Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đánh giá thực trạng áp dụng mô hình cánh đồng mẫu lớn tại xã tuyên thạnh thị xã kiến tường tỉnh long an công trình nghiên cứu khoa học sinh viên cấp trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA / BỘ MÔN: ĐỊA LÝ / ĐỊA LÝ KINH TẾ - PHÁT TRIỂN VÙNG

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
CẤP TRƯỜNG NĂM 2014

Tên cơng trình:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ÁP DỤNG MƠ HÌNH CÁNH
ĐỒNG MẪU LỚN TẠI XÃ TUYÊN THẠNH - THỊ XÃ
KIẾN TƯỜNG - TỈNH LONG AN

Sinh viên thực hiện:
Chủ nhiệm:

Phan Thị Bích Ngọc_Lớp Địa Lý KT-PTV_K31

Thành viên:

Nguyễn Thị Xuân Thoa_ Lớp Địa Lý KT-PTV_K31
Phạm Thị Thùy_ Lớp Địa Lý KT-PTV_K31

Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Kim Thoa, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu
Biển đảo, trường ĐH KHXH & NV TPHCM


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................ 3


3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu.............................................................. 12
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 12
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 13
6. Đóng góp của đề tài .................................................................................... 14
7. Kết cấu đề tài .............................................................................................. 15
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................. 16
CHƯƠNG 1 :Tổng quan xã nghiên cứu và tìm hiểu mơ hình cánh đồng mẫu
lớn ở xã nghiên cứu .................................................................................. 16
1.1. Vị trí địa lý và phạm vi xã nghiên cứu .................................................... 16
1.2. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 18
1.1.1. Địa hình ................................................................................................. 18
1.1.2. Đất đai ................................................................................................... 18
1.1.3. Thủy văn ............................................................................................... 18
1.1.4. Khí hậu .................................................................................................. 19
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 20
1.2.1

Kinh tế ............................................................................................. 20

1.2.1.1. Sản xuất nông nghiệp .............................................................................................. 20
1.2.1.2. Thương mại – dịch vụ ............................................................................................... 21

1.2.2. Dân cư – xã hội ...................................................................................... 21
1.2.2.1. Dân cư – nguồn lao động ......................................................................................... 21
1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp ........................................................................ 21
1.2.2.3. Giao thông – các công trình cơ bản......................................................................... 22
1.2.2.4. Giáo dục .................................................................................................................... 23
1.2.2.5. Y tế ............................................................................................................................ 23



1.2.2.6. Văn hóa – thơng tin – truyền thơng......................................................................... 24
1.2.2.7. Cơng tác tơn giáo...................................................................................................... 25

1.3. Tìm hiểu mơ hình CĐML trên địa bàn xã Tuyên Thạnh – thị xã Kiến
Tường ......................................................................................................... 25
1.3.1. Mơ hình CĐML .................................................................................... 25
1.3.1.1. Khái niệm.................................................................................................................. 25
1.3.1.2. Tiêu chí xây dựng ..................................................................................................... 25

1.3.2. Mơ hình CĐML tại xã Tuyên Thạnh ................................................ 27
1.3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của mơ hình CĐML .................................... 27
1.3.2.2. Cơ cấu hoạt động của mơ hình ................................................................................ 29
1.3.2.3

Lợi ích của các nhà trong mơ hình CĐML ....................................................... 31

CHƯƠNG 2 : Thực trạng áp dụng mơ hình CĐML vào sản xuất lúa của
nơng dân và đánh giá mơ hình cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn xã
Tuyên Thạnh trong thời gian vừa qua ................................................... 34
2.1. Quy trình sản xuất lúa của bà con nông dân trên địa bàn xã Tuyên
Thạnh theo mơ hình CĐML .................................................................... 34
2.1.1.

Cơng tác quản lý trong mơ hình CĐML tại xã ............................ 34

2.1.2.

Cơng tác cung cấp và tiếp nhận vật tư đầu vào đầu mỗi mùa vụ
.......................................................................................................... 35


2.1.3. Công tác cày bừa, dọn cỏ, vệ sinh đồng ruộng .................................. 38
2.1.4. Bơm nước nội đồng ............................................................................... 38
2.1.5. Chọn giống và xử lý giống ................................................................... 38
2.1.6. Gieo sạ ................................................................................................... 39
2.1.7. Bón phân ............................................................................................... 40
2.1.8. Phun thuốc BVTV ................................................................................ 40
2.1.9. Tổ chức tập huấn, hội thảo chuyển giao KH –KT ............................ 41
2.1.10. Công tác ghi chép sổ tay canh tác lúa trong mơ hình ..................... 41
2.1.11. Cơng tác thu hoạch lúa ...................................................................... 44
2.1.12. Tích điểm trong q trình canh tác .................................................. 44
2.1.13.

Công tác thu mua lúa ..................................................................... 46


2.1.14. Thanh tốn chi phí vật tư đầu vào cho cơng ty TNHH Hóa nơng
Hợp Trí ............................................................................................ 46
2.2. Kết quả của việc áp dụng mơ hình CĐML tại xã Tun Thạnh............. 48
2.2.1.

Diện tích, số lượng nơng hộ tham gia, cơ cấu giống gieo sạ ........ 48

2.2.2. Tình hình tuân thủ các hạng mục trong mơ hình CĐML ................ 51
2.2.2.1.

Thời vụ gieo sạ Bảng 2.6 : Tỷ lệ gieo sạ theo lịch của nông hộ .................. 51

2.2.2.2. Mật độ gieo sạ ........................................................................................................... 52
2.2.2.3. Tình hình dịch bệnh, sâu rầy, phân bón ................................................................. 55
2.2.2.4. Tham gia tập huấn, dự hội thảo chuyển giao KH – KT ......................................... 57

2.2.2.5. Việc thực hiện ghi chép sổ tay canh tác .................................................................. 62
2.2.2.6. Công tác hỗ trợ vật tư đầu vào trong mơ hình của cơng ty TNHH Hóa nơng Hợp
Trí ........................................................................................................................ 64
2.2.2.7. Cơng tác thu mua lúa của công ty lương thực Long An ........................................ 67

2.3. Đánh giá mơ hình cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn xã tuyên thạnh trong
thời gian vừa qua ...................................................................................... 69
2.3.1

Đánh giá từ phía người nơng dân .................................................. 69

