giáo viên
HS: học sinh
PPDH: phương pháp dạy học
SGK: sách giáo khoa
TBDH: thiết bị dạy học
THTN: thực hành thí nghiệm
TB- THTN: thiết bị, thực hành thí nghiệm
THCS: trung học cơ sở
TP.HCM: thành phố Hồ Chí Minh
UBND: ủy ban nhân dân


5


MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU………………………………………………….

1

1.

Lý do chọn đề tài………………………………………….

1

2.

Mục đích nghiên cứu……………………………………...

3

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu …………..…………..

3

4.

Giả thuyết khoa học ………………………………………


3

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………..

3

6.

Phương pháp nghiên cứu………………………………….

3

7.

Đóng góp của luận văn ……..……………...…………….

4

8.

Cấu trúc luận văn ………………………………………....

4

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT
BỊ DẠY HỌC TRONG NHÀ TRƢỜNG…………….....

5


1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề …………………...…………...

5

1.2.

Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ……..

8

1.2.1.

Quản lý ………………………..……………….………….

8

1.2.2.

Quản lý trường học ………………………….……………

10

1.2.3.

Thiết bị dạy học …………………………………………..

12


1.2.4.

Công tác quản lý TBDH ở trường THCS ………………...

16

1.2.5.

Giải pháp quản lý TBDH …..…………………………….

18

1.2.6.

Hiệu quả quản lý ………………………………….….…..

19

1.3.

Một số nội dung chính của cơng tác quản lý TBDH……...

19

1.3.1.

Yêu cầu đối với TBDH ………………………………..…

19



6

1.3.2.

Nhiệm vụ của Hiệu trưởng đối với công tác quản lý
TBDH ……………………………………………………..

20

Kết luận chương 1 ………………………………………...

24

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11, TP.HCM …………………
2.1.

25

Khái quát tình hình kinh tế, văn hóa – xã hội và giáo dục
ở quận 11, TP.HCM ………………………………………

25

2.1.1.

Tình hình kinh tế, văn hóa – xã hội …..…………………..


25

2.1.2.

Đặc điểm, tình hình cơng tác giáo dục …..……………….

26

2.1.3.

Quy mơ trường lớp, CSVC phục vụ dạy và học .………....

28

2.1.4

Tình hình đội ngũ CBQL và GV …………………………

30

2.2.

Thực trạng cơng tác quản lý TBDH tại các trường THCS
trên địa bàn Quận 11, TP.HCM …………………………..

2.2.1.

Mô tả khái quát việc khảo sát công tác quản lý TBDH của
Hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn Quận 11, TP.HCM


2.2.2.

34

Kết quả khảo sát công tác quản lý TBDH ở các trường
THCS trên địa bàn Quận 11, TP.HCM ………………..…

2.2.3.

34

34

Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý TBDH ở các
trường THCS trên địa bàn Quận 11, TP.HCM …………..

51

Kết luận chương 2 …………………………………….…..

55

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11,

3.1

TP.HCM ………………………………………….………


57

Nguyên tắc đề xuất giải pháp …..……………………..….

57


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

3.1.1.

Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ …………..

57

3.1.2.

Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ……………………….

57

3.1.3.

Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi …………………..……..

57


3.1.4.

Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .………….……………

58

3.2.

Một số giải pháp ….………………………………………

58

3.2.1.

Nhóm I: Nâng cao nhận thức cho cán bộ, GV, nhân viên
và HS trong việc sử dụng, bảo quản TBDH ……………...

58

3.2.2.

Nhóm II: Nâng cao năng lực quản lý TBDH ……………..

62

3.2.3

Nhóm III: Xây dựng mơi trường vật chất mang tính sư
phạm ……………………………………………………...


3.2.4.

Nhóm IV: Tăng cường cơng tác xã hội hóa giáo dục trong
quản lý cơ sở vật chất – thiết bị …..………………………

3.3.

73

Mối quan hệ giữa các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
TBDH …………………………………………………….

3.4.

68

76

Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất ……………………………………………………

77

Kết luận chương 3 ………………………………………..

81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………...

82


1.

Kết luận……………………………………………………

82

1.1.

