Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đánh giá mức độ đáp ứng thị trường lao động của sinh viên ngành thư viện thông tin trường đại học khoa học xã hội và nhân văn, đại học quốc gia thành phố hồ chí minh luận văn thạc s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN



Nguyễn Phương Duy

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA SINH VIÊN
NGÀNH THƯ VIỆN – THÔNG TIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC THƯ VIỆN

Tp. Hồ Chí Minh - 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN



Nguyễn Phương Duy

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA SINH VIÊN
NGÀNH THƯ VIỆN – THÔNG TIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Chuyên ngành: Khoa học Thư viện
Mã số:
60.32.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC THƯ VIỆN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM TẤN HẠ

Tp. Hồ Chí Minh, 2012


Lời cảm ơn

Trong q trình thực hiện luận văn, tơi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
và động viên quý báu từ q thầy cơ, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Tôi chân thành cảm ơn Thầy Phạm Tấn Hạ, giảng viên đã trực tiếp
hướng dẫn tơi hồn thành luận văn.
Xin cảm ơn Ban giám đốc của các thư viện, cảm ơn các bạn cựu sinh
viên đã cung cấp thông tin cho luận văn của tôi.
Tôi cũng chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Thư viện – Thông tin
học, các anh chị đồng nghiệp đã động viên tôi, cảm ơn gia đình đã ln đồng
hành với tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Tác giả


Lời cam đoan
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa công bố ở cơng trình nào

khác.

Tác giả


Mục lục
Phần mở đầu .............................................................................................................. 1 
(1) Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 
(2) Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................ 2 
(3) Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 5 
(4) Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 5 
(5) Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 6 
(6) Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................... 7 
(7) Bố cục của luận văn ...................................................................................................... 7 

Chương 1. Cơ sở lý luận về đánh giá của thị trường lao động đối với chất lượng
đào tạo ngành thư viện-thông tin ............................................................................. 8 
1.1. Khái niệm về TTLĐ .................................................................................................... 8 
1.2. Mối quan hệ giữa đào tạo và TTLĐ .......................................................................... 11 
1.2.1. Tác động của TTLĐ đến đào tạo ........................................................................ 11 
1.2.2. Các quy luật trong mối quan hệ giữa đào tạo với TTLĐ ................................... 13 
1.3. Khái niệm đánh giá và mơ hình đánh giá chất lượng đào tạo ................................... 18 
1.3.1. Khái niệm đánh giá ........................................................................................... 18 
1.3.2. Mơ hình đánh giá chất lượng đào tạo ................................................................ 18 
1.4. Cơ sở đánh giá và tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng TTLĐ của sinh viên ngành
TVTT................................................................................................................................ 20 
1.4.1 Cơ sở đánh giá .................................................................................................... 20 
1.4.2 Tiêu chí đánh giá ................................................................................................. 23 
1.5. Thiết kế công cụ khảo sát .......................................................................................... 25 
1.5.1. Phiếu hỏi ............................................................................................................. 25 

1.5.2. Câu hỏi phỏng vấn.............................................................................................. 29 

Chương 2. Mức độ đáp ứng thị trường lao động của sinh viên ngành thư việnthông tin, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQG-HCM .............................................. 30 
2.1. Giới thiệu Khoa TV-TTH ......................................................................................... 30 
2.2. Chọn mẫu nghiên cứu và đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................ 31 
2.2.1. Mẫu 1: Sinh viên tốt nghiệp ngành TVTT .......................................................... 31 
2.2.2. Mẫu 2: Cán bộ quản lý cơ quan thông tin – thư viện......................................... 37 
2.3. Yêu cầu của TTLĐ đối với sinh viên ngành TVTT .................................................. 39 
2.3.1. u cầu nguồn nhân lực ngành dưới góc nhìn của các chuyên gia ................... 39 
2.3.2 Yêu cầu từ các thông tin tuyển dụng chức danh thư viện viên ............................ 42 
2.3.3 Yêu cầu thực tế của các cơ quan thông tin thư viện ............................................ 45 
2.3.4. Yêu cầu qua kết quả đánh giá của sinh viên ngành TVTT về mức độ quan trọng
của những yếu tố giúp họ thành công trong công việc................................................. 51 


2.4. Đánh giá của TTLĐ về mức độ đáp ứng của sinh viên tốt nghiệp ngành TVTT ..... 61 
2.4.1. Tự đánh giá của NLĐ là cựu sinh viên ............................................................... 61 
2.4.2. Đánh giá của NSDLĐ ......................................................................................... 67 

Chương 3. Một số giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng thị trường lao động của
sinh viên ngành TVTT, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQG-HCM ....................... 77 
3.1 Tăng cường kiểm soát mục tiêu đào tạo .................................................................... 81 
3.2. Điều chỉnh nội dung chương trình đào tạo ................................................................ 85 
3.3. Cải thiện các điều kiện thực hành ............................................................................. 89 
3.4. Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên ngành TVTT ................................................ 91 

Kết luận .................................................................................................................... 93 
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 95 
Phụ lục .................................................................................................................... 102 
Phụ lục 1. Phiếu hỏi cựu sinh viên ................................................................................. 102 

Phụ lục 2. Phiếu xin ý kiến của cán bộ quản lý.............................................................. 106 
Phụ lục 3. Câu hỏi phỏng vấn cựu sinh viên .................................................................. 109 
Phụ lục 4. Câu hỏi phỏng vấn cán bộ quản lý ................................................................ 111 
Phụ lục 5. Danh sách nơi làm việc của cựu sinh viên được khảo sát ............................. 114 
Phụ lục 6. Danh mục các khóa đào tạo cựu sinh viên được khảo sát đã tham gia sau khi
tốt nghiệp ........................................................................................................................ 118 


