Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Khoá luận tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế dữ liệu sử dụng phần mềm tableau để phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần thực phẩm hữu nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 64 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ SỐ


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
SỬ DỤNG PHẦN MỀM TABLEAU ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đàm Thanh Tú
Họ và tên sinh viên

: Trịnh Mai Hương

Mã sinh viên

: 7103101321

Lớp

: KTDL10

Hà Nội, tháng 4/2023


HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ SỐ


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI


SỬ DỤNG PHẦN MỀM TABLEAU ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đàm Thanh Tú
Họ và tên sinh viên

: Trịnh Mai Hương

Mã sinh viên

: 7103101321

Lớp

: KTDL10

Hà Nội, tháng 4/2023


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp « Sử dụng phần mềm Tableau để
Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị » một
cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn
tận tình, chu đáo của các thầy cơ từ những ngày đầu cũng như trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới thầy TS.Đàm Thanh Tú – người đã
hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành bài khóa luận
tốt nghiệp này.Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Kinh tế
số đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu cho đến khi hồn thành khóa luận tốt nghiệp.Mặc dù

đã cố gắng thực hiện đề tài một cách tốt nhất, song do hạn chế về mặt kiến thức, kĩ
năng, các nguồn tài liệu, kinh nghiệm và công cụ nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý, đánh giá của thầy cơ để đề tài này có thể hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Trịnh Mai Hương

iii


LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................... 1
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................... 2
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 4
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ................................................................ 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................... 6
1.1. Khái niệm, bản chất và sự cần thiết cơ bản liên quan đến hiệu quả
kinh doanh ................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm kinh doanh .................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm hiệu quả......................................................................... 6
1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ...................................................... 7
1.1.4. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................ 8
1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................. 8

1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh
.................................................................................................................... 9
1.2.1. Một số tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh ............. 9
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh ....................................... 10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ......................... 13
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan.......................................................... 13
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................... 15
1.4. Giới thiệu về phần mềm Tableau .................................................... 18
1.4.1. Mục đích ra đời của phần mềm Tableau ....................................... 18
iv


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.2. Các tính năng của Tableau............................................................ 18
1.4.3. Những ưu điểm và hạn chế của Tableau ....................................... 19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ .................................................. 21
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị.............. 21
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị ................. 21
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị .................................................. 30
2.2.1. Dashboard phân tích kết quả kinh doanh ..................................... 34
2.2.2. Dashboard phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn........................ 37
2.2.3. Dashboard phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ............................ 39
2.2.4. Dashboard phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.............................. 40
2.3. Những thành cơng và hạn chế về nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị ......................................... 42
2.3.1. Những thành công đạt được.......................................................... 42

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 43
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
..................................................................................................................... 46
3.1. Chiến lược phát triển của CTCP Thực phẩm Hữu Nghị đến năm
2030 .......................................................................................................... 46
3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị ................................................ 47
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng doanh thu .................................................... 47
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí ............................. 48
3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ............................................ 50
3.2.4. Giải pháp về quản lý rủi ro ........................................................... 52

v

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị .............................................................. 54
3.3.1. Đối với các cơ quan chức năng của Nhà nước .............................. 54
3.3.2. Đối với Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị .......................... 55
KẾT LUẬN ................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 58

