Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN HỒNG VÂN

1.1 QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.2 TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
1.3 NƠNG THƠN TỈNH THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

THANH HÓA, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN HỒNG VÂN

1.4 QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.5 TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
1.6 NƠNG THƠN TỈNH THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Phương

THANH HÓA, NĂM 2020
1


Danh sách Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ Khoa học:
Theo Quyết định số:…………/qDD-ĐHHĐ ngày tháng

năm 2020 của

Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức:

Học hàm, học vị

Chức danh
Cơ quan Công tác
trong Hội đồng

Họ và tên

Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Uỷ viên
Thư ký

Học viên đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Ngày


tháng năm 2020

Xác nhận của Người hướng dẫn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này không trùng lặp với các khóa luận, luận
văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố.
Người cam đoan

Nguyễn Hồng Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết
hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác cùng sự nỗ lực và cố gắng
học hỏi, tích lũy kiến thức của bản thân.
Để đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu,
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và các giảng viên trường Đại học Hồng Đức
đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc nhất đến cơ giáo TS. Nguyễn Thị Thu Phương là người trực tiếp hướng
dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn Thanh Hóa đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện
luận văn cũng như trong công tác.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân ln đứng bên

cạnh tơi động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót, mong nhận được sự góp ý chân thành của q thầy, cơ giáo, đồng
nghiệp và bạn đọc để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Hồng Vân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
5. Dự kiến kết quả đạt được .............................................................................. 4
6. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước .............. 5
1.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................................... 5

1.1.2 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................. 10
1.1.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ........................... 12
1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước....................... ........................................................................................ 20
1.2.1 Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước .......................................................................................................... 20
1.2.2 Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước.................................................................................................................20
1.2.3 Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ....... 22
1.2.4 Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ...... 26
1.3 Một số tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......... 35
1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................. 36
iii


1.4.1 Nhóm nhân tố bên ngồi ....................................................................... 36
1.4.2 Nhóm nhân tố bên trong ....................................................................... 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 40
Chương 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN TỈNH THANH HĨA........................................................... 41
2.1.Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Thanh Hóa ............................................. 41
2.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................. 41
2.1.2. Chức năng ............................................................................................. 41
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................ 42
2.1.4. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 43
2.1.5. Chức năng của các phòng trực thuộc .................................................... 45
2.2.Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự

án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh
Thanh Hóa 46
2.2.1. Quản lý vốn giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................................................. 46
2.2.2 Quản lý vốn ở giai đoạn thực hiện đầu tư ............................................. 50
2.2.3 Quản lý ở giai đoạn kết thúc đầu tư ...................................................... 77
2.3 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Thanh Hóa ............................................. 90
2.3.1 Nhóm nhân tố bên ngồi ....................................................................... 90
2.3.2 Nhóm nhân tố bên trong ....................................................................... 92
2.4 Đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án . 94
2.4.1 Hệ số huy động tài sản cố định ............................................................ 94
2.4.2 Vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch ..................................................... 95
2.5 Đánh giá chung ......................................................................................... 97
iv


2.5.1. Đánh giá về công tác chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 – 2020; việc quản lý và chấp hành các quy định của
pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan ................................ 97
2.5.2. Tình hình triển khai và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
NSNN .............................................................................................................. 98
2.6.Những hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn tỉnh Thanh Hóa........................................................................................ 99
2.6.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................................... 99
2.6.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư .................................................................... 99
2.6.3. Trong giai đoạn kết thúc đầu tư .......................................................... 103
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 105
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH THANH HĨA ........................................... 107
3.1 Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn Thanh Hóa……………………………………………107
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Thanh Hóa ..................................................................................................... 106
3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án .................................................................... 107
3.2.2 Giai đoạn thực hiện dự án ................................................................... 107
3.2.3 Giai đoạn kết thúc dự án ..................................................................... 115
3.3 Một số kiến nghị ..................................................................................... 116
3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương .............................. 116
3.3.2. Đối với UBND tỉnh Thanh Hóa .......................................................... 117
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 119
v


KẾT LUẬN .................................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120

vi


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GDP


:

Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

HSDT

:

Hồ sơ dự thầu

HSMT

:

Hồ sơ mời thầu

ICOR

:

Hệ số hiệu quả sử dụng vốn

NN & PTNT


:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

QLDA

:

Quản lý dự án

TMĐT

:

Tổng mức đầu tư

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XDCB


:

Xây dựng cơ bản

vii

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản .................... 23
Bảng 2.1 Một số dự án phải duyệt điều chỉnh, bổ sung TMĐT ..................... 47
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2019 ............................. 60
Bảng 2.3. Giá trị đề nghị quyết toán phân theo nội dung chi phí dự án Xử lý
khẩn cấp đê tả sơng Chu, xã Thọ Trường, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa80
Bảng 2.4 Tổng hợp theo dõi kế hoạch vốn dự án “Xử lý khẩn cấp đê tả sông
Chu, xã Thọ Trường, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa” .............................. 84
Bảng 2.5. Tổng hợp kế hoạch vốn và số giải ngân tính đến ngày 30/12/2019 tại
Ban................................................................................................................... 88
Bảng 2.6 Chỉ tiêu hệ số huy động TSCĐ của Ban QLDA giai đoạn 2016-2019
......................................................................................................................... 94
Bảng 2.7 Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 – 2020
nguồn vốn ngân sách tỉnh................................................................................ 96

1.1

viii


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA ĐTXD các cơng trình NN&PTNT .... 44
Sơ đồ 2.2 Quy trình xét chọn đơn vị trúng thầu tại Ban QLDA ..................... 51
Sơ đồ 2.3 Trình tự nghiệm thu ........................................................................ 64
Sơ đồ 2.4 Trình từ lập hồ sơ thanh tốn và thanh tốn khối lượng hồn thành
......................................................................................................................... 74
Sơ đồ 2.5 Trình tự kiểm sốt thanh tốn ......................................................... 75

ix

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trên con đường phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa với mục tiêu tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XIII là đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại. Phát triển kinh tế - xã hội luôn gắn liền với đầu tư,
trong đó đầu tư xây dựng cơ bản có những đóng góp quan trọng trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.
Đầu tư xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng giữ vai trò quyết định trong
việc tạo ra cơ sở vật chất, kĩ thuật cho nền kinh tế. Hằng năm, NSNN dành một

tỷ lệ lớn chi cho đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, trên thực tế việc quản lý
và triển khai thực hiện các dự án trong những năm qua còn nhiều hạn chế, yếu
kém, dẫn đến thất thốt, lãng phí vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư kém, làm giảm
chất lượng tăng trưởng kinh tế. Tình trạng này do nhiều nguyên nhân, song
nguyên nhân cơ bản là do hạn chế ở các khâu quản lý, kiểm sốt trong q trình
hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Trong thời gian qua, UBND tỉnh Thanh Hóa đã có nhiều văn bản quy
phạm pháp luật, chính sách và cơ chế góp phần tạo môi trường pháp lý cho việc
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. Việc quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc NSNN của tỉnh Thanh Hóa được thực hiện chủ yếu qua các
Ban quản lý dự án (QLDA) thuộc Sở, các Ban QLDA trực thuộc UBND tỉnh
Thanh Hóa, các chủ đầu tư trực tiếp sử dụng cơng trình và một số doanh nghiệp
nhà nước.
Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn (NN & PTNT) tỉnh Thanh Hóa là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa, được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư và quản lý
một số cơng trình xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa. Số lượng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng NSNN của Ban tăng
lên qua từng năm, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và hạn chế trong công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Xuất phát từ tình hình thực tế tại Ban, tôi đã quyết định chọn đề tài “Quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình
NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa” là đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
- Nghiên cứu tình hình quản lý vốn đầu tư và đưa ra giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các
cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa.
- Thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban QLDA
đầu tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại Ban QLDA
đầu tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các cơng trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN do Ban QLDA đầu
tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa là chủ đầu tư và quản
lý, điều hành trong giai đoạn 2016 – 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng những lý luận chung về quản lý, kiểm soát vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn NSNN, những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực này và sử dụng một số phương pháp như phương pháp
nghiên cứu tài liệu, phương pháp điều tra, phương pháp thống kê, phương pháp
tổng hợp, phân tích, so sánh đối với tình hình thực tế tại Ban QLDA đầu tư xây
dựng các cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa, từ đó đưa ra các giải pháp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khắc phục những hạn chế, tồn tại trong q trình quản lý, kiểm sốt vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN.
- Phương pháp thu thập tài liệu:
Thu thập số liệu sơ cấp:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án tiến hành thu thập thông tin
về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
tại Ban QLDA ĐTXD các cơng trình NN & PTNT Thanh Hóa, tác giả thực
hiện phương pháp điều tra, phát 20 phiếu điều tra dưới dạng bảng hỏi đến
các đối tượng là cán bộ, nhân viên của Ban QLDA. Có 20 phiếu điều tra làm
minh chứng cho các đánh giá và tổng kết của luận văn.
+ Phương pháp khảo sát:
Tác giả gửi phiếu khảo sát trực tiếp đến cán bộ, nhân viên của Ban
QLDA. Các câu hỏi khảo sát đề cập đến nội dung liên quan đến việc đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
(Phụ lục số 01), từ câu số 1 đến câu số 15 đề cập đến các nhân tố (bao gồm cả
nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngồi) ảnh hưởng đến cơng tác
quản lý vốn đầu tư XDCB tại Ban QLDA ĐTXD các cơng trình NN & PTNT
Thanh Hóa.
+ Tổng hợp, phân tích dữ liệu và trình bày kết quả khảo sát:
Với 20 phiếu hỏi gửi cho 20 cán bộ nhân viên, sau thời gian khảo sát tác giả
thu được 20 phiếu phù hợp với yêu cầu của luận án. Các dữ liệu định lượng sau
khi thu thập từ phiếu điều tra thông tin được tác giả tổng hợp, xử lý, phân tích
bằng việc sử dụng kết hợp các phương pháp: Thống kê, so sánh, phân tích, sau đó
lập bảng tổng hợp báo cáo kết quả khảo sát (Phụ lục số 02).
Thu thập số liệu thứ cấp: số liệu được thu thập từ các báo cáo hàng năm
của Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa,