Về lý luận …………………………………………………

82

1.2.

Việc khảo sát thực trạng ………………………………….

82

2.

Kiến nghị…………………………………………………..

82

2.1.

Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM ……………….

82


2.2.

Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 11…………….

83

2.3.

Đối với đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn quận 11

83

TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………

85

PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU ……………………………...

88

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu, đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế”.
Phát triển giáo dục và đào tạo là một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ
bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 của Đảng đã nêu
rõ: “... Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hoá nhà trường (lớp
học, sân chơi, bãi tập, phịng thí nghiệm, máy tính nối mạng internet, thiết bị
giảng dạy và học tập hiện đại, thư viện…”
Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội về
đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng đã chỉ rõ: “... Đổi mới nội dung
chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện
đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, ...” [26, tr.11]
Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11 tháng 06 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng thực hiện Nghị
quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội đã xác định: Thiết bị dạy học (TBDH)
là một trong những thành tố quan trọng góp phần đổi mới phương pháp dạy
học (PPDH). TBDH phải là những thiết bị cần thiết, đáp ứng yêu cầu của nội
dung chương trình và sách giáo khoa (SGK) mới; phải phù hợp với điều kiện
cơ sở vật chất (CSVC), trình độ đội ngũ cán bộ giáo viên GV, nhân viên thiết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

bị thí nghiệm; từng bước ứng dụng cơng nghệ thông tin vào giảng dạy ở các

trường phổ thông.
Dự thảo Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009 - 2020 có đề cập:
“Giáo dục và đào tạo phải góp phần tạo nên một thế hệ người lao động có tri
thức, có đạo dức, có bản lĩnh trung thực, có tư duy phê phán, sáng tạo, có kỹ
năng sống, kỹ năng giải quyết vấn đề và kỹ năng nghề nghiệp để làm việc
hiệu quả trong mơi trường tồn cầu hóa vừa hợp tác vừa cạnh tranh.” Do vậy,
giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) phải tiến hành đổi mới công tác quản lý, trong
đó cơng tác quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật (CSVC - KT) trường học nói
chung, quản lý TBDH nói riêng cũng là một trong những yêu cầu giúp nhà
trường hoàn thành mục tiêu giáo dục.
Qua các văn bản trên cho thấy Đảng, Nhà nước và nhân dân ta rất quan
tâm đến công tác GD&ĐT. Chính quyền và ngành giáo dục các cấp cùng với
nhân dân địa phương đã có nhiều cố gắng trong việc phát triển, xây dựng
CSVC nhà trường nhằm đáp ứng nhu cầu mới về đổi mới giáo dục. Đồng thời
với việc đổi mới nội dung, chương trình và PPDH ở các cấp học, thì hệ thống
trường lớp được mở rộng, CSVC - KT được bổ sung, hoàn thiện theo chiều
hướng ngày càng tốt hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học cơng nghệ lớn nhất của cả nước. Hệ thống trường lớp trên địa bàn
thành phố được xây dựng khá hồn thiện. Trong đó, các phương tiện kỹ thuật
mới được trang bị đảm bảo theo hướng hiện đại. Tuy nhiên, thực tế trên địa
bàn quận 11, cho thấy việc đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ việc dạy học
cịn gặp nhiều khó khăn, việc sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học còn bất
cập, chưa phát huy vai trò quan trọng của TBDH trong việc đổi mới PPDH
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10

Là một cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục, bản thân ln trăn trở với những
vấn đề khó khăn của đơn vị và địa phương. Suy nghĩ, tìm kiếm những giải
pháp để công tác quản lý nhà trường nói chung, quản lý thiết bị giáo dục nói
riêng nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường là lương
tâm và trách nhiệm của người CBQL giáo dục. Xuất phát từ những vấn đề lý
luận và thực tiễn nói trên, tơi chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn
quận 11, thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn
đóng góp vào thành cơng chung của sự nghiệp giáo dục ở địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở phân tích, nghiên cứu những lý luận cơ bản và đánh giá việc
quản lý TBDH ở các trường THCS trong quận 11, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thiết bị dạy học ở các trường
THCS trên địa bàn quận 11, TP.HCM.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Hoạt động quản lý TBDH của Hiệu trưởng ở các trường THCS trên địa
bàn quận 11, TP.HCM.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu.
Giải pháp quản lý TBDH của Hiệu trưởng ở các trường THCS trên địa
bàn quận 11, TP.HCM.
4. Giả thuyết khoa học.
Những giải pháp được đề xuất có tính khoa học, khả thi, phù hợp với thực
tiễn nếu được thực hiện sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý TBDH ở các
trường THCS trên địa bàn quận 11, TP.HCM.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