vi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới
thông qua việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP,
EVFTA...), điều này đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt
Nam. Bên cạnh đó, việc mở rộng thị trường cũng đem lại khơng ít thách thức do phải
đối mặt với nhiều doanh nghiệp nước ngoài tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh cho các
doanh nghiệp trong nước. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường
kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp phải áp dụng các phương pháp như nâng cao
chất lượng về lao động, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có
hiệu quả thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được, mới có thể thu hút được
các nhà đầu tư từ các cá nhân cũng như các tổ chức, từ đó tạo điều kiện nâng cao đời
sống của các bộ nhân viên và giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển.
Hiện nay, thị trường bánh kẹo ở Việt Nam ngày càng cạnh tranh cao bởi sự gia
nhập của các cơng ty bánh kẹo nước ngồi như Orion (Hàn Quốc), Kraft Foods,
Mondelez (Mỹ), Euro Cake (Thái Lan)...Các sản phẩm của các công ty bánh kẹo
ngoại nhập đều được đầu tư công phu, tỉ mỉ từ màu sắc, mẫu mã, chủng loại... Sự
gia nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài đặt ra nhiều thách thức cho các cơng
ty bánh kẹo trong nước vì vốn thị trường bánh kẹo đã cạnh tranh, nay lại càng cạnh
tranh gay gắt hơn. Tuy nhiên, bối cảnh này cũng chính là động lực để các doanh
nghiệp bánh kẹo trong nước nỗ lực đầu tư, chuyển mình để thích nghi với mơi trường
cạnh tranh này.
Được thành lập từ những năm 1992, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hữu Nghị (Huu
Nghi SJC) là một trong những doanh nghiệp bánh kẹo cũng có thể gọi là cũng lâu
1


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đời ở Việt Nam và luôn nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Trải qua hơn
30 năm xây dựng và phát triển không ngừng, thương hiệu Hữu Nghị ngày càng được
củng cố và có vị trí, uy tín cao trên thị trường. Sản phẩm bánh kẹo của cơng ty nhiều
năm liền được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Tuy
nhiên, những năm trở lại đây, Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị cũng gặp
khơng ít thách thức khi vừa phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước như Kinh Đô,
Bibica, Hải Hà,… và vừa phải đối mặt với các công ty bánh kẹo ngoại từ các nước
gia nhập vào thị trường bánh kẹo Việt Nam khiến thị phần của công ty trong ngành
giảm so với những năm trước.
Thị trường bánh kẹo đặt ra yêu cầu là các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi
các mẫu mã sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người
tiêu 2 dùng và sự đa dạng hóa trên thị trường. Do vậy, Công ty Cổ phần Thực phẩm
Hữu Nghị nói riêng và các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung ln liên
tục cải tiến cơng nghệ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản xuất ra các sản phẩm
mới. Những doanh nghiệp nào không thực hiện được những yêu cầu trên sẽ rơi vào
tình trạng thua lỗ và biến mất trên thị trường. Đứng trước bối cảnh đó thì việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị là điều cấp
thiết hơn bao giờ hết.
Từ nhận thức trên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Hữu Nghị em đã
chọn đề tài: “Sử dụng phần mềm Tableau để Phân tích hiệu quả kinh doanh của
Cơng ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị” cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả

kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị.
2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp.
- Mục tiêu thực tiễn
+ Phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm
Hữu Nghị.
+ Từ những phân tích, đánh giá được những thành công và hạn chế trong hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị.
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài khóa luận
gồm:
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị giai đoạn 2018 – 2022 để tìm ra những vấn
đề còn hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và cơng cụ

phân tích dữ liệu Tableau.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh nói
chung và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thực phẩm
Hữu Nghị giai đoạn 2018 – 2022. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thực phẩm Hữu Nghị.

3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị giai đoạn 2018 – 2022. Dữ liệu
của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên
cứu bao gồm sách báo, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài
liệu trên website của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phịng ban trong Cơng
ty, các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2018, 2019,
2020, 2021, 2022; các văn bản pháp luật và chính sách có liên quan.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Khóa luận đã sử dụng các phần mềm như Excel,
Tableau... để xử lý các số liệu, thông tin đã thu được trong giai đoạn 2018 – 2022
nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu liên quan từ Công ty,
chọn lọc các dữ liệu để tiến hành phân tích. Dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, khóa
luận sử dụng phương pháp phân tích từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dựa trên các
tài liệu của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị để từ đó thấy được thực trạng
hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở từ các dữ liệu thu thập được, sử dụng các

phương pháp thống kê như số tương đối và tuyệt đối để từ đó thấy được hiệu quả
kinh doanh của Cơng ty qua các năm.
- Phương pháp so sánh: Thông qua số liệu được thu thập từ các phòng ban, các
báo cáo và các số liệu thứ cấp, tiến hành so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty
năm nay so với năm trước trong giai đoạn 2018 - 2022, từ đó có cơ sở đánh giá được
thực trạng hiệu quả kinh doanh của cơng ty, tìm ra được những thành cơng và hạn
chế của Công ty, để đề xuất các giải pháp khắc phục.