2.3.2. Đánh giá từ chính quyền địa phương .................................................. 70
2.3.3. Đánh giá từ các cán bộ KH – KT ........................................................ 71
2.3.4. Đánh giá từ cơng ty TNHH Hóa nơng Hợp Trí ................................. 71
2.3.5. Đánh giá từ công ty lương thực Long An ........................................... 72
2.3.6. Đánh giá chung ..................................................................................... 72
2.3.7. Đề xuất một số ý kiến đống góp .......................................................... 74
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 78
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 84
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 85


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGPPS :

Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật An Giang

ATVSTP :


An toàn vệ sinh thực phẩm

BVTV :

Bảo vệ thực vật

BCH TW :

Ban chấp hàng Trung ương

Bộ NN&PTNT :

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CĐML :

Cánh đồng mẫu lớn

CGH – HĐH :

Cơ giới hóa - hiện đại hóa

CTT :

Cục trồng trọt

Cty TNHH :

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn


ĐBSCL :

Đồng bằng sông Cửu Long

GPCB :

Giải pháp cơ bản

HTX :

Hợp tác xã

NTM :

Nông thôn mới

QĐ :

Quyết định

UBMTTQ :

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

UBND :

Ủy Ban Nhân Dân

Trạm KN :


Trạm Khuyến nông

Trạm BVTV :

Trạm Bảo vệ thực vật

TTCP :

Thủ tướng Chính phủ

TTYT :

Trung tâm y tế


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) về xây dựng nông thôn mới
(NTM) giai đoạn 2010 – 2020 với những mục tiêu chung nhằm xây dựng NTM có
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững và quan
trọng nhất là xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ giúp cho đời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Một trong những nhiệm vụ xây
dựng các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý đó là việc đổi mới tổ chức sản xuất
nông nghiệp để phát huy tốt hất tiềm năng, lợi thế ở mỗi địa phương trong sản

xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Trực tiếp ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất để nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản xuất nông nghiệp một cách bền
vững để nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân; đồng thời còn tạo ra sản
phẩm nơng sản hàng hóa mang tính chất tập trung, có sức cạnh tranh trên thị
trường, có đặc điểm riêng, thương hiệu riêng và có chỗ đứng vững chắc trên thị
trường.
Ngày 5/8/2008, BCH TW cũng đã ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/TƯ “Về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, trong phần nhiệm vụ và giải pháp có nêu:
“Tiếp tục tổng kết, đổi mới và xây dựng các mơ hình kinh tế, hình thức tổ chức
sản xuất có hiệu quả ở nơng thơn. Có chính sách khuyến khích phát triển các mối
liên kết giữa hộ nông dân với các doanh nghiệp, HTX, tổ chức khoa học, hiệp hội
ngành hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ kinh tế hộ phát triển theo
hướng gia trại, trang trại có quy mơ phù hợp, sản xuất hàng hố lớn”. Và giải pháp
nổi bật nhất đó là mơ hình cánh đồng mẫu lớn (CĐML) - một trong những mơ
hình sản xuất nổi bật và hiệu quả trong thời gian vừa qua, được nhiều địa phương


2
trong cả nước quan tâm. Với hình thức tổ chức lại sản xuất trên cơ sở liên kết giữa
nông dân và doanh nghiệp dưới sự quản lý của chính quyền cùng sự hỗ trợ kỹ
thuật từ những cán bộ khoa học sản xuất theo mơ hình CĐML đã tập hợp những
nông dân nhỏ lẻ để tạo điều kiện cho họ áp dụng những tiến bộ KH - KT mới
trong thâm canh sản xuất và giải quyết đầu ra cho sản phẩm nơng sản một cách ổn
định và có lợi cho nông dân.
Trong thực tiễn, tổ chức sản xuất phát triển theo mơ hình CĐML ban đầu
diễn ra ở xã Vĩnh Bình – huyện Châu Thành – tỉnh An Giang. Sau đó dần lan rộng
khắp các tỉnh ở ĐBSCL, trong đó có các huyện thuộc vùng Đồng Tháp Mười của
tỉnh Long An. Mơ hình CĐML từng bước được áp dụng theo cụm, từng xã thí
điểm và dần dần phát triển theo quy mơ nhất định. Tại tỉnh Long An, ngồi huyện
Vĩnh Hưng và huyện Tân Hưng đã và đang thực hiện rất có hiệu quả mơ hình này

thì tại xã Tun Thạnh thuộc thị xã Kiến Tường cũng đã được chọn làm xã điểm,
áp dụng mơ hình CĐML trong sản xuất lúa của bà con nông dân.
Tại xã Tuyên Thạnh, mô hình CĐML đã được áp dụng vào sản xuất lúa
trong 4 vụ mùa vừa qua. Vì đây là xã điểm nên q trình áp dụng mơ hình đối với
bà con nơng dân ngồi những kết quả thuận lợi đạt được thì cịn nhiều bỡ ngỡ và
cịn nhiều điều trở ngại đáng quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nhóm chúng tôi đã thực hiện đề tài : “Đánh giá
thực trạng áp dụng mơ hình CĐML tại xã Tun Thạnh – thị xã Kiến Tường
– tỉnh Long An” nhằm đánh giá quá trình thực hiện chương trình CĐML, phản
ánh chân thực những khó khăn, trở ngại cịn tồn đọng trong q trình thực hiện
chương trình, góp phần đưa mơ hình sản xuất này đến gần bà con nông dân hơn.
Đồng thời, từ kết quả nghiên cứu và quá trình thu thập thơng tin từ nhiều phía cịn
giúp cho chủ thể tham gia sản xuất là các hộ nông dân nhỏ lẻ nâng cao nhận thức
trong liên kết sản xuất, nhằm tạo ra lượng hàng hóa nơng sản có quy mơ và chất
lượng đồng đều.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

2. Tình hình nghiên cứu đề tài
2.1.

Trong nước

Đề tài nghiên cứu của Tiến sĩ Bảo Trung : “ Phân tích, đánh giá QĐ 80/QĐ TTg ngày 14/6/2002 của TTCP và thực trạng kết quả thực hiện tiêu thụ lúa gạo, cá
tra theo hình thức của QĐ 80 ở ĐBSCL ” đã phân tích, đánh giá việc thực hiện
tiêu thụ nơng sản hàng hóa dưới các hình thức khác nhau của QĐ 80 và đề xuất
hướng bổ sung, chỉnh sửa, khắc phục những hạn chế về chính sách. Bên cạnh đó,

