Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà tại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.64 KB, 64 trang )

Lời nói đầu
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, quy mô lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất hay thơng mại đều phải chú trọng đến khâu tiêu thụ. Việc thực hiện
tốt khâu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có vị trí rất quan trọng trong việc
xác định hiệu quả kinh doanh, ổn định tài chính và đẩy nhanh tốc độ lu chuyển
vào vốn lu động.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt đợc hiệu quả cao
thì kế toán với vai trò nh một công cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập, xử
lý thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp những ngời điều hành ra
quyết định đúng đắn. Đặc biệt đối với khâu tiêu thụ sản phẩm thì kế toán phải
phản ánh, giám sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có liên quan đến tiêu thụ
nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
Là một đơn vị chuyên cung cấp dợc phẩm với nhiệm vụ chủ yếu là chăm
lo sức khỏe của ngời dân nên công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của
chi nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội luôn đợc kiểm tra,
giám sát chặt chẽ. Trên cơ sở đó, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ đã cung ứng những thông tin chính xác, kịp thời cho công tác quản lý.
Xuất phát từ vai trò và thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ của chi nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội.
Không nhằm ngoài mục đích tiếp cận với thực tế, góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tại Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty em xin đi sâu nghiên
cứu đề tài: "Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi
nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội". Với nội dung nh
sau:
Chơng I: Các vấn đề chung
Chơng II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của Công ty.
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán.
1
Mục lục
Lời nói đầu..............................................................................................................1


Bất kỳ một doanh nghiệp nào, quy mô lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất hay thơng mại đều phải chú trọng đến khâu tiêu thụ. Việc thực hiện tốt khâu
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có vị trí rất quan trọng trong việc xác định
hiệu quả kinh doanh, ổn định tài chính và đẩy nhanh tốc độ lu chuyển vào vốn lu
động........................................................................................................................1
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt đợc hiệu quả cao thì kế
toán với vai trò nh một công cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập, xử lý
thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp những ngời điều hành ra
quyết định đúng đắn. Đặc biệt đối với khâu tiêu thụ sản phẩm thì kế toán phải
phản ánh, giám sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có liên quan đến tiêu thụ
nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. ............................................................1
Là một đơn vị chuyên cung cấp dợc phẩm với nhiệm vụ chủ yếu là chăm lo sức
khỏe của ngời dân nên công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi
nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội luôn đợc kiểm tra, giám
sát chặt chẽ. Trên cơ sở đó, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
đã cung ứng những thông tin chính xác, kịp thời cho công tác quản lý................1
Xuất phát từ vai trò và thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ của chi nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội. Không
nhằm ngoài mục đích tiếp cận với thực tế, góp phần hoàn thiện công tác kế toán
tại Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty em xin đi sâu nghiên cứu đề tài:
"Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi nhánh Công ty
Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội". Với nội dung nh sau:............................1
Chơng I: Các vấn đề chung.....................................................................................1
Chơng II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của Công ty.............................................................................................1
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán...........................................1
Mục lục...................................................................................................................2
Chơng I: những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả..................5
1.Bản chất và nội dung kinh tế của tiêu thụ.......................................................5
2.ý nghĩa nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ..............................................6

3.Các phơng pháp xác định giá gốc hàng tiêu thụ..............................................8
4.Kế toán chi tiết quá trình tiêu thụ..................................................................10
5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ ............................................................................11
5.1 Hệ thống tài khoản sử dụng để hạch toán quá trình tiệu thụ ................11
5.2 Thủ tục chứng từ kế toán của kế toán qua trình tiêu thụ .......................13
5.3 Sổ sấch kế toán ......................................................................................14
6.Các phơng thức tiêu thụ hàng hoá và kế toán ...............................................14
6.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp.................................................................15
6.1.1. Khái niệm phơng thức tiêu thụ trực tiếp.............................................15
6.1.2. Cơ đồ trình tự hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp bán hàng trực tiếp.
(sơ đồ 4)........................................................................................................15
6.2. Phơng thức tiêu thụ thông qua đại lý ký gửi.........................................16
2
6.2.1. Khái niệm...........................................................................................16
6.2.2. Sơ đồ trình tự hạch toán theo phơng thức đại lý - ký gửi.(sơ đồ 5)....16
6.3. Phơng thức tiêu thụ trả góp...................................................................17
6.3.1. Khái niệm...........................................................................................17
6.3.2. Sơ đồ trình tự hạch toán tiêu thụ theo phơng thức trả góp.(sơ đồ).....18
6.4. Phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận...............................................18
6.4.1. Khái niệm...........................................................................................18
6.4.2. Sơ đồ trình tự bán hàng theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
(sơ đồ 7)........................................................................................................18
7. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.............................................19
7.1. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................19
7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................24
7.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................26
chơng II: thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi nhánh công
ty...........................................................................................................................29
cổ phần dợc phẩm nam Hà tại Hà Nội ................................................................29
I.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công ty cổ phần Dợc phẩm

