Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tiểu luận nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Cho vay du học tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.45 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC



TIỂU LUẬN MƠN HỌC
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ĐỀ TÀI

CHO VAY DU HỌC TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG NAM

Giáo viên bộ môn: PGS. TS. Trần Hồng Ngân
Nhóm SV thực hiện: Nhóm 7
Lớp:
Cao học ngân hàng Đêm 2 - K.16

Tháng 1-2008


PHẦN I:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG
NAM .

Ngân hàng TM CP Phương Nam (Southern Bank) được thành lập 19/05/1993 với số
vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm đầu, Southern Bank đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư
nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với m ạng lư ới tổ chức hoạt động là 01 Hội sở và


01 chi nhánh.
Trước nhữ ng khó khăn của nền kinh t ế thị trường còn non trẻ và sự t ác động mạnh
của cuộc k hủng hoảng t ài chính khu vực (1997), N gân hàng Nhà nước đã chủ trương tập
trung xây dựng hệ thống ngân hàng thương m ại vững mạnh. T heo chủ trương đó, Hội đồng
Quản tr ị ngân hàng đã đề ra những chiến lược tạo tiền đề vữ ng chắc cho sự phát triển sau
này của Southern Bank:


Phát triển năng lự c tài chính lành mạnh, vững vàng đáp ứng mọi nhu cầu hoạt động
kinh doanh và phát triển kinh tế



Xây dựng bộ máy quản lý điều hành có năng lự c chuy ên môn giỏi, đạo đứ c tốt và
trách nhiệm cao. Bảo đảm cho mỗi bước đi của Southern Bank ln đúng hướng, an
tồn và phát triển bền vững.



Trải rộng m ạng lư ới hoạt động tại các vùng kinh t ế trọng điểm của cả nư ớc, góp phần
tạo động lực tích cự c cho phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của từng khu vực, đư a
Southern Bank trở thành ngân hàng đa phần sở hữu lớn m ạnh theo mơ hình Ngân hàng
thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân.


Theo chiến lư ợc đó, Southern Bank đã tiến hành sáp nhập các ngân hàn g và các tổ
chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003:
1. Sáp nhập Ngân hàng TM CP Đồng Tháp năm 1997.
2. Sáp nhập Ngân hàng TM CP Đại Nam năm 1999.
3. Năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân Định Cơng Thanh Trì Hà Nội.

4. Năm 2001 sáp nhập Ngân hàng TM CP Nông Thôn Châu Phú.
5. Năm 2003 Sáp nhập Ngân hàng TM CP Nông Thôn Cái Sắn, Cần Thơ.
Bằng niềm tin vững chắc và lòng nhiệt huyết của Ban lãnh đạo cùng với đội ngũ
nhân viên năng động, Southern Bank đã có những bước đi vững chắc và đầy ấn tượng. Trải
qua nhiều thăng t rầm, đến 2007 Southern Bank đã có m ạng lưới hoạt động là 70 chi nhánh,
phòng giao dịch và cơng ty trực thuộc trên tồn quốc và sẽ tăng lên thành 73 điểm; vốn điều
lệ tăng lên 1.434 tỷ 210 triệu đồng và dự tính là 3000 tỷ đồng.
Đến nay, Southern Bank trở thành m ột ngân hàng thư ơng m ại cổ phần phát triển
mạnh, bền vững và tạo được niềm tin của khách hàng: vốn điều lệ Southern Bank là 1.434
tỷ 210 triệu đồng, mạng lưới hoạt động 84 chi nhánh, phòng giao dịch và các đơn vị trự c
thuộc trên toàn quốc; tổng t ài s ản đạt hơn 18.000 tỷ đồng. Theo lộ trình phát triển, vốn điều
lệ của Southern Bank sẽ là 3.000 tỷ đồng.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là 1.434 tỷ 210 triệu đồng.
Tổng tài sản đạt hơn 18.000 tỷ đồng.
Mạng lưới hoạt động 84 chi nhánh, phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc trên
toàn quốc
Ngân hàng Phương Nam phát triển các hình thức liên do anh, liên kết với các tổ chức kinh tế
và m ở rộng các hoạt động dịch v ụ cun g ứng các tiện ích cho khách hàn g n gày càn g thuận lợi. Đội
ngũ nhân vi ên của n gân hàng luôn đảm bảo phục v ụ nhanh chóng, tận tình, văn m inh, lịch sự v ới
phương châm: “T
ẤT C Ả VÌ SỰ THỊNH VƯỢ NG CỦA KHÁCH HÀNG ”.

