Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Đánh giá khái quát công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần công trình giao thông sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.87 KB, 31 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

1

Khoa Kế toán

Lời nói đầu
Hoạt động sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp là một hoạt động kinh
tế đặc thù, nó đóng vai trò tạo ra các hạng mục quan trọng trong tổng thể của
một công trình, từ giai đoạn cung cấp các số liệu ban đầu, lập các bản vẽ thiết
kế, lập biện pháp thi công và đa thiết kế ra hiện trờng. Trong suốt cả quá trình
xây dựng, nó đóng vai trò nòng cốt, nh những viên gạch đầu tiên để xây móng
cho một ngôi nhà. Và trong giai đoạn hiện nay, hoạt động sản xuất tại các
doanh nghiệp xây lắp không ngừng phát triển và mở rộng, góp phần quan
trọng cho sự phát triển chung của nền kinh tế mỗi quốc gia.
Tuy nhiên, với sự biến động phức tạp của nền kinh tÕ thÕ giíi nãi chung
vµ nỊn kinh tÕ ViƯt Nam nói riêng đà và đang đặt ra cho các doanh nghiệp xây
lắp những nhiệm vụ cần phải vợt qua, và một trong những nhiệm vụ đó chính
là công tác quản lý doanh nghiệp và quản lý tài chính. Thực hiƯn tèt nhiƯm vơ
nµy doanh nghiƯp míi cã thĨ khai thác hết mọi tiềm năng, nguồn lực của vốn,
của lao ®éng... nh»m thùc hiƯn tèt c¸c mơc ®Ých chung cđa doanh nghiệp, và
nh vậy doanh nghiệp đó mới có đủ sức cạnh tranh, đảm bảo tồn tại và đứng
vững trên thị trờng.
Với ý nghĩa trên, qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần
công trình giao thông Sông Đà, em đà hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp
này với 3 phần.
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà
Phần 2: Khảo sát các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán tại Công ty cổ phần
công trình giao thông Sông Đà.
Phần 3: Đánh giá khái quát công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ
phần công trình giao thông Sông Đà.


Nội dung của báo cáo thực tập tổng hợp chủ yếu nhằm giới thiệu một
cách tổng quan nhất về Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà và
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Tiến sĩ Trần Quý Liên và ban lÃnh
đạo Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà cùng các cô chú phòng
Tài chính- Kế toán đà tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.


Báo cáo thực tập tổng hợp

2

Khoa Kế toán

Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót,
em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của thầy giáo và của các cô chú
phòng Tài chính- Kế toán.

Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần công
trình giao thông Sông Đà
Tên công ty: Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà
Tên giao dịch: Song Da Communication Construction Joint
Stocks Company
Tên viết tắt:

Song Da COM JSC

Trụ sở giao dịch chính: Km số 10- đờng Nguyễn TRÃi
Thị xà Hà Đông, Tỉnh Hà Tây
Số điện thoại:


034 511803

Fax:

034 511803

Số đăng ký kinh doanh: 0303000154 ngày 02/04/2004


Báo cáo thực tập tổng hợp

3

Khoa Kế toán

I.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần công
trình giao thông Sông Đà.

Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà, trớc đây là Xí nghiệp
Sông Đà 2.01- Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng Công ty Sông Đà, là một doanh
nghiệp xây lắp. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là đầu t xây dựng và lắp đặt.
Căn cứ Nghị Định 64/2002/NĐ- CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về
việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nớc thành Công ty cổ phần và Quyết Định số
1731/QĐ- BXD ngày 25/01/2003 của Bộ trởng Bộ Xây Dựng về việc chuyển
đổi Xí nghiệp Sông Đà 2.01- Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng Công ty Sông Đà
thành Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp.
Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà đăng ký kinh doanh từ
ngày 02 tháng 04 năm 2004 vă bắt đầu hoạt động theo mô hình công ty cổ

phần, Công ty có con dấu riêng, độc lập về tài sản, đợc mở tài khoản tại kho
bạc Nhà nớc, ngân hàng trong và ngoài nớc, tự chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính.
Do thời gian thành lập cha lâu và bớc đầu chuyển sang hình thức sở hữu
mới nên công tác chỉ đạo sản xuất gặp rất nhiều khó khăn, nhất là các phòng
chức năng trong Công ty, lực lợng cán bộ quản lý cha đáp ứng ngay đợc yêu
cầu theo chức năng nhiệm vụ do Giám đốc điều hành đề ra, dẫn tới việc làm
và thu nhập của cán bộ công nhân viên trong Công ty bị ảnh hởng không nhỏ.
Tuy nhiên đợc sự quan tâm ủng hộ, chỉ đạo sát sao của lÃnh đạo Công ty Sông
Đà 2, hỗ trợ tạo điều kiện về việc làm, vốn hoạt động và cả việc điều hành sản
xuất kinh doanh nên Công ty đà đợc củng cố và không ngừng phát triển đáp
ứng đợc những thách thức của thị trờng trong thời kỳ đổi mới.
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

1. Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh
Nhiệm vụ chính của Công ty là xây dựng và lắp đặt cầu, đờng, các hạng
mục giao thông lớn nhỏ, phục vụ cho công tác xây dựng các công trình thuỷ
lợi, thuỷ điện, giao thông và các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp.
Cùng với Công ty Sông Đà 2, Công ty đà đảm nhận và hoàn thành các công
trình giao thông nh : Đờng QL 1A (đoạn Bắc Ninh - Hà Nội), đờng QL 2, đờng vào công trình thuỷ điện Sê San 3, đờng VĐ3 Láng Hoà Lạc (Mỹ đình -


Báo cáo thực tập tổng hợp

4

Khoa Kế toán

Mễ trì), đờng 176 đoạn Chiêm Hoá Na Hang, đờng 176 đoạn Cầu Bợ Chiêm
Hoá, đờng tránh ngập tại công trình thuỷ điện Tuyên Quang, công trình cầu

Yên Hoa Tuyên Quang, nhà máy xi măng Bút Sơn, đờng Hồ Chí Minh
(đoạn A Roàng-A Tép) và rất nhiều các hạng mục giao thông tại các công
trình thuỷ điện lớn của đất nớc.
Các công trình do công ty thi công đều hoàn thành với chất lợng cao,
bàn giao đúng tiến độ, đợc chủ đầu t tín nhiệm.
Cơ sở hạ tầng của công ty khá đảm bảo, công nhân viên của công ty có
trên 220 cán bộ kỹ s, công nhân viên lành nghề và có nhiều kinh nghiệm qua
nhiều năm hoạt động của Công ty.
Các công trình do công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà thi
công đều đợc đánh giá cao, nhiều công trình đạt huy chơng vàng chất lợng
ngành Xây dựng.
Với đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, công nhân viên, thợ lành
nghề đà giúp công ty rất nhiều trong việc tạo ra nhiều công ăn việc làm cho
ngời dân ở khu vực thi công các công trình, nh các công trình giao thông và
các công trình mà công ty nhận thầu thi công, kết quả đạt đợc là rất cao. Đạt
nhiều thành tích, đợc tặng thởng giấy khen của Tổng công ty và bằng khen
của Nhà nớc.
Ngoài ra, Công ty còn thực hiện nhiều ngành nghề kinh doanh khác bao
gồm:
- Đầu t nhà máy thuỷ điện nhỏ và khu đô thị
- Đầu t tài chính
- Khai thác, chế biến các loại đá phục vụ xây dựng và công trình giao
thông
- Thi công xây lắp các công trình giao thông đờng bộ
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và thuỷ lợi
- Xây lắp đờng dây và trạm biến thế điện đến 35 KV
- Sản xuất lắp đặt kết cấu xây dựng và kết cấu cơ khí công trình


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa Kế toán

5

- Sản xuất gạch ngói, tấm lợp, đá ốp lát và kinh doanh vật t, vật liệu xây
dựng
- Lắp đặt điện, nớc, thiết bị công nghệ
- Nạ nổ mìn o vét, bồi đắp mặt bằng, nền móng công trình bằng phơng
pháp khoan
2. Công nghệ sản xuất.
Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà có 2 xí nghiệp sản xuất
và kinh doanh vật liệu là mỏ đá Tân Trung và Trung Mầu.
Sơ đồ công nghệ sản xuất đá
Mỏ
Xúc dọn đất, đá tầng phủ,
tạo bÃi khoan
Khoan nổ mìn phá đá
Xúc, vận chuyển về nơi sản xuất
Nghiền đá nổ mìn qua các hàm nghiền tạo sản phẩm theo yêu cầu

Kiểm tra thành phẩm, xúc chuyển
thành phẩm nhập kho
Quy trình này mô tả các bớc thực hiện để tạo ra sản phẩm đá xây dựng
hiệu quả, đảm bảo chất lợng và đảm bảo an toàn.

