Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng sản xuất vaccin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 54 trang )

1
Sản xuất vaccin
Yêu cầu :
1. Phân biệt được các loại vaccin.
2. Nêu qui trình cơ bản để sản xuất vaccin vi khuẩn
3. Nêu qui trình cơ bản để sản xuất vaccin virus
2
Chủng đậu
• China/India 1% so với 25% chết
• Miễn dịch kéo dài
• UK: 1700’s
• China 1950
• Pakistan/Afghanistan/Ethiopia
1970
Bệnh đậu mùa
Lịch sử
3
Vaccination
• Jenner 1796 : Đậu bò/Đậu lợn
• 1800’s Tiêm phòng phổ cập cho trẻ em
• 1930’s Ca tự nhiên cuối cùng ở Anh
• 1940’s Ca tự nhiên cuối cùng ở Mỹ
• 1958 chương trình WHO
• 10/1977: Ca cuối cùng (Somalia)
Bệnh đậu mùa
Edward Jenner (1749-l823)
Lịch sử
4
• Thành công trong quá khứ
• Triển vọng cho tương lai
Vaccin


5
Vaccin là chế phẩm chứa kháng nguyên của
một hoặc nhiều loại vi sinh vật, dùng để
gây miễn dịch chủ động dự phòng
Vaccin lý tưởng
 Sinh miễn dịch
Bắt chước nhiễm tự nhiên
 Cho sự bảo vệ kéo dài
Khoảng cách giữa các liều xa
 Không gây tác dụng phụ nghiêm trọng
 Ổn định
Định nghĩa
6
Phân loại vaccin
7
Phân loại vaccin
Phân loại vaccin truyền thống
Vaccin bất hoạt (vaccin chết)
Vaccin sống giảm hoạt lực
Vaccin độc tố
Vaccin dưới đơn vị
Một số vaccin mới
Vaccin idiotyp
Vaccin liên hợp
Vaccin vector tái tổ hợp
Vaccin DNA
Vaccin tổng hợp
8
Phân loại vaccin
Vaccin bất hoạt (vaccin chết)

Chứa các vi sinh vật độc đã được làm chết bằng các chất hóa
học hoặc nhiệt độ, do đó không còn sinh sôi trong chủ thể
được nữa
Ưu
:
nói chung an toàn, nhưng không phải là tuyệt đối
Các nội độc tố bề mặt trên vaccin ho gà bất hoạt đôi khi
cảm ứng các đáp ứng DTH và virus cúm có gắn với các
phản ứng tương tự
Nhược:
. Thường ít hiệu quả hơn vaccin sống giảm độc lực
. Chỉ có khá năng cảm ứng miễn dịch thể dịch vì mầm bệnh
chết không thể đi vào tế bào chủ  không tác dụng nếu là
nhiễm nội bào
. Cần nhiều liều hơn để cho bảo vệ lâu dài
Ví dụ
vaccin chống lại cúm, tả, ho gà, dại, dịch hạch, viêm
gan A và vaccin bại liệt Salk
9
Phân loại vaccin
Vaccin sống giảm hoạt lực
chứa các vi sinh vật sống được làm suy yếu độc lực hoặc vi
sinh vật gần giống nhưng ít nguy hiểm hơn( BCG)
Ưu
:
Kích thích kháng nguyên liên tục đủ lâu để sản xuất tế
bào nhớ  tạo đáp ứng miễn dịch bền
Nhược
có thể chuyển lại thành dạng gây bệnh
Ví dụ

vaccin chống lại sốt vàng da, sởi, rubella, quai bị và vaccin
bại liệt Sabin, BCG
10
Phân loại vaccin
Vaccin độc tố
chứa các độc tố đã bất hoạt không còn gây bệnh
Ví dụ
các vaccin độc tố uốn ván và bạch hầu,
vaccin độc tố Crotalis atrox chống lại rắn chuông
cắn dùng cho chó
11
Phân loại vaccin
Vaccin dưới đơn vị
Chứa một phần nhỏ của tác nhân gây bệnh sản xuất từ vi sinh
vật an toàn hoặc tế bào nuôi cấy để gây ra đáp ứng miễn dịch.
Bằng cách này, có thể tránh được các độc tố mạnh, hoặc loại
bỏ được các vật liệu mơ hồ hoặc đáp ứng miễn dịch lấn át
Ưu
: . Ít tác dụng phụ hơn vaccin cổ điển
. An toàn hơn
Ví dụ
vaccin Haemophilus influenza type b,
vaccin chống lại HBV chỉ chứa các protein bề mặt của virus
vaccin tiểu phần giống virus chống lại HPV chứa protein
capsid chính của virus
12
Phân loại vaccin
Một số vaccin mới
Vaccin idiotyp
Vaccin liên hợp