Cơ cấu tổ chức:


Đ ịa ch ỉ : 279 L ý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11.
Tel

: (84)-08-8 663 890. Fax: (84)-08-8 866 732.


SW IFTCODE : PNBKV
NVX

W eb site : www.southernbank. com .vn
Trong tiểu luận nà Nhóm thực hiện xin được giới thiệu sản phẩm ch o vay du học của ngân hàng thương m cổ phầ Ph ương Nam.
y,
ại
n
Trong điều kiện đời sống vật chất nhân dâ ngày càng khá h ơn, nhu cầu nâng cao chất lượng học v ấn bằng cách du học ngày càng
n
phổ biến. Sản phẩm cho va du học của Ngân hàng Phương Nam đã được đánh giá là một trong những sản phẩm cho vay có chất
y
lượng trên thị trường.

PHẦN II:
SẢN PHẨM CHO VAY DU HỌC

“Dịch vụ Hỗ trợ tài chính du học trọn gói” cung cấp trọn gói các sản phẩm dịch vụ của
Southern Bank với chi phí dịch vụ cạnh tranh, thủ tục đơn giản, giải quyết nhanh chóng để
khách hàng an tâm trong quá trình chuẩn bị hồ sơ cho con em mình đi du học nước ngoài
hoặc du học tại chỗ.

Nghiệp vụ tín dụng du học tại N gân hàng Phương Nam là hình thứ c t ín dụng cá nhân, đư ợc
thực hiện dưới các hình thức sau:
1. Cho vay thanh tốn học phí và các chi phí khác


2. Mở sổ tiết kiệm chứng minh tài chính du học
3. Cấp hạn mức tín dụng dự phịng

4. Cấp chứng thư bảo lãnh ngân hàng đảm bảo thanh toán chi phí du học
A. CHO VAY THANH TO ÁN HỌC PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC:
1. Mục đí ch vay vốn: Thanh tốn học phí và các chi phí khác cho du học sinh trong
thời gian du học như: vé máy bay từ Việt Nam và về Việt Nam, chi phí ăn ở, đi lại,
tiêu vặt..vv..
2. Khách hàng vay:
 Là thân nhân của du học sinh bao gồm : ông, bà; cha mẹ ruột; cha mẹ nuôi, vợ
chồng, người giám hộ, anh chị em ruột của người đi du học (gọi tắt là du học nước ngồi).
 Cơng dân Việt nam hoặc t hân nhân của công dân Việt nam chuẩn bị hoặc
đang theo học cử nhân hoặc sau đại học tại các trường/ cơ sở đào t ạo của nư ớc n goài đặt tại
Việt nam hoặc các trường/ cơ sở đào t ạo trong nước hợp tác liên kết với các cơ sở đào tạo
nước ngoài (gọi tắt là du học tại chỗ).
3. Điều kiện vay vốn: Khách hàng vay phải:
 Có năng lực p háp luật và năng lực hành vi dân sự
 Có hộ khẩu t hường trú (hoặc thuộc diện KT3) t ại tỉnh, thành phố nơi có các
đơn vị NHPN đặt trụ sở và một số tỉnh lân cận được NH PN chấp nhận.
4. Hồ sơ vay vốn:
 Giấy đề nghị vay vốn
 Tờ khai thu nhập – phương án trả nợ vay
 Giấy tờ chứ ng minh nguồn thu nhập trả nợ của ngư ời vay như: xác n hận th u
nhập của cơ quan, giấy phép kinh doanh, hợp đồng cho thuê nhà…vv..
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay
 Bản sao hộ khẩu, CM ND của người vay hoặc ngư ời bảo lãnh, CMND hoặc hộ
chiếu còn hiệu lực của du học sinh


 Giấy tờ chứ ng minh quan hệ nhân thân của ngư ời vay với du học s inh như:
bản sao giấy khai sinh, bản sao hộ khẩu, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, xác nhận
của cơ quan hoặc chính quyền địa phương chứng minh quan hệ nhân thân.
 Giấy tờ chứng minh chi phí du học như:

 Đối với du học nư ớc ngồi: giấy thơng báo học phí, giấy tờ chứng
minh các loại chi phí khác có liên quan đến học tập do trường/ cơ sở đào tạo nư ớc ngoài gử i
cho ngư ời đi học dư ới các hình thức là bản chính, bản sao hoặc bản fax; các tài liệu liên
quan đến việc lập thủ tục đi học (trường hợp chỉ mới có dự tính đi học)…
 Đối với du học t ại chỗ: giấy t ờ chứng minh đang theo học hoặc đ ã
được chấp nhận vào học tại trường/ cơ sở đào tạo hợp lệ.
5. Mức cho vay:
Căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của người vay, tổng số tiền cho
vay với một khách hàng không vư ợt quá mứ c chi hợp lý cho tồn bộ khóa học do nhà
trường/cơ sở giáo dục thông báo, cụ thể:
 Đối với cho vay du học nước ngồi: mức cho vay tối đa 100% chi phí (học phí +
chi phí sinh hoạt). Trư ờng hợp trường/cơ sở đào t ạo nư ớc ngồi khơng có thơng báo về t iền
ăn, ở và các chi phí khác có liên quan thì ngồi số tiền học p hí đã được thông báo, khách
hàng chỉ được vay cho mỗi năm học tối đa không quá 7.000USD/người đi học.
 Đối với cho vay du học tại chỗ: mứ c cho vay tối đa 100% học phí khơng bao gồm
chi phí tài liệu, chi phí học tập khác…
6. Quy trình thực hiện:
Xác m inh thẩm

Tiếp xúc
khách hàng

Trình qua các c ấp (3)

định
Sọan va ø ky ù HĐ Tín dụng, Hợp đồng The á
Chấp, Cầm Cố , ĐKG DBĐ
(5’)

Giải ngân

(6)

Lập phie áu
kiểm tra trong
cho vay
(5)
Theo dõi, thúc nợ
(7)

Kiểm tra sau cho vay
(8)

T
hông báo kết
quả tín dụng
(4)

Giải chấp tài sản
(9)


BƯỚC
THỰC
HIỆN
(1)

CHÚ THÍCH
Tie áp xúc khá ch hàng: người tiếp xúc có nhiệm vụ hướng d ẫn kh ách h àng tương đối
đầy đủ hồ sơ, thủ tục để được Ngân hàng Phương Nam cấp tín dụng.
Xác minh , thẩm định: khi xác minh phải tì m hiểu kỹ v ề mục đích v ay, năng lực t rả nợ

và tài sản bảo đảm của khách hàng.

(2)
(3)

(4)

(5')

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

Trình qua các cấp: CBTD phân tích , đánh giá để đưa ra những nh ận xét và đề xuất tha m
mưu một cá c rõ ràng . Nếu cho v ay thì những điều kiện giải ng ân kèm theo là gì sau đó
trình tờ trình qua các cấp theo đúng qui định của P NB.
Thông báo k ết qu ả: khi có k ết quả xét duyệt cuo ái cùng, CBTD thông b áo cho khách
hàng. Trường hợp cho vay , ph ải thông b áo b ằng v ăn bản , thể hiện rõ số tiền v ay là
bao nhiêu và các điều kiện kèm theo là gì.
Sọan thảo v à ký hợp đồng: CBTD so ạn và tiến hành các thủ tục để ký các hợp
đồng, thế chấp, cầm co á và đăng ký giao dịch bảo đả m. CBTD ký nh áy lên Bên cho
vay đ ể chịu t rách nhiệm về nội dung sọan th ảo l à chính xác. Đo àng thời, chính CBTD là
người trực tiếp chứng kiến khá ch hàng và cá c bên bảo lãnh liên quan ký te ân, lường
trước trường hợp ký thay hay ký khác chữ ký.