Những chữ viết tắt dùng trong luận văn

Mục từ

Viết tắt

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

ĐHKHXH&NV

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

ĐHQG-HCM

Người lao động

NLĐ

Người sử dụng lao động

NSDLĐ


Thị trường lao động

TTLĐ

Thư viện – Thông tin

TVTT

Thư viện – Thông tin học

TV-TTH


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Danh mục bảng biểu, hình vẽ
Hình vẽ
1. Hình 1.1. Minh họa các yếu tố cơ bản của TTLĐ
2. Hình 1.2. Minh hoạ các chủ thể tham gia vào mối liên hệ giữa đào tạo và
TTLĐ
3. Hình 1.3. Mơ hình tổng thể q trình đào tạo
4. Hình 1.4. Mơ hình đánh giá mức độ đáp ứng TTLĐ
5. Hình 3.1. Minh họa ma trận kiểm soát mục tiêu
Biểu đồ
6. Biểu đồ 2.1. Xếp loại tốt nghiệp các khóa từ năm 2002 đến 2005
7. Biểu đồ 2.2 Mô tả tỷ lệ tốt nghiệp của mẫu khảo sát và tổng thể (tỷ lệ làm
tròn đến phần nguyên)
8. Biểu đồ 2.3. Đặc điểm công việc của cựu sinh viên (tỷ lệ được làm tròn đến
phần nguyên)
9. Biểu đồ 2.4. So sánh mức độ đáp ứng TTLĐ về kiến thức của sinh viên

ngành TVTT qua đánh giá giữa NSDLĐ và NLĐ
10. Biểu đồ 2.5. So sánh mức độ đáp ứng TTLĐ về năng lực nhận thức, tư
duy/kỹ năng thực hành qua sự đánh giá giữa NSDLĐ và NLĐ
11. Biểu đồ 2.6. So sánh mức độ đáp ứng TTLĐ về các phẩm chất nghề nghiệp
của sinh viên ngành TVTT theo loại hình thư viện đang công tác
12. Biểu đồ 3.1 So sánh mức độ đồng ý của NLĐ và NSDLĐ về các kiến nghị
giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng TTLĐ
13. Biểu đồ 3.2. Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn trong thực tế công việc
của sinh viên ngành TVTT

Bảng biểu
14. Bảng 2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát phân bố theo khóa đào tạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15. Bảng 2.2. Đặc điểm mẫu khảo sát theo xếp loại tốt nghiệp
16. Bảng 2.3. Bảng mô tả đặc điểm công việc của cựu sinh viên được khảo sát
17. Bảng 2.4. Đánh giá của NSDLĐ ngành TVTT về mức độ quan trọng của các
yếu tố trong công việc của nhân viên
18. Bảng 2.5. Đánh giá của NLĐ về mức độ quan trọng của các yếu tố đối với
thực tiễn công việc
19. Bảng 2.6. So sánh mức độ quan trọng của các yếu tố theo vị trí cơng việc của
cựu sinh viên
20. Bảng 2.7. Tổng hợp mức độ quan trọng của các yếu tố theo giới tính
21. Bảng 2.8. So sánh mức độ phù hợp giữa yêu cầu thực tế cơng việc và trình
độ được đào tạo của cựu sinh viên
22. Bảng 2.9. Tự đánh giá chung về khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của cựu

sinh viên khoa TV-TTH
23. Bảng 2.10. Kết quả tự đánh giá của cựu sinh viên ngành TVTT về mức độ
đáp ứng yêu cầu công việc
24. Bảng 2.11. Mức độ đáp ứng TTLĐ về kiến thức của sinh viên ngành TVTT
(đánh giá của NSDLĐ)
25. Bảng 2.12. Mức độ đáp ứng TTLĐ về kỹ năng của sinh viên ngành TVTT
(đánh giá của NSDLĐ)
26. Bảng 2.13. Mức độ đáp ứng TTLĐ về các phẩm chất nghề nghiệp của sinh
viên ngành TVTT (đánh giá của NSDLĐ)
27. Bảng 2.14. Thống kê mức độ đáp ứng TTLĐ của sinh viên ngành TVTT
(đánh giá của NSDLĐ)
28. Bảng 3.1. Tổng hợp mức độ đồng ý của NLĐ về các kiến nghị giải pháp
nâng cao mức độ đáp ứng TTLĐ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

Phần mở đầu
(1) Lý do chọn đề tài
Công cuộc đổi mới về kinh tế - xã hội đã cho thấy những bất cập của nguồn
nhân lực trước yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước hướng đến nền kinh
tế thị trường. Thực tế đó đặt ra nhiều vấn đề cần nghiên cứu, một trong những
hướng trọng tâm chính là yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao
trước những thách thức của TTLĐ. Các cơ sở giáo dục và đào tạo đang cố gắng
đi tìm lời giải cho bài tốn nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực – gắn kết
với TTLĐ.