­ Nghiên cứu cơ sở lý luận và giải pháp quản lý TBDH nhằm nâng cao
chất lượng dạy học ở các trường THCS trên địa bàn quận 11, TP.HCM.
­ Nghiên cứu để phát hiện thực trạng quản lý TBDH ở các trường THCS
trong quận 11, TP.HCM.
­ Đề xuất một số giải pháp quản lý TBDH có tính khả thi nhằm nâng cao
chất lượng dạy học ở các trường THCS trong quận 11, TP.HCM trong thời
gian tới.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.
­ Nghiên cứu văn bản quy phạm;
­ Nghiên cứu tài liệu tham khảo;
­ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;
­ Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
­ Phương pháp điều tra, thăm dò;
­ Phương pháp kiểm tra, so sánh, đánh giá;
­ Phương pháp thống kê, tổng hợp;
­ Phương pháp quan sát, trắc nghiệm, chuyên gia;
­ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
7. Đóng góp của luận văn.
­ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý TBDH.
­ Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng của việc quản lý TBDH ở các
trường THCS trên địa bàn quận 11, TP.HCM, đề xuất một số giải pháp cải

tiến công tác quản lý TBDH ở các trường này.
­ Vận dụng kết quả của đề tài trong việc nâng cao hiệu quả quản lý
TBDH ở các trường THCS, góp phần nâng cao chất lượng dạy - học trên địa
bàn quận 11, TP.HCM.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

8. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được
phân thành 3 chương:
­ Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý thiết bị dạy học.
­ Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thiết bị dạy học của Hiệu
trưởng trường THCS trên địa bàn quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy
học ở các trường THCS trên địa bàn quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ

THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG NHÀ TRƢỜNG

1.1.

Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
Do tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ, các

TBDH ở nhà trường đã có sự thay đổi to lớn và căn bản về vị trí, vai trị.
Trước u cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục mà trọng tâm là đổi mới PPDH
thì TBDH chiếm vị trí vơ cùng quan trọng trong mục tiêu đào tạo đã đặt ra.
TBDH ngoài chức năng cơ bản của nó là phương tiện giảng dạy trực quan,
sinh động, là mơ hình hóa, hình tượng hóa các mơ hình tự nhiên và nhân tạo,
tái tạo các quy luật, các sự vật, hiện tượng tự nhiên cũng như sự vận động của
chúng, … nó cịn kích thích, khơi dậy sự hứng thú, tự giác học tập cho HS,
phát huy khả năng sáng tạo, phát triển tư duy.
TBDH giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học và
giáo dục. Vì vậy, cơng tác quản lý TBDH đã dược nhiều nhà giáo dục trong
và ngoài nước quan tâm.
Đối với các nước có nền giáo dục phát triển, TBDH hiện nay chủ yếu là
các phương tiện dạy học hiện đại, có sự đầu tư của khoa học và cơng nghệ
tiên tiến giúp cho q trình giáo dục chất lượng và hiệu quả phát triển.
Trong những năm gần đây có một số nghiên cứu có đề cập đến CSVC KT trường học:
­ Tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating criteria for

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14


the VTE Institution. ADB/ILO - Bangkok 1997) đưa ra 9 tiêu chuẩn và điểm
đánh giá cơ sở GD&ĐT để kiểm định các nước thuộc tiểu vùng sông Mêkông
như sau:
CÁC CHUẨN

TT

ĐIỂM TỐI ĐA GHI CHÚ

1

Triết lý

25

2

Tổ chức và quản lý

45

3

Chương trình giáo dục và đào tạo

135

4


Đội ngũ viên chức quản lý – giáo viên

95

5

Thư viện và các nguồn lực cho dạy học

25

6

Tài chính

50

7

Khn viên nhà trường và CSVC

40

(cơng trình)