Để đảm bảo khai thác hiệu quả chất lợng đảm bảo an toàn trong quá
trình sản xuất mỗi một khai trờng trớc khi tiến hành sản xuất phải đợc lập biện
pháp thi công, biện pháp thi công phải tuân thủ nghiêm nghặt và phù hợp theo
thiết kế mỏ.

III. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán

6

Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất
của Công ty Cổ phần côngtrình giao thông Sông Đà
Đại hội cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Giám đốc điều hành

PGĐ Phụ trách
Xây Lắp

Phòng
Quản lý kỹthuật

Phòng
Tổ chức
Hành chính

PGĐ Kinh TếKỹ thuật


Phòng
Kinh tế
kế
hoạch

PGĐ phụ trách SXCN

Phòng
Vật t Cơ
Giới

Phòng
Tài chính
KT

Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà có quân số là 220 ngời
với cơ cấu tổ chức nh sau:
+ Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm:

Đội công trình Đội công trình Đội công trình Đội công trình
Đội SXVL số 2 Đội SXVL số 1
số 6
số 5đồng cổ đông
số 3
số thành
4
Đại hội
lập: có nhiệm
vụ thảo luận và thông qua


điều lệ, bầu Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, thông qua phơng án sản xuất
kinh doanh, quyết định cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty.


Báo cáo thực tập tổng hợp

7

Khoa Kế toán

Đại hội đồng cổ đông thờng niên: mỗi năm họp 1 lần do Chủ tịch
Hôị đồng quản trị triệu tập trong thời gian 45 ngày, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính.
Đại hội đồng cổ đông bất thờng: họp trong trờng hợp phát sinh những
vấn đề bất thờng ảnh hởng đến tổ chức và hoạt động của Công ty hoặc thành
viên Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của ngời quản lý.
+ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm 1 chủ
tịch và 4 uỷ viên, do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm.
+ Ban Kiểm soát: là ngời thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát có 3 thành viên
do Đại hội đồng cổ đông bầu và bÃi miễn với đa số tính theo số lợng cổ phần
bằng thể thức trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín. Ban kiểm soát có chức năng và
nhiệm vụ cụ thể do điều lệ của Công ty quy định.
+ Ban Giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, là ngời
đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch kinh doanh, điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản
trị và Đại hội đồng cổ đông. Ban giám đốc gồm 05 ngời (1 giám đốc và 4 phó

giám đốc): 1 phó giám đốc phụ trách sản xuất công nghiệp, 2 phó giám đốc
phụ trách sản xuất xây lắp, 1 phó giám đốc phụ trách kinh tế kế hoạch.
Các phòng chức năng:
Phòng tổ chức hành chính:
- Lập phơng án sắp xếp, cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý đào tạo bồi dỡng, tuyển dụng, quản lý, điều động hợp lý, thực hiện các chế độ chính sách
đối với cán bộ công nhân viên, đáp ứng yêu cầu sản xuất vì sự phát triển của
Công ty.
- Quản lý nhà cửa, trang thiết bị văn phòng, ô tô con, ô tô phục vụ.
- Thực hiện công tác văn th, lu trữ công văn, tài liệu liên quan, phục
công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh.
Phòng Tài chính-Kế toán:
- Giúp hội đồng quản trị(HĐQT), Giám đốc Công ty trong công tác tổ
chức bộ máy Tài chính - kế toán - tÝn dơng trong C«ng ty.


Báo cáo thực tập tổng hợp

8

Khoa Kế toán

- Giúp HĐQT, Giám đốc Công ty kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền
đối với các hoạt động kinh tế, tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nớc,
Tổng Công ty.
Phòng kinh tế kế hoạch:
Phòng kinh tế kế hoạch giúp HĐQT, Giám đốc Công ty trong các công
tác:
- Công tác kinh tế - kế hoạch, mua sắm thiết bị, xe máy.
- Công tác quản lý hợp đồng kinh tế, công tác đầu t.
- Quản lý công tác kinh tế kế hoạch, định mức chi phí, lập dự toán,