đề tài cũng đề xuất một số giải pháp phát triển việc tiêu thụ nông sản thông qua
hợp đồng nhằm góp phần tạo ra vùng sản xuất hàng hóa nông sản quy mô lớn với
chất lượng đồng đều,đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đủ sức cạnh tranh trong
bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay. Dựa trên nền tảng nghiên cứu
về QĐ 80 đó, mơ hình CĐML đã ra đời đổi mới hình thức sản xuất nơng nghiệp.
Mơ hình đã được Tiến sĩ Vũ Trọng Bình và Thạc sĩ Đặng Đức Chiến nghiên cứu
thông qua đề tài “Cánh đồng mẫu lớn : Lý luận và tiếp cận thực tiễn trên Thế Giới
và Việt Nam”.Nghiên cứu khái niệm cơ bản từ nguồn gốc xưa trên thế giới cho
đến nguồn gốc của CĐML ở Việt Nam. Đề tài nêu lên đặc điểm cơ bản của
CĐML là mơ hình dựa trên cơ sở liên kết giữa 4 nhà : nhà nông - nhà doanh
nghiệp - nhà khoa học - nhà quản lý. Đề tài còn đề cập một số trường hợp xây
dựng cánh đồng lớn ở nước ngoài và đút kết bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
khi xây dựng mơ hình CĐML dựa trên 5 ngun tắc cơ bản.Kể từ năm 2010, mơ
hình chính thức được áp dụng ở tỉnh An Giang. Qua một số mùa vụ áp dụng đã
được tác giả Lê Nguyễn Đoan Khôi và Nguyễn Ngọc Vàng đánh giá với đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức sản xuất tiêu thụ lúa gạo - trường hợp cánh
đồng mẫu lớn ở An Giang”.Thông qua đề tài, tác giả đã tập trung so sánh hiệu quả
sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ trồng lúa từ đó nâng
cao hiệu quả của tổ chức sản xuất lúa ở địa bàn tỉnh An Giang.Kết quả nghiên cứu
cho thấy rằng mơ hình CĐML có hiệu quả sản xuất cao hơn, làm tăng thu nhập,
lợi nhuận và làm giảm rủi ro sản xuất cho nơng hộ tham gia mơ hình nhiều hơn so

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
với các nơng hộ ngồi mơ hình.Ngồi ra, đề tài còn đề ra những giải pháp cho cả 4
nhà liên kết trong mơ hình CĐML để giúp mơ hình phát triển đồng bộ và bền

vững.
 Tình hình áp dụng mơ hình CĐML trong nước :
Mơ hình CĐML đặc biệt được triển khai nhiều trên hầu hết các lĩnh vực
nông nghiệp của nước ta. Đặc biệt, trong lĩnh vực trồng lúa, lĩnh vực hàng đầu của
nơng nghiệp, mơ hình CĐML được áp dụng với những tiêu chí riêng để liên kết
nông dân, tổ chức lại sản xuất theo hướng “Nông dân nhỏ - cánh đồng lớn”, liên
kết doanh nghiệp – nông dân để phục vụ đầu vào, bảo đảm đầu ra, đem lại hiệu
quả cao, nâng giá trị hạt gạo, mang đến cho các bên liên kết lợi nhuận cao.
Mơ hình CĐML đầu tiên được triển khai thí điểm trên cây lúa. Mơ hình
CĐML đầu tiên được triển khai tại An Giang do Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật
An Giang (AGPPS) tiên phong mở hướng từ giữa năm 2010. Từ quý III/2010,
AGPPS chính thức thực hiện chương trình “Đầu tư, thu mua và chế biến lúa gạo”
với mơ hình đầu tiên được thực hiện tại xã Vĩnh Bình - huyện Châu Thành - tỉnh
An Giang với diện tích hơn 1.000 ha trong vụ Đơng Xn 2010 - 2011 đã cho
năng suất từ 7,5 - 8 tấn/ha, đặc biệt có hộ đạt tới 9 tấn/ha. Nơng dân lãi hơn 150%
so với phương thức canh tác trên cánh đồng nhỏ.Và cho đến nay An Giang đã trở
thành một trong những điển hình tiêu biểu nhất cho mơ hình CĐML.
Từ thành công này, ngày 26/3/2011, tại Cần Thơ, Bộ NN&PTNT phát động
xây dựng và nhân rộng mơ hình CĐML khắp các tỉnh khu vực ĐBSCL, nhằm tạo
nên vùng nguyên liệu hàng hóa đồng nhất quy mơ lớn, giảm chi phí, thất thoát sau
thu hoạch, tạo tiền đề để xây dựng nền nông nghiệp bền vững theo hướng CGH –
HĐH.
Ngay trong vụ Hè - Thu năm 2011, toàn khu vực ÐBSCL đã có 12 tỉnh, với
6.400 hộ tham gia xây dựng CÐML, đạt 7.800 ha. Ðến vụ Đông - Xuân 2011-

