TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG
GV. VŨ VĂN TIẾN
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Sau khi học xong học sinh có thể:
1. Nêu đƣợc các khái niệm cơ bản về các dấu hiệu sống.
2. Biết cách nhận định các thông số biểu hiện chức năng
sống.
3. Nêu đƣợc mối tƣơng quan của các dấu hiệu với các
biểu hiện lâm sàng trong một số bệnh lý đặc biệt.
4. Trình bày đƣợc 7 nguyên tắc chung khi tiến hành lấy
dấu sinh hiệu.
5. Thực hành thành thạo các kỹ thuật lấy dấu sinh hiệu
trên bệnh nhân.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Dấu sinh hiệu là những thông số sinh học quan trọng
biểu hiện tình trạng tồn tại của một cơ thể sống.
Thông qua việc xử lý các thông số sinh học đó, ngƣời
điều dƣỡng bƣớc đầu nhận định đƣợc tình trạng hiện tại
của bệnh nhân từ đó có hƣớng can thiệp thích hợp
Đồng thời việc theo dõi thƣờng xuyên cũng góp phần
giúp bác sĩ chẩn đoán, đánh giá diễn tiến, tiên lƣợng và
điều trị cho bệnh nhân.
ĐẠI CƢƠNG
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Xác định các thông số một cách chính xác:
Phải tuân thủ việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật thực hành
2. Xử lý đƣợc các thông số đó
Nhận định, phân biệt đƣợc tình trạng bình thƣờng hay bất
thƣờng
Xác định đƣợc các yếu tố liên quan hay nguyên nhân dẫn đến
sự bất thƣờng đó.
MỤC TIÊU CỦA VIỆC LẤY DẤU SINH HIỆU
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. MẠCH
2. HUYẾT ÁP
3. NHỊP THỞ
4. NHIỆT ĐỘ
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DẤU HIỆU SỐNG
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Tri giác
2. Cân nặng
3. Chiều cao
4. Lƣợng nƣớc tiểu
CÁC THÔNG SỐ LIÊN QUAN KHÁC
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Khái niệm: Mạch là sự co giãn của thành động mạch và
nhịp nhàng với nhịp tim
2. Vị trí lấy mạch: Các động mạch đi trên nền xƣơng và
sát da
MẠCH
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
3. Đánh giá mạch: Cần chú ý 2 vấn đề
Tần số mạch:
Số lần trong 1 phút
Đánh giá đƣợc mạch nhanh hay mạch chậm
Tính chất mạch:
Mạch nẩy mạnh, yếu
Mạch rõ hay mờ
Mạch đều hay không đều
MẠCH
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
4. Các yếu tố làm thay đổi:
Vận động
Tuổi
Giới tính
Kích thích tố
Nhiệt độ
Tạng ngƣời
MẠCH
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
MẠCH – GIÁ TRỊ BÌNH THƢỜNG
TUỔI MẠCH BÌNH THƯỜNG ( LẦN/ PHÚT)
Sơ sinh 140
< 1 tuổi 120 – 140
1 tuổi 100 – 120
2 – 4 tuổi 100
Trẻ lớn 80 – 90
Ngƣời lớn 70 – 80
Ngƣời cao tuổi
60 - 70
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Khái niệm: Huyết áp động mạch là áp lực của máu tác
động lên một đơn vị diện tích thành động mạch
2. Bốn yếu tố cơ bản tạo nên huyết áp:
Sức co bóp của tim
Sự co giãn của động mạch lớn
Trở lực ngoại vi: Khối lƣợng, độ quánh của máu, sức cản thành
mạch…
Yếu tố thần kinh.
HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
3. Dụng cụ đo: Huyết áp kế
Thủy ngân
Đồng hồ
Điện tử
4. Đơn vị huyết áp:
Milimet thủy ngân (mmHg)
Kpa ( Kilopascal) ( 1 Kpa = 7.5mmHg)
HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. HUYẾT ÁP TỐI ĐA
( HA tâm thu)
2. HUYẾT ÁP TỐI THIỂU
( HA tâm trƣơng)
HAI THÔNG SỐ HUYẾT ÁP
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Thể hiện sức bơm máu của tim
Là giới hạn cao nhất của huyết áp trong lòng mạch
Bình thƣờng: 90 – 140mmHg ( Theo W.H.O)
HUYẾT ÁP TỐI ĐA
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Thể hiện sức cản của thành ĐM
Là giới hạn thấp nhất của huyết áp trong lòng mạch
Bình thƣờng: 60 – 90mmHg ( Theo W.H.O)
HUYẾT ÁP TỐI THIỂU
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Hiệu áp: Là hiệu số giữa huyết áp tối đa và tối thiểu.