5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ, các chữ
viết tắt, các tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận về hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Thực phẩm
Hữu Nghị.
4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị.

5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm, bản chất và sự cần thiết cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh
doanh
1.1.1. Khái niệm kinh doanh
Căn cứ theo Khoản 21, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020), Kinh doanh là việc
thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm
kiếm lợi nhuận.
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Cơng
Đồn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà
mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”.
1.1.2. Khái niệm hiệu quả
Theo từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc cho rằng: “Hiệu quả là mối
quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối
quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị
(hiệu quả kinh tế)”.
Theo từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc cho rằng: “Hiệu quả là mối
quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối
quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị
(hiệu quả kinh tế)”.
𝐻=

K
C

Trong đó: H là hiệu quả của hiện tượng (q trình) nào đó
K là kết quả đạt được của hiện tượng (q trình) nào đó
C là hao phí nguồn nhân lực cần thiết gắn với kết quả đó

Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, trình độ lợi dụng các nguồn
lực trong sự vận động khơng ngừng của các q trình, khơng phụ thuộc vào quy mô
và tốc độ biến động của từng nhân tố. Như thế, nếu kết quả phản ánh mức độ đạt
được mục tiêu thì hiệu quả phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lực để đạt được mục
tiêu đó.
6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản
xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các
doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh
có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, Hiểu theo mục đích cuối
cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết
quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả. Hiệu quả kinh doanh cao hay thấp
phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường, có
quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: Lao động,
vốn, Máy Móc, Thiết bị, Nguyên vật liệu,… Nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu
quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả.
Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh các nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để
đưa ra các định nghĩa khác nhau.
Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả kinh doanh như sau: Hiệu quả kinh doanh
là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài của doanh
nghiệp thông qua việc so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra trong một
khoảng thời gian lao động nhất định. Hiệu quả kinh doanh ngày nay càng trở nên

quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực
hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Tuy nhiên, cần hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện trên cả hai mặt: Hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có mối quan hệ
khăng khít nhưng cũng có mâu thuẫn. Vì vậy, vấn đề ở đây là tạo sự thống nhất giữa
lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của tồn xã hội.
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiêp đạt được trong từng thười kỳ, từng giai
đoạn, điều đòi hỏi đặt ra ở đây cho doanh nghiệp là khơng được vì lợi ích trước mắt
mà làm tổn hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp phải được đặt trong mối quan hệ mật thiết chung của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân. Như vậy, có thể nói doanh nghiệp là một tế bào, một bộ phận cấu thành
của nền kinh tế.
Lợi ích của tồn xã hội, của doanh nghiệp bao giờ cũng phải phù hợp nhau.
Thực tế cho thấy có những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lợi cho mình nhưng
7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lại không cần thiết cho xã hội như ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, các tệ nạn,…
Mâu thuẫn này cho thấy sự không trùng hợp giữa tiêu chuẩn hiệu quả xã hội với hiệu
quả của doanh nghiệp.
1.1.4. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bản chất của hiệu quả kinh doanh chính là hiệu quả của lao động xã hội, nó phản
ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố
đầu vào của quá trình kinh doanh để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Song
nó cịn là thước đo trình độ tiết kiệm các yếu tố đầu vào, nguồn nhân lực xã hội. Tiêu
chuẩn hóa hiệu quả đặt ra là tối đa hóa kết quả hoặc tối thiểu hóa chi phí dựa trên