các văn bản quy phạm pháp luật, giáo trình, sách chun khảo, tạp chí về vấn
đề nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ số liệu về tình hình quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN thu thập tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các công
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa, Cổng thơng tin điện tử tỉnh Thanh Hóa và
một số Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT trên cả nước,
tác giả tiến hành phân tích số liệu theo mỗi khâu của quá trình quản lý vốn đầu
tư tại Ban QLDA như công tác lựa chọn nhà thầu, cơng tác nghiệm thu khối
lượng hồn thành, cơng tác tạm ứng, thanh tốn và thu hồi tạm ứng, cơng tác
hồn cơng và quyết tốn vốn đầu tư.
- Phương pháp hệ thống hóa, mơ hình hóa q trình quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tại Ban QLDA, đối chiếu các quy định trong hệ thống văn bản
pháp quy và các nguyên tắc kiểm soát, quản lý vốn đầu tư tại Ban QLDA.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu: từ các phương pháp trên,
tác giả chỉ những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó trong q trình
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban QLDA và đề xuất các giải pháp
khắc phục.
5. Dự kiến kết quả đạt được
Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN.
Về thực trạng: Làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh
Hóa, trên cơ sở đó làm rõ những thành tựu và những hạn chế cần khắc phục,

đưa ra một số giải pháp mang tính khả thi nhằm hồn thiện công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban QLDA trong thời gian tới.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, các
phụ lục đính kèm thì kết cấu của luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại
Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại tại Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình NN & PTNT
tỉnh Thanh Hóa.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
1.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của
Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.[9]
Hoạt động đầu tư công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu
tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định,

phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công; quản lý, sử
dụng vốn đầu tư công; nghiệm thu, bàn giao chương trình, quyết tốn dự án đầu
tư cơng; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án
đầu tư cơng. [10]
Xây dựng cơ bản XDCB và đầu tư XDCB là những hoạt động với chức
năng tạo ra tài sản cố định (TSCĐ) cho nền kinh tế thơng qua các hình thức xây
dựng mới , mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi phục các TSCĐ.
Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát
triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các TSCĐ trong nền kinh tế. Do
vậy đầu tư XDC là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
Ở bất kì nền kinh tế nào, đầu tư XDCB bao gồm những đặc điểm sau:
Thứ nhất, đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái
sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là
một phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trong tương lai để tạo ra TSCĐ cho nền kinh tế, những kĩ thuật cần thiết đảm
bảo cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế như xây dựng hệ thống hạ tầng,
các nhà máy và mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại
cần một lượng vốn lớn. Muốn đáp ứng được điều đó, các quốc gia phải phát
huy mọi tiềm năng nguồn lực trong nước như tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế,
huy động mọi nguồn lực trong các tầng lớp dân cư đồng thời tìm giải pháp để