2. Huyết áp kẹp:
Hiệu áp <= 20mmHg
Dấu hiệu sớm của Shock cần đƣợc lƣu ý và can thiệp
ngay.
HIỆU ÁP
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
CHỈ SỐ HUYẾT ÁP
Phân
loại
Tâm
thu systolic (mmHg)
Tâm
trương diastolic
Tối
ƣu 110 - 120 70 - 80
Bình
thƣờng <130 <85
Hơi
cao (báo
động
)
130 - 140 85 - 90
HA
cao >140 >90
Độ
1 140 - 159 90 - 99
Độ
2 160 - 179 100 - 109
Độ
3 >180 >110
HA
thấp <90 <60
HA
kẹp Tâm thu thấp Hiệu số tâm thu và
t.trƣơng <=20
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Lƣu lƣợng tim
2. Thể tích máu
3. Độ nhớt của máu
4. Sức đàn hồi của thành mạch máu
5. Chế độ ăn - cân nặng
6. Tuổi
7. Vận động – cảm xúc….
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRỊ SỐ HUYẾT ÁP
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Tần số nhịp thở là một trong những thông số giúp đánh
giá tình trạng hô hấp của BN. Tuy nhiên, sự bất thƣờng của
tần số nhịp thở không hoàn toàn đồng nghĩa với kết luận
suy hô hấp.
Khi đánh giá tần số nhịp thở, chúng ta chỉ nên kết luận:
thở nhanh, thở chậm.
2. Tần số nhịp thở tăng lên khi lao động, vận động, luyện
tập, xúc động….
NHỊP THỞ
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
3. Khi đánh giá nhịp thở ngoài xác định tần số còn cần đánh
giá âm độ, kiểu thở.
Kiểu thở Kussmaul: nhanh nông thƣờng gặp trog hôn mê
do đái tháo đƣờng….
Kiểu thở Cheynes – Stocke: Có khoảng ngƣng thở ngắn
luân phiên nối tiếp nhau thƣờng gặp trong bệnh lý urê
huyết cao, chảy máu não….
NHỊP THỞ
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
CÁC GIÁ TRỊ CẦN GHI NHỚ
TUỔI TẦN SỐ THỞ ( LẦN/ PHÚT)
CHẬM BT NHANH
< 2 M
< 30 30 – 40 ≥ 60
2M – 12M < 20 20 – 30 ≥ 50
1 – 5 TUỔI < 18 18 – 20 ≥ 40
TRẺ LỚN
NGƢỜI LỚN
< 12 12 – 18 ≥ 30
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Khái niệm:
Thân nhiệt cơ thể ngƣời bình thƣờng luôn hằng định từ
36
0
5C – 37
0
5C
Để thân nhiệt đƣợc duy trì nhƣ vậy là nhờ sự cân bằng
của 2 quá trình thải nhiệt và sinh nhiệt – Quá trình này
đƣợc sự kiểm soát của trung tâm điều hòa thân nhiệt ở
vùng dƣới đồi.
THÂN NHIỆT
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
2. Dụng cụ đo thân nhiệt: Nhiệt kế
3. Các loại nhiệt kế:
Thủy ngân
Điện tử
4. Vị trí đo thân nhiệt
Nách
Hậu môn
Miệng: Không thực hiện trên ngƣời già, trẻ nhỏ, bệnh
tâm thần, hôn mê.
THÂN NHIỆT
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1. Đơn vị đo thân nhiệt:
Độ C ( độ bách phân) – ký hiệu
0
C
Độ F ( độ Fa-Ra-Đây) – Ký hiệu
0
F
2. Công thức đổi đơn vị nhiệt độ:
0
F = (
0
C x 9/5) + 32
0
C = (
0
F – 32) x 5/9
THÂN NHIỆT