nguồn lực có sẵn.
Ngồi ra, chúng ta cần phải phân biệt sự khác nhau và mối quan hệ giữa hiệu
quả kinh doanh và kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được
sau một quá trình kinh doanh nhất định. Trong kinh doanh thì kết quả cần đạt được
bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả được phản ánh bằng
chỉ tiêu định tính như sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận,… và cũng có thể phản
ánh bằng chỉ tiêu định hướng như uy tín, chất lượng sản phẩm.
Về hình thức hiệu quả kinh doanh luôn là phạm trù so sánh thể hiện mối tương
quan giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Kết quả chỉ là cái cần thiết để tính tốn
và phân tích hiệu quả, muốn đánh giá được hiệu quả kinh doanh phải dựa trên các
kết quả đạt được của từng lĩnh vực. Vì vậy, hai khái niệm này độc lập và khác nhau
nhưng lại có mối quan hệ thân thiết.
1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người ta
càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các
nhu cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế
giới đang chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai
thác sử dụng với tốc độ ngày càng cao; hoặc do mơi trường thay đổi làm giảm hoặc
thậm chí loại bỏ sự phát triển của các loại động thực vật nhất định. Trong khi các
nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngày càng
đa dạng và tăng khơng có giới hạn. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật
8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời đúng ba câu hỏi: sản xuất

cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ tiếp nhận những
doanh nghiệp quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng
phù hợp, với hao phí nguồn lực càng thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không
đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm
hoặc lãng phí, dẫn đến khơng có lợi nhuận; hoặc nguy hiểm hơn, khơng tiêu thụ
được sản phẩm đó trên thị trường – tức kinh doanh khơng có hiệu quả, lãng phí
nguồn lực sản xuất xã hội. Loại hình doanh nghiệp này sẽ khơng có khả năng cũng
như cơ hội tồn tại.
Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng
hội nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến
thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp phải ln tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh
tranh: chất lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế
về giá cả, doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với
các doanh nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh
nghiệp mới có khả năng đạt được điều này.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng
tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao
trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc
sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là
địi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa
hóa lợi nhuận.
1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Một số tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của
các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư,
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh tốn của các khoản
nợ đến hạn.

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp.
- Nâng cao đời sống của người lao động.
- Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng.
- Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình
ảnh đất nước.
Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các
chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp từ đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình hình
mới.
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh
a) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Hệ số sinh lời của vốn đầu tư (ROI):
𝑅𝑂𝐼 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑘ế 𝑡𝑜á𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
Tổng vốn đầu tư bình qn

(1)

Chỉ tiêu này cho biết kỳ phân tích DN bỏ ra 1 đồng vốn đầu tưu thì thi được bao
nhiêu đông lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn DN đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh
- Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

𝑅𝑂𝐸 =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

(2)

Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của
chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do
đó, ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp, là cơ sở để ra quyết định đầu tư. ROE càng cao thì khả năng sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu càng cao.

- Hệ số sinh lời tài sản (ROA):
10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

𝑅𝑂𝐴 =

Lợi nhuận sau thuế

(3)

Tổng tài sản bình quân

Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình

sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Độ lớn của ROA càng
cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản càng
cao, và thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
- Hệ số sinh lời của doanh thu (ROS)
𝑅𝑂𝑆 =

Lợi nhuận

(4)

Doanh thu thuần

Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả
năng sinh lợi từ doanh thu càng cao. Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản
lý 11 các loại chi phí của doanh nghiệp: ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên
mỗi đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả.

b) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
+ Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản)
𝑆ố 𝑣ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =

Doanh thu thuần
Bình qn giá trị tổng tài sản

Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh
nghiệp nói chung. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng
cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.

+ Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝐾𝐷 =

TSNH bình qn
TTS bình qn

×

Tổng doanh thu thuần

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

TSNH bình quân


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hiệu suất sử dụng vốn KD = Hệ số đầu tư ngắn hạn × Số vịng ln chuyển
vốn ngắn hạn
+ Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn
𝐻ệ 𝑠ố sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 =

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản
ngắn hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
DN sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của

doanh nghiệp.
+ Hệ số sinh lời của tài sản dài hạn
𝐻ệ 𝑠ố sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 =

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản dài hạn bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một kỳ phân tích DN đầu tư tài sản dài hạn thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ DN sử dụng tài sản dài hạn
càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cùa doanh nghiệp.
+ Hệ số sinh lời của tài sản cố định (TSCĐ)
𝐻ệ 𝑠ố 𝑠𝑖𝑛ℎ 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑇𝑆𝐶Đ =

Lợi nhuận sau thuê
Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích DN đầu tư vào TSCĐ thì thu được
bao nhiêu LNST. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng
tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN và tăng sự hấp dẫn với các nhà
đầu tư.
+ Hiệu quả sử dụng chi phí ( Hiệu quả sử dụng các nguồn lực )
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí =

Doanh thu thuần
Tổng chi phí

Chỉ tiêu này cho biết chi phí bỏ ra trong năm thì thu được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp
càng tốt và ngược lại.
+ Hệ số sinh lời của tổng chi phí


12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

𝐻ệ 𝑠ố sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí

Chỉ tiêu này cho biết chi phí bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu
tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của
doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan
a) Nhân tố lao động
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo
ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lao động của con người cịn có thể sáng tạo ra cách
thức làm ăn mới rút ngắn chu kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực.... Lực
lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động. đến trình độ sử dụng các
nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu...) nên tác động trực tiếp và quyết
định hiệu quả kinh doanh.
Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết tinh
trong sản phẩm rất cao, đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng rất tinh nhuệ,
có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò quyết định của

lực lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b) Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trị quan trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi
đúng đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất
lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định
đến sự thành công, đến hiệu quả kinh doanh cao hay ngược lại, dẫn đến thất bại, kinh
doanh phi hiệu quả của một doanh nghiệp. Định hướng đúng và luôn định hướng
đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các
lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hoá sản phẩm, giá cả độ cung ứng đảm bảo cho
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả
năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Phẩm chất và tài năng của đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản
trị cao cấp có vai trị quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính quyết định đến sự thành
bại của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào trình độ chun mơn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu
tổ chức bộ máy quản trị; phụ thuộc vào việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong
cơ cấu tổ chức đó.
c) Sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm là một công cụ cạnh tranh quan trọng của các doanh
nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm là sự thoả mãn nhu cầu của khách

hàng, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của
người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng ln ln là yếu tố sống cịn của mỗi doanh
nghiệp, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của khách
hàng, lập tức khách hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại.
Đây là nhân tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp góp
phần rất lớn tới việc tạo uy tín, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm là cơ sở cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
d) Nhân tố vốn
Nhân tố vốn được thể hiện dưới hình thái khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh khơng những đảm bảo cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có
khả năng đầu tư đổi mới cơng nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm
làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như
khả năng tài chính 18 của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp khơng những
khơng đảm bảo được hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường mà cịn
khơng có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
do đó khơng nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh
nghiệp đối với các đối tác tiêu thụ sản phẩm cũng như các đối tác cung cấp nguồn
nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ra khả năng tài chính cịn ảnh hưởng tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh
doanh, tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục
tiêu tối thiểu hố chi phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn

lực đầu vào.
e) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc
thiết bị là công cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự
hoàn thiện của máy móc, thiết bị, cơng cụ lao động gắn bó chặt chẽ với quá trình
tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như
thế, công nghệ kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng năng
suất, chất lượng, tăng hiệu quả kinh doanh.
Thực tế trong những năm chuyển đổi cơ chế kinh tế vừa qua cho thấy doanh
nghiệp nào được chuyển giao công nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm
chủ được yếu tố kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh, đạt được kết quả
và hiệu quả kinh doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp
cùng ngành và có khả năng phát triển. Ngày nay, cơng nghệ kỹ thuật phát triển nhanh
chóng, chu kỳ cơng nghệ ngày càng ngắn hơn và tính chất ngày càng hiện đại hơn;
càng ngày, cơng nghệ càng đóng vai trị to lớn, mang tính chất quyết định đối với
việc nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí kinh doanh.
Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển
giao cơng nghệ phù hợp với trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và
đào tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ
ứng dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới....làm cơ sở
cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan
a) Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, trực
tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá
cả 19 của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng
của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
15