Nam Hà tại Hà Nội ..........................................................................................29
1.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Công ty cổ phần Dợc
phẩm Nam Hà tại Hà Nội ............................................................................29
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh công ty cổ phần Dợc
phẩm Nam Hà tại Hà Nội ............................................................................29
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh của công ty cổ phần dợc phẩm
Nam Hà tại Hà Nội ......................................................................................32
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh những năm gần đây:...33
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần dợc
phẩm Nam Hà tại Hà Nội ............................................................................34
3.Đặc điểm tổ chức công tác kế hoạch của chi nhánh công ty cổ phần dợc
phẩm Nam Hà tại Hà Nội ............................................................................36
3.1 Tổ chức bộ máy kế toán:........................................................................36
3.2 Hệ thống chứng từ kế toán tài khoản kế toán và sổ sách kế toán đợc áp
dụng tại công ty :..........................................................................................37
II. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh
công ty cổ phần Dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội :.............................................37
1: Tổ chức kế toán hàng hoá :......................................................................37
1.1: Đặc điểm hàng hoá :..............................................................................37
1.2 Phơng pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho .............................................40
2.Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp hàng hoá .........................................45
2.1 .Phơng thức tiệu thụ hàng hoá ...............................................................45
2.2.Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................................48
2.3.Kế toán giá vốn hàng bán :.....................................................................50
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................51
3. Kế toán kết quả tiêu thụ hàng hoá ...........................................................54
4. Phân tích lợi nhuận tiêu thụ của chi nhánh..............................................60
3
Chơng III: một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần dợc phẩm Nam Hà

tại Hà Nội .............................................................................................................62
1.Nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán tiêu thị và xác định kết quả
kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội ....62
1.1.Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty : 62
1.2.Nhận xét về công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty .........................................................................................................63
1.2.1.Ưu điểm:..............................................................................................63
1.2.2.Nhợc điểm :.........................................................................................63
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần dợc phẩm Nam
Hà tại Hà Nội ...............................................................................................64
2.1 Nâng cao trình độ của đội ngũ kế toán :................................................64
2.2 áp dụng chế độ kế toán mới vào công tác kế toán :...............................65
2.3 ứng dụng tin học vào công tác kế toán :.................................................65
2.4 Phớng hớng hoàn thiện công tác kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh ........................................................................66
Kết Luận ..............................................................................................................73
4
Chơng I: những vấn đề chung về kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả.
1.Bản chất và nội dung kinh tế của tiêu thụ.
Trong nền kinh tế thị trờng công tác tiêu thụ và tổ chức tiêu thụ là một vấn
đề hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Cơ chế thị trờng đã tạo ra một nền kinh
tế cạnh tranh tự do, giá cả và số lợng do quan hệ cung cầu quyết định nên mỗi
doanh nghiệp phải tự chủ trong việc nghiên cứu thị trờng xây dựng chiến lợc lập
kế hoạch tiêu thụ cho riêng mình. Hơn thế nữa doanh nghiệp phải chịu trách
nhiệm về mọi kết quả kinh doanh của mình.
- Tiêu thụ là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các phơng tiện thanh
toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong quá trình đó
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm hàng hoá cho khách, còn khách hàng trả