thu hút các nguồn lực nước ngoài. Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi chúng ta
trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư XDCB phải giải quyết tốt mối quan
hệ giữa tích lũy và tiêu dùng.
Thứ hai, q trình đầu tư XDCB phải trải qua thời gian lao động rất dài
mới có thể đưa vào sử dụng, thời gian hồn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang
tính chất đặc biệt và tổng hợp. Quá trình đầu tư XDCB gồm ba giai đoạn: Chuẩn
bị đầu tư, thực hiện dự án và khai thác dự án.Chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự
án là hai giai đoạn có thời gian dài nhưng lại khơng tạo ra sản phẩm, đây chính
là ngun nhân gây mâu thuẫn giữa đầu tư và tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho
rằng đầu tư là quá trình làm bất động hóa một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong
nhiều thời kỳ nối tiếp sau này.
Thứ ba, đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, là việc đánh
đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận đươc những tiêu dùng
lớn hơn nhưng chưa thật chắc chắn trong tương lai.
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu
tư kéo dài. Trong thời gian này, các yếu tố kinh tế, chính trị và tự nhiên ảnh
hưởng sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi
lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các cơng
trình được đầu tư. Sự thay đổi chính sách như quốc hữu hố các cơ sở sản xuất,
thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trường, thay đổi nhu cầu
sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho nhà đầu tư. Đặc điểm này chỉ ra
rằng, muốn khuyến khích đầu tư cần phải quan tâm đến lợi ích của các nhà đầu
tư. Lợi ích mà các nhà đầu tư quan tâm nhất là hoàn đủ vốn đầu tư cho họ và
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


lợi nhuận tối đa thu được nhờ hạn chế và tránh được rủi ro. Vì vậy các chính
sách khuyến khích đầu tư cần quan tâm đến là ưu đãi, miễn giảm thuế, khấu
hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn nhanh, kịp thời…
Thứ tư, sản phẩm của đầu tư XDCB là những cơng trình xây dựng như
nhà máy, cơng trình cơng cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính
cố định gắn liền với đất đai. Vì thế nên trước khi đầu tư các cơng trình phải
được quy hoạch cụ thể, khi thi cơng, xây lắp thường gặp phải khó khăn trong
đền bù giải toả giải phóng mặt bằng (GPMB), khi đã hồn thành cơng trình thì
sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác. Sản phẩm của đầu tư XDCB là
những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường
có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, do nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.
Sản phẩm của đầu tư XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất khơng
theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi cơng trình đều có điểm riêng nhất
định. Ngay trong một cơng trình kết cấu các phần cũng khơng hồn tồn giống
nhau. Với những cơng trình cơng nghệ cao, có vịng đời thay đổi cơng nghệ
ngắn như: cơng trình bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, điện tử… thì
việc thay đổi cơng nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra. Giá thành sản phẩm XDCB rất
phức tạp và thường xuyên thay đổi theo từng giai đoạn. Sản phẩm đầu tư XDCB
không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà cịn mang tính nghệ thuật. Sản
phẩm đầu tư XDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và
trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước. Quá trình XDCB
bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên như tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hưởng
của khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất. Trong đầu tư XDCB chu kỳ sản xuất
thường dài và chi phí sản xuất thường lớn. Vì vậy, chọn cơng trình để bỏ vốn
thích hợp nhằm giảm mức tối đa thiệt hại do cơng trình xây dựng dở dang là
một thách thức lớn đối với các nhà thầu.
Thứ năm, sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo
ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều
người, do nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra. Sản phẩm của đầu tư XDCB
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất khơng theo một dây chuyền mà có
tính cá biệt. Mỗi cơng trình đều có điểm riêng nhất định. Ngay trong một cơng
trình kết cấu các phần cũng khơng hồn tồn giống nhau. Với những cơng trình
cơng nghệ cao, có vịng đời thay đổi cơng nghệ ngắn như: cơng trình bưu chính
viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, điện tử… thì việc thay đổi công nghệ, kiểu
dáng luôn xảy ra. Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên
thay đổi theo từng giai đoạn. Sản phẩm đầu tư XDCB không chỉ mang ý nghĩa
kinh tế - kỹ thuật mà cịn mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tư XDCB phản
ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn
lịch sử nhất định của một đất nước. Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu
tố tự nhiên như tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết,
mưa bão, động đất. Trong đầu tư XDCB chu kỳ sản xuất thường dài và chi phí
sản xuất thường lớn. Vì vậy, chọn cơng trình để bỏ vốn thích hợp nhằm giảm
mức tối đa thiệt hại do cơng trình xây dựng dở dang là một thách thức lớn đối
với các nhà thầu.
1.1.1.3 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
Trước hết cần phải xác định rõ rằng đầu tư nói chung đóng một vai trị
quan trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khố của
sự tăng trưởng. Nếu khơng có đầu tư thì khơng có phát triển.
Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để
Nhà nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết
vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà
nước. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng như hạ tầng kinh tế - xã hội,
an ninh - quốc phòng mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể

hoặc không đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan
trọng, then chốt nhất đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhìn trên giác độ tồn bộ nền kinh tế của đất
nước, đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu. Về cầu,
đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu. Theo số liệu của ngân hàng thế giới,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đầu tư chiếm khoảng 24 - 28% trong cơ cấu tổng cầu của các nước trên thế giới.
Đầu tư có tác động to lớn đến việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ
của đất nước. Đầu tư cịn có mối quan hệ chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới cho thấy, nếu muốn tốc độ phát
triển kinh tế tăng cao (9 - 10%) thì phải tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát
triển ở khu cơng nghiệp và dịch vụ. Ngồi ra đầu tư cịn có tác động giải quyết
những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, xố đói giảm nghèo,
phát huy lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng
có khả năng phát triển nhanh để làm đầu tàu cho vùng khác. Đầu tư tác động
đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế. Kết quả nghiên cứu của các nhà
kinh tế cho thấy, muốn giữ tốc độ tăng trưởng ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư
ít nhất phải đạt từ 15 - 20% so với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tuỳ thuộc
vào ICOR của mỗi nước.
Hai là, đầu tư XDCB có vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi
vì nó tạo ra các TSCĐ. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của
cải vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất
cả các ngành kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ,
xây dựng mới để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư XDCB

nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá
nhân trong và ngoài nước đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện
đại hố. Đầu tư XDCB sẽ tạo điều kiện để phát triển mới, đầu tư chiều sâu, mở
rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu tư XDCB sẽ góp phần phát triển nguồn
nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và công
nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã hội khác. Đầu tư XDCB góp phần
thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng,
cải thiện điều kiện sống ở các địa phương nghèo, vùng sâu và vùng xa, phát
triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra những tác
động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của vùng để vươn lên phát triển kinh tế, xố đói giảm nghèo. Từ đó đảm bảo tỷ
lệ cân đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận
dụng lợi thế so sánh.
Ba là, đầu tư XDCB của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa với xuất phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trị
hết sức quan trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tư XDCB của Nhà nước chiếm một
tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư XDCB của toàn xã hội. Đầu tư XDCB của Nhà
nước góp phần khắc phục những thất bại của thị trường, tạo cân bằng trong cơ
cấu đầu tư, giải quyết các vấn đề xã hội. Mặt khác, đầu tư XDCB của Nhà nước
được tập trung vào những cơng trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn lớn, có
khả năng tác động mạnh đến đời sống kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó cũng cần
phải thấy rằng đầu tư XDCB của Nhà nước nếu không được quản lý một cách

hợp lý sẽ gây ra thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả hơn là đầu tư XDCB từ các
nguồn vốn khác.
Bốn là, sản phẩm của đầu tư XDCB có ý nghĩa lớn về mặt chính trị – xã
hội, về mặt nghệ thuật và an ninh quốc phòng. Về chính trị – xã hội, cơ cấu đầu
tư XDCB thể hiện đường lối phát triển kinh tế đất nước trong từng giai đoạn.
Về nghệ thuật, đầu tư XDCB góp phần mở mang đời sống văn hóa tinh thần
làm phong phú thêm nền kiến trúc của đất nước. Về quốc phịng, đầu tư XDCB
góp phần tăng tiềm lực quốc phịng của đất nước.
1.1.2 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Bộ
trưởng về việc sửa đổi, bổ sung thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban hành
kèm theo Nghị định 232-CP ngày 6 tháng 11 năm 1981: “Vốn đầu tư XDCB là
tồn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc
khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí
khác được ghi trong tổng dự toán”.
Vốn đầu tư XDCB trong Tiếng Anh tạm dịch là Investment for construction,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ những chi phí được biểu hiện thành tiền dùng cho
việc xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục TSCĐ trong một
thời kì nhất định.
1.1.2.2 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư
XDCB thành các tiêu thức khác nhau nhưng nhìn chung các cách phân loại này