Vaccin vector tái tổ hợp
Vaccin DNA
Vaccin tổng hợp
13
Vaccin kháng-idiotyp
chứa kháng thể kháng idiotyp
KN
Anti-idiotype
KT2
Iditotype
KT1
Phân loại vaccin
14
Kháng thể
epitop
Virus
Kháng thể có vị
trí gắn của epitop
Vaccin kháng-idiotyp
Phân loại vaccin
15
kháng thể
Tạo kháng thể
kháng lại kháng
thể idiotyp
Kháng thể
kháng-
idiotyp
Kháng thể kháng-
idiotyp bắt chước

epitop
Vaccin idiotyp (tt)
Phân loại vaccin
16
Kháng thể
kháng-kháng-idiotyp
Kháng thể cho kháng
thể kháng-idiotyp
Gắn và trung
hòa virus
Kháng thể
kháng-idiotype
Kháng thể
kháng-kháng-idiotyp
Kháng thể
kháng-kháng-idiotyp
Dùng như
vaccin
Vaccin idiotyp (tt)
Dùng kháng thể kháng-idiotyp làm vaccin
Phân loại vaccin
17
Vaccin liên hợp
Vaccin polysacchride
Vỏ ngoài polysacchrid là KN không phụ thuộc T- cell,
tạo miễn dịch yếu ở trẻ nhỏ, không tạo hoặc ít trí nhớ
miễn dịch, ảnh hưởng nhắc lại kém
 liên kết các polysacchrid này với protein (độc tố) 
KN protein
. Vaccin chống viêm phổi do phế cầu chứa 23 loại

polysaccharide từ nang của 23 chủng St. pneumoniae
. Vaccin Haemophilus influenzae type B
Phân loại vaccin
18
Vaccin vector tái tổ hợp
Là kết hợp sinh lý của một vi sinh vật và DNA của
vi sinh vật khác, để chống lại các bệnh có quá trình
nhiễm phức tạp.
Ví dụ
Vaccin phòng một số bệnh do virus được làm bằng
cách tái tổ hợp biến chủng virus đậu bò với các
gen vô hại của virus gây bệnh,
Giá mang Mycobacterium bovis (chủng BCG)
Phân loại vaccin
19
Virus đậu bò thuộc họ Orthopoxvirus
Sinh sản trong nhiều vật chủ
Virus ADN gồm 150-200 gen , ADN xoắn kép có
187.000 cặp nucleotid bao bọc bởi vỏ lipid
Loại trừ một phần hệ gen của virus đậu bò

không còn đặc tính gây bệnh nào nữa
Vaccin tái tổ hợp
dùng giá mang là virus đậu bò
Phân loại vaccin
20
Tạo virus tái tổ hợp
• ADN mã hóa các kháng nguyên virus gây bệnh được
phân lập và biến đổi để gen thể hiện được trong ADN
của virus đậu bò  Ghép với ADN của virus đậu bò


gen mã hóa ngưng kết hồng cầu tố của virus cúm

kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B

glycoprotein của virus herpes thông thường, virus dại,
virus Epstein-Barr, virus HIV, virus gây viêm đường tiêu
hóa dễ lây …
• Làm vaccin đa giá gồm 20 loại KN virus khác nhau
Vaccin tái tổ hợp
dùng giá mang là virus đậu bò
Phân loại vaccin
21
Vaccin tái tổ hợp
dùng giá mang là virus đậu bò
Ưu điểm
• Vaccin virus đậu bò có tác dụng miễn dịch
kéo dài do ổn định về mặt di truyền
• Có thể dùng bằng nhiều đường 
chủng trên qui mô lớn các gia súc gia cầm,
động vật hoang dại
• Không khó bảo quản vaccin
Phân loại vaccin
22
Vaccin ADN

1796 Jenner: virus động vật

1800’s Pasteur: virus suy yếu


1996 vaccin AND
Vaccin thế hệ thứ 3
Phân loại vaccin
23
plasmid
Tế bào cơ
Gene
cho KN
Tế bào cơ biểu hiện
protein – tạo kháng thể
Đáp ứng CTL
Vaccin ADN
Phân loại vaccin
Cytotoxic T Lymphocyte (CTL)
24
Vaccin ADN
• Plasmid dễ sản xuất lượng lớn
• ADN rất ổn định
• ADN đề kháng với nhiệt độ  tiện bảo quản và vận
chuyển
• Trình tự ADN dễ biến đổi trong phòng thí nghiệm 
Ta có thể đối phó với các thay đổi của tác nhân nhiễm
• Bằng cách dùng plasmid trong vaccin để mã hóa cho
tổng hợp kháng nguyên, protein kháng nguyên được
sản xuất được biến đổi hậu dịch mã theo cùng cách
với protein của virus chống lại sự phòng vệ khi đi vào
 Tạo kháng nguyên tốt hơn là protein tinh khiết
Phân loại vaccin
25
Vaccin ADN

• Có thể sản xuất vaccin phổ rộng nếu dùng hỗn hợp
plasmid mã hóa cho nhiều đoạn protein từ một hay
nhiều loại virus
• Plasmid không sao chép và chỉ mã hóa các protein
quan tâm
• Không có thành phần protein nên sẽ không có đáp
ứng miễn dịch chống lại vector
• Cách trình diện này của kháng nguyên  Đáp ứng
CTL trực tiếp chống lại bất cứ kháng nguyên nào của
mầm bệnh. Đáp ứng CTL cũng phòng vệ các bệnh
gây bởi các tác nhân nội bào bắt buộc (ví dụ M.
tuberculosis)
Phân loại vaccin

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×