công tác đầu t tiếp thị công trình và thu hồi vốn của công ty.
Phòng quản lý kỹ thuật an toàn:
Giúp HĐQT, Giám đốc Công ty thực hiện công tác quản lý kỹ thuật,
quản lý công tác tiếp thị, đấu thầu, công tác an toàn lao động.
Mọi hoạt động của phòng quản lý kỹ thuật triển khai thực hiện trên cơ
sở các quyết định, công văn của Nhà nớc của Tổng Công ty Sông Đà về các
lĩnh vực liên quan đến công tác quản lý kỹ thuật, tiếp thị đấu thầu, an toàn lao
động.
Phòng quản lý vật t cơ giới:
- Quản lý về mọi mặt bằng các biện pháp nghiệp vụ, kỹ thuật nhằm tăng
cờng khả năng làm việc và sử dụng có hiệu quả theo quy định đối với các
trang thiết bị, xe, máy của Công ty.
- Đảm bảo cung ứng kịp thời nhu cầu vật t, phụ tùng, nhiên liệu theo
yêu cầu của công tác sản xuất, phục vụ công tác sửa chữa xe máy, thiết bị trên
cơ sở kế hoạch đợc HĐQT phê duyệt.
- Quản lý và đa vào sử dụng hợp lý các loại vật t, phụ tùng hiện có tại
kho của Công ty.
- Xây dựng phơng án kinh doanh vật t, phụ tùng.
Các đội xây lắp và sản xuất công nghiệp :
Bao gồm 6 đội:
Đội 1 : sản xuất kinh doanh vật liệu số 1- 30 ngời(Mỏ đá Tân Trung)
Đội 2 : s¶n xt kinh doanh vËt liƯu sè 2- 65 ngời(Mỏ đá Trung Mầu)
Đội 3 : đội công trình số 3- 46 ngời(Thi công các công trình nhỏ lẻ)
Đội 4 : đội công trình số 4- 19 ngời(Thi công các công trình tập trung)


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán


9

Đội 5 : đội công trình thi công cơ giới số 5- 54 ngời(Quản lý các thiết
bị và điều động thiết bị cho các công trình tập trung)
Đội 6 : đội công trình số 6- 40 ngời(hi công cống, tổ chức an toàn giao
thông)

IV.Tình hình sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2003-2005

1.Kết quả sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2004-2005
Trong những năm 2003-2005, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các
thành phần kinh tế, dới sự quản lý của Nhà nớc và sự chỉ đạo của Tổng công
ty Sông Đà, Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà đà thực hiện
chiến lợc phát triển đa dạng hoá ngành nghề, tiếp cận sớm với thị trờng, mở
rộng địa bàn hoạt động.
Kết quả sản xuất trong 2 năm 2004- 2005 nh sau:
Đơn vị: VNĐ
Th


Chỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005

Tự

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ


25904090851

41987828496

2397395

0

(2397395)

(1)

Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp DV
Giá vốn hàng bán

25901693456

41987828496

16086135040

62,10

22187783623

36094458174

13906674551


62,67

Lợi nhuận gộp bán hàng
và cung cấp DV
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp

3713909833

5893370322

2179460489

58,683

3680857

14003809

10322952

280,45

1438628561
263722133

946266417

1651478456
390539504
1625411337

212849895
126817371
679144920

14,79
48,09
71,77

Các khoản giảm trừ
1
2
3
4
5
6
7

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lÖ(%)
62,089
16083737645



Báo cáo thực tập tổng hợp

8
9
10
11
12
13
14

Thu nhập thuần từ hoạt
động kinhdoanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trớc thuế
Thuế thu nhập doanh
nghiệp phảI nộp
Lợi nhuận sau thuế