cho doanh nghiệp khoản tiền tơng đối với giá bản của sản phẩm hàng hoá theo
giá trị đã thoả thuận. Quá trình tiêu thụ kết thúc khi cả hai điều kiện sau đợc đảm
bảo:
- Doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm và quyền sở hữu sản phẩm cho ngời
mua.
- Đơn vị trả tiền mua hoặc chấp nhận trả tiền.
Điều đó có nghĩa là trong quá trình tiêu thụ phải có sự thay đổi, thoả thuận
giữa hai bên mua và bán. Phải có sự thay đổi về quyền sở hữu sản phẩm và cả
hai bên đều thực hiện quá trình chuyển đổi giữa hàng và tiền:
Trong quá trình tiêu thụ, giá ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc giá thoả thuận
giữa ngời mua và ngời bán đợc gọi là giá bán. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị
thực hiện, do việc bán hàng hoá sản phẩm cho khách hàng. Thời điểm xác định
doanh thu bán sẽ tuỳ thuộc vào từng phơng thức bán hàng và phơng thức thanh
toán tiền hàng do vậy khi xem xét tại một thời điểm xác định thì doanh thu bán
5
hàng và số tiền bán hàng có thể không trùng nhau. Số tiền bán hàng mà số thực
thu của doanh nghiệp về bán hàng hoá còn doanh thu bán hàng là số tiền doanh
nghiệp thu đợc theo giá bán nh trên hoá đơn:
- Kết quả của hoạt động tiêu thụ là khoản lỗ lãi về tiêu thụ. Đó chính là
số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận là 3 chỉ tiêu cơ bản mà
mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nh
vậy hoạt động tiêu thụ trong mỗi doanh nghiệp có liên hệ chặt chẽ đến lợi nhuận
và ảnh hởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của bất kỳ doanh
nghiệp nào. Nó phụ thuộc vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp và tác động
trở lại hoạt động này. Còn hoạt động tiêu thụ sản phẩm với vị trí là khâu cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với kết quả
kinh doanh. Tiêu thụ sản phẩm là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh là căn
cứ để doanh nghiệp đa ra quyết định về tiêu thụ. Có thể khẳng định rằng kết quả

kinh doanh là khâu cuối cùng của doanh nghiệp còn tiêu thụ là Phơng tiện trực
tiếp để thực hiệ mục tiêu đó.
2.ý nghĩa nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ.
Mục đích cuối cùng của bất cứ doanh nghiệp nào cũng là tối đa hoá lợi
nhuận mà việc đó chỉ thông qua tiêu thụ và chỉ thông qua tiêu thụ mới đánh giá
đợc chất lợng sản phẩm, hàng hoá. Trên cơ sở kết quả tiêu thụ doanh nghiệp mới
thu hồi vốn và lãi để tái sản xuất giản đơn hay mở rộng. Chính vì vậy mà tiêu thụ
có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và cả đối với nền kinh tế quốc dân.
Đối với doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tốt sẽ đảm bảo thu hồi vốn
nhanh, tăng tốc độ quay vòng của vốn, tiết kiệm vốn lu động và bổ xung nguồn
vốn cho việc mở rộng và hiện đại hoá sản xuất. Quá trình tiêu thụ tốt không
những làm cho hoạt động SXKD tốt mà còn tác động trực tiếp đến thành viên
trong doanh nghiệp, thu nhập cao sẽ là động lực thúc đẩy mọi ngời làm việc tốt
6
hơn. Nh vậy tiêu thụ sản phẩm hàng hoá có vai trò to lớn đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp trên thị trờng.
Đối với nền kinh tế quốc dân là tiền đề cân đối cho sản xuất và tiêu dùng,
cân đối tiền hàng trong lu thông cũng nh cân đối giữa các ngành các khu vực
trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp có mối liên hệ với nhau sản phẩm của
ngành này có thể là t liệu của ngành kia. Do vậy tiêu thụ có ảnh hởng trực tiếp
tới sự cân đối sản xuất giữa các ngành các đơn vị sản xuất và tác động đến quan
hệ cung cầu trên thị trờng.
Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của công tác tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp đòi hỏi
doanh nghiệp phải tổ chức khâu tiêu thụ một cách hợp lý. Để thực hiện đợc yêu
cầu đó đòi hỏi công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá phải chính xác,
kịp thời đầy đủ. Muốn cho công tác tiêu thụ đạt hiệu quả cao, lợi nhuận đạt tới
mức tối đa thì điều đó phụ thuộc vào việc đảm bảo kiểm soát chặt chẽ các khoản
doanh thu, chi phí của từng loại sản phẩm, hàng hoá. Ngoài ra thì cần phải đa ra
những thông tin chính xác cụ thể, kịp thời cho nhà quản lý để từ đó họ có thể