Lập phiếu kiểm t ra t rong cho vay: Trước khi giải ngân, cần ph ải kiểm tra để đ ả m bảo
được việc giải ngân hồ sơ vay là hò an tòan đúng theo cá c bút phê đ ề xu ất của lãnh
đạo, không thiếu sót bất kỳ giấy tờ gì nếu tranh tụng xảy ra.
Để vi ệc kiểm t ra này k hông a ûnh hươ ûng đến thời gian giao dịch của kh ách hàng, thì
song song với việc sọan thảo , ký kết hợp đồng ở bước (5’ ), CBTD chuyển hồ sơ cho bộ
phận Quản lý tín dụng đ ể tiến h ành kiể m tra, hòan thiện các điều ki ện trước lúc giải
ngân theo mẫu của Phiếu Kiểm Tra Trong Cho Vay. Cá c đi ều kiện này yêu cầu cụ thể
các vấn đề cần thực hiện trong lúc giải ngân.
Giải ngân: Bộ Phận Qu ản lý tín dụng ch ỉ giải ngân cho khách hàng khi hội tụ đủ các
điều ki ện đã ghi t rong Phiếu kiểm t ra. Mọi t rường hợp chưa đ áp ứng yêu cầu của phiếu
kiểm tra chỉ được giải ng ân khi có sû đồng ý của cấp trên. (Cấp trên chịu trách nhiệm
trứơc đề xuất của mình)
Th eo dõi , thúc nợ: CBTD là người chịu trách nhiệ m trong việc theo dõi, đố c thúc khách
hàng hòan tr ả nợ v ay đầy đủ v à đúng hạn từ lúc giải ng ân đến lúc thanh lý hồ sơ
vay. Bo ä Phận Qu ản lý tín dụng đóng vai trò hỗ trợ trong việc th eo dõi , tạo báo cáo để
nhắc nhở CBTD thông qua Trưởng Phòng v à Phó Phòng phụ tr ách khi khách hàng
chậm trễ hòan trả nợ vay.
Trường hợp hồ sơ xấu, cần tranh tụng, khởi kiện thì Bo ä Phận Quản lý tín dụng sẽ tiếp
nhận để thực hiện.
Kiểm tra sau cho vay: nhằm kịp thời phát hiện những sự co á củ a khách hàng phát sinh,
CBTD phải có kế họach định kỳ kiểm tra sau cho vay.
Và CB Quản lý tín dụng sẽ kie åm tra sau cho v ay một cách đột s uất theo đề nghị của
Trưởng Phòng Tín dụng để đảm bảo tính khách quan và kiểm tra chéo lẫn nhau.
Giải chấp: khi kh ách hàng có nhu cầu giải chấp tài sản từng phần hay tòan bộ s au khi
đã trả vốn tương ứng với tỷ l ệ cho vay, C B Quản lý tín dụng tiến h ành kie åm tra đối
chiếu tỷ lệ bảo đảm để trình giải chấp kịp thời cho khách hàng.

7. Thời hạn cho vay:



 Đối với cho vay du học nước ngồi: khơng quá 10 năm
 Đối với cho vay du học tại chỗ: không quá 5 năm
8. Phương thức giải ngân:
Tiền vay được giải ngân theo t iến độ thanh toán học phí/chi phí của d u học sinh với
các phương thực:
 Chuyển khoản trực t iếp cho trư ờng/cơ sở đào t ạo nước ngồi/trong nước qua
NHPN…đối với thanh tốn học phí;
 Rút tiền mặt, sử dụng thẻ hoặc chuy ển khoản trự c tiếp cho du học sinh đối với
thanh tốn sinh hoạt phí/chi phí khác nhưng khơng vượt q USD 7.000/năm.
B. MỞ SỔ TIẾT KIỆM CHỨ NG MINH TÀI CHÍNH DU HỌ C:
1. Mục đích vay: để chứng minh tài chính du học nước ngồi
2. Thủ tục cho vay:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
 CBTD tiếp nhận hồ sơ xin vay của khách hàng và ký biên nhận ngày giờ nhận
hồ sơ. K hi tiếp nhận, CBTD kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ còn thiếu phải
ghi chú vào hồ sơ và báo ngay cho khách hàng các điểm cần điều chỉnh, bổ
sung.
 Bộ hồ sơ vay bao gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay
 Bản sao CMND của người vay
 Các chứng từ liên quan đến du học,
 Giấy tờ chứng m inh quan hệ nhân thân của n gư ời vay với du học sinh.
Bước 2: Định giá TSĐB
 Bố trí CBTD đi định giá hoặc thơng báo Cơng ty quản lý nợ và khai thác t ài sản bố
trí cán bộ đi định giá.