Cùng với những đổi thay của đất nước, sự nghiệp thư viện bắt đầu có những
chuyển biến rõ nét và vị thế của ngành TVTT cũng đang từng bước được nâng
lên. Chủ trương đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong mọi lĩnh vực trong đó có hoạt
động thơng tin thư viện đòi hỏi nguồn nhân lực ngành phải được nâng lên một
tầm cao mới.
Với bề dày lịch sử hơn 25 năm hình thành và phát triển, Khoa TV-TTH
Trường ĐHKHXH&NV là một trung tâm lớn khu vực phía nam góp phần vào
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho sự nghiệp thư viện Việt Nam. Nắm bắt
được yêu cầu của quá trình phát triển, trong những năm qua, Khoa TV-TTH đã
có có những điều chỉnh nhất định về nội dung chương trình đào tạo, trong đó rõ
nét nhất là khối lượng kiến thức về thông tin và công nghệ dần được nâng lên;
sinh viên được trang bị những kỹ năng tốt hơn trước khi bước vào thực tiễn. Đổi
mới chương trình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực – “sản phẩm
đầu ra” – là một nỗ lực lớn của Khoa TV-TTH trước những đòi hỏi về một đội
ngũ cán bộ thư viện có trình độ cao, năng động, sáng tạo đáp ứng được nhu cầu
xã hội.
Vấn đề đặt ra là: chất lượng nguồn nhân lực được đào tạo từ Khoa TV-TTH
được lượng giá như thế nào? Mức độ đáp ứng của nguồn nhân lực đó trước
những yêu cầu của TTLĐ ra sao?

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đại học (ban hành kèm
theo quyết định số 65/2007/QĐBGDT ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo) ghi rõ: “người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm

sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành
được đào tạo” (Điều 9, Tiêu chuẩn 6), vậy công tác đào tạo của Khoa TV-TTH
đã đạt chuẩn hay chưa?
Những câu hỏi trên đây chỉ có thể được trả lời một cách có cơ sở khoa học
thơng qua nghiên cứu sâu để đánh giá “sản phẩm đầu ra” của quá trình đào tạo,
chính vì thế, tác giả chọn vấn đề Đánh giá mức độ đáp ứng thị trường lao
động của sinh viên ngành Thư viện – Thông tin, Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh để làm đề tài
luận văn thạc sĩ.
(2) Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đánh giá chất lượng đào tạo nói chung là vấn đề được quan tâm nghiên cứu
trong nhiều năm qua ở Việt Nam. Đã có một số luận văn nghiên cứu về vấn đề
này như sau:
Luận văn thạc sĩ của Đỗ Nghiêm Thanh Phương năm 2009 nghiên cứu về:
“Đánh giá mức độ đáp ứng về kiến thức, kỹ năng và thái độ của cử nhân giáo
dục đặc biệt – Trường đại học Sư phạm Hà Nội đối với yêu cầu của TTLĐ”.
Luận văn tập trung đánh giá mức độ đáp ứng của sinh viên tốt nghiệp nhằm tìm
câu trả lời cho câu hỏi: chất lượng đào tạo sinh viên hiện nay của Khoa Giáo dục
đặc biệt đã đáp ứng được yêu cầu công việc của nhà tuyển dụng hay chưa?
Luận văn thạc sĩ của Ngô Thị Thanh Tùng năm 2009 về: “Nghiên cứu đánh
giá mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành kinh tế
giai đoạn 2000-2005 thông qua ý kiến người sử dụng lao động của một số doanh
nghiệp trên địa bàn Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu của đề tài về thực trạng đáp
ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành kinh tế thông qua ý
kiến của NSDLĐ được thể hiện theo hai nội dung chính là tình hình tuyển dụng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3

và vị trí việc làm của sinh viên tốt nghiệp và mức độ đáp ứng với công việc của
sinh viên tốt nghiệp.
Đối với các ngành đào tạo tại Trường ĐHKHXH&NV, đã có một số cơng
trình nghiên cứu tiêu biểu như: đề tài nghiên cứu cấp bộ năm 2005 về: “Sự đáp
ứng của sinh viên ngành khoa học xã hội và nhân văn đối với yêu cầu của thị
trường lao động hiện nay”[6], đề tài nghiên cứu cấp trường năm 2007 về: “Sự
đáp ứng của sinh viên ngành quản lý giáo dục Trường ĐHKHXH&NV đối với
yêu cầu của TTLĐ hiện nay”[5], đề tài nghiên cứu cấp trường năm 2009 về:
“Đánh giá chất lượng đào tạo chuyên ngành tâm lý giáo dục, Khoa Giáo dục,
Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM”[4]. Các đề tài kể trên đều được thực hiện bởi
các nhóm nghiên cứu thuộc Khoa Giáo dục của Trường ĐHKHXH&NV do TS.
Nguyễn Ánh Hồng làm chủ nhiệm. Kết quả nghiên cứu đã phân tích được những
điểm mạnh và hạn chế cần khắc phục của nguồn nhân lực được đào tạo thuộc
ngành khoa học xã hội và nhân văn, ngành quản lý giáo dục và ngành tâm lý giáo
dục.
Đối với chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành TVTT, đã có rất nhiều
bài viết được cơng bố trên các tạp chí chun ngành và kỷ yếu hội thảo khoa học.
Tiêu biểu trong số đó là các bài viết của PGS.TSKH. Bùi Loan Thùy: Vấn đề đào
tạo cán bộ đại học thông tin thư viện trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước [40], Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực bậc đại học và cao
học thư viện – thông tin trong không gian phát triển mới [41], TS. Phan Huy Quế
về Đào tạo nhân lực thông tin thư viện đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước tiếp cận từ khía cạnh đào tạo tay nghề [20], TS. Nguyễn Thu
Thảo bàn về Yêu cầu nguồn nhân lực Thông tin – Thư viện hiện nay [24], TS. Lê
Văn Viết về Xu hướng phát triển của thư viện trong 20 năm tới và phương hướng
đào tạo cán bộ thư viện ở Việt Nam [44], TS Trần Thị Minh Nguyệt về Vấn đề
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động thư viện của nước ta hiện

nay [18], … Nhìn chung, các cơng trình nêu trên chỉ tiếp cận vấn đề nguồn nhân
lực trên phương diện nội dung chương trình đào tạo, định hướng nhu cầu xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