đều phục vụ cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư XDCB.
Theo nguồn vốn: Gồm vốn NSNN, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở
sản xuất kinh doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với
nước ngoài, vốn quốc dân.
- Vốn NSNN: vốn NSNN được hình thành từ tích lũy của nền kinh tế và
được nhà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách để cấp cho Ban QLDA thực
hiện các cơng trình theo kế hoạch hàng năm.
- Vốn tín dụng đầu tư: bao gồm vốn của NSNN dùng để cho vay, vốn
huy động của các đơn vị trong nước và các tầng lớp dân cư. Vốn vay dài hạn
của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…
- Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành
phần kinh tế, đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành tự lợi nhuận
(sau khi nộp thuế cho Nhà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài
sản và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước.
- Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài: vốn này của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản
nào được Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp
tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Vốn vay nước ngồi: bao gồm vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký
kết với nước ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay
của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và vốn do Ngân hàng Đầu tư phát triển
đi vay.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài (ODA).

- Vốn huy động của dân cư bằng tiền, vật liệu hoặc cơng cụ lao động.
Theo hình thức đầu tư: Gồm vốn đầu tư xây mới, vốn đầu tư khôi phục,
vốn đầu tư mở rộn đổi mới trang thiết bị.
Theo nội dung kinh tế: Gồm vốn cho xây dựng lắp đặt, vốn cho mua sắm
máy móc thiết bị, vốn kiến thiết cơ bản khác.
- Vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị (vốn xây lắp): Phần vốn đầu tư
XDCB chi cho việc xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị của cơng trình như
chi phí xây dựng cơng trình; chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị vào vị trí cơng
trình; chi phí hồn thiện cơng trình.
- Vốn đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị (vốn thiết bị):
+ Phần vốn đầu tư XDCB chi cho việc mua sắm máy móc, thiết bị và các
dụng cụ, khí cụ, gia súc đủ tiêu chuẩn là TSCĐ theo qui định hiện hành, bao
gồm: giá trị thiết bị, máy móc, dụng cụ, khí cụ, gia súc được coi là TSCĐ; chi
phí vận chuyển, bảo quản, gia cơng, kiểm tra máy móc, thiết bị và các dụng cụ,
khí cụ trước khi đưa vào lắp đặt.
+ Vốn thiết bị bao gồm cả giá trị mua sắm thiết bị máy móc cần lắp đặt
và thiết bị máy móc khơng cần lắp đặt.
- Vốn đầu tư XDCB khác: Phần vốn đầu tư XDCB không thuộc vốn xây
lắp và vốn thiết bị, bao gồm: chi tư vấn, đầu tư khảo sát, thiết kế, chi quản lý,
chi GPMB, chi đào tạo lao động tiếp nhận và vận hành cơng trình, các khoản
chi khác.[2]
1.1.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
1.1.3.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
Theo Luật Đầu tư (2005): “Vốn nhà nước là vốn đầu tư phát triển từ ngân
sách nhà nước (NSNN), vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước”.[9]
Bất kỳ một quá trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành
được đều phải có vốn đầu tư, vốn đầu tư là nhân tố quyết định để kết hợp các yếu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tố trong sản xuất kinh doanh. Nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối
với tất cả các dự án đầu tư cho việc phát triển kinh tế đất nước.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển của
NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư
XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật và kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một
bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một
nguồn lực tài chính cơng rất quan trọng của quốc gia.
Dưới góc độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cũng như các nguồn vốn khác – đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu
tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa
là bao gồm tồn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005): “Vốn đầu tư là
tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức
đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp” [9]
Dưới góc độ là một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hằng
năm được bố trí cho đầu tư vào các cơng trình, dự án XDCB của Nhà nước.
Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này
có hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn với
NSNN.
Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng
để đầu tư phát triển TSCĐ trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tư như đầu
tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phịng, đầu tư mua sắm cơng…, đầu tư XDCB
là hoạt động đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng. Đây là
hoạt động của đầu tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn.

Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và
sử dụng theo quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư
từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển, trong nhiều trường hợp khơng mang tính sinh lãi trực tiếp.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


×