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


5
2012, diện tích CÐML đã tăng lên 15.500 ha, trong đó 8 tỉnh phát triển mạnh gồm
: An Giang, Long An, Ðồng Tháp, Vĩnh Long, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh,
Tây Ninh. Theo số liệu của CTT, diện tích CĐML ở khu vực Nam bộ đã tăng từ
6.000 ha (Vụ Hè - Thu 2011) lên 76.000 ha (vụ Đông - Xuân 2012 - 2013).
Tại các tỉnh, thành vùng ĐBSCL đã xây dựng được nhiều mơ hình CĐML
có diện tích từ 100 - 2.000 ha. Hầu hết các CÐML đã thực hiện ở khu vực ÐBSCL
nói riêng, tồn Nam Bộ nói chung đều thành cơng tốt đẹp cả về năng suất, chất
lượng, giá thành sản xuất, thu mua và tiêu thụ.
Tại An Giang – tỉnh xây dựng mơ hình đi đầu đã thành công và phát triển
nhiều CĐML ở huyện Thoại Sơn, Châu Thành, Châu Phú, Tịnh Biên, Tri
Tôn…CĐML có diện tích 1.073 ha thuộc 4 huyện Châu Thành, Châu Phú, Tịnh
Biên và Tri Tôn (An Giang) thực hiện từ vụ Đông - Xuân 2010-2011 đã gặt hái
thành công và ngày càng phát triển mạnh. Riêng ở Châu Thành, vụ Đông - Xuân
2010 - 2011, AGPPS cùng với ngành Nơng nghiệp và chính quyền địa phương đã
tiến hành triển khai tại xã Vĩnh Bình và Vĩnh Nhuận với tổng diện tích 723 ha,
đến vụ Đơng - Xn 2012 - 2013, diện tích lúa sản xuất trong CĐML tăng lên
2.358 ha tại 7 xã : Vĩnh Bình, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Tân Phú, Cần
Đăng và Vĩnh Lợi. Tính tới hiện tại, An Giang đã có diện tích thực hiện mơ hình
lớn nhất là hơn 10.000 ha với tổng số khoảng 6.400 hộ nông dân tham gia.
Tại Đồng Tháp có gần 10 CĐML với tổng diện tích hơn 1.500 ha áp dụng
tiêu chuẩn VietGAP tập trung ở huyện Tam Nơng, Tháp Mười. Điển hình qua 3
năm thực hiện ở Đồng Tháp, từ 2009 - 2012, tỉnh đã xây dựng CĐML ở các HTX
Tân Cường (Tam Nơng) với diện tích 430 ha, 273 hộ tham gia ; HTX Thắng Lợi
(Tháp Mười) với diện tích 260 ha, 120 hộ tham gia ; cánh đồng 959 kinh tế quốc
phòng 118 ha. Cánh đồng này thực hiện với tiêu chí nhằm chuyển giao tiến bộ KH
- KT ứng dụng trong sản xuất để nâng cao chất lượng lúa. Từ khi tham gia
CĐML, nông dân ứng dụng kỹ thuật tốt hơn, sử dụng chủ yếu giống xác nhận do

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
các công ty hỗ trợ cấp và thực hiện quy trình sản xuất đồng loạt dẫn đến thu hoạch
đạt năng suất cao, mang lại lợi nhuận cao.
Long An triển khai các CĐML sản xuất lúa chất lượng cao từ vài trăm đến
một ngàn ha tại huyện Mộc Hóa, Đức Huệ, Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh.
Ngay trong năm đầu tiên (2010) triển khai CĐML, tỉnh Long An đã xây dựng mơ
hình này tại các huyện thuộc vùng Đồng Tháp Mười, tiếp đó, CĐML được nhân
rộng ra tại nhiều địa phương với diện tích hơn 2000 ha. Trên diện tích này, đã có
882 hộ tham gia.
Đến nay tỉnh Long An đã triển khai thực hiện thêm 6 CĐML, như vậy, tồn
tỉnh Long An có 14 CĐML tại các huyện Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân
Thạnh. Đây là những huyện thuộc vùng Đồng Tháp Mười trù phú, phù sa bồi đắp
quanh năm. Trong đó, huyện Vĩnh Hưng có 8 CĐML, là địa phương có số CĐML
nhiều nhất tỉnh.
Tỉnh Hậu Giang đã xây dựng 5 mơ hình CĐML ở 5 huyện, thị có diện tích
hơn 1300 ha với trên 1400 hộ tham gia, trong đó có 2 cánh đồng mẫu thuộc diện
điểm của tỉnh với trên 300 ha. Cụ thể, CĐML tại xã Trường Long Tây - huyện
Châu Thành A và xã Vị Thanh - huyện Vị Thủy là 2 cánh đồng điểm của tỉnh Hậu
Giang. Còn lại là CĐML do các huyện, thị xã chỉ đạo gồm CĐML thị trấn Long
Mỹ - huyện Long Mỹ ; xã Tân Bình - huyện Phụng Hiệp và phường Hiệp Thành thị xã Ngã Bảy cũng đang phát triển và đạt được hiệu quả rất tích cực.
Tại Cần Thơ cũng đã triển khai thực hiện CĐML, trong vụ Hè - Thu 2011,
Cần Thơ đã thực hiện thành cơng mơ hình CĐML theo hướng VietGAP. Việc sản
xuất theo mơ hình CĐML bắt đầu từ năm 2010 tại ấp Thầy Ký - thị trấn Thạnh An
- huyện Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ với 208 hộ đã tự nguyện đăng ký danh sách,
trao đổi về mục đích và nội dung hợp tác với nhau trong sản xuất hình thành
CĐML qui mơ 396,33 ha. Từ đó, khi đã thấy được lợi ích của mơ hình, từ những

thành cơng của mơ hình mang lại, ngành nơng nghiệp thành phố Cần Thơ tiếp tục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
hoàn thiện và triển khai kế hoạch mở rộng diện tích CĐML trong vụ lúa Đơng Xn 2011-2012 tại huyện Vĩnh Thạnh (ấp Thầy Ký - thị trấn Thạnh An), Thới
Lai (ấp Đông Giang ; Đông Phước - xã Đơng Bình và ấp Trường Thạnh A xã
Trường Thành), Cờ Đỏ (ấp Thới Phước và Thới hòa C ; xã Thới Xuân) và quận
Thốt Nốt (phường Trung Kiên và phường Thạnh Hịa) lên 1.832 ha, nâng diện tích
CĐML lớn tại các huyện đó lên 3000 ha. Đến năm 2013, tổng diện tích CĐML
tồn thành phố Cần Thơ lên 8000 ha.
Tại Trà Vinh cũng hưởng ứng phong trào phát động của Bộ NN&PTNT, vụ
lúa Hè - thu 2011, CTT và BVTV tỉnh Trà Vinh kết hợp cùng các doanh nghiệp
thực hiện mơ hình CĐML sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP. Tỉnh đã vận
động nông dân xây dựng 5 mô hình CĐML vụ Đơng - Xn 2011-2012, với diện
tích trên 510 ha, 810 hộ của 5 xã thuộc 2 huyện Càng Long và Châu Thành cùng
diện tích hơn 460 ha của nông dân xã Tân Sơn - huyện Trà Cú và xã Phong Phú huyện Cầu Kè tham gia. Kết quả, sau 5 tháng thực hiện nông dân đã gặt hái thành
công vụ mùa. Hiện nay lúa trên CĐML sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap ở Trà
Vinh đã và đang phát triển tốt, giúp cho nông dân hướng đến nền sản xuất hiện đại
theo tiêu chuẩn VietGap để đáp ứng nhu cầu gạo xuất khẩu. Từ đó phát triển vùng
lúa chất lượng cao mà tỉnh đã phê duyệt giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến
năm 2020 trên địa bàn 41 xã thuộc 6 huyện : Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long, Trà
Cú, Châu Thành và Cầu Ngang. Với diện tích qui hoạch đến năm 2015 là 74.451
ha, năng suất 6,57 tấn/ha ; năm 2020 phát triển lên 122.600 ha, năng suất 6,93
tấn/ha.
Tỉnh Kiên Giang cũng đã mở rộng diện tích, nhân rộng mơ hình này trong
vụ Đơng - Xuân 2012 - 2013. Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư Kiên Giang

triển khai 10 CĐML sản xuất theo hướng VietGAP ở các huyện Tân Hiệp, Châu
Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, An Biên và An Minh với hơn 1.770 ha,
tăng hơn 1.000 ha so với vụ Hè - Thu 2012 người tham gia được hỗ trợ 4.150 đ/kg