8

Xưởng thực hành, PTN, TB và vật liệu

60


9

Dịch vụ người học

35

TỔNG

500

Các điều kiện cơ sở hạ tầng của nhà trường: khuôn viên, CSVC - KT và
thư viện chiếm 125/500 tổng điểm chung.
­ Country Report on Quality Assurance in Higher Education, Bangkok
- Thailand, 1998, đưa ra tỉ lệ đánh giá các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo
dục của Malaysia với 6 chỉ số:
TT

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ

TỈ LỆ ĐÁNH GIÁ

1

Các thông tin chung về GD-ĐT

5%

2

Đội ngũ giáo viên


30%

3

Chương trình đào tạo

20%

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

GHI CHÚ


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

4

Cơ sở vật chất và trang thiết bị

20%

5

Hệ thống quản lý

15%


6

Kiểm tra – Đánh giá

10%

TỔNG CHUNG

100%

Các điều kiện đảm bảo về CSVC - KT cho công tác đào tạo chiếm 20%
tổng điểm đánh giá chung.
Ở Việt Nam, do điều kiện CSVC, thiết bị dành cho giáo dục còn hạn chế
làm cho TBDH chưa thật sự phát huy vai trị, tác dụng của nó trong cơng tác
giáo dục nói chung và dạy học nói riêng.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội
của đất nước, việc đầu tư cho giáo dục có sự gia tăng đáng kể. Cùng với sự
đổi mới nội dung, chương trình giáo dục phổ thơng, thiết bị giáo dục nói
chung và TBDH nói riêng thực sự được đầu tư và quan tâm. Đến nay, nhìn
chung các văn bản chỉ đạo, cụ thể như:
­ Luật Giáo dục – năm 2005 có đề cập đến CSVC - KT trường học ở ba
điều: điều 103, điều 104 và điều 106.
­ Điều lệ trường Tiểu học theo Quyết định số 51/2008/QĐ - BGDĐT
ngày 31 tháng 08 năm 2008 của Bộ GD&ĐT và Điều lệ trường THCS, THPT
và trường phổ thơng có nhiều cấp học theo Quyết định số 07/2007/QĐBGDĐT ngày 02 tháng 04 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, trong đó
dành một chương quy định cụ thể về CSVC - KT trường học.
­ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng 08 năm 2000 của Chính
phủ: Điều 18- nói về điều kiện thành lập trường; Điều 25- nói về cơ sở vật
chất - kỹ thuật của nhà trường; Điều 26- nói về quản lý đất đai, tài sản của nhà
trường và cơ sở giáo dục khác.

­ Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18 tháng 04 năm 2000 của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Vệ sinh trường học.
­ Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà
vệ sinh công cộng cho GV.
đã quy định nhiều vấn đề về cơ chế quản lý TBDH ở trường phổ thông, đưa ra
một số quy định cụ thể để áp dụng trong cả nước.
Có nhiều đề tài cấp bộ nghiên cứu về TBDH, nhiều bài viết được đăng
tải trên báo, tạp chí, và các trang web của các ngành, trường học, các địa
phương, … viết về thực trạng TBDH, hiệu quả sử dụng TBDH, các biện pháp
khắc phục …
1.2.

Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

1.2.1. Khái niệm về quản lý.
­ Quản lý (từ gốc Hy Lạp - Manus): Bàn tay, theo nghĩa bóng thì
quản lý chỉ sự nắm vững một cái gì đó.
­ Quản lý (Management): Theo nghĩa chung nhất là chỉ sự điều tiết,
điều hành một sự vật, hiện tượng, một cá nhân, tổ chức nào đó.
Hoạt động quản lý hình thành từ sự phân công hợp tác lao động, từ sự
xuất hiện của tổ chức, cộng đồng. Với nhu cầu hướng đến hiệu quả tốt hơn,

năng suất cao hơn trong sự hợp tác lao động của cộng đồng địi hỏi phải có sự
chỉ huy, phối hợp, phân công, kiểm tra, điều chỉnh,… Nơi nào có hoạt động
chung thì nơi đó có quản lý.
Do đó, quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác
nhau: triết học, kinh tế học, xã hội học, tâm lý học, … Khi nêu ra các định
nghĩa về quản lý, các tác giả thường gắn với loại hình quản lý cụ thể. Tuy
nhiên, mỗi ngành khoa học lại dựa trên những quan điểm cụ thể như sau:
­ Quan điểm triết học, quản lý được xem như một quá trình liên kết
thống nhất giữa cái chủ quan và cái khách quan để đạt mục tiêu nào đó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