phân tích, đánh giá, lựa chọn phơng án kinh doanh tốt nhất. Để làm đợc nh vậy
thì đòi hỏi ngời làm công tác kế toán tiêu thụ phải có kinh nghiệm, tìm hiểu, học
hỏi nâng cao tinh thần trách nhiệm của mình trong công việc. Điều đó đặt ra
nhiệm vụ cho ngời làm công tác hạch toán tiêu thụ, sản phẩm hàng hoá là
phải tổ chức nh thế nào để có thể đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý về mặt tinh
thần tiêu thụ từng sản phẩm, mặt hàng tình hình doanh thu chi phí, thanh toán
với khách hàng, với ngân sách xác định chính xác kết quả tiêu thụ trong kỳ cụ
thể:
- Phản ánh, giám đốc tình hình kế hoạch tiêu thụ từng loại mặt hàng, mỗi
loại nhập, xuất tồn bao nhiêu. Đồng thời xác định giá vốn hàng hoá xuất
bán:
- Phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ thanh toán với
khách hàng, thanh toán với ngân sách, lập dự phòng các khoản phải thu
khó đòi.
7
- Phản ánh và giám sát các khoản chi phí phát sinh khi bán hàng, CPQL và
xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận kế toán
và bộ phận quản lý kho, bộ phận cung ứng, bộ phận kế hoạch.
3.Các phơng pháp xác định giá gốc hàng tiêu thụ.
Doanh nghiệp phải xác định giá thành sản phẩm làm căn cứ ghi nhập kho
hàng hoá. Trong kỳ hoạch toán, hàng hoá thờng đợc nhập kho nhiều lần, mỗi lần
số lợng và giá thành khác nhau nên khi xuất hàng hoá đi tiêu thụ doanh nghiệp
phải hạch toán giá hàng xuất theo một phơng nhất định để hạch toán chính xác
và tiết kiệm thời gian. Xác định chính xác giá vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp
hạch toán chính xác khoản thu nhập của doanh nghiệp, xác định đợc lãi thuần.
Để hạch toán chính xác giá vốn thực tế của khối lợng hàng hoá xuất kho có thể
áp dụng một trong các phơng pháp sau đây:
- Phơng pháp giá bình quân:
- Phơng pháp hạch toán

- Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc ( EIFO)
- Phơng pháp giá thực tế nhập sau - xuất trớc ( LIFO)
- Phơng pháp giá thực tế đích danh.
- Phơng pháp giá bình quân.
* Giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bq Giá thực tế hàng tồn kho ĐK + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ
=
cả kỳ dự trữ Lợng hàng tồn ĐK + Lợng hàng nhập trong kỳ
- Giá đơn vị bình quân cuối trớc:
Giá đơn vị bq Giá thực tế hàng tồn ĐK (hoặc cuối kỳ trớc)
=
cuối kỳ trớc Lợng thực tế hàng tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trớc)
8
* Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá đơn vị bp Giá thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
=
Sau mỗi lần nhập Lợng thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
*Phơng pháp giá hạch toán:
Giá thực tế hàng hoá Giá thực tế hàng hoá
= x hệ số giá
xuất trong kỳ xuất dùng
Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Hệ số giá =
Giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
* Phơng pháp giá thực tế nhập trớc trớc xuất trớc (FIFO)
Phơng này giả định rằng số hàng nào nhập trớc thì xuất trớc xuất hết số
nhập trớc thì đến số hàng nhập sau .
*Phơng giá thực tế nhập sau xuất trớc (LIFO)
Phơng này giả định rằng số hàng nào nhập vào sau cùng thì đợc xuất ra tr-
ớc tiên.

* Phơng pháp giá thực tế đích danh.
Số hàng xuất đợc xác định giá trị theo lô hoặc theo chiếc nh giá lúc nhập
vào.
Trên đây là một số phơng pháp để xác định hàng tiêu thụ. Tuỳ thuộc vào
đặc điểm của từng loại hàng kinh doanh và tuỳ vào từng yêu cầu của doanh
nghiệp mà áp dụng vào một trong các phơng pháp trên. Việc xác định giá vốn
cần phải đợc tiến hành một cách nghiêm túc và chính xác. Các doanh nghiệp th-
ơng mại thờng căn cứ vào giá vốn của hàng hoá và các chi phí khác bỏ ra để xác
định giá bán nhằm bù đắp chi phí và có lãi trong kinh doanh.
9
4.Kế toán chi tiết quá trình tiêu thụ.
Hạch toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá đòi hỏi phản ánh về cả giá trị, số l-
ợng, chất lợng của từng loại hàng hoá theo từng kho và từng ngời phụ trách vật
chất. Trong thực tế hiện nay có 3 phơng pháp hạch toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá
sau đây:
* Phơng pháp thẻ song song (sơ đồ 1).
Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phơng pháp thẻ song song.
* Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển. ( Sơ đồ 2)
Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phơng pháp sổ đối chiếu
luân chuyển.
10
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ
hoặc
sổ chi
tiết
hàng
hoá

Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn hàng
hoá
Kế toán
tổng hợp
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê nhập
Kế toán
tổng hợp
Bảng kê xuất
* Phơng pháp số d (sơ đồ 3)
Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phơng pháp sổ số d
*Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ
5.1 Hệ thống tài khoản sử dụng để hạch toán quá trình tiệu thụ
-Để hạch toán quá trình tiêu thụ theo các phơng thức khác nhau kế toán sử
dụng các tài khoản sau :
-TK 156: hàng hóa dùng để hạch toán tình hình tăng ,giảm và tồn kho
hàng hoá : 1561:giá mua hàng hoá
1562:CF thu mua hàng hóa
Bên nợ :trị giáhàng hoá tồn kho cuối kỳ
Bên có : Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
11
Phiếu nhập kho

Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Kế toán
tổng hợp
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng luỹ kế N-
X-T kho HH
Phiếu giao nhận
CT xuất
Sổ số dư
-TK 157:hàng gửi đi bán : tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi trị giá
sản phẩm dịch vụ (theo giá thành công xởng ) và hàng hoá (theo trị giá mua ) mà
doanh nghiệp tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng hoạc giá trị sản phẩm ,hàng
hoá nhờ bán đại lý ,ký gửi hay giá trị dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho
ngời đặt hàng ,ngời mua nhng cha dợc chấp nhận thanh toán .Số hàng hoá
,sản phẩm này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị .TK 157 đợc mở chi tiết theo
từng mặt hàng ,từng lần gửi hàng ,từng ngời mua
Bên nợ : Giá vốn sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ gửi bán ,gửi đại lý hoạc đã
thực hiện với khách hàng nhng cha đợc chấp nhận
Bên có :Giá vốn sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ đã đợc khách hàng chấp
nhận thanh toán hoạc thanh toán ,giá vốn hàng bán bị trả lại
D nợ : Giá trị hàng gửi bán cha chấp nhận
TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK này đợc dùng để
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã
thực hiện và các khoản giảm doanh thu .Từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ
trong kỳ .Tổng số doanh thu bán hàng ghi nhận ở đây có thể là tổng giá thanh
toán (với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp cũng nh
đối với các đối tợng không chịu thuế GTGT )hoạc giá bán không có thuế GTGT
(với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ )

Bên nợ :Số thuế phải nộp (thuế TTĐB,thuế xuất khẩu và thuế GTGT nếu
tính theo phơng pháp trực tiếp ) tính trên doanh số bán trong kỳ
- Số chiết khấu thơng mại giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại kết chuyển trừ và doanh thu
- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
Bên có : Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ
-TK 152: Doanh thu nội bộ TK này dùng để phản ánh doanh thu và các
khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá dịch vụ sản phẩm tiêu thụ nội bộ giữa
các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty .tổng công ty ,tập đoàn ,liên hợp xí
nghiệp ..hạch toán toàn nghành .Ngoài ra TK này còn sử dụng để theo dõi các
12
khoản một số nội dung đợc coi là tiêu thụ nội bộ khác nh sử dụng sản phẩm
,hàng hoá dịch vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay trả lơng thởng ..cho
công nhân viên chức vv...
- TK 512: chiết khấu hàng bán Tk này dùng để phản ánh toàn bộ số
doanh thu bán hàng chiết khấu trong kỳ của đơn vị
Bên nợ : tập hợp các khoản chiết khấu bán hàng ( bớt giá ,hồi khấu ) chập
thuận ngời mua trong kỳ
Bên có : kết chuyển toàn bộ số chiết khấu bán hàng vào bên nợ Tk511,512
-TK 531: Hàng bán bị trả lại tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của
số hàng hoá ,thành phẩm đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại
Bên nợ : Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại
Bên có : kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại
Ngoài những tài khoản trên còn có các Tk sau ;
-TK532: giảm giá hàng bán
-TK333: thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
-TK632: giá vốn hàng bán
5.2 Thủ tục chứng từ kế toán của kế toán qua trình tiêu thụ
Nguyên tắc kế toán ban đầu là mỗi nghiệp vụ phát sinh ở bất cứ bộ

