Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tổ chức hạch toán kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.31 KB, 38