­ Quan diểm kinh tế, W.Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình
lao động đã nêu: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm
và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất.” [18, tr.8]
Nhà lý luận kinh tế người Pháp A.Fayon cho rằng: “Quản lý là đưa
xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn lực (nhân, tài, vật lực)
của nó.” [18, tr.108]
­ Quan điểm chính trị xã hội: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, …
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát
triển của đối tượng.” [21, tr.7]
Theo từ điển tiếng Việt, quản lý cũng có nhiều nghĩa:

­ Thứ nhất quản lý: - Tổ chức, điều khiển và theo dõi thực hiện
­ Thứ hai quản lý: - Giữ gìn và sắp xếp [22, tr.663]
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ
sở những cách tiếp cận khác nhau.
­ Trên cơ sở tiếp cận hệ thống trong quản lý giáo dục thì “Quản lý là
quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành
viên thuộc hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
được mục đích đã định.” [25, tr.12]
­ Với quan điểm tiếp cận hệ thống, các hoạt động quản lý xem như
một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm các nhân tố và các mối quan hệ tương tác
giữa các nhân tố để đạt mục tiêu đã định. Theo Phan Văn Kha: “Quản lý là
quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các thành viên thuộc một
hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục tiêu
đã định.” [25, tr.7]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Từ những phân tích trên, khái niệm quản lý có thể được hiểu như sau:
­ Nghĩa chung nhất: quản lý là trơng coi, giữ gìn (cái gì đó) theo
những yêu cầu nhất định, hoặc quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định.
­ Quản lý là sự chăm lo, điều hành các mặt hoạt động của tổ chức dựa
trên những nguồn lực, điều kiện có thể có, đảm bảo cho tổ chức vận hành có
hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra.
Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý

lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
­ Chủ thể quản lý: luôn là con người hoặc tổ chức. Chủ thể quản lý
tác động lên đối tượng quản lý bằng các cơng cụ với những phương pháp
thích hợp theo những nguyên tắc nhất định.
­ Đối tượng quản lý: tiếp nhận trực tiếp sự tác động của chủ thể quản
lý. Tùy theo từng đối tượng khác nhau mà người ta chia thành các dạng quản
lý khác nhau.
­ Khách thể quản lý: là mục đích mà các chủ thể hướng tới khi thiết
lập quan hệ.
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nổ lực
cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản
lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất.
Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì
quản lý là một khoa học.
1.2.2. Quản lý trƣờng học
Trường học trong hệ thống giáo dục nói chung được hiểu như sau:
Trường học là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống
giáo dục quốc dân. Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

trường. Mọi hoạt động đa dạng, phức tạp khác đều hướng vào hoạt động trung
tâm này.
Quản lý nhà trường là một trong những nội dung quan trọng của hệ

thống quản lý giáo dục nói chung. Quản lý nhà trường là quản lý cơ sở quan
trọng nhất của ngành giáo dục. Phạm Minh Hạc đã đưa ra định nghĩa sau:
“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục thế hệ trẻ
và với từng học sinh… Việc quản lý nhà trường phổ thông là quản lý việc dạy
học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục.” [24, tr.22]
Theo TS.Thái Văn Thành: “Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ, nó là
một hệ thống con của quản lý vĩ mơ: Quản lý giáo dục; quản lý nhà trường có
thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế
hoạch) mang tính tổ chức - sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên
và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm
huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà
trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt được những mục
tiêu dự kiến. Quản lý nhà trường bao gồm hai loại:
­ Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà
trường.
­ Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường.” [29,
tr.7]
Theo PGS.TS.Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội
trong đó diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai
nhân tố Thầy - trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng
máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


