TRƯỜNG THCS ………….
TỔ XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ, LỚP 6
(Năm học 2022 – 2023)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số lớp: 3; Số học sinh: 69; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có): 0
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 10; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học: 10; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 9; Khá: 1; Đạt: 0; Chưa đạt: 0
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
T
T
1
2
3
4
Số
lượng
Thiết bị dạy học
- Bộ tranh thể hiện các hình ảnh sử liệu viết.
- Bộ tranh thể hiện hình ảnh một vài sử liệu hiện
vật.
- Phim tư liệu mô tả việc khai quật một số di chỉ
khảo cổ học.
- Tranh thể hiện một tờ lịch bloc có đủ thông tin về
thời gian theo dương lịch và âm lịch.
- Bản đồ thể hiện một số di chỉ khảo cổ học tiêu
biểu ở Đông Nam Á và Việt Nam.
- Bộ tranh thể hiện một số hiện vật khảo cổ học
tiêu biểu.
- Phim tài liệu về hiện vật khảo cổ học tiêu biểu
của Việt Nam.
- Phim mơ phỏng đời sống lồi người thời nguyên
1
8 bộ
8 bộ
1 bộ
8 tờ
Các bài thí nghiệm/thực hành
Bài 2: Dựa vào đâu để biết và
phục dựng lại lịch sử.
Bài 3: Thời gian trong lịch sử.
Bài 4: Nguồn gốc loài người.
2 tờ
4 bộ
1 bộ
1 bộ
Bài 5: Xã hội nguyên thủy.
Ghi chú
thủy
5
- Bản đồ thể hiện thế giới cổ đại.
1 bộ
6
- Bản đồ thể hiện Đông Nam Á và các vương quốc
cổ đại ở Đông Nam Á.
1 bộ
7
8
9
- Bản đồ thể hiện hoạt động thương mại trên biển
Đông.
- Phim tài liệu thể hiện một số thành tựu văn minh
Đông Nam Á.
- Bản đồ thể hiện nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
- Phim thể hiện đời sống xã hội và phong tục của
người Văn Lang, Âu Lạc.
- Bản đồ thể hiện Việt Nam dưới thời Bắc thuộc.
- Phim thể hiện các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong
thời kỳ Bắc thuộc và về chiến thắng Bạch Đằng
năm 938
2
1 tờ
1 bộ
Bài 6: Sự chuyển biến và phân
hóa của xã hội nguyên thủy.
Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ
đại.
Bài 8: Ấn Độ cổ đại.
Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại
đến thế kỉ VII.
Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại.
Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở
Đơng Nam Á.
Bài 12: Sự hình thành và bước
đầu phát triển của các vương
quốc phong kiến ở Đông Nam Á
(từ thế kỉ VII đến thế kỉ X).
Bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đơng
Nam Á từ đầu công nguyên đến
thế kỉ X.
1 tờ
1 bộ
Bài 14: Nhà nước Văn Lang –
Âu Lạc.
1 bộ
1 bộ
Bài 15: Chính sách cai trị của các
triệu đại phong kiến phương Bắc
và sự chuyển biến của xã hội Âu
Lạc.
Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu giành độc lập trước thể kỉ
X.
- Lược đồ thể hiện địa dư vị thế và lịch sử vương
quốc Champa và vương quốc Phù Nam.
10 - Phim thể hiện đời sống cư dân phong tục, văn
hóa của các vương quốc cổ đại Champa và Phù
Nam.
- Lưới kinh vĩ tuyến; một số lưới chiếu tồn cầu.
- Trích mảnh bản đồ thơng dụng: Bản đồ địa hình,
11
bản đồ hành chính, bản đồ đường giao thơng, bản
đồ du lịch.
12 - Sơ đồ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Sơ đồ hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Mô phỏng động về ngày đêm luân phiên và ngày
đêm dài ngắn theo mùa
3
1 bộ
Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn
và phát triển văn hóa dân tộc của
người Việt.
Bài 18: Bước ngoạt lịch sử đầu
thế kỉ X.
Bài 19: Vương quốc Chăm Pa từ
thế kỉ II đến thế kỉ X.
Bài 20: Vương quốc Phù Nam.
1 bộ
1 tờ
8 tờ
8 tờ
8 tờ
1 bộ
Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Tọa độ Địa lí.
Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh,
vĩ tuyến. Phương hướng trên bản
đồ.
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng
cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải
bản đồ. Tìm đường đi trên bản
đồ.
Bài 5: Lược đồ trí nhớ.
Bài 9: Xác định phương hướng
ngồi thực tế.
Bài 6: Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
Bài 7: Chuyển động tự quay
quanh trục của Trái Đất và hệ
quả.
- Tranh về cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Tranh về cấu tạo của núi lửa.
- Tranh về các dạng địa hình trên Trái Đất.
13 - Tranh về hiện tượng tạo núi.
- Mô phỏng động về các địa mảng xô vào nhau.