 Hẹn khách hàng ngày giờ đi thẩm định giá tài sản. Báo cho khách hàng biết tên, số
điện thoại của cán bộ đi đĩnh giá tài sản

 Cán bộ định giá tài sản tiến hành thẩm định giá TSĐB theo quy định
Bước 3: Thẩm định hồ sơ vay
Trên cơ sở TSĐB đã có biên bản/chứng thư định giá, CBTD lập Tờ trình cho vay vốn
du học để mở Sổ tiết kiệm trình Lãnh đạo phịng/bộ phận cho vay du học xem xét và
cho ý kiến trước khi trình Hội đồng tín dụng đơn vị quyết định cuối cùng.
Bước 4:
Trên cơ sở phê duyệt của Hội đồng tián dụng đơn vị, CBTD lập Hợp đồng thế
chấp/cầm cố tài sản và Hợp đồng tín dụng.
Bước 5: Giải ngân
 CBTD lập Giấy đề nghị giải ngân gởi Phòng/bộ phận quản lý tài khoản tiền gử i
khách hàng với đề nghị:
o Mở Sổ tiết kiệm cho khách hàng từ nguồn tiền vay này và phong tỏa
STK đó, giao bản chính STK cho Phịng/bộ phận cho vay du học quản lý.
o Phong tỏa số tiền ký quỹ đảm bảo thanh toán lãi vay của khách hàng
o Cập nhật thông tin vào hệ thống hiện hành.
Bước 6:
 Cuối ngày làm việc, CBTD ghi vào sổ giao nhận tất cả STK phát sinh trong ngày
trình Lãnh đạo phòng/bộ phận cho vay du học ký đề nghị gửi vào kho quỹ.
 Bàn giao STK cho phòng/bộ phận ngân quỹ và yêu cầu ký nhận vào sổ giao nhận.
Phòng/bộ phận ngân qũy tiếp nhận, ký nhận và bảo quản theo chế độ.
 CBTD theo dõi, đôn đốc khách hàng trả lãi vay đúng hạn, tránh việc chuyển nợ quá
hạn.
 Khi khách hàng có yêu cầu xác nhận số dư, NH PN thực hiện xác nhận miễn phí.
3. Thủ tục cho khách hàng m ượn bản chính S ổ tiết kiệm và/hoặc Giấy tờ nhà để đi
phỏng vấn:
Bước 1:


 Khách hàng làm giấy đề nghị mượn STK/Giấy tờ nhà đồng thời xuất trình Giấy
hẹn phỏng vấn của Lãnh sự quán.

 Trong giấy đề nghị mư ợn STK/Giấy tờ nhà, khách hàng p hải cam kết nế không trả
lại STK và/hoặc Giấy t ờ nhà t hì NH PN có quyền trích tiền trên tài khoản để thu nợ m à
khơng cần có bản chính STK.
Bước 2:
 CBTD trình Lãnh đạo phòng/bộ phận cho vay du học xem xét và cho ý kiến trước
khi trình Ban Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
 CBTD nhận STK và/hoặc Giấy tờ nhà, ký nhận vào sổ ký gử i tài sản của Phịng/bộ
phận ngân quỹ và giao bản chính cho khách hàng mượn đi phỏng vấn.
Bước 3:
Sau khi hoàn t ất thủ tục phỏng vấn, khách hàng phải giao lại bản chính STK và/hoặc
Giấy tờ nhà cho NHPN trong vòng 3 ngày. Nếu cơ quan cấp Visa có yêu cầu giữ lại STK
và/hoặc Giấy tờ nhà thì khách hàng giao lại Biên nhận bản chính cho NH PN. Đến ngày
hồn trả hồ sơ thì CBTD giao trả Biên nhận cho khách hàng để khách hàng đi n hận STK
và/hoặc Giấy tờ nhà về và giao lại cho NH PN.
4. Thủ tục tất toán nợ vay:
 Đến hạn thanh toán nợ hoặc khi khách hàng có đề nghị tất tốn nợ trư ớc h ạn bằng
văn bản, CBTD lập Tờ trình tất tốn nợ trình Lãnh đạo phịng/bộ phận cho vay du học phê
duyệt.
 Tiến hành làm thủ tục rút STK đang bảo quản tại phòng Ngân quỹ
 Lập giấy đề nghị Phòng/bộ phận quản lý tài khoản tiền gử i khách hàng giải tỏa
STK (để tất t oán nợ) và số tiền ký quỹ bảo đảm thanh toán lãi vay của khách hàn g, đồng
thời chuyển phần cịn lại (nếu có) vào tài khoản tiền gửi để khách hàng sử dụng
 Lưu trữ hồ sơ vay.
C. CẤP HẠN MỨC TÍN DỤNG:
1. Mục đích vay: chứng minh tài chính du học nước ngồi
2. Thủ tục cấp hạn mức tín dụng dự phịng:


Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
 CBTD tiếp nhận hồ sơ xin vay của khách hàng bao gồm:

 Giấy đề nghị vay vốn
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay
 Bản sao CMND của người vay
 Các chứng từ liên quan đến du học,
 Giấy tờ chứng m inh quan hệ nhân thân của n gư ời vay với du học sinh.
Bước 2: Định giá TSĐB
 Bố trí CBTD đi định giá hoặc thông báo Công ty quản lý nợ và khai thác t ài sản bố
trí cán bộ đi định giá.
 Hẹn khách hàng ngày giờ đi thẩm định giá tài sản. Báo cho khách hàng biết tên, số
điện thoại của cán bộ đi đĩnh giá tài sản
 Cán bộ định giá tài sản tiến hành thẩm định giá TSĐB theo quy định
Bước 3: Thẩm định hồ sơ vay
CBTD lập Tờ trình cấp hạn mứ c tín dụng dự phòng theo nội dung đề nghị của khách
hàng rên cơ sở CBTD đã thẩm định khả năng tài chính của khách hàng và đã xác định giá trị
TSĐB theo Biên bản/Chứng thư định giá trình Lãnh đạo phịng/bộ phận cho vay du học
xem xét và cho ý kiến trước khi trình Hội đồng tín dụng đơn vị phê duyệt.
Bước 4:
Trên cơ sở phê duyệt, CBTD lập Hợp đồng tín dụng dự phòng, Hợp đồng thế
chấp/cầm cố TSĐB và cho khách hàng ký.
Trong hợp đồng hạn mứ c tín dụng dự phòng cho du học sinh, được p hép ghi loại
ngoại tệ theo yêu cầu vay của du học s inh (U SD,AUD ,CAD…) mà k hông cần quy ra Việt
nam đồng tương đương.
3. Thủ tục lưu trữ, bảo quản hồ sơ TSĐB và thu phí:
 Tiến hành các thủ tục lưu trữ , bảo quản hồ sơ TSĐB theo quy trình quản lý hồ sơ
TSĐB của ngân hàng.


 CBTD lập Giấy đề nghị kèm bản sao Hợp đồng tín dụng gởi Phịng/bộ phận quản
lý tài khoản tiền gửi khách hàng yêu cầu thu phí cam kết cấp hạn mức t ín dụng dự phịng
tháng đầu (ghi cụ thể số tiền phí), phong tỏa số tiền ký quỹ cịn lại để thu phí cho 2 tháng

tiếp theo.
 CBTD theo dõi hồ sơ vay, thu phí cam kết hàng tháng từ số tiền ký quỹ.
 Sau 3 tháng, nếu khách hàng vẫn muốn duy trì tiếp hạn mức tín dụng dự phịng thì
CBTD u cầu khách hàng nộp bổ sung tiền ký quỹ vào tài khoản là khoản phí cam kết phải
thanh to án trong thời gian 3 tháng tiếp theo m à không cần phải định giá lại TSĐB nếu thời
gian duy trì hạn mức bằng hoặc dưới 1 năm.
4. Khi khách hàng yêu cầu tất toán hợp đồng tín dụng dự phịng hoặc hợp đồng tín
dụng dự phịng hết hiệu lực:
 CBTD lập Tờ trình giải chấp TSĐB kèm theo đề nghị nhận lại hồ sơ T SĐB
trình Lãnh đạo phịng/bộ phận cho vay du học cho ý kiến trước khi trình Ban lãnh đạo đơn
vị phê duyệt.
 Thu phí cam kết (nếu có)
 Nhận hồ sơ TSĐB từ phòng ngân quỹ và bàn giao cho khách hàng
 Lưu trữ hồ sơ cho vay.
Lưu ý: T rong trường hợp khách hàng t ất toán hợp đồng t ín dụng dự phòng trước hạn,
phí cấp hạn mứ c t ín dụng dự phịng sẽ được tính t ốn theo thời gian thực t ế phát sinh trên cơ
sở làm tròn tháng. Phần tiền ký quỹ còn dư sẽ đư ợc trả lại cho khách hàng hoặc chuyển vào
tài khoản tiền gửi để khách hàng sử dụng.
5. Nếu khách hàng muốn rút tiền vay theo hạn mức tín dụng dự phịng thì:
 Tiến hành thủ t ục cơng chứ ng, chứ ng thự c v à đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy
định hiện hành của NHPN; đồng thời định giá lại TSĐB nếu Biên bản/Chứng thư định giá
quá thời hạn 1 năm kể từ ngày phát hành.
 Thực hiện thủ tục giải ngân, theo dõi nợ vay, thu nợ gốc, lãi và kiểm tra t ình hình sử
dụng vốn của khách hàng sau giải ngân.
D. CẤP CHỨNG THƯ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG:
1. Mục đích vay: Chứng minh tài chính du học


2. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh:
 Giấy đề nghị bảo lãnh

 Các tài liệu về năng lực p háp luật, năng lực hành vi của khách hàng.
 Các văn bản liên quan đến yêu cầu xuất phát từ bên nhận bảo lãnh về các loại bảo lãnh
cụ thể.
3. Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
 CBTD hướng dẫn khách hàn g về điều kiện, thủ tục và lập hồ sơ đề nghị bảo
lãnh.
 Thu thập thông tin về khách hàng, về đề nghị bảo lãnh và nghĩa vụ đề nghị bảo
lãnh.
Bước 2:
Thẩm định về khách hàng đề nghị bảo lãnh, kiểm tra tính hợp lệ của các t ài liệu do
khách hàng cung cấp; phân tích tính khả thi của nghĩa vụ đư ợc b ảo lãnh, khả năng tr ả nợ;
kiểm tra và p hân tích các b iện pháp đảm bảo cho bảo lãnh trước khi trình Lãnh đạo phê
duyệt.
Bước 3:
Sau khi đư ợc Lãnh đạo đồng ý cấp chứng thư bảo lãnh cho khách hàng, CBTD tiến
hành cho khách hàng ký Hợp đồng bảo lãnh. Lãnh đạo ký các cam kết bảo lãnh, xác nhận
bảo lãnh, chứng thư bảo lãnh…
Bước 4:
Theo dõi đôn đốc khách hàng thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh theo đúng hợp đồng.


PHỤ LỤC

BiỂ PHÍ DỊCH VỤ HỖ TRỢ DU HỌC
U
Khoản mục
1.1 Phí cấp hạn mức tín dụng cho vay du
học
- Ký quỹ 100% tiền mặt

- Bảo đảm bằng sổ tiết kiệm Southern Bank
- Bảo đảm bằng tài sản khác

Mức phí

0,1%/quý, tối thiểu 150.000 đồng
0,15%/quý, tối thiểu 200.000 đồng
0,3%/quý, tối thiểu 300.000 đồng

1.2 Bảo lãnh thanh toán
Phát hành thư bảo lãnh
- Ký quỹ 100% tiền mặt
- Bảo đảm bằng sổ tiết kiệm Southern Bank
- Bảo đảm bằng tài sản khác
Xác nhận thư bảo lãnh
Phát hành thư bảo lãnh bằng 2 ngôn ngữ (Việt +
Anh)

0,1%/quý, tối thiểu 150.000 đồng
0,25%/quý, tối thiểu 200.000 đồng
0,3 - 0,5%/quý, tối thiểu 300.000 đồng
0,1%/tháng, tối thiểu 300.000 đồng
Như phát hành thư bảo lãnh + VNĐ
100.000

Phát hành thư bảo lãnh theo mẫu của khách
hàng (được S
outhern chấp nhận)

Như phát hành thư bảo lãnh + VNĐ

100.000

LÃI SUẤT CH O VAY THÔ NG T ƯỜ NG
H

Loại tiền vay
1. Vay bằng VNĐ
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
2. Vay bằng Vàng (%/năm)

Lãi suất (%)
1,09
1,17
1,29


Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
2. Vay bằng USD (%/năm)
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Lưu ý: Sk Lãi suất SIBOR theo kỳ hạn k tháng:
k=3 đối với vay ngắn hạn
k=6 đối với vay trung hạn
k=12 đối với vay dài hạn


4,62
5,94
6,18
Sk + 1,8%
Sk + 2,2%
Sk + 2,4%



×