Khoa Kế toán

1
0

1068973579

2239944834

1170971255


109,54

82993992
34424596
48569396
1117542975
312912033

60000
7306435
(7246435)
2232698399
625155551.7

(82933992)
(27118161)
(55815831)
1115155424
312243518.7

(99,93)
(78,78)
(114,92)
99,79
99.78

804630942

1607542847


802911905.3

99.78

(Nguồn: Báo cáo kết quả kết quả kinh doanh năm 2004 và năm 2005)
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm
2004- 2005, ta thấy doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2005
tăng so với năm 2004 một lợng là 1608613504 đ tơng ứng với tốc độ tăng
62.10%. Giá vốn hàng bán năm 2005 so với năm 2004 tăng 62.67% tơng ứng
tăng một lợng 13906674551 đ.Tốc độ tăng giá vốn hàng bán có lớn hơn tốc độ
tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhng mức chênh lệch đó là
không đáng kể. Điều này chứng tỏ trong kế hoạch mở rộng quy mô, công ty
đà có cố gắng tiết kiệm chi phí. Dẫn đến lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp
dịch vụ tăng ở mức 58.683% tơng ứng với một lợng 2179460489đ. Điều này
chứng tỏ quy mô của công ty đà đợc mở rộng. Hiệu quả hoạt động của công ty
là có hiệu quả. Phản ánh sự cố gắng, nỗ lực của cán bộ công nhân viên trong
công ty để đa hoạt động sản xuất của công ty bớc đầu đi vào ổn định trong
giai đoạn chuyển đổi hình thức sở hữu, vợt qua những khó khăn trong thời
gian chuyển đổi từ doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc sang doanh nghiệp hạch
toán độc lập.
Bên cạnh đó, thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động khác đều
nhỏ hơn chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động khác. Nhng sự chênh
lệch này là không đáng kể so với quy mô hoạt động của toàn công ty. Do hoạt
động chính của công ty là hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây
lắp.
Vì vậy vẫn đảm bảo lợi nhuận trớc thuế của công ty tăng. Đảm bảo hiệu
quả hoạt động của công ty. Bớc đầu đạt đợc những thành công nhất định, làm
nền tảng vững chắc cho những năm phát triển tiếp theo. Chứng tỏ định hớng
mà công ty đà lựa chọn là đúng đắn.

Xem xét Bảng cân đối kế toán của công ty nh sau:


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán

1
1

Bảng cân đối kế toán
Ngày 31/12/2005
Đơn vị: VNĐ
Tài sản
A. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
I. Tiền
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
II. Đầu t tài chính ngắn hạn
III.Các khoản phảI thu
- PhảI thu khách hàng
- Trả trớc cho ngời bán
- Thuế giá trị gia tăng đợc khấu
- PhảI thu nội bộ
- Các khoản phảI thu khác
IV.Hàng tồn kho
- Hàng mua đang đI đờng
- Nguyên liệu, vËt liƯu tån kho
- C«ng cơ dơng cơ tån kho

- Chi phÝ kinh doanh dë dang
- Thµnh phÈm tån kho
- Hàng hoá tồn kho
- Hàng gửi đI bán
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Đầu năm
18267070476
744119531
466326106
277793425
7812103365
6210738105
327648185
608577756
665139319
8176697066
591976697
20955927
7242988292
320776150
-

Cuối năm
25033925644
590291545
278522732
311768813
14821034568
13407875627

947904155
167135192
298119594
8075613641
1400026708
14630953
6162217680
498738300
-

V.Tài sản lu động khác
- Tạm ứng
- Chi phí trả trớc
- Chi phí chờ kết chuyển
- Tài sản thiếu chờ xử lý
VI. Chi sự nghiệp
B. Tài sản cố định và đầu t dài hạn
I.Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá

1534150514
848052754
528349648

103992395
53755717
16911989000
16911989000
16695881000
30118871331
(13422990331)
216108000
435338027

1546985890
1027752886
352626530
112850757
53755717
8974492020
8282927000
8094755000
23033912331
(14939157331)
188172000
435338027


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Giá trị hao mòn luỹ kế
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
- Đầu t chứng khoán dài hạn
- Góp vốn liên doanh

- Các khoản đầu t dài hạn khác
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Tổng tài sản

Nguồn vốn
A. Nợ phảI trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
1. Chi phí phảI trả
2. Tài sản thừa chờ xử lý
3. Nhận kí cợc, kí quỹ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Quỹ đầu t phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Lợi nhuận cha phân phối
7. Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
- Quỹ khen thởng phúc lợi
Tổng nguồn vốn

Khoa Kế toán

1
2
(219230027)

34008417664

Đầu năm
24280306651
23993472856
286833795
286833795
10898752825
10898752825
10000000000
898752825
35179059476

(247166027)
690710020
690710020
855000
35179059476

Cuối năm
21409760108
20965726229
444033879
444033879
12598657556
12581414495
10000000000
316360994
32355102
2232698399

17243061
17243061
34008417664

(Nguồn Bảng cân đối kế toán năm 2005)
Tổng giá trị tài sản cuối năm giảm so với đầu năm một lợng là
1170641812 đ. Nguyên nhân lớn nhất là do giá trị tài sản cố định hữu hình
giảm. Do trong năm có thể công ty đà thực hiện thanh lý, nhợng bán một số
tài sản cố định hữu hình.
Vốn điều lệ: 10000000000 đ(Mời tỷ đồng VN)
Tổng số cổ phần: 100000 cổ phần
Mệnh giá cổ phần: 100000 đ/ 1 cổ phần
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính quý IV năm 2005
Chỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005
Quý báo cáo
Từ đầu năm