dựa trên xu thế phát triển chung của đất nước trong giai đoạn đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế mà chưa đi sâu vào phân tích mức
độ đáp ứng của nguồn nhân lực được đào tạo so với yêu cầu của TTLĐ.
Năm 2009, trong bài viết “Đặc điểm lao động thông tin-thư viện và tiêu chí
đánh giá hiện nay” đăng trên tạp chí Thơng tin & Tư liệu, PGS.TSKH. Bùi Loan
Thùy đã đưa ra 8 tiêu chí đánh giá lao động TVTT về đạo đức nghề nghiệp,
phẩm chất cá nhân, thái độ cơng tác, tác phong, năng lực, thành tích cơng tác,
kiến thức và kỹ năng [42]. Đây là một nghiên cứu tương đối đầy đủ về đặc điểm
lao động TVTT hiện nay và các tiêu chí được phân tích trong bài viết này có thể
sử dụng để làm cơ sở để đánh giá chất lượng sinh viên tốt nghiệp ngành TVTT
trong thực tiễn công việc tại các cơ quan thông tin thư viện.
Cũng trong nhăm 2009, tại Hội thảo khoa học Nguồn nhân lực Thông tin –
Thư viện ở Việt Nam trước u cầu sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa
đất nước, PGS.TS. Trần Thị Quý có bài viết “Đáp ứng nhu cầu xã hội – yếu tố
quan trọng để sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực Thông tin – Thư viện của
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn phát triển bền vững” [21]. Nội
dung bài viết này đã tổng hợp và phân tích những số liệu khái quát về sinh viên
tốt nghiệp ngành TVTT (Đại học Quốc gia Hà Nội) ở các khía cạnh: tình hình
tìm kiếm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp, tình hình tìm kiếm việc làm
của sinh viên khi chưa tốt nghiệp, khả năng đáp ứng yêu cầu công việc theo đánh

giá của các nhà tuyển dụng. Tài liệu này là một trong số rất ít những cơng trình
đưa ra được những số liệu thống kê cụ thể về khả năng đáp ứng TTLĐ của sinh
viên ngành TVTT.
Như vậy, nghiên cứu đánh giá chất lượng đào tạo là vấn đề được nhiều tác
giả quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, đối với chất lượng đào tạo sinh viên ngành
TVTT của Trường ĐHKHXH&NV nói chung, và đánh giá mức độ đáp ứng nhu
cầu của nguồn nhân lực được đào tạo với TTLĐ nói riêng, cho đến nay vẫn chưa
có đề tài nghiên cứu chính thức nào được cơng bố.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

(3) Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá mức độ đáp ứng TTLĐ của sinh viên ngành TVTT về kiến thức,
năng lực nhận thức, tư duy/kỹ năng thực hành và phẩm chất nhân văn, trên cơ sở
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng nhu cầu TTLĐ của sinh
viên khoa TV-TTH, Trường ĐHKHXH&NV.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa TTLĐ với đào tạo bậc đại học và yêu cầu
của TTLĐ đối với nguồn nhân lực ngành TVTT hiện nay.
- Khẳng định tầm quan trọng của sự gắn kết giữa đào tạo với TTLĐ.
- Xác định cơ sở và tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng TTLĐ của sinh viên
ngành TVTT.
- Khảo sát sự đánh giá về mức độ đáp ứng TTLĐ của cựu sinh viên và
NSDLĐ.

- Phân tích, nhận xét, đánh giá về mức độ đáp ứng TTLĐ của sinh viên
ngành TVTT Trường ĐHKHXH&NV.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng TTLĐ cho sinh
viên ngành TVTT của Trường ĐHKHXH&NV.
(4) Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Mức độ đáp ứng TTLĐ của sinh viên ngành TVTT.
Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Trong khuôn khổ luận văn này chỉ nghiên cứu mức độ đáp ứng về chất
lượng của nguồn nhân lực ngành TVTT trên cơ sở những yêu cầu của TTLĐ
thông qua đánh giá về trình độ kiến thức; năng lực nhận thức, tư duy/kỹ năng
thực hành và phẩm chất nhân văn của sinh viên khoa TV-TTH.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát của đề tài là NSDLĐ và cựu sinh viên.
Cựu sinh viên: tiến hành khảo sát thu thập thông tin đối với sinh viên hệ
chính quy khoa TV-TTH, Trường ĐHKHXH&NV, các khóa 2002, 2003, 2004,
2005 đã tốt nghiệp.
NSDLĐ: khảo sát thu thập thông tin từ NSDLĐ là cán bộ quản lý của 20
cơ quan thơng tin – thư viện có sử dụng lao động là sinh viên khoa TV-TTH tốt
nghiệp các khóa 2002, 2003, 2004, 2005.
(5) Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu

sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thực hiện phương pháp này nhằm thu thập
thông tin khái quát về những vấn đề liên quan đến lịch sử nghiên cứu và cơ sở lý
luận của đề tài. Hướng tiếp cận tài liệu chủ yếu là các văn bản chỉ đạo của Đảng
và Nhà nước, các tài liệu có tính chất lý luận và các kết quả nghiên cứu thực tiễn
từ sách, tạp chí, luận văn, báo cáo khoa học được trình bày trong các hội nghị,
hội thảo… Các tư liệu này được hệ thống lại trong danh mục tài liệu tham khảo.
Phương pháp điều tra: sử dụng cơng cụ chính là các phiếu hỏi nhằm thu
thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý các cơ quan thông tin thư viện, ý kiến tự
đánh giá của cựu sinh viên ngành TVTT về mức độ đáp ứng nhu cầu TTLĐ và
những kiến nghị của họ đối với công tác tổ chức quản lý đào tạo tại khoa TVTTH.
Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng để thu thập ý kiến, quan điểm của
cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan thông tin thư viện và của cựu sinh viên về
một số vấn đề có liên quan đến khả năng đáp ứng của sinh viên ngành TVTT đối
với yêu cầu của TTLĐ. Phương pháp này cũng được sử dụng để thu thập thông
tin đánh giá chung về nguồn nhân lực ngành TVTT từ một số cán bộ quản lý có
liên quan đến công tác tổ chức - quản lý đào tạo ngành TVTT.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Phương pháp phân tích – tổng hợp: sử dụng để phân tích các số liệu thu
thập từ các phiếu hỏi, tổng hợp các số liệu về yêu cầu của TTLĐ và kết quả đánh
giá mức độ đáp ứng TTLĐ của sinh viên ngành TVTT thông qua thông tin phản
hồi từ đại diện cán bộ quản lý các cơ quan thông tin thư viện và cựu sinh viên.
(6) Ý nghĩa của đề tài

- Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ vấn
đề lý luận về mối quan hệ giữa đào tạo và TTLĐ, giáo dục và đào tạo gắn kết với
thực tiễn.
- Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng làm
tài liệu tham khảo giúp khoa TV-TTH phát huy những ưu điểm và nhận diện
những bất cập trong công tác đào tạo, kịp thời nghiên cứu đưa ra các giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu TTLĐ; đồng thời
kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo
đối với các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực ngành TVTT khác trước yêu cầu của
TTLĐ.
(7) Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của luận văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đánh giá của thị trường lao động đối với chất
lượng đào tạo ngành thư viện thông tin.
Chương 2: Mức độ đáp ứng thị trường lao động của sinh viên ngành thư
viện thông tin Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQG-HCM.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng thị trường lao động
của sinh viên ngành ngành thư viện thông tin, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHCM.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Chương 1. Cơ sở lý luận về đánh giá của thị trường lao động đối
với chất lượng đào tạo ngành thư viện-thơng tin
1.1. Khái niệm về TTLĐ

Có rất nhiều khái niệm về TTLĐ, mỗi khái niệm có một cách tiếp cận khác
nhau. Chính khái niệm “thị trường lao động” cũng có nhiều cách biểu đạt khác
nhau như: thị trường sức lao động, thị trường dân số tích cực kinh tế, thị trường
nguồn nhân lực… Trong phạm vi đề tài này, tác giả khơng đề cập đến tính phức
tạp và đa dạng của thuật ngữ biểu đạt khái niệm “TTLĐ” mà quan tâm nhiều hơn
đến nội dung cụ thể của TTLĐ và những quan hệ của nó.
Theo Từ điển từ chuẩn của Tổ chức lao động quốc tế (ILO Thesaurus 2005)
thì “TTLĐ là thị trường trong đó có các dịch vụ lao động được mua và bán thông
qua quá trình để xác định mức độ có việc làm của lao động, cũng như mức độ tiền
công [47]. Ở khái niệm này, Tổ chức lao động quốc tế (ILO: International Labour
Organization) nhấn mạnh khía cạnh các dịch vụ lao động được xác định thông qua
việc làm được trả công.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia nêu khái niệm “TTLĐ là một bộ phận của
hệ thống thị trường, trong đó diễn ra quá trình trao đổi giữa một bên là NLĐ tự
do và một bên là người có nhu cầu sử dụng lao động. Sự trao đổi này được thoả
thuận trên cơ sở mối quan hệ lao động như tiền lương, tiền công, điều kiện làm
việc... thông qua một hợp đồng làm việc bằng văn bản hay bằng miệng” [45].
Theo PGS. TS. Nguyễn Viết Sự, Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục,
thì khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu ủng hộ nhất là: “TTLĐ là nơi diễn ra sự
trao đổi theo nguyên tắc thỏa thuận về các quan hệ lao động (việc làm, tiền công
và các điều kiện làm việc khác) giữa NLĐ (phía cung lao động) và NSDLĐ (phía
cầu lao động) dưới hình thức hợp đồng lao động” [37, tr.12].
Theo Nguyễn Minh Đường (dẫn theo Nguyễn Ánh Hồng [6, tr.18]): “TTLĐ
là nơi gặp gỡ, giao lưu giữa cung và cầu về lao động, giữa những người tìm việc,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9

có nhu cầu về việc làm và những người hoặc tổ chức đang cần tuyển dụng lao
động”. Tác giả Nguyễn Minh Đường nhấn mạnh đến những yêu cầu trên TTLĐ
khi phân tích thêm:
Trong q trình giao lưu, thương lượng này, NLĐ có nhận việc hay
khơng và NSDLĐ có tuyển dụng lao động hay khơng cịn tùy thuộc vào
việc đơi bên có thỏa mãn u cầu của mình hay khơng. Trong mối quan
hệ đó, u cầu cơ bản của NSDLĐ là phẩm chất của NLĐ, còn yêu cầu
cơ bản của NLĐ là tiền lương hoặc tiền công và điều kiện làm việc của
họ.
Theo TS. Nguyễn Ánh Hồng và nhóm nghiên cứu thì: “TTLĐ theo nghĩa
chung nhất là một hệ thống trao đổi giữa người đã có việc làm hoặc tìm kiếm việc
làm (cung lao động) và những NSDLĐ hoặc đang tìm kiếm lao động (cầu lao
động) [6, tr.20].
Tóm lại, dưới những góc độ tiếp cận khác nhau, mỗi một khái niệm về
TTLĐ đều có sự phù hợp nhất định. Nhưng dù tiếp cận ở góc độ nào thì các khái
niệm trên đều nêu được những yếu tố cơ bản nhất của TTLĐ dựa trên mối quan hệ
thỏa thuận, đó là:
-

Cung lao động: người đã có việc làm hoặc đang tìm kiếm việc làm;

-

Cầu lao động: NSDLĐ hoặc đang tìm kiếm lao động.

Cung
lao động


Trao đổi

Cầu
lao động

Hình 1.1. Minh họa các yếu tố cơ bản của TTLĐ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Giống như những thị trường khác, TTLĐ cũng hoạt động theo những quy
luật khách quan của thị trường như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật
cung cầu…; quan hệ giữa hai bên trong TTLĐ (NLĐ và NSDLĐ) là mối quan hệ
thỏa thuận dựa trên nguyên tắc tự nguyện về quyền và lợi ích. Trong nền kinh tế
hiện đại, TTLĐ hình thành, phát triển và hoạt động rất đa dạng, phức tạp. Những
đặc trưng cơ bản của TTLĐ là tính thống nhất, quan hệ thỏa thuận, tính cạnh tranh
và tính linh hoạt và thích ứng.
Vai trị của TTLĐ
Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
hiện nay, TTLĐ hình thành và phát triển là tất yếu khách quan và có vai trị, vị trí
đặc biệt quan trọng. TTLĐ là một thị trường không thể thiếu trong hệ thống đồng
bộ của các loại thị trường (khoa học và công nghệ, hàng hóa, tài chính, bất động
sản, tiền tệ,...). Chính vì thế, q trình hồn thiện thể chế kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa nhất thiết phải tạo điều kiện mơi trường cũng như
hồn thiện thể chế theo TTLĐ, đây là một trong những nội dung quan trọng và cơ
bản nhất.

TTLĐ tham gia vào quá trình điều chỉnh, phân bố và sử dụng hiệu quả các
nguồn lực mà đặc biệt là nguồn nhân lực theo quy luật cung – cầu và giá cả lao
động, hạn chế được những lãng phí và tiêu cực. Thơng qua TTLĐ, hệ thống cầu
lao động (cơng ty, xí nghiệp, cơ quan, …) có cơ hội để trang bị đồng bộ sức lao
động cần thiết theo khối lượng đặt ra và chất lượng đòi hỏi.
TTLĐ đảm bảo cho tỷ lệ lao động thuộc các thành phần kinh tế khác nhau,
các ngành nghề và theo khu vực dân cư được thay đổi theo cơ cấu ngày càng hợp
lý, linh hoạt, thích ứng và phù hợp với cấu trúc mới của nền kinh tế.
TTLĐ đóng vai trò to lớn trong việc đánh giá chất lượng nguồn nhân lực và
hình thành nên các thang giá trị sức lao động. Chính vì vậy, nó tác động lớn đến
sự phát triển con người, giải phóng và phát huy triệt để tiềm năng, tài năng của
vốn con người. TTLĐ góp phần xây dựng quan hệ lao động lành mạnh, hợp tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

giữa NLĐ và NSDLĐ, đảm bảo quyền và lợi ích của hai bên, lợi ích của nhà nước
và của cộng đồng.
Trong điều kiện của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, chúng ta đang trong giai
đoạn chuyển đổi từ hệ thống tổ chức lao động tập trung sang thị trường nên cần
một thời gian dài để tạo lập những bản tính của nền kinh tế thị trường. Do đó, việc
hình thành TTLĐ ở nước ta khơng thể diễn ra trong một sớm một chiều. TTLĐ
Việt Nam mới chỉ đạt được những bước đi ban đầu trên con đường giải phóng
khỏi những tồn đọng từ hệ thống kinh tế mệnh lệnh hành chính trước đây [30].

1.2. Mối quan hệ giữa đào tạo và TTLĐ

1.2.1. Tác động của TTLĐ đến đào tạo
Mối quan hệ giữa đào tạo với TTLĐ là mối quan hệ biện chứng giữa một
bên là người cung ứng dịch vụ và một bên là người sử dụng sản phẩm. Các cơ sở
đào tạo là nơi đào tạo nhân lực, chuẩn bị nguồn nhân lực cả về cơ cấu, số lượng và
chất lượng để phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Các đơn vị sử
dụng sinh viên tốt nghiệp đại học là nơi sử dụng các sản phẩm của các cơ sở đào
tạo, đó là những nhân lực đã qua đào tạo.
Sản xuất khơng phát triển thì các cơ sở đào tạo nói chung sẽ khơng cịn tồn
tại và ngược lại, nếu các cơ sở đào tạo khơng phát triển thì các ngành nghề trong
xã hội cũng bị đình trệ. Mối quan hệ hai chiều này còn thể hiện ở chỗ các cơ sở
đào tạo là kênh thông tin quan trọng để quảng bá cho thương hiệu của doanh
nghiệp, ngược lại, sự phát triển của doanh nghiệp có thể khẳng định vị thế cho
một cơ sở đào tạo trên TTLĐ.
TTLĐ góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo
Trong quá trình đào tạo, nhờ nắm bắt được nhu cầu đào tạo từ TTLĐ mà các
cơ sở đào tạo có kế hoạch tổ chức đào tạo, xác định mục tiêu đào tạo, xây dựng
nội dung chương trình đào tạo phù hợp. Đồng thời, người học khi nắm rõ yêu cầu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

của thực tiễn TTLĐ, định hình được nội dung cơng việc của mình sau khi tốt
nghiệp sẽ có động cơ học tập tốt, yên tâm và có hướng phấn đấu hơn.
Sau đào tạo, nhờ nắm bắt được nhu cầu TTLĐ, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có
việc làm và làm đúng ngành sẽ tăng lên, mức độ phù hợp giữa kiến thức, kỹ năng,
năng lực nghề nghiệp và phẩm chất với yêu cầu của thị trường làm tăng khả năng

thích ứng của sinh viên tốt nghiệp, tăng cơ hội tìm việc và rút ngắn được thời gian
thích ứng.
TTLĐ góp phần tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng
Sự tác động này thể hiện ở việc tham gia ngày càng rộng rãi của các đơn vị
sử dụng sinh viên tốt nghiệp đại học vào việc xây dựng mục tiêu và nội dung
chương trình đào tạo, hỗ trợ hoặc chia sẻ cơ sở vật chất và tài chính, hỗ trợ các
điều kiện thực hành, thực tập rút ngắn dần khoảng cách giữa lý luận với thực tiễn.
Đồng thời, nhờ mối quan hệ chặt chẽ với TTLĐ, các cơ sở giáo dục và đào tạo có
điều kiện để cải tiến tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng đầu ra cũng như có
những đổi mới nhất định về cơng tác quản lý đào tạo. Sự gắn kết với TTLĐ cũng
giúp các cơ sở đào tạo nhận thức đầy đủ về vai trò và tầm quan trọng của cơ sở sử
dụng lao động trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo đối với sự tồn
tại và phát triển của cơ sở đào tạo.
Trong những gần đây, việc công bố chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành
TVTT của Trường ĐHKHXH&NV cùng với sự xuất hiện nhiều hơn các thông tin
tuyển dụng công khai và phổ biến rộng rãi từ các cơ quan thông tin – thư viện thể
hiện rõ nhu cầu gắn kết giữa đào tạo và TTLĐ. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn còn
nhiều sinh viên tốt nghiệp chưa làm đúng chuyên môn đào tạo, trong khi nhiều cơ
quan thơng tin – thư viện lại khó khăn trong việc tuyển dụng người phù hợp với
yêu cầu. Điều này cũng thể hiện một mối quan hệ lỏng lẻo giữa đào tạo với TTLĐ
ngành TVTT. Cải thiện mối quan hệ này là một trong những giải pháp hữu hiệu để
nâng cao chất lượng đào tạo cũng như khả năng đáp ứng công việc của người học
sau khi tốt nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13


1.2.2. Các quy luật trong mối quan hệ giữa đào tạo với TTLĐ
Đào tạo phải hướng đến nhu cầu. Đáp ứng nhu cầu xã hội về số lượng và
chất lượng nguồn nhân lực được đào tạo là mục tiêu hàng đầu mà các cơ sở đào
tạo luôn hướng tới. Để đạt được mục tiêu quan trọng đó, cơng tác đào tạo nói
chung và đào tạo nguồn nhân lực TVTT luôn tuân theo các quy luật khách quan
của TTLĐ, đặc biệt là quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh.
Quy luật cung cầu của TTLĐ
Nguồn cung lao động được hình thành từ các cơ sở đào tạo, ở các bậc học
khác nhau như các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề và các cơ sở đào
tạo khác. Trong khi đó, cầu lao động được hình thành từ các cơ quan, doanh
nghiệp, tổ chức,… hoặc cũng có thể từ nhu cầu nhập khẩu lao động của nước
ngồi. Quy luật cung – cầu địi hỏi cơng tác đào tạo phải gắn với yêu cầu của
TTLĐ, cũng như sự cân bằng giữa cung và cầu.
Nếu công tác đào tạo không gắn kết với yêu cầu nghề nghiệp từ thực tiễn xã
hội, nguồn nhân lực được đào tạo không đáp ứng được yêu cầu của TTLĐ cả về
số lượng lẫn chất lượng sẽ dẫn đến kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. Ngược
lại, TTLĐ sẽ mất cân bằng nếu đào tạo vượt quá nhu cầu thị trường, khi đó, hệ
thống đào tạo trở nên kém hiệu quả. Cung vượt quá cầu sẽ biểu hiện ở sự gia tăng
tỉ lệ thất nghiệp do lao động dư thừa. Trong mối quan hệ giữa đào tạo và TTLĐ, tỉ
lệ thất nghiệp là một chỉ số quan trọng để xem xét cho những điều chỉnh nhất định
trong công tác đào tạo.
Trong lĩnh vực TTTV, cầu lao động đối với nguồn nhân lực chuyên ngành
trong những năm qua là rất lớn. Theo số liệu thống kê của Vụ Thư viện (Thuộc Bộ
Văn hóa – Thể thao – Du lịch) năm 2010 [53, tr. 40], cả nước có:
-

63 thư viện cấp tỉnh;

-


626 thư viện cấp huyện;

-

6046 thư viện xã/phường;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

-

Gần 10.000 tủ sách khu cân cư, thôn, làng;

-

Hơn 8.000 tủ sách điểm bưu điện văn hóa xã;

-

275 trung tâm thông tin, thư viện của các bộ, ban, ngành;

-

Khoảng 2.740 thư viện của các đơn vị vũ trang;


-

718 trung tâm thông tin, thư viện của các trường đại học và cao đẳng
(trong đó có 7 đại học vùng);

-

17.000 thư viện, tủ sách trường học (phổ thông trung học và tiểu học);

-

Chưa kể đến hàng ngàn các trung tâm thơng tin và thư viện của các tổ
chức chính trị - xã hội và tư nhân; gần 10.000 tủ sách pháp luật xã,
phường.

Cung ứng lao động cho một TTLĐ rộng lớn đó là hàng loạt các cơ sở đào tạo
từ trung ương đến địa phương ở tất cả các bậc học. Theo thống kê từ Những điều
cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 [1], cả nước có:
-

10 cơ sở đào tạo chun ngành TVTT trình độ đại học;

-

42 cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng;

Năm 2011, con số này là 13 cơ sở đào tạo trình độ đại học, 34 cơ sở đào tạo
trình độ cao đẳng. Đó chỉ mới là những chương trình đào tạo chính quy bậc đại
học, chưa tính đến các hình thức đào tạo khác và các chương trình đào tạo sau đại
học cũng như trung cấp chuyên nghiệp [2].

Như vậy, sự phong phú về nguồn cầu của TTLĐ tạo nhiều cơ hội hơn cho
người học sau khi tốt nghiệp. Nhưng chính sự đa dạng của nguồn cầu TTLĐ cũng
tạo nên những thách thức không nhỏ đối với các cơ sở đào tạo trong việc đảm bảo
sự phù hợp của sản phẩm được đào tạo với thị trường.
Quy luật cạnh tranh của TTLĐ
Quy luật cạnh tranh đòi hỏi NLĐ cần phải đào tạo và được đào tạo để nâng
cao khả năng cạnh tranh và cơ hội tìm kiếm việc là thích hợp. Quy luật cạnh tranh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

của TTLĐ có tác động rất lớn đến cơng tác đào tạo. Ưu thế về cơ hội tìm kiếm
việc làm phù hợp trong cơ chế thị trường thuộc về NLĐ được đào tạo có chất
lượng cao và phù hợp với yêu cầu NSDLĐ. Cơ hội việc làm sẽ ít hơn trong trường
hợp NLĐ khơng có khả năng đáp ứng một cách đầy đủ các yêu cầu mà NSDLĐ
đòi hỏi.
Trong TTLĐ, sức lao động được thừa nhận là một loại hàng hóa và tất nhiên
nó cũng bị chi phối theo quy luật thị trường. NLĐ có năng suất lao động cao sẽ
được NSDLĐ trả mức lương cao, NLĐ làm việc với năng suất thấp sẽ có mức
lương thấp và có nguy cơ bị sa thải. Thực tế cho thấy, khi kinh tế tăng trưởng thì
cạnh tranh trên TTLĐ biểu hiện rõ nhất ở vị trí, địa bàn làm việc và thu nhập của
NLĐ. Nhưng khi kinh tế suy thoái, khủng hoảng thì vấn đề cạnh tranh để khơng bị
sa thải là điều NLĐ quan tâm nhất. Đối với các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực,
muốn đứng vững trong cạnh tranh phải để TTLĐ đánh giá chất lượng đào tạo. Các
cơ sở đào tạo cần chuyển đổi theo tư duy đào tạo theo nhu cầu xã hội, tức là đào
tạo cho người học những cái mà doanh nghiệp đang cần chứ khơng chỉ dạy những

gì mà mình có. Tác động của quy luật cạnh tranh trên TTLĐ chính là “mệnh lệnh”
để mỗi người, mỗi cơ sở đào tạo không ngừng đổi mới và phát triển theo yêu cầu
của thực tiễn.
Trong xu hướng gia tăng ngày càng nhanh của các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp có đào tạo ngành TVTT, chất lượng nguồn nhân lực chính là yếu tố
khẳng định vị trí của các cơ sở đào tạo. Khả năng cạnh tranh của nguồn nhân lực
được đào tạo là một trong những năng lực quan trọng mang tính quyết định trong
bối cảnh hiện đại hóa sự nghiệp thư viện ở nước ta hiện nay.
Tính linh hoạt và thích ứng
Trong mối quan hệ với TTLĐ, ngoài việc phải tuân theo các quy luật, công
tác đào tạo cần phải đảm bảo tính linh hoạt và thích ứng. Đây là một địi hỏi cao
của TTLĐ đối với nguồn nhân lực, sản phẩm đầu ra của các cơ sở đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Tính linh hoạt và thích ứng của TTLĐ đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải tập
trung trang bị đầy đủ cho người học – NLĐ tương lai – những kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên môn phù hợp với yêu cầu của TTLĐ, của xã hội. Không dừng
lại ở đó, TTLĐ cũng địi hỏi các cơ sở giáo dục, đào tạo phải đảm bảo có những
điều chỉnh kịp thời trong chương trình giáo dục, nội dung đào tạo phải cung cấp
được cho NLĐ những kỹ năng cần thiết để có thể nhanh chóng thích nghi và linh
hoạt trong các điều kiện làm việc khác nhau.
Trong lĩnh vực TVTT, tính linh hoạt và thích ứng của TTLĐ địi hỏi cơng tác
đào tạo phải trang bị cho NLĐ trình độ chuyên môn nghiệp vụ sâu, thuần thục về
kỹ năng để nhanh chóng tác nghiệp và làm việc hiệu quả. Thêm vào đó, do đặc thù

nghề nghiệp, lao động TVTT còn phải được đào tạo thêm về kỹ năng tự học –
kiến thức thơng tin – để có thể “học tập suốt đời”; và nhất là những hiểu biết về
công nghệ thơng tin để nhanh chóng theo kịp và thích ứng với sự phát triển nhanh
chóng của khoa học cơng nghệ, thông tin và truyền thông ứng dụng trong hoạt
động TVTT.
Tóm lại, mối quan hệ gắn kết giữa đào tạo và TTLĐ là yêu cầu tất yếu để tạo
nên nguồn lao động có khả năng đáp ứng cao cả về chất lẫn về lượng cũng như
năng lực thích ứng để có nhiều cơ hội việc làm trên TTLĐ.
Mối quan hệ giữa đào tạo và TTLĐ, ngồi chủ thể chính là cơ quan đào tạo,
NLĐ và NSDLĐ cịn có sự tham gia của Nhà nước và nhà cung ứng dịch vụ lao
động. Mối quan hệ này có thể được nhìn thấy qua minh họa ở hình 1.2.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×