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
lúa giống (chênh lệch giữa lúa giống lúa thường và giống lúa xác nhận), 586.000
đ/ha tiền mua vật tư…
Tại Bạc Liêu từ năm 2009, đã thực nghiệm CĐML trên diện tích hơn 30
ha.Và vụ Đơng - Xn vừa qua, tỉnh Bạc Liêu đã nhân rộng mơ hình này đến các
huyện Hịa Bình và Hồng Dân, Phước Long và Vĩnh Lợi.Đến vụ Hè - Thu này,
tổng cộng có 300 nông hộ liên kết với 150 ha.
Tây Ninh cũng thực hiện mơ hình liên kết 4 nhà, thâm canh lúa hiệu quả,
bền vững theo hướng VietGAP trong vụ lúa Đông - Xuân 2010-2011 trên địa bàn
6 huyện với hơn 650 hộ nơng dân tham gia.
Sóc Trăng,Vĩnh Long,Tiền Giang…cũng có từ 800 – 1500 ha lúa tham gia
CĐML. Các tỉnh còn lại cũng thực hiện mơ hình CĐML từ 300 – 500 ha trong
những vụ lúa vừa qua.
Tổng thể khắp khu vực ĐBSCL đã có 12/13 tỉnh cùng với Tây Ninh đã tham
gia mơ hình này và đã mang lại rất nhiều lợi ích cho bà con nơng dân. Từ thành
cơng bước đầu của mơ hình CĐML ở ĐBSCL và ở Tây Ninh, năm 2012, mơ hình
được triển khai ở một số tỉnh khu vực miền Trung và miền Bắc và cả ở vùng miền
núi. Cùng với các tỉnh phía Nam, khu vực phía Bắc đang tiếp tục xây dựng kế
hoạch, triển khai CĐML trong vụ mùa 2012 và vụ Đông 2012 - 2013. Đối với sản
xuất lúa gạo vụ mùa 2012, tỉnh Nam Định có kế hoạch triển khai khoảng 4.000 ha;
TP Hà Nội triển khai khoảng 3.600 ha; Thanh Hóa 700 ha; Thái Bình 400 ha; Bắc

Giang 50 ha; Hải Phịng 90 ha.Đối với vụ Đơng 2012 - 2013, Nam Định có kế
hoạch triển khai khoảng 1.040 ha cây hoa màu các loại; Bắc Giang triển khai
khoảng 50 ha mơ hình sản xuất khoai tây.
Tháng 5/2012, tỉnh Nghệ An đã có chủ trương xây dựng và phát triển mơ
hình CĐML trong sản xuất nông nghiệp. Nghệ An đã đề ra mục tiêu đến năm
2015, có 4000 ha triển khai mơ hình CĐML. Để thực hiện được mục tiêu trên, căn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
cứ vào đặc điểm tự nhiên và tình trạng sản xuất cịn manh mún, ruộng khơng liền
bờ, liền thửa nên Nghệ An đang tập trung giải quyết đồng bộ công tác dồn điền
đổi thửa, cơ chế hỗ trợ vốn, giống cho nông dân, cơ chế liên kết của các doanh
nghiệp trong việc bao tiêu sản phẩm sau thu hoạch cho nông dân.
Tại huyện Bắc Quang, Hà Giang cũng đã có đề án thí điểm thực hiện mơ
hình CĐML. Vụ Đơng - Xn 2011-2012, huyện đã triển khai thí điểm mơ hình
này với diện tích gần 210 ha tại 5 xã.
Ở Thái Bình, mơ hình này được thực hiện theo hướng đa dạng hóa cây
trồng. Thái Bình đã triển khai thực hiện thí điểm mơ hình CĐML với 9 mơ hình
trong 2 năm (2012 - 2013), trong đó có 4 mơ hình về sản xuất lúa và 5 mơ hình về
sản xuất rau màu, dựa vào điều kiện tự nhiên của từng vùng. Với 4 mơ hình sản
xuất lúa, ở huyện Vũ Thư - Thái Bình thực hiện mơ hình CĐML với cơng thức
ln canh rất hiệu quả.
Theo Bộ NN&PTNT, sau 2 năm triển khai, mơ hình CĐML đã được triển
khai ở 27 tỉnh với gần 100.000 ha. Có nhiều hình thức, quy mơ khác nhau nhưng
cơ bản CĐML đều thỏa mãn các tiêu chí như : diện tích ít nhất hơn 300 ha, nông
dân tự nguyện tham gia, dựa trên nền tảng của liên kết 4 nhà.