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán

1
3

I. Cơ cấu vốn

1. Tài sản cố định/ Tổng tài sản
2. Tài sản lu động/ Tổng tài sản

48.07%
51.93%

24.34%
75.66%

36.21%
63.80%

II. Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu
III. Vòng quay vốn lu động
IV.Khả năng thanh toán hiện hành
(Tài sản lu động/ Nợ ngắn hạn)

3.47%
1.25
76.13%

4.15%
0.95
122.93%

5.42%
1.91
99.53%

VI. Khả năng thanh toán nhanh

(Tiền/ Nợ ngắn hạn)

3.10%

2.73%

2.92%

Qua một số chỉ tiêu tài chính trên ta có thể thấy năm 2005 so với năm
2004 cơ cấu tài sản đà có sự thay đổi. Trong đó, tăng cơ cấu tài sản lu động và
giảm cơ cấu tài sản cố định.
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu năm 2005 tăng mạnh so với năm 2004.
Đây là tÝn hiƯu tèt vỊ hiƯu qu¶ s¶n xt kinh doanh của công ty.
Vòng quay vốn lu động đầu năm 2005 tăng so với năm 2004, nhng đến
cuối năm 2005 lại giảm so với năm 2004.Điều này có thể là do cuối năm công
ty thực hiện thu hồi nguồn vốn lu động.
Năm 2005 so với năm 2004, khả năng thanh toán hiện hành tăng nhng
khả năng thanh toán nhanh lại giảm.Tuy nhiên, khả năng thanh toán hiện hành
của công ty đà tăng mạnh và chứng tỏ đợc khả năng thanh toán cao của công
ty.
Một doanh nghiệp hoạt động thật sự có hiệu quả, bên cạnh việc tăng
mức lợi nhuận đạt đợc thì còn phải tăng đợc thu nhập, cải thiện đời sống cho
ngời lao động.
Chỉ tiêu

Đơn vị
tính
I. Tổng số cán bộ công nhân viên có Ngời
đên cuối kì
II. Tổng số cán bộ công nhân viên bình Ngời

quân

Năm 2004

Năm 2005

Chênh lệch

208

204

(4)

194

225

31


Báo cáo thực tập tổng hợp

III. Tổng quỹ lơng
1. Tiền lơng cơ bản và phụ cấp
2. Tiền lơng thực trả
3. Tiền lơng bình quân 1công nhân
/ tháng

Khoa Kế toán


1
4

VNĐ
VNĐ
VNĐ

1013893200
2076126869
1189076

2055069700
3630245909
1344536

1041176500
1554119040
155460

IV.Thu nhập khác
VNĐ
- Tết
- Chi phúc lợi
V. Tổng thu nhập
1. Tổng thu nhập của cán bộ công VNĐ
nhân viên trong kì
2. Thu nhập bình quân 1 cán bộ công VNĐ
nhân viên/ tháng


136200000
136200000
-

184650000
184650000
-

48450000

2212326869

3814895909

1602569040

1267083

1412924

48450000

145841

(Nguồn: Báo cáo tình hình sử dụng quỹ lơng và thu nhập của cán bộ công
nhân viên.)
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy thu nhập bình quân 1 cán bộ công
nhân viên/ tháng đà tăng. Đó là dấu hiệu tốt đối với công ty trong viêc cố gắng
nâng cao thu nhập cho ngời lao động. Và đó cũng là minh chứng phản ánh đời
sống của ngời lao động sẽ đợc c¶i thiƯn Ýt nhiỊu.



Báo cáo thực tập tổng hợp

1
5

Khoa Kế toán

Phần II. Khảo sát các vấn đề thuộc lĩnh vực
kế toán tại Công ty cổ phần công trình giao
thông Sông Đà.
I.Tìm hiểu bộ máy kế toán.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý, bộ máy kế toán của
Công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà đợc tổ chức theo mô hình tập
trung. Toàn bộ công việc kế toán của công ty đợc tập trung tại phòng Tài
chính kế toán.
Nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực
hiện kế hoạch tháng, quý, năm.
- Xây dựng kế hoạch vốn trung, dài hạn, huy động các nguồn vốn sẵn
có để đầu t vào hoạt động SXKD. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu t xây dựng
cơ bản và tổ chức thanh toán kịp thời các công trình, hạng mục công trình xây
dựng đà hoàn thành.
- Xây dựng các quy chế tài chính áp dụng trong toàn Công ty nhằm sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, đảm bảo tíết kiệm trong chi phí, hạ giá
thành, tăng nhanh tích luỹ nội bộ, nâng cao năng lực của Công ty.
- Căn cứ vào chế độ của Nhà nớc và quy định của cấp trên để kiểm tra
sử dụng tài sản, tiền vốn. Kiểm tra việc chấp hành quy định về dự toán định

