CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
March 20
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
1
NỘI DUNG
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1. Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi
2. Kế toán nghiệp vụ phát hành GTCG
3. Kế toán nghiệp vụ đi vay
March 20
2
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
1. Các hình thức huy động vốn của NHTM
NHẬN TIỀN GỬI
Là hình thức
HĐV thường
xuyên và chủ yếu
PHÁT HÀNH
GTCG
HÌNH THỨC
HĐV CỦA
NHTM
ĐI VAY
March 20
3
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
2. Hình thức trả lãi
Trả lãi trước;
Trả lãi sau;
Trả lãi định kỳ (tháng/3 tháng/6 tháng/năm)
March 20
4
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
3. Hạch toán lãi:
a. Dự trả (dự chi):
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích; 23h59;59
- Áp dụng để hạch tốn lãi trả sau/định kỳ
- Nội dung:
TK Liên quan
TK Lãi phải trả (49)
TK CP trả lãi (80)
(1) Định kỳ tính và
hto lãi dự trả
(2) Khi thanh tốn lãi
- Ví dụ:
March 20
5
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
3. Hạch toán lãi:
b. Phân bổ:
- Áp dụng nguyên tắc phù hợp
- Sử dụng để hạch toán lãi trả trước, số lãi lớn:
- Nội dung:
TK Liên quan
TK CP chờ phân bổ (388)
TK CP trả lãi (80)
(2) Định kỳ phân bổ
lãi vào CP
(1) Khi trả lãi trước
- Ví dụ:
March 20
6
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
3. Hạch toán lãi:
c. Thực trả (thực chi):
- Kế toán tiền
- Nội dung:
TK CP trả lãi (80)
TK Liên quan
Khi trả lãi hto trực tiếp
vào TK CP
March 20
7
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
II. KẾ TỐN NGHIỆP VỤ HĐV CỦA NHTM:
1. Kế tốn nghiệp vụ huy động tiền gửi
1.1. Chứng từ kế toán
1.2. Tài khoản kế tốn
1.3. Trình tự hạch tốn
March 20
8
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
1.1. Chứng từ kế toán
Giấy nộp tiền
Bảng kê các loại tiền
Séc, UNC, UNT
Sổ tiết kiệm
Chứng từ thanh tốn LNH: LCC,…
Bảng kê tính lãi,
March 20
9
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
1.2. Tài khoản kế toán
TK42 – TG của khách hàng
- TK421 - TG của khách hàng trong nước bằng VND
4211- TG KKH (TG thanh tốn)
4212 - TG có kỳ hạn
4214 - TG vốn chuyên dùng
- TK422-TG của KH trong nước bằng ngoại tệ
4221 - TGKKH (TG thanh toán)
Khác biệt giữa
4222 - TG có kỳ hạn
TG tiết kiệm
4224 - TG vốn chuyên dùng
không kỳ hạn và
- TK 423 - TG tiết kiệm của dân cư bằng VND
Tiền gửi thanh
4231 - Tiết kiệm KKH
tốn
4232 - Tiết kiệm có KH
Phân biệt TG
4238 - TK khác
có kỳ hạn của
- TK424 - TGTK bằng ngoại tệ và vàng
KH và TG tiết
4241 - Tiết kiệm KKH
kiệm có kỳ hạn
4242 - Tiết kiệm có KH
March 20
10
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
Nội dung:
Kết cấu: TK 421/422/423/424
Số tiền gửi của KH giảm
- Rút TM
- Thanh toán chuyển khoản
Số tiền gửi của KH tăng lên:
- Gửi TM
- Nhận thanh toán chuyển khoản
- Lãi nhập gốc
Số dư tiền gửi hiện có của
khách hàng
Hto chi tiết: loại tiền, thời hạn, khách hàng
Ví dụ: TK4232.(00).03. Tuấn
TK4242.37.09.Nam
March 20
11
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
TK491 - Lãi phải trả cho tiền gửi
-
TK4911/4912 - Lãi phải trả cho TG của KH bằng VND/ngoại tệ
-
TK4913/4914 - Lãi phải trả cho TGTK của dân cư bằng VND/ngoại tệ
Nội dung và kết cấu:
SD để hto số tiền lãi dồn tích dự trả tính trên số dư tiền gửi của
khách hàng tại NH
- Số tiền lãi thanh tốn cho KH
- Số lãi thối chi
Nợ TK Chi phí
Số tiền lãi dự trả KH
Số tiền lãi còn phải trả KH
Hạch toán chi tiết: loại tiền, thời hạn, khách hàng
March 20
12
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
Kết cấu TK 491
- Số tiền lãi thanh toán cho KH
- Số lãi thoái chi
Số tiền lãi dự
trả KH
Nợ TK Chi phí
Số tiền lãi cịn phải trả KH
Hạch tốn chi tiết: loại tiền, thời hạn, khách hàng
March 20
13