2.2.
-

Ngồi nước

Mơ hình HTX nơng nghiệp ở Đức
Mơ hình HTX nơng nghiệp tại Đức hay cụ thể là các HTX trồng trọt và chăn

nuôi, cung cấp cho người nông dân rất nhiều thứ để hỗ trợ sản xuất như dịch vụ tư
vấn, hỗ trợ kĩ thuật, công nghệ mới (giống cây trồng, vật ni, phân bón…), nhà
kho, máy móc và cả dịch vụ tài chính, thương hiệu. Điều này làm cho các HTX
hoạt động có hiệu quả.Tiêu chí của các HTX này là giảm chi phí, từ đó đem lại
nhiều lợi ích cho người nông dân.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Về mặt chính sách, vì các HTX nơng nghiệp tại Đức được tạo điều kiện và
không bị phân biệt với doanh nghiệp tư nhân nên họ hoàn toàn có khả năng vay
vốn mà khơng bị bất kì cản trở hay ràng buộc nào. Mọi hoạt động trong quản lý,
điều hành đều hướng tới làm sao cho minh bạch và hiệu quả nhất. Chính vì thế,
các HTX nơng nghiệp tại Đức nhận được sự ủng hộ của người nông dân và thu hút
nhiều người tham gia.
Ở Đức, sự liên kết xuyên suốt của những thành phần trong HTX nông nghiệp
chính là mắc xích quan trọng dẫn đến thành cơng trong sản xuất nông nghiệp, đem
lại hiệu quả cao về cả mặt kinh tế và xã hội.
-


Mơ hình trang trại gia đình ở Mỹ
Hiện nay tại Mỹ, sản xuất nơng nghiệp hầu như được thực hiện trong các

trang trại rộng lớn.Những trang trại tại Mỹ có thể thuộc sở hữu của một gia đình,
của một doanh nghiệp hay của nhiều người cùng góp lại. Những trang trại khổng
lồ này đã tạo ra những vùng sản xuất nông nghiệp lớn cho nước Mỹ. Việc áp dụng
KH - KT, cải tiến máy móc… khiến sản lượng nơng nghiệp của Mỹ tăng nhanh.
Từ đó mơ hình trang trại đã biến ngành nơng nghiệp Mỹ thành một ngành kinh
doanh thực sự.
-

Mơ hình kinh tế trang trại ở Hà Lan
Trên thị trường thế giới, Hà Lan có nhiều mặt hàng nơng sản và hàng thực

phẩm có sức cạnh tranh cao : khoai tây, cà chua, trứng gà, phomat, bia…Những
thành tựu nông nghiệp được thế giới hâm mộ ấy có liên quan đến cơ cấu và hình
thức sản xuất của Hà Lan. Góp phần vào thành cơng đó chính là mơ hình kinh tế
trang trại trong nông nghiệp.
Quy mô trang trại ở Hà Lan ngày càng được mở rộng, các trang trại được
tích tụ ruộng đất để có quy mơ lớn. Ở Hà Lan đã trải qua q trình biến đổi cơ cấu
kinh tế nơng thơn. Thoạt đầu là kinh tế tiểu nông, sản xuất tự cấp, tự túc, nhỏ lẻ,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
hiệu suất rất thấp. Do phân công xã hội ngày càng rõ, hiệu suất lao động ngày

càng tăng, công nghệ ngày càng tiến bộ, đô thị ngày càng phát triển, giao thông đi
lại ngày càng thuận tiện, kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển, vốn được tích lũy,
kinh tế hộ tiểu nông chuyển dần sang hộ sản xuất hàng hóa nhỏ, tiếp đó chuyển
sang hộ sản xuất hàng hóa chun mơn hóa rồi dần dần chuyển thành trang trại
lớn hiện đại, sản xuất tập trung vì lợi nhuận, tạo nên dạng kinh tế tổ hợp nông –
công – thương.

-

Mơ hình trồng rau sạch ở Thái Lan
Từ năm 2006, Bộ NN&PTNT và HTX Thái Lan dựa trên nguyên tắc cơ bản

của GlobalGAP đã xây dựng và đưa ra chương trình ThaiGAP để đảm bảo cung
ứng cho thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu, các sản phẩm trái cây an tồn, có
thể truy ngun nguồn gốc.
Đây là trang trại quy mô lớn không những sản xuất đồng loạt, áp dụng các
tiêu chí về ThaiGAP mà cịn là nơi sản xuất trái cây sạch với các nguyên tắc thống
nhất.
Sản xuất theo mơ hình trang trại tập trung với quy mô lớn và đồng loạt theo
nguyên tắc nhất định đã giúp cho Thái Lan tạo ra nhiều nguồn sản phẩm nông sản
xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu cao của nhiều thị trường trên thế giới.
-

Mơ hình sản xuất lúa ở Malaysia
Sản xuất lúa ở Malaysia trước đây cũng gặp tình trạng đất nhỏ lẻ và manh

mún, bình qn 0.1-0.5 ha/hộ.Cơng cuộc thay đổi để cải thiện năng suất lúa gạo ở
Malaysia được thực hiện từng bước qua nhiều năm bằng cách tác động vào nhiều
lĩnh vực khác nhau. Mơ hình tiêu biểu sản xuất lúa trên quy mô lớn của Maylaysia


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
là ở Seberang Perak được quản lý bởi Federal Land Consolidation and
Rehabilitation Authority (FELCRA) trong khuôn khổ một dự án của chính phủ với
Ngân hàng thế giới. Các hoạt động được điều phối bởi FELCRA nhằm đảm bảo
tính thống nhất và kịp thời vụ. Nông dân tham gia với tư cách là người lao động
nhận lương và được chia lợi tức. Mơ hình ở Seberang Perak được nhân rộng ra
nhiều vùng khác nhau do các công ty tư nhân thực hiện.

3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
3.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu và phân tích những thuận lợi, khó khăn của việc áp dụng mơ hình
CĐML vào sản xuất lúa của bà con nông dân tại xã Tuyên Thạnh. Từ đó đưa ra
những đề xuất nhằm góp phần làm cho mơ hình CĐML được hồn thiện và ngày
càng thu hút sự hưởng ứng tham gia của bà con nơng dân.
3.2.

Nội dung nghiên cứu

Tìm hiểu mơ hình CĐML việc triển khai thực hiện chương trình CĐML ở xã
Tuyên Thạnh.
Đánh giá tình hình triển khai thực hiện chương trình CĐML ở xã Tun Thạnh
thơng qua việc phân tích việc canh tác lúa của bà con nông dân trước và sau khi

tham gia mơ hình để thấy được những thay đổi mang tính tích cực. Từ đó, Phản
ánh những vấn đề cịn tồn đọng trong q trình thực hiện chương trình CĐML từ
4 phía liên kết tại xã Tuyên Thạnh – thị xã Kiến Tường – tỉnh Long An.
Đưa ra những đề xuất nhằm giúp cho mơ hình CĐML ngày càng được hồn thiện
và được bà con nơng dân áp dụng rộng rãi.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Các hộ nông dân tham gia vào mô hình Cánh đồng mẫu lớn tại xã Tuyên
Thạnh – thị xã Kiến Tường – tỉnh Long An.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu

 Thời gian : từ vụ lúa đông – xuân 2011 – 2012 đến vụ lúa hè – thu
2013
 Không gian
Mô hình CĐML được triển khai áp dụng thí điểm tại xã điểm đầu tiên của
thị xã Kiến Tường là xã Tuyên Thạnh (vừa được tách ra từ huyện Mộc
Hóa).