mức chi phí trong quản lý, và điều hành sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức chặt chẽ công tác thanh toán, và thu hồi công nợ với các đối
tác và công tác chi trả cổ tức cho cổ đông.
- Tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ kế toán, ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ, đảm bảo khoa học hợp lý theo đúng chế độ kế toán, thống
kê của Nhà nớc.
- Tổ chức lập, lu trữ các loại sổ sách theo dõi việc phát hành và những
biến động của cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán (nếu có) theo quy định.
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm phân tích hoạt động kinh
doanh thông qua ban kiểm soát và trình HĐQT phê duyệt để thông qua Đại
hội đồng cổ đông thờng niên.


Báo cáo thực tập tổng hợp

1
6

Khoa Kế toán

- Phổ biến kịp thời các quy định, chế độ của Nhà nớc trong lĩnh vực tài
chính, tín dụng, kế toán, và chính sách thuế đến các đội và toàn thể cổ đông
cũng nh cán bộ công nhân viên trong Công ty.
- Soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác tài chính kế toán trình
Giám đốc và HĐQT để kịp thời phục vụ hoạt động điều hành, công tác tài
chính kế toán trong toàn Công ty.
Mối quan hệ với các phòng chức năng:
1) Phối hợp với phòng Tổ chức hành chính:
- Trong công tác tổ chức cán bộ làm công tác TCKT
- Công tác thu nộp BHXH, BHYT và thực hiện chi trả các chế độ đối

với ngời lao động.
- Phối hợp xây dựng quy chế quản lý chi phí của cơ quan Công ty.
- Mua sắm trang thiết bị văn phòng.
2) Phối hợp với phòng Kinh tế kế hoạch:
- Phối hợp trong công tác lập báo cáo thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh tháng, quý, năm.
- Phối hợp giải quyết các vấn đề về kinh tế của Công ty trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Phối hợp trong công tác ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng kinh tế.
- Phối hợp thẩm tra, quyết toán vốn đầu t, thu vốn và công nợ.
3) Phối hợp với phòng Kỹ thuật - an toàn:
- Phối hợp thẩm tra, quyết toán vốn đầu t, thu vốn và công nợ.
- Phối hợp trong công tác an toàn và bảo hộ lao động.
- Phối hợp trong công tác lập hồ sơ tiếp thị đấu thầu.
4) Phối hợp với phòng Quản lý vật t- cơ giới:
- Phối hợp trong công tác tài sản cố định của Công ty
- Phối hợp quản lý sử dụng mua sắm, vật t phụ tùng.
Cơ cấu phòng tài chính kế toán:
Phòng tài chính kế toán gồm 05 ngời:
1. Kế toán trởng
2. Kế toán tổng hợp
3. Kế toán tiền lơng kiêm thủ quỹ
4. Kế toán theo dõi mảng hoạt động xây lắp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán

1

7

5. Kế toán theo dõi mảng hoạt động sản xuất công nghiệp và thuế

Sơ đồ:
Kế toán trởng

Kế toán
tổng hợp

Nhiệm vụ cụ thể:

Kế toán
tiền l
ơng, thủ
quỹ

Kế toán
hoạt
động
xây lắp

Kế toán
hoạt
động
SXCN và
thuế

+ Kế toán trởng: phụ trách toàn bộ công tác kế toán của Công ty, chịu
trách nhiệm hớng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra công việc của kế toán viên, phụ