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thường chiếm tỷ
trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử
dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu đồng
nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn hơn với cùng một lượng nguyên vật liệu.
Mặt khác, để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục
không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc cung
ứng nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh
nghiệp được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.
Như vậy nguyên vật liệu giữ một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, vì thế doanh nghiệp phải lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu sao cho đảm
bảo được đúng tiến độ, số lượng, chủng loại và quy cách với chi phí thấp nhất.
b) Mơi trường pháp lý
Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp từ các
bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác
động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì mơi trường
pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh
tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất
quan trọng.
Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng cho mọi loại hình của doanh nghiệp
sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh một cách lành
mạnh; mỗi doanh nghiệp phải chú ý phát triển nhân tố nội lực, ứng dụng các thành
tựu khoa học kĩ thuật để nhằm phát triển kinh doanh của mình.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật;
kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước

sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tơn trọng luật pháp nước đó.
c) Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh
của từng doanh nghiệp. Trước hết, phải kể đến các chính sách đầu tư, chính sách
phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu, chính sách tiền tệ, ... Các chính sách kinh tế vĩ
mô này tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh
16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tế cụ thể, do 20 đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp thuộc các ngành, vùng kinh tế nhất định.
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản lý Nhà nước làm
tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, không để ngành hay
vùng kinh tế nào phát triển theo xu hướng cung vượt cầu; việc thực hiện tốt sự hạn
chế phát triển độc quyền, kiểm soát độc quyền , tạo ra mơi trường cạnh tranh bình
đẳng; việc quản lý tốt các doanh nghiệp nhà nước, không tạo ra sự khác biệt đối xử
giữa doanh nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác; việc xử lý tốt các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đối ; việc đưa ra các chính sách
thuế phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính cơng bằng...đều là những vấn đề
hết sức quan trọng, tác động rất mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp có liên quan.
d) Các yếu tố về văn hóa – xã hội
Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến sức mua của khách hàng và là nhân tố quan
trọng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm
bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen của người tiêu dùng, mức
thu nhập bình qn của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các chính sách giá cả cũng

như chính sách marketing phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
e) Đối thủ cạnh tranh
Khi một doanh nghiệp hành động không khéo léo để các doanh nghiệp khác nắm
bắt được cơ chế hoạt động của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay
gắt. Các đối thủ cạnh tranh hoặc là bắt chước cách thức khai thác lợi thế hoặc sẽ đi
tìm các lợi thế khác. Để theo đuổi các lợi thế vượt trội hơn so với đối thủ, một doanh
nghiệp có thể lựa chọn một hay một số phương thức sau: Thay đổi giá, tăng cường
khác biệt hóa sản phẩm, mở rộng hệ thống phân phối…
g) Khách hàng
Khách hàng là một yếu tố vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt
quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp bán mà khơng có người mua
hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp khơng thể
tiến hành hoạt động kinh doanh được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở
thích tiêu dùng... của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng
tới hiệu quả của doanh nghiệp.
1.4. Giới thiệu về phần mềm Tableau
1.4.1. Mục đích ra đời của phần mềm Tableau
Logo Tableau