- Video về hoạt động phun trào núi lửa. Cảnh quan
vùng núi lửa.
1 tờ
1 tờ
1 tờ
8 tờ
1 bộ
1 bộ
- Sơ đồ các tầng khí quyển. Các loại mây
- Các đai khí áp và các loại gió thường xun trên
Trái Đất.
- Biểu đồ lược đồ về biến đổi khí hậu.
14
- Video về sự nóng lên tồn cầu.
- Video về tác động của nước biển dâng.
- Video về thiên tai và ứng phó với thiên tai ở Việt
Nam.
1 tờ
1 tờ
1 tờ
1 bộ
1 bộ
1 bộ
- Sơ đồ tuần hoàn nước và biểu đồ thành phần của
15 thủy quyển.
- Video về giáo dục tiết kiệm nước.
1 tờ
1 bộ
16 - Tranh minh họa phẫu diện một số loại đất chính.
8 tờ
4
Bài 8: Chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời và hệ quả.
Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất.
Các mảng kiến tạo.
Bài 11: Quá trình nội sinh và quá
trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo
núi.
Bài 12: Núi lửa và động đất.
Bài 13: Các dạng địa hình chính
trên Trái Đất. Khống sản.
Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ
địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa
hình đơn giản.
Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất.
Khí áp và gió.
Bài 16: Nhiệt độ khơng khí. Mây
và mưa.
Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến
đổi khí hậu.
Bài 18: Thực hành: Phân tích
biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
Bài 19: Thủy quyển và vịng tuần
hồn lớn của nước.
Bài 20: Sơng và hồ. Nước ngầm
và băng hà.
Bài 21: Biển và đại dương.
Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất.
17
- Video về đời sống của động vật hoang dã vấn đề
bảo vệ đa dạng sinh học.
1 bộ
- Một số hình ảnh về con người làm thay đổi thiên
nhiên Trái Đất.
1 tờ
Bài 23: Sự sống trên Trái Đất.
Bài 24: Rừng nhiệt đới.
Bài 25: Sự phân bố các đới thiên
nhiên trên Trái Đất.
Bài 26: Thực hành: tìm hiểu mơi
trường tự nhiên địa phương.
Bài 27: Dân số và sự phân bố
dân cư trên thế giới.
Bài 28: Mối quan hệ giữa con
người và thiên nhiên.
Bài 29: Bảo vệ tự nhiên và khai
thác thông minh các tài nguyên
thiên nhiên vì sự phát triển bền
vững.
Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối
quan hệ giữa con người và thiên
nhiên ở địa phương.
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình
TT
1
Bài học
Bài 1: Lịch sử
và cuộc sống
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
1
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Giải thích được vì sao cân học lịch sử.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
5
2
Bài 2: Dựa vào
đâu để biết và
phục dựng lại
lịch sử
1
3
Bài mở đầu
1
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác
định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ lịch sử với cuộc sống
3. Về phẩm chất: Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái,...
1. Về kiến thức
- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản: tư liệu hiện vật, chữ viết, truyền
miệng, góc....
- Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu trên.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác
định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ lịch sử với cuộc sống
3. Về phẩm chất: Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái,...
1. Về kiến thức
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ
năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học mơn Địa lí.
- Nêu được vai trị của Địa lí trong cuộc sống.
6
4
Bài 1: Hệ thống
kinh, vĩ tuyến.
Tọa độ địa lí
1
- Yêu thích mơn học, thích tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác
định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Biết được thế nào là: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc (Xích
đạo), các bán cầu, toạ độ địa lí.
- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, Xích đạo,
các bán cầu. Ghi được toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
7
5
Bài 2: Bản đồ.
Một số lưới
kinh, vĩ tuyến.
Phương hướng
trên bản đồ
2
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán
cầu Bắc, bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả
Địa Cầu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ thôngqua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền..
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm bản đồ.
- Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- Xác định được phương hướng trên bản đồ.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
8
6
Bài 3: Thời gian
trong lịch sử
1
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: - Xác định phương hướng trên bản đồ. So sánh sự
khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Tơn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia
và vùng lãnh thổ.
1. Về kiến thức
- Nêu được một số khái niệm (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước công nguyên,
công nguyên, âm lịch, dương lịch…); cách tính thời gian trong lịch sử.
- Biết cách đọc, ghi các mốc thời gian trong lịch sử.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Nhận thức lịch sử
- Tìm hiểu lịch sử
- Vận dụng lịch sử
3. Về phẩm chất
9
7
8
Bài 4: Nguồn
gốc loài người
Bài 5: Xã hội
nguyên thủy
1
2
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực…
1. Về kiến thức
- Mơ tả được q trình tiến hóa từ Vượn thành người trên Trái Đất.
- Xác định được dấu tích của người tối cổ ở Đơng Nam Á.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Nhận thức lịch sử
- Tìm hiểu lịch sử
- Vận dụng lịch sử
3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực…
1. Về kiến thức
- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã
hội người nguyên thủy.