trách việc cung cấp các báo cáo tài chính và các thông tin kinh tế cho lÃnh đạo
Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các tài liệu, kiểm tra và thiết
lập các báo cáo tài chính theo qui định.
+ Kế toán tiền lơng kiêm thủ quĩ: có nhiệm vụ tập hợp các chính sách
về tiền lơng từ phòng Tổ chức hành chính. Tập hợp bảng thanh toán lơng từ
Phòng KT- KH làm cơ sở để thanh toán lơng cho cán bộ công nhân viên, theo
dõi thanh toán BHXH, BHYT, theo dõi quĩ tiền lơng của toàn công ty. Đồng
thời là thủ quỹ theo dõi toàn bộ phát sinh thu, chi, tồn quĩ tiền mặt.
+ Kế toán hoạt động xây lắp: theo dõi tất cả các hoạt động liên quan
đến mảng xây lắp về mặt kế toán.
+ Kế toán hoạt động sản xuất công nghiệp và thuế: theo dõi tất cả các
hoạt động liên quan đến sản xuất công nghiệp về mặt kế toán và theo dõi
nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế với Nhà nớc.
II. Tổ chức hạch toán kế toán.

1.Hệ thống tài khoản.


Báo cáo thực tập tổng hợp

1
8

Khoa Kế toán

Hệ thống tài khoản của Công ty đợc áp dụng thống nhất theo hệ thống
tài khoản kế toán do Nhà nớc ban hành theo quyết định số 1141/QĐ/CĐKT
của Bộ Tài chính và các thông t do Bộ Xây dựng ban hành.
2. Hệ thống chứng từ.

Hạch toán ban đầu áp dụng hệ thống chứng từ:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Hoá đơn bán lẻ
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Giấy báo giá
+ Giấy yêu cầu mua vật t
+ Biên bản xác nhận khối lợng, nghiệm thu thanh toán
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng
+Giấy đề nghị thanh toán
Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Nộp và tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
Tính giá thực tế của hàng tồn kho xuất theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
3.Hệ thống sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Đặc điểm của hình thức
Nhật ký chung là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc ghi vào một
quyển sổ gọi lµ NhËt ký chung theo thø tù thêi gian vµ định khoản các nghiệp
vụ đó. Sau đó, căn cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu trên để ghi vào sỉ C¸i.
HƯ thèng c¸c sỉ :
- C¸c sỉ chi tiÕt TK154
- Sæ chi tiÕt TK627
- Sæ chi tiÕt TK622
- Sæ chi tiÕt TK627, TK622, TK621, TK131


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán


1
9

- Sổ chi tiÕt TK366, TK366, TK111, TK112, TK3388
- Sỉ c¸i TK141, TK1312, TK642, TK635, TK641, TK152, TK154
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật t
...
Và hệ thống các bản kê.
Trình tự ghi sổ Nhật ký chung

Chứng từ gốc

Nhật ký chung

Nhật ký đăc biệt

Sổ cái

Bảng CĐ SPS

Báo cáo tài chính
Ghi định kỳ

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết



Báo cáo thực tập tổng hợp

2
0

Khoa Kế toán

Ghi hàng ngày
< --- >

Đối chiếu

Nhìn chung việc áp dụng hình thức sổ kế toán, hệ thống tài khoản và
các chính sách kế toán hiện hành theo đúng qui định của Công ty là tạo điều
kiện thuận lợi cho việc ứng dụng tin học vào kế toán đạt hiệu quả cao và chính
xác.
4.Hệ thống báo cáo.
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty bao gồm các báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị.
Báo cáo tài chính bao gồm :
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng tổng hợp số d chi tiết
- Bảng phân tích kinh tế
Báo cáo quản trị gồm rất nhiều biểu mẫu, cụ thể nh:
- Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
- Báo cáo chi tiết phải thu khách hàng (TK1311)
- Báo cáo chi tiết phải trả khách hàng (TK3311)
- Báo cáo chi tiết khách hàng ứng trớc (TK1312)

- Báo cáo chi tiết nợ tạm ứng (TK141).....
- Báo cáo tình hình sử dụng quỹ tiền lơng và thu nhập của CBCNV
III.Tổ chức hạch toán kế toán một số phần hành chủ yếu.

1.Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền mua nguyên vật liệu.
Với đặc thù là một Công ty xây lắp nên NVL phục vụ cho Công ty xây
dựng rất phong phú và đa dạng, chủ yếu là các loại sắt, thép, tôn, gạch, xi
măng, với khối lợng lớn nên dễ hao hụt, mất mát và h hỏng. NVL của Công ty
đợc chia thành các loại sau:
- Đối với vật liệu: Công ty không chia thành vật liệu chính, vật liệu phụ.
Đây là đối tợng chủ yếu, là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm. Thuộc



×