20

Vậy, “Quản lý trường học là một hệ thống những tác động hợp lý và có
hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường hướng vào việc hồn thành có chất
lượng và hiệu quả.” [13, tr.27].
Có thể thấy cơng tác quản lý trường học bao gồm sự quản lý các tác
động qua lại giữa trường học và xã hội, đồng thời quản lý chính nhà trường.
Người ta có thể phân tích q trình giáo dục của nhà trường như một hệ thống
gồm 6 thành tố:
1. Mục đích giáo dục
2. Nội dung giáo dục
3. Phương pháp giáo dục
4. Thầy giáo
5. Học sinh
6. Cơ sở vật chất và các phương tiện, thiết bị phục vụ giáo dục.
Quản lý nhà trường là xây dựng, phát triển mạnh mẽ các nguồn lực
giáo dục và hướng các nguồn lực vào việc phục vụ chất lượng giáo dục, là tổ
chức q trình giáo dục có hiệu quả, đào tạo thế hệ trẻ thành những người
thông minh, sáng tạo, năng động và tự chủ.
1.2.3. Thiết bị dạy học.
a.

Khái niệm “TBDH”.
Ở cấp học THCS, học sinh được tiếp xúc nhiều môn học khác nhau, mỗi

môn học bao gồm hệ thống tri thức với những khái niệm trừu tượng, khái quát
nên việc sử dụng TBDH có hiệu quả sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng
cao chất lượng học tập của học sinh nói riêng và chất lượng dạy học nói
chung. TBDH là thành tố cơ bản của quá trình dạy học, góp phần giúp giáo

viên thực hiện q trình dạy học đạt kết quả cao. TBDH là điểm tựa cho học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

sinh hình thành tri thức lý thuyết và kỹ năng thực hành đạt hiệu quả cao trong
hoạt động học tập.
TBDH khơng thể thiếu được trong q trình dạy học. Trước đây người ta
thường nói đến các từ: giáo cụ trực quan, ĐDDH, TBDH,… Ngày nay các
chuyên gia nghiên cứu về thiết bị giáo dục thường quen gọi TBDH. Vậy
TBDH là gì? Vị trí của TBDH.
­ Theo Lotx Klinbơ (Đức) thì TBDH (cịn gọi là ĐDDH, TBDH, dụng
cụ,…) là tất cả những phương tiện vật chất cần thiết cho giáo viên và học sinh
tổ chức và tiến hành sử dụng hợp lý, có hiệu quả trong q trình giáo dưỡng
và giáo dục ở các môn học, cấp học. [8, tr.78]
­ Theo PGS.TS.Trần Kiểu và PGS.TS.Vũ Trọng Rỹ: TBDH là thuật
ngữ chỉ một vật thể hoặc một tập hợp đối tượng vật chất mà người giáo viên
sử dụng với tư cách là phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của học
sinh, cịn đối với học sinh thì đó là nguồn tri thức giúp học sinh lĩnh hội các
khái niệm, định luật, thuyết khoa học,… hình thành ở học sinh các kỹ năng,
kỹ xảo, đảm bảo việc giáo dục, phục vụ mục đích dạy học và giáo dục. [8,
tr.78]
­ Theo TS.Thái Văn Thành: “TBDH bao gồm: vật liệu, mẫu vật mơ
hình, tranh ảnh, bản đồ, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ lao động dạy nghề, hoá
chất, vật liệu, phim đèn chiếu, băng đĩa ghi âm, ghi hình, phần mềm dạy học,
vườn trường,…” [29, tr.90]

­ Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam: “Thiết bị dạy học là một vật thể
hoặc một tập hợp các vật thể mà giáo viên và học sinh sử dụng trong quá trình
dạy học để nâng cao hiệu quả của quá trình này, giúp học sinh lĩnh hội khái
niệm, định luật, … hình thành các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết”.
­ Theo điều 1 về quy chế thiết bị giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(41/2000/QĐ-BGDĐT): “Thiết bị giáo dục bao gồm thiết bị phục vụ giảng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

dạy và học ở tại lớp, thiết bị phịng thí nghiệm, thiết bị thể dục thể thao, thiết
bị nhạc– họa và các thiết bị khác trong xưởng trường, vườn trường, phòng
truyền thống nhằm đảm bảo cho việc nâng cao chất lượng dạy và học, góp
phần thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện.” [1, tr.1]
Như vậy, có thể hiểu: TBDH là hệ thống đối tượng vật chất và tất cả
những phương tiện kỹ thuật được giáo viên, học sinh sử dụng trong q trình
dạy học, nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu của bài học. TBDH bao gồm
vật liệu, mẫu vật mơ hình, tranh ảnh, bản đồ, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ lao
động dạy nghề, hóa chất, vật liệu, phim, đèn chiếu, băng đĩa ghi âm, ghi hình,
phần mềm dạy học, vườn trường,…
b.

Vai trị của TBDH.
­ TBDH là một trong những điều kiện vật chất của nhà trường.
­ TBDH có ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo


dục của Đảng và Nhà nước: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội.”
­ TBDH đã được nêu trong Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung
ương lần 2 – Khóa VIII: “…Tất cả các trường phổ thơng đều có …, các trang
thiết bị tối thiểu để thực hiện các thí nghiệm trong chương trình. Sớm chấm
dứt tình trạng dạy chay” để nhằm nângcao chất lượng dạy và học.
­ TBDH là công cụ lao động của GV, là phương tiện giúp HS dễ hiểu
các khái niệm, dễ lĩnh hội kiến thức, giúp HS hình thành những kỹ năng thói
quen cần thiết, bước đầu luyện tập thực hành, lao động, ứng dụng trong đời
sống.
­ TBDH có vai trị hết sức cần thiết cho các quá trình sư phạm.
Thật vậy, TBDH mà hầu hết là các sản phẩm khoa học kỹ thuật có chức
năng xác định và mang tính mục đích sư phạm rất cao, chúng chứa đựng một
tiềm năng tri thức to lớn, đồng thời giữ vai trò là đối tượng nhận thức, ví dụ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

như: kính hiển vi là TBDH dùng để quan sát các vật nhỏ bé mà mắt thường
không thấy được; nhưng trong mơn quang học, kính hiển vi lại là đối tượng
cần được người học nhận thức về mặt cấu tạo và các quy luật quang học. Có
thể nói TBDH vừa là phương tiện để nhận thức vừa lại là đối tượng chứa nội
dung cần nhận thức.
Hiện nay có rất nhiều TBDH mới được sử dụng trong dạy học, đặc biệt
là việc ứng dụng tin học. Với sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học và cơng
nghệ, TBDH trong nhà trường ngày càng nhiều đã làm thay đổi một cách căn

bản về phương pháp, làm cho quá trình giáo dục sinh động và hiệu quả hơn.
TBDH chẳng những tạo điều kiện đi sâu vào các đề tài nghiên cứu, mà
cịn cho phép trình bày các vấn đề trừu tượng một cách sinh động, do khả
năng sư phạm to lớn hỗ trợ cho GV và HS như: tăng tốc độ truyền tải thông
tin mà không làm giảm chất lượng thông tin; thực hiện các phương pháp trực
quan, thực nghiệm, tạo ra những vùng hợp tác giữa thầy và trò, khả năng thực
hành, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm việc, học tập, sự khéo léo
chân tay, bồi dưỡng khả năng tự học, tự chiếm lĩnh tri thức, tạo ra sự hứng thú
lôi cuốn khi học, tiết kiệm thời gian trên lớp, cải tiến các hình thức lao động
sư phạm, tạo khả năng tổ chức một cách khoa học và điều khiển các hoạt
động giáo dục.
Bên cạnh các TBDH được sản xuất theo các quy trình cơng nghiệp, cũng
cần chú ý đến các TBDH tự làm. Cơ quan UNESCO của Liên hiệp quốc đã
khuyến khích và bảo trợ cho hoạt động này vì nó hướng vào việc khai thác trí
tuệ và lao động của thầy và trị từ các nguyên vật liệu tại địa phương để góp
phần giải quyết kịp thời yêu cầu dạy và học.
Do đó, việc tự làm TBDH được coi là một hoạt động có tính chất nghiệp
vụ của nhà trường, của mỗi GV, là một hoạt động vừa có ý nghĩa giáo dục lại
vừa có ý nghĩa kinh tế.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