- Nhận biết được vai trị của lao động đối với q trình phát triển của người
nguyên thủy cũng như xã hội loài người.
- Nêu được đôi nét về người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
10
9
Bài 3: Tỉ lệ bản
đồ. Tính khoảng
cách thực tế dựa
vào tỉ lệ bản đồ
2
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Nhận thức lịch sử
- Tìm hiểu lịch sử
3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực…
1. Về kiến thức
- Biết được tỉ lệ bản đồ.
- Tính được khoảng cách thực tế giữa hai té địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản
đồ.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa vào tỉ
lệ bản đổ
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những
11
10
11
Bài 6: Sự
chuyển biến và
phân hóa của xã
hội nguyên thủy
Bài 4: Kí hiệu và
bảng chú giải
bản đồ. Tìm
đường đi trên
bản đồ
2
2
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trị của nó đối với sự
chuyển biến và phân hoá từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Mơ tả và giải thích được sự phân hố khơng triệt đề của xã hội nguyên thuỷ ở
phương Đông.
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam (qua các
nền văn hoá khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun).
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Nhận thức lịch sử
- Tìm hiểu lịch sử
- Vận dụng lịch sử
3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực…
1. Về kiến thức
- Đọc được các kí hiệu và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng Địa lí trên bản đồ.
- Biết tìm đường đi trên bản đồ.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
12
12
Bài 5: Lược đồ
trí nhớ
1
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: - Đọc được các kí hiệu và chú giải trên các bản đồ.
Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đổ.Biết tìm
đường đi trên bản đồ.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Biết được thế nào là lược đồ trí nhớ.
- Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện một số đối tượng Địa lí.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
13
13
Bài 7: Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại
3
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí
thân quen.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thêm gắn bó với khơng gian địa lí thân quen, yêu trường lớp,
yêu quê hương
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sơng ngịi, đất đai) đối với sự hình
thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Kể được tên và nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập,
Lưỡng Hà.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Nhận thức lịch sử
- Tìm hiểu lịch sử
- Vận dụng lịch sử
14
14
15
Bài 6: Trái Đất
trong hệ Mặt
Trời
Bài 7: Chuyển
động tự quay
quanh trục của
Trái Đất và hệ
1
2
3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực…
1. Về kiến thức
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Mơ tả được hình dạng, kích thước của Trái Đất.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác
định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/giờ khu vực), sự
15
quả
16
Bài 8: Ấn Độ cổ
đại
2
lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến.
- So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác
định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sơng Ân, sơng
Hằng ảnh hưởng đến sự hình thành của nền văn minh.
- Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.
Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ thời cổ đại.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
16
17
Bài 8: Chuyển
động của Trái
Đất quanh Mặt
Trời và hệ quả
2
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Nhận thức lịch sử
- Tìm hiểu lịch sử
- Vận dụng lịch sử
3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực…
1. Về kiến thức
- Biết sử dụng sơ đồ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trình bày được hiện tượng mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mơ hình hoặc hình vẽ
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của
từng mùa
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
17
18
Ơn tập
1
19
Kiểm tra giữa
học kì I (2/3LS;
1/3ĐL)
2
- Trách nhiệm: Tơn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên
nhiên, cảnh vật các mùa.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ tuần 1 đến tuần 9.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Tự chủ, tự học.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Về phẩm chất
- Nhân ái.
- Trung thực.
- Trách nhiệm.
- Chăm chỉ.
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ tuần 1 đến tuần 9.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Tự chủ, tự học.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Về phẩm chất
- Nhân ái.
18
20
21
Bài 9: Trung
Quốc từ thời cổ
đại đến thế kỉ
VII
Bài 9: Xác định
phương hướng
ngoài thực tế
3
2
- Trung thực.
- Trách nhiệm.
- Chăm chỉ.
1. Về kiến thức
- Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời
cổ đại.
- Mơ tả được sơ lược q trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở
Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
- Xây dựng được đường thời gian từ nhà Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỷ.
- Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực lịch sử
- Nhận thức lịch sử
- Tìm hiểu lịch sử
- Vận dụng lịch sử
3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực…
1. Về kiến thức
- Xác định được phương hướng ngoài thực tế dựa vào la bàn hoặc quan sát các
hiện tượng tự nhiên.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
19
22
Bài 10: Cấu tạo
của Trái Đất.
Các mảng kiến
tạo
1
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: - Biết cách xác định phương hướng dựa vào la bàn
hoặc quan sát các hiện tượng tự nhiên. - Biết quan sát và sử dụng các hiện
tượng thiên nhiên phục vụ cho cuộc sống hằng ngày
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các
hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Gần gũi, gắn bó hơn với thiên nhiên xung quanh
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những
vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
1. Về kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của Trái Đất gồm 3 lớp.
- Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của 2 mảng
xô vào nhau.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: - Nêu và xác định được trên lược đổ tên 7 địa mảng
20