phận trong doanh nghiệp đều phải lập chứng từ gốc theo mẫu của bộ tài chính
quy định .Quâ trình tiêu thụ thờng sử dụng các mẫu sau :
- Hoá đơn GTGT:Dùng cho việc bán hàng tại cửa hàng hoạc kho của
doanh nghiệp .Hoá đơn này do ngời bán lập thành 3 liên
+ Một liên lu lại cuống
+ Một liên dùng cho khách hàng
+ Một liên dùng để thanh toán
- Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho :Dùng cho việc bán hàng tại kho
của doanh nghiệp và do thủ kho lập
- Hoá đơn dùng để xuất kho nội bộ
13
5.3 Sổ sấch kế toán
Trong công tác kế toán giai đoạn tiêu thụ hàng hoá .Kế toán bán hàng
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách theo một trong bốn hình
thức sổ :
- Nhật ký sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký - chứng từ
- Nhật ký chung
Trong mỗi một hình thức ghi sổ đều có hình thức sổ kế toán tổng hợp và
hệ thống sổ chi tiết tơng ứng .Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh mà mỗi doanh
nghiệp có thể lựa chọn cho mình một hình thức chứng từ ghi sổ thích hợp
Chẳng hạn đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ thì
hệ thống sổ ,thẻ kế toán chi tiết liên quan đến hoạt động bán hàng có thể mở bao
gồm :
- Sổ chi tiết vật liệu ,sản phẩm, hàng hoá
- Thẻ kho (ở kho vật liệu ,sản phẩm ,hàng hoá )
- Sổ chi tiết tài khoản (sổ chi tiết TK 511,632....)
- Sổ chi tiết thanh toán với ngân sách nhà nớc
6.Các phơng thức tiêu thụ hàng hoá và kế toán

Phơng thức tiêu thụ hàng hoá là một cách thức trao đổi sản phẩm tiền tệ
giữa ngời mua và ngời bán .do nền kinh tế phát triển mạnh nên hình thức bán
hàng hiện nay rất đa dạng và phong phú .Trên thực tế việ xuất hàng và doanh
nghiệp thu đợc tiền về thông thờng không xảy ra đồng thời mà chúng có sự khác
nhau cả về không gian lẫn thời gian .Vì vậy mỗi phơng thức tiêu thụ lại có phơng
thức thanh toán khac nhau
-Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện ngời
mua chấp nhận trả
- Ngời mua ứng trớc tiền hàng
14
- Thanh toán chậm với điều kiện là ngời mua chấp nhận trả .Do vậy
khi thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm ,căn cứ vào điều kiện cụ thể ,tổ chức
ký hợp đồng giữa các bên giúp cho việc tiêu thụ thành phẩm nhanh và có kế
hoạch
Khi hàng hoá xác định là tiêu thụ kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng
.doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do việc bán hàng hoá sản phẩm
,cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
,doanh thu bán hàng là doanh thu không có thuế GTGT và đợc xác định là
Doanh thu Số lợng hàng hoá đơn giá bán
= x
bán hàng tiêu thụ (không thuế GTGT)
Để tăng khối lợng bán ra doanh nghiệp có thể sử dụng một số chính sách
"u đãi" trong bán hàng. Lúc đó kế toán phải theo dõi khoản giảm trừ để xác định
doanh thu thuần. Doanh thu thuần là số chênh lệch doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ, chiết khấu bán hàng, doanh số của hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có).
= - -- -
6.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp.

6.1.1. Khái niệm phơng thức tiêu thụ trực tiếp.
Là hình thức bán hàng mà bên mua hàng cứ 1 đại diện của mình đến nhận
hàng tại kho của bên bán hàng.
6.1.2. Cơ đồ trình tự hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp bán hàng trực tiếp.
(sơ đồ 4)
15
TK 632 TK 511 TK 111,112,131
TK 133 TK 3331
TK 1561
TK 1512
Xuất kho bán
trực tiếp
CP thu mua
hàng hoá
Thuế VAT đầu ra
Bán hàng thu ngay tiền
hoặc bán chịu cho khách
Thuế VAT được
khấu trừ
6.2. Phơng thức tiêu thụ thông qua đại lý ký gửi.
6.2.1. Khái niệm.
Bán hàng đại lý ký gửi là phơng thức mà bên chủ hàng (bên có hàng gửi
đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý
sẽ hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Theo luật thuế GTGT nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao
đại lý quy định tính theo tỉ lệ thoả thuận trên phần doanh thu cha có thuế GTGT
thì toàn bộ thuế GTGT do chủ hàng chịu. Bên đại lý không phải chịu. Thuế
GTGT trên phần hoa hồng đợc hởng. Ngợc lại nếu bên đại lý hởng hoa hồng tính
theo tỉ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT) hoặc bên đại
lý hởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên

phần giá trị GTGT này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh
thu của mình.
- Tại đơn vị chủ hàng: Khi xuất hàng giao cho các đại lý thì nh là hình
thức xuất hàng gửi bán cho tới khi nhận đợc báo cáo bán hàng của các đại lý thì
số hàng đó mới coi là tiêu thụ. Phần hoa hồng cho đại lý đợc hạch toán vào chi
phí bán hàng.
6.2.2. Sơ đồ trình tự hạch toán theo phơng thức đại lý - ký gửi.(sơ đồ 5)
- Tại đơn vị gửi bán.
16
- Tại đơn vị nhận đại lý.
+ Khi nhận đợc hàng của bên giao thì:
Nợ TK 003- Hàng hoá nhận gửi hộ
Đồng thời ghi:
6.3. Phơng thức tiêu thụ trả góp.
6.3.1. Khái niệm.
Trả góp là hình thức ngời mua đợc phép trả chậm nhiều lần, số tiền trả
mỗi lần (trừ lần đầu) là bằng nhau. Ngoài số tiền phải trả cho ngời đó theo giá
bán ngời mua còn phải trả cho ngời bán một khoản lãi do trả chậm.
17
TK 1561
Trị giá vốn
hàng gửi
bán
Trị giá vốn
hàng tiêu thụ
Trừ tiền ngay
hoặc trả chậm
Thuế VAT
đẩu ra
TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112,131

TK 3331
TK 511 TK 111,112,131

TK 331

Tiền hoa hồng được hưởng
Phần trả nhà cung cấp
6.3.2. Sơ đồ trình tự hạch toán tiêu thụ theo phơng thức trả góp.(sơ đồ)
6.4. Phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận
6.4.1. Khái niệm.
Là hình thức mà căn cứ vào hợp đồng mua bán giữa hai bên, bên bán có
nhiệm vụ chuyển hàng tới một địa điểm do bên mua đề nghị trong hợp đồng.
6.4.2. Sơ đồ trình tự bán hàng theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
(sơ đồ 7)
18
TK 632 TK 511 TK 111,112
TK 1561
Trị giá vốn
hàng tiêu thụ
Doanh thu
bán hàng
Số tiền ngư
ời mua trả
một lần
Thuế VAT
TK 3331
Thu tièn
hàng ở
người
mua kỳ

sau
TK 131
Tổng số
tiền còn
phải thu
TK 515
Từng kỳ K/c
doanh thu
Trả chậm, trả góp với giá
bán trả ngay chưa có thuế
GTGT
TK 3387
TK 331,111
Hàng gửi
bán thẳng
Trị giá mua
thực tế
TK 157 TK 632 TK 511 TK 131,111
TK 3331
Doanh thu bán hàng
VAT
TK 133
7. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả hoạt động tiêu thụ về sản phẩm
hàng hoá. Kết quả đó đợc tính bằng cách so sánh một bên là doanh thu một bên
là giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và đợc
biểu hiện qua chỉ tiêu lỗ lãi về tiêu thụ. Từ các khoản doanh thu và chi phí ta xác
định lợi nhuận theo công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu- Chi phí
Doanh thu đợc xác định ở đây là doanh thu thuần, doanh thu thực mà