Đánh giá chung về hiệu quả của quá trình giáo dục và đào tạo thì mỗi
phương pháp gắn liền với từng loại phương tiện sẽ đạt hiệu quả như sau:
­ 10% đối với những gì ta đọc được,

­ 20% đối với những gì ta nghe được,
­ 30% đối với những gì ta nhìn được,
­ 50% đối với những gì ta nhìn và nghe được,
­ 80% đối với những gì ta nói được,
­ 90% đối với những gì ta nói và làm được,
Do đó, trong nhà trường cần phải có TBDH đầy đủ để học sinh thực hành thí
nghiệm.
1.2.4. Công tác quản lý TBDH ở trƣờng THCS.
a.

Khái niệm “Quản lý TBDH”.
Quản lý TBDH là tác động có mục đích của người quản lý nhằm xây

dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống TBDH phục vụ đắc lực cho
cơng tác đào tạo. Trong quản lý TBDH, đó là sự tác động của nhà quản lý
TBDH đến GV, HS và các lực lượng khác trong xã hội nhằm đạt được các
mục tiêu đề ra.
Khái niệm TBDH mở rộng đến đâu thì quản lý cũng phải mở rộng và sâu
tương ứng. Kinh nghiệm thực tiễn đã chỉ ra rằng TBDH chỉ phát huy được tác
dụng tốt trong việc dạy - học khi được quản lý tốt. Do đó đi đôi với việc đầu
tư trang bị, điều quan trọng hơn là phải chú trọng đến việc quản lý TBDH
trong nhà trường. Do TBDH là một lĩnh vực vừa mang đặc tính kinh tế vừa
mang đặc tính khoa học - giáo dục nên việc quản lý một mặt phải tuân thủ các
yêu cầu chung về quản lý kinh tế, khoa học. Mặt khác, cần tuân thủ các yêu
cầu quản lý chuyên ngành giáo dục.
Như vậy có thể nói quản lý TBDH là một trong những công việc của
người cán bộ quản lý, là đối tượng quản lý trong nhà trường.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

­ Yêu cầu của việc quản lý TBDH:
Để quản lý tốt công tác TBDH, người quản lý phải nắm chắc:
 Cơ sở lý luận và thực tiễn về lĩnh vực quản lý.
 Các chức năng và nội dung quản lý, biết phân lập và phối hợp các
nội dung quản lý, các mặt quản lý.
 Phải hiểu rõ đòi hỏi chương trình dạy học và những điều kiện vật
chất để thực hiện chương trình.
 Có ý tưởng đổi mới và thực hiện ý tưởng bằng một kế hoạch khả
thi.
 Biết huy động mọi tiềm năng có thể có của tập thể và cộng đồng
cho cơng việc.
 Có biện pháp tập trung mọi tiềm năng vật chất vào một hướng
thống nhất là đảm bảo TBDH để nâng cao chất lượng dạy học.
­ Nguyên tắc quản lý TBDH:
 Trang bị đầy đủ và đồng bộ các TBDH theo cấu trúc trường sở,
chương trình và phương pháp dạy học, biện pháp khai thác sử dụng và bảo
quản.
 Bố trí TBDH hợp lý cho từng bộ mơn, cấu trúc chương trình và
tiến trình sử dụng, đảm bảo tính tiện lợi, an tồn và hiệu quả.
 Tạo môi trường sư phạm thuận lợi cho các hoạt động giáo dục.
 Tổ chức bảo quản TBDH.
Tóm lại, quản lý TBDH là thực hiện các chức năng quản lý đối với các mặt cụ
thể của công tác TBDH.
b.


Ý nghĩa của công tác quản lý TBDH ở trƣờng THCS.
Việc quản lý TBDH ở trường THCS là một hoạt động quan trọng trong

quá trình quản lý dạy - học trong nhà trường. Đây là một mắt xích quan trọng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×