Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.36 KB, 2 trang )
DO – MAKE
1. DO
- Do: làm một việc gì có sẵn
- Do: là ngoại động từ nên theo sau phải có N làm tân ngữ cho “do”
Một số dạng dùng của “Do”
- Do + the + Ving
- Do + possessive adjectives
- Do + S
“Do”: được dùng trong các hoạt động, công việc hang ngày.
Ex: Do homework, do housework, do the ironing/ laundry, do the dishes/ windows/ floors, do a
job…
“Do”: được dùng để nói về những thứ chung khi đi với các từ: “something, anything, everything…”
Một số cụm từ thường dùng với “do”:
Do one’s best/ utmost: gắng hết sức, do good, do harm/ good/ well/ badly/ all right, do a favour, do
business, do one’s duty, do research, do an assignment, do the washing/ cooking, do hair/ teech/
nail , do this, do that, do a lunch/ breakfast/ dinner, do a film …
2. MAKE
- Make: làm, tạo ra thứ chưa có sẵn
- Make: là ngoại động từ nên theo sau phải có N làm tân ngữ cho “make”
Một số dạng dùng của “make”
- Make (a/ an) + N
- Make + N + Preposition
Make diễn tả các hoạt động có tạo ra kết quả sản phẩm
Một số cụm từ đi với “make”:
Make a food, make a cup of tea, make a cake, make a mess, make plans, make an exception, make
arrangement, make a phone call, make a decision, make a mistake, make a noise/ sound, make
money, make a living, make a profit, make a deadline, make the headlines/ papers/ news, make a
team/ squad, make believe, make an excuse, make an effort/ attempt, make a bed, make a report,
make a demand, make an error, make a request, make a speech,…
Make a hole/ scratch/ dent, make progress, make a change/ alteration/ adjustment/ difference, make
a contribution, make a note, make a statement/ suggestion/ complaint, make yourself heard/