doanh nghiệp thu đợc chi phí bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp. Chi
phí trực tiếp là toàn bộ giá thành công xởng thực tế của sản phẩm, hàng hoá đợc
tiêu thụ trong kỳ và đợc kế toán vào giá vốn hàng trong kỳ. Chi phí gián tiếp bao
gồm chi phí bán hàng, và chi phí quản lý. Những chi phí này đợc trừ vào toàn bộ
doanh thu để tính lãi trong kỳ.
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp - (CPBH + CPQL)
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Yêu cầu đặt ra là phải tổ chức kế toán các loại chi phí này nh thế nào để
phản ánh đợc tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ để từ đó phấn đấu
tiết kiệm chi phí ở mức thấp nhất góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
7.1. Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ.
19
- TK 641: "Chi phí bán hàng": Đợc sử dụng để phản ánh chi phí phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, nh bao gói, phân loại, chọn lọc, vận
chuyển, bốc dỡ, bảo hành sản phẩm, hoa hồng trả đại lý bán hàng .
Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
- TK 641: Không có số d và đợc chi tiết theo các tài khoản phân tích.
* Phơng pháp kế toán:
- Tính ra tiền lơng và phụ cấp phải trả cho bộ phận tiêu thụ.
Nợ TK 641 (6411):
Có TK 334:
- Trích BHXH - BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lơng
phát sinh trong kỳ tính vào chi phí.
Nợ TK 641 (6411):
Nợ TK 334:
Có TK 338 (3382, 3383, 3384):

Giá trị vật liệu xuất dùng cho phục vụ bán hàng.
Nợ TK 641 (6412):
Có TK 152:
- Các chi phí về đồ dùng dụng cụ phục vụ cho việc tiêu thụ,.
Nợ TK 641 (6413):
Có TK 153:
Các chi phí về khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641 (6414):
Có TK 214:
20
Đồng thời ghi Nợ TK 009
- Chi phí bảo hành thực tế phát sinh.
Nợ TK 641 (6415):
Có TK 111, 112: Chi phí bằng tiền
Có TK 152 : Chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 156: Chi phí sản phẩm đổi cho khách hàng
Có TK 334,338: Các chi phí khác
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641 (6417): (không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Chi phí theo dự toán tính vào bán hàng kỳ này
Nợ TK 641:
Có TK 142: Phân bổ dần chi phí trả trớc
Có TK 335: Trích trớc chi phí phải trả theo khấu hao
- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641 (6418):
Có TK 111,112:
- Các khoản giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật t xuất dùng
không hết).

Nợ TK 111,138,152 .:
Có TK 641:
- cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả
Nợ TK 142 (1422): Đa vào chi phí chờ kết chuyển
21
Nî TK 911: Trõ vµo kÕt qu¶ trong kú
Cã TK 641:
22
* Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng(sơ đồ 8)
23
TK 334 TK 641 TK 111,112
TK 338 TK 911
TK 152




Tiền lương PC phải trả NV BH
đóng gói bảo quản
Các khoản ghi giảm CPBH
Kết chuyển chi phí bán hàng
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
quy định
Trích KH TSCĐ
TK 153




TK 142





TK 214
TK 111,112



TK 331




TK 142
Trường hợp DN
có KH trtích trư
ớc CP sửa chữa
TSCĐ
Trị giá CCDC
đó dùng tính
vào CPBH
CP dịch vụ mua ngoài
CP sửa chữa
TSCĐ
Trích trước
chi phí sửa
chữa TSCĐ
7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên

quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất cứ
hoạt động nào.
Để tập hợp CPQLDN kế toán sử dụng tài khoản 642 "CPQLDN".
Kết cấu TK : Bên Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
trừ vào kết quả kinh doanh.
TK 642: Cuối kỳ do có số d và đợc mở chi tiết theo các TK cấp 2:
1. TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
2. TK 6422: Chi phí nhân viên quản lý.
3. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
4. TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
5. TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
6. TK 6426: Chi phí dự phòng.
7. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
8. TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
24
* Sơ đồ kế toán quản lý doanh nghiệp (sơ đồ 9)
25
TK 338 TK 642 TK 111,112
TK 139,159 TK 911
TK 142
TK 152,153



Lượng BHYT,BHXH trả cho
nhân viên quản lý
Các khoản ghi giảm CPQLDN
K/c CPQL xác định kết quả

Trích lập dự phòng GG hàng tồn
kho khó đòi
TK 214




TK 111,112



CP dịch vụ mua ngoài, CPSCL
TSCĐ p/s 1 lần trích trước CPSCL
TSCĐ
TK 331,335
TK 333
Các khoản thuế phải nộp
Giá trị CCDC tính vào CPQLDN
Trích trước khấu hao TSCĐ dùng
chung cho cả doanh nghiệp
Chi phí hội nghị, K/c lãi vay, vốn
kinh doanh, CPSCL TSCĐ p/s 1lần
K/c CPQLDN sang CP chờ k/c

×