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.

Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thứ cấp :
-

Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội thị xã Kiến Tường năm 2010 – 2013

(huyện Mộc Hóa cũ) tại Phịng Kinh tế và Cục Thống kê.
-

Số liệu hành chính thị xã Kiến Tường tại phịng Nội vụ thị xã.

-

Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội xã Tuyên Thạnh năm 2010 -2013 tại văn

phòng xã Tun Thạnh.
-

Số liệu về mơ hình CĐML tại xã Tun Thạnh.

-

Số liệu về mơ hình CĐML tại trạm Khuyến nông và trạm Bảo vệ thực vật.

-


Các tài liệu liên quan đến mơ hình CĐML (tình hình triển khai áp dụng,

tiêu chí, các mơ hình thành cơng tiêu biểu…)
-

Các bài báo, tạp chí khoa học, các nghiên cứu có liên quan đến vấn đề liên

kết sản xuất, tiêu thụ lúa gạo.
-

Các thơng tin liên quan đến mơ hình CĐML ở tỉnh Long An, vùng ĐBSCL

và trên khắp cả nước thông qua báo chí, internet…
5.2.

Phương pháp bảng hỏi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
-

Áp dụng phương pháp bảng hỏi với những hộ nơng dân tham gia trong mơ

hình CĐML tại xã Tuyên Thạnh – thị xã Kiến Tường.
-


Số lượng : 50 hộ nông dân
5.3.

-

Phương pháp phỏng vấn sâu

Áp dụng đối với các cán bộ :
 Cán bộ phòng kinh tế thị xã Kiến Tường.
 Cán bộ trạm Khuyến nông và trạm Bảo vệ thực vật huyện Mộc Hóa.
 Chủ tịch và phó Chủ tịch xã Tuyên Thạnh.
 Cán bộ trực tiếp theo dõi trong mơ hình CĐML của xã.
 Cán bộ công ty lương thực Long An.

-

Áp dụng đối với các hộ nông dân xã Tuyên Thạnh, các tổ trưởng tổ canh

tác trong mơ hình.
5.4.

Phương pháp khảo sát thực địa

Mục đích : nhằm tìm hiểu thực tế tình hình canh tác của bà con nơng dân áp
dụng mơ hình CĐML và những khó khăn và trở ngại trong việc áp dụng mơ hình.
Quan sát và kiểm chứng thực tế mơ hình CĐML được áp dụng tại xã Tuyên
Thạnh.
5.5.

Phương pháp xử lý số liệu


Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS ver 16.0

6. Đóng góp của đề tài
-

Phân tích việc canh tác lúa của bà con nông dân trước và sau khi tham gia

mơ hình CĐML để thấy được những thay đổi tích cực trong thói quen canh tác lúa
của bà con nơng dân.
-

Trình bày những vấn đề khó khăn cịn tồn đọng trong bước đầu triển khai

áp dụng mơ hình CĐML ở xã Tuyên Thạnh để dễ dàng xử lý, khắc phục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
-

Trình bày nguyện vọng và mong muốn của 4 nhà liên kết trong mơ hình để

thấy được phương hướng trong tương lai về việc thu hút bà con nơng dân tham gia
vào mơ hình CĐML.
-


Mang đến cái nhìn tích cực cho bà con nơng dân đối với mơ hình CĐML,

vận động bà con tham gia để đạt được những lợi ích bền vững.
-

Gián tiếp thu hẹp khoảng cách giữa 4 nhà liên kết trong mơ hình CĐML.

7. Kết cấu đề tài
Ngồi phần tóm tắt và những danh mục liên quan. Đề tài gồm 3 phần chính :
-

Phần mở đầu

-

Phần nội dung


Chương 1 :Tổng quan xã nghiên cứu và tìm hiểu mơ hình cánh

đồng mẫu lớn ở xã nghiên cứu


Chương 2 : Thực trạng việc áp dụng mơ hình CĐML ở xã nghiên

cứu.


Chương 3 : Đánh giá kết quả thực hiện mơ hình CĐML ở xã nghiên


cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 :Tổng quan xã nghiên cứu và tìm hiểu
mơ hình cánh đồng mẫu lớn ở xã nghiên cứu
1.1. Vị trí địa lý và phạm vi xã nghiên cứu
Tuyên Thạnh là một đơn vị hành chính của thị xã Kiến Tường – tỉnh Long
An. Xã Tuyên Thạnh nằm ở phía tây của tỉnh Long An được bao bọc bởi hệ thống
sơng Vàm Cỏ. Có tọa độ địa lý : 10°46'43"N 105°53'12"E
Xã Tuyên Thạnh cách Thành phố Hồ Chí Minh về phía đơng 120 km và
cách thị xã Kiến Tường về phía đơng 7 km.
Xã Tun Thạnh với 3463,77 ha diện tích tự nhiên và 5.020 nhân khẩu. Bao
gồm 5 ấp là :
- Ấp Bắc Chan 1 : 340,14 ha
- Ấp Bắc Chan 2 : 574,25 ha
- Ấp Bình Tây : 1168,89 ha
- Ấp Cái Sậy : 424,35 ha
- Ấp Gò Ớt : 843,92 ha
Địa giới hành chính của xã Tun Thạnh :
- Phía Đơng giáp với phường 3
- Phía Tây giáp với huyện Vĩnh Hưng
- Phía Nam giáp với xã Thạnh Hưng
- Phía Bắc giáp với xã Bình Hiệp và xã Bình Tân


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ TUYÊN THẠNH

Nguồn : Địa chính xã Tuyên Thạnh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

1.2. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Địa hình
Xã Tuyên Thạnh nằm ở vùng chuyển tiếp giữa bậc thềm phù sa cổ với vùng
thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long. Bên cạnh đó cịn nằm trong khu đất
trung tâm của vùng Đồng Tháp Mười, vùng đất trũng thấp ngập nước, chịu ảnh
hưởng của lũ hằng năm. Địa hình xã tương đối thấp dần từ Đông sang Tây, tức
thấp dần từ phía ấp Cái Sậy qua ấp Gị Ớt, ấp Bình Tây. Chính vì thế đã tạo nên
những vùng trũng phía ấp Gị Ớt, khó khăn trong việc tiêu thốt nước.