.
Tableau Software là một cơng ty con của tập đồn Salesforce( Mỹ), phát triển

giải pháp business intelligence nhằm xây dựng nền tảng số và phân tích dữ liệu cho
các tổ chức và doanh nghiệp.
Trong thời gian 7 năm trở lại đây, Tableau luôn là giải pháp đứng đầu trong
các bình chọn đánh giá cho giải pháp business intelligence.
Tableau là phần mềm hỗ trợ phân tích ( Data Analyst) và trực quan hóa dữ
liệu( Data Visualization), công cụ được dùng nhiều trong ngành BI
Tableau giúp tổng hợp các dữ liệu này từ các dãy số thành những hình ảnh,
biểu đồ trực quan, xây dựng các dashboard và các phân tích.
1.4.2. Các tính năng của Tableau
- Kết nối và làm việc đồng thời với nhiều Database. Tableau Desktop tương thích
với hơn 60 hệ cơ sở dữ liệu khác nhau bao gồm big data, cloud data hoặc cả với các
file PDF
- Tableau Dashboard: Tableau Dashboard là tính năng giúp người dùng có một
cái nhìn đầy đủ về dữ liệu. Phần mềm Tableau Business Intelligence cung cấp đa
dạng các định dạng báo cáo và cho phép người dùng có thể sắp xếp dữ liệu một cách
linh hoạt theo nhu cầu truy vấn; Bên cạnh đó, chất lượng của dữ liệu cũng được đảm
18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

bảo nhờ bộ lọc của Tableau Dashboard. Ứng dụng sẽ chủ động lựa chọn những tập
giá trị phù hợp với truy vấn của người dùng, điều này hạn chế tình trạng dữ liệu bị
lỗng. Các tập dữ liệu cũng được ghi lại đầy đủ để phục vụ cho các cơng việc phân
tích khác.
- Trực quan hóa nâng cao: Đây là một trong những tính năng nổi bật của công
cụ Business Intelligence hàng đầu hiện nay. Tableau hỗ trợ truy xuất các báo cáo
dưới nhiều định dạng khác nhau như: biểu đồ cột, biểu đồ tròn, gantt chart, đồ thị,…

Người dùng cùng có thể chuyển đổi định dạng báo cáo chỉ bằng một cú nhấp chuột.
- Đa dạng biểu đồ: Tableau sở hữu nhiều loại biểu đồ khác nhau như: biểu đồ
tròn, biểu đồ cột, biểu đồ cây, gantt chart,… Bên cạnh đó, bạn có thể chuyển đổi các
dạng biểu đồ bằng những thao tác cực kỳ đơn giản. Đây được xem là một trong
những tính năng nổi bật nhất của Tableau.
- Bảo mật dữ liệu: Phần mềm phân tích kinh doanh Tableau giúp giảm thiểu
những rủi ro về dữ liệu. Người dùng có thể phân quyền truy cập và yêu cầu xác thực
đối với những truy cập cập từ bên ngồi.
- Phân tích, dự đốn: Khơng chỉ thực hiện các báo cáo phân tích kinh doanh
thơng thường mà phần mềm cịn giúp xây dựng các mơ hình dự đốn xu hướng dựa
trên dữ liệu có sẵn. Điều này giúp tổ chức có thể chủ động nghiên cứu, phản ứng lại
trước những biến động của thị trường.
1.4.3. Những ưu điểm và hạn chế của Tableau
a) Ưu điểm
- Giao diện trực quan: Chỉ bằng thao tác kéo thả đơn giản, người dùng dễ dàng
tạo các bảng Dashboard bắt mắt. Với hơn 28 mẫu biểu đồ chuẩn và các bảng trình
bày thơng tin logic, bạn có thể tùy chỉnh thành rất nhiều các loại báo cáo khác nhau
nhanh chóng.
- Dễ sử dụng: Một trong những bí quyết thành cơng của cơng cụ này chính là
ưu điểm dễ sử dụng. Chỉ bằng vài thao tác kéo thả đơn giản, bạn đã có thể tạo biểu
đồ nhanh chóng. Doanh nghiệp có thể áp dụng nó trong mọi phịng ban, nhân viên
trong bất kì ngành nghề nào. Đặc điểm này rất có lợi cho các doanh nghiệp nhỏ, khi
họ chưa có team data đồ sộ. Tuy nhiên so với các công cụ tối ưu hơn sau này, đây
cũng chưa hẳn là một ưu điểm lớn của Tableau.

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×