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
* Các TK liên quan:
- TK1011 - TM tại đơn vị (VND)
- TK1031 - Ngoại tệ tại đơn vị
- TK8010 - Chi phí trả lãi tiền gửi
- TK3880 - Chi phí chờ phân bổ
- TK 7090 - Thu nhập khác hoạt động tín dụng
- TK thanh tốn LNH:
March 20
14
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
1.3. Trình tự hạch tốn
1.3.1. Tiền gửi thanh tốn
Nghiệp vụ liên quan:
- KH nộp tiền mặt vào TK hoặc nhận chuyển khoản
- NH hạch toán lãi dự trả (định kỳ: ngày/tháng)
- Trả lãi vào tài khoản
- KH rút tiền mặt hoặc thanh toán chuyển khoản
March 20
15
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
Hạch toán TGTT
TK4211.ct
TK 1011/liên quan
(1) Khi TG của KH tăng: nộp TM, nhận CK
TK4911.ct
Tổng lãi dtrả
TK8010
(2) Định kỳ, tính và
hto lãi dự trả
(3) Nhập lãi
Phần lãi chưa dự trả (nếu có)
(4) Khi TGTT của KH giảm: rút TM, thanh tốn CK
March 20
16
Trần Thị Lan - Bộ mơn NVNH
1.3.2. TG tiết kiệm của dân cư
Nguyên tắc: Nếu KH gửi có kỳ hạn thì khơng được rút
trước hạn; Nếu NH cho khách hàng rút trước hạn thì KH chỉ
được hưởng LS nhỏ hơn LS đúng hạn (LSKKH)
Định kỳ (ngày/tháng): NH tính và hạch tốn lãi dự trả, lãi
hàng tháng không nhập gốc.
Nếu đến hạn, KH không đến tất toán,NH nhập lãi vào gốc
và mở cho KH kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn ban đầu
với LS áp dụng tại thời điểm hiện hành.
March 20
17
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
a. Đối với TGTK trả lãi sau
TK4232ct
TK 1011/liên quan
(1) KH gửi tiền
Gốc
TK8010
TK4913ct
(4) Đến hạn
khơng đến rút
(2) Htốn lãi dự
trả
Lãi
(3) Đến hạn, KH đến rút
March 20
18
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
Trường hợp KH rút trước hạn:
Ngày 15/8/N bà Vân xuất trình STK xin rút trước hạn, số
tiền 100trđ, thời hạn 6 tháng, lãi trả sau ngày mở sổ
10/5/N, LS 7%/năm. NH đồng ý cho khách hàng hưởng
LSKKH 1%/năm. NH tính và hạch tốn lãi hàng ngày.
March 20
19
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
b. Đối với TGTK trả lãi định kỳ:
Quy trình hạch tốn giống TGTK trả lãi sau
Chỉ có thêm bút toán: định kỳ (tháng/quý/6 tháng/năm)
NH thanh toán lãi:
Nợ TK4913.ct: Tổng lãi dự trả định kỳ
Có TK1011/4211ct
March 20
20
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
c. Kế toán TGTK trả lãi trước
TK4232
TK3880
(1)
MG
TK8010
Lãi trả trước
TK1011
(2) Định kỳ phân
bổ lãi vào CP
ST thực tế thu
March 20
(3) Đến hạn, thanh toán:
số tiền = MG sổ TK
21
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
2. Kế toán nghiệp vụ PH GTCG.
2.1. Một số vấn đề chung:
* Các loại GTCG thường được NHTM phát hành:
- Kỳ phiếu ngân hàng
- Chứng chỉ tiền gửi
- Trái phiếu ngân hàng
* Hình thức phát hành giấy tờ có giá;
- Ghi danh
- Vô danh
Mệnh giá tối thiểu 100.000đ
* Là hình thức HĐV khơng thường xun của NHTM
22
Trần Thị Lan
March
- Bộ20
môn NVNH
* Các phương thức phát hành:
(1) Phát hành GTCG ngang giá
(Giá bán = Mệnh giá)
Ví dụ: KH mua kỳ phiếu, MG = Giá bán = 100trr
(2) Phát hành GTCG có chiết khấu
Giá bán < Mệnh giá
Giá trị chiết khấu = Mệnh giá - Giá bán
(3) Phát hành GTCg có phụ trội
Giá bán > Mệnh giá
Giá trị phụ trội = Giá bán – Mệnh giá
March 20
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
23
2.2.1. Chứng từ kế tốn:
Giấy tờ có giá: Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu
Bảng kê các loại tiền:
Các chứng từ TTKDTM: UNC,…
Bảng kê tính lãi¸ Bảng kê GTCG,….
March 20
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
24
2.2.2. Tài khoản kế tốn
* Nhóm TK: Mệnh giá Giấy tờ có giá
- TK4310 - Mệnh giá GTCG bằng VND
- TK4340 - Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ và vàng
Hto chi tiết: theo loại GTCG, thời hạn, khách hàng (nếu
có),
Mở sổ theo dõi cho từng đợt phát hành
March 20
Trần Thị Lan - Bộ môn NVNH
25