1.1.2. Đất đai
Đất đai chủ yếu trên địa bàn xã là loại đất trủng phèn. Loại đất có tầng phèn

sâu trong điều kiện có nước tưới thì khả năng sản xuất lúa 2 vụ không thua kém
nhiều so với đất phù sa. Ngồi ra, loại đất này cịn thích hợp cho việc trồng tràm
và các loại hoa màu quanh năm.

1.1.3. Thủy văn
Phía Bắc xã Tuyên Thạnh được bao bọc bởi con sơng Vàm Cỏ Tây - trục
tiêu nước chính của xã nói riêng và tồn khu vực thị xã nói chung trong mùa lũ và
vào mùa khô lại là trục dẫn nước từ sông Tiền bổ sung qua các kênh rạch trên địa
bàn xã. Bên cạnh con sơng lớn đó, xã Tuyên Thạnh có hệ thống kênh rạch tự
nhiên khá rộng và chằng chịt : rạch Bắc Chan, rạch Gò Ớt, rạch Cái Sậy, rạch Cái
Cát, rạch Bình Tây, kênh Đồng Đưng, kênh Ốp trên, kênh Ốp dưới,kênh Ngọn
Cai, kênh Đường Trâu và kênh Đồng Đưng. Đây là những kênh rạch dẫn nước dồi
dào và tiêu thốt nước chính cho các hộ nông dân canh tác nông nghiệp trên địa
bàn xã Tun Thạnh.Tuy nhiên dù có hệ thống sơng, rạch, kênh mương chằng chịt
như trên nhưng so với nhu cầu thực tế về nguồn nước phục vụ sản xuất vẫn chưa
đáp ứng đầy đủ do một số đã bị bồi lắng sau nhiều mùa lũ lớn, việc nạo vét chưa
kịp thời. Do vậy, thuỷ lợi đang là nội dung quan trọng hàng đầu đối với nông –

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
lâm – ngư nghiệp rất cần được tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh nhằm tạo nền tảng vững
chắc cho việc phát triển nơng nghiệp bền vững.
Ngồi ra, trên địa bàn xã cịn có nguồn nước ngầm có chất lượng tốt ở tầng
thứ 2, cách mặt đất từ 150 - 200m, giá thành khai thác cao.Ở tầng 1, nước ngầm
có độ PH < 4, nên có vị chua, nhiều chất sắt, khơng sử dụng được cho sinh hoạt.


1.1.4. Khí hậu
Xã Tuyên Thạnh nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, với nền nhiệt cao
đều quanh năm, ánh sáng dồi dào, nhiệt độ ơn hịa nắng nhiều và gắt tốt sẽ giúp
ích cho sản xuất nơng nghiệp và lâm nghiệp.Khí hậu được chia làm hai mùa rõ rệt
mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ khoảng tháng 5 đến tháng 11 hàng
năm với lượng mưa khá lớn, chiếm 90% lượng mưa cả năm; mùa khô trong
khoảng tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
-

Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 270C. Nhiệt độ trung bình tháng cao

nhất vào khoảng 310C (tháng 5) và thấp nhất khoảng 24.80C (tháng giêng).
-

Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm 79.4 – 80.9%, số giờ nắng trung

bình hàng năm từ 2.454 – 2.669 giờ, đây là những điều kiện lý tưởng để sản xuất
và canh tác quanh năm.
-

Lượng mưa trung bình năm đạt khoảng 1.347 - 2.464 mm

-

Gió thịnh hành trong năm la gió mùa Tây Nam, từ tháng 5 đến tháng 10,

gió mùa Đông Bắc từ tháng 1 đến tháng 4 với tốc độ gió trung bình 2 – 2.5 m/s.
Đặc biệt, vùng đất nằm ở trung tâm khu vực Đồng Tháp Mười này cịn có
thêm mùa lũ hay cịn gọi là mùa nước nổi. Mùa lũ – mùa nước nổi thường xuất
hiện vào khoảng tháng 8 hàng năm, đỉnh lũ thường xuất hiện từ cuối tháng 9, đầu

tháng 10, mức nước lũ giảm dần vào tháng 11, có năm kéo dài đến tháng 12, thời
gian ngâm lũ trung bình hàng năm từ 3- 4 tháng và lũ mang đến một lượng lớn
phù sa giúp đất đai nơi đây thêm màu mỡ. Hàng năm lũ đổ về đem theo những

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
nguồn
ồn lợi to lớn về thuỷ sản, phù
ph sa nhưng lũ lớn cũng gây nên những
ững khó khăn
khơng nhỏ trong sinh hoạt,
ạt, đời sống và
v sản xuất của nhân dân.

Hình 1.3 : Mùa nước
ớc nổi ở xã
x Tuyên Thạnh
ạnh (Ảnh : Chụp khi đi khảo sát)

1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.1 Kinh tế
1.2.1.1. Sản
ản xuất nông nghiệp
Trồnglúa
ồnglúa chiếm tỷ trọng lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở xxã Tun
Thạnh. Bên cạnh đó xãã cịn trồng

tr
được
ợc một số loại cây trồng khác nh
như: sen, rau
màu các loại.
Ngồi trồng lúa vàà các loại
lo rau màu thì chăn nuôi cũng là một
ột hoạt động
chiếm một phần trong cơ
ơ cấu
c sản xuất nông nghiệp. Tại xã Tuyên Thạnh,
ạnh, hầu hết
các gia đình đều
ều chăn ni heo, gà,
g vịt là chủủ yếu. Tuy chiếm tỷ trọng không cao
nhưng nhờ vào
ào chăn nicũng
nic
đã góp phần phát triển kinh tế hộ gia đình
ình m
một cách
bền
ền vững, giúp các hộ nơng dân ngày
ng càng ít phụ thuộc vào cây lúa.
Vềề trồng lúa, mỗi năm, bà
b con nơng dân gieo sạạ 2 vụ chính : vụ đông – xuân
và vụ hè – thu. Tổng
ổng diện tích gieo xạ lúa cả năm 2013 là
là 5.590 ha đđạt 100% kế
hoạch, năng suất bình

ình quân là 6,9 tấn/ha/năm.
t
Tổng sản lượng lương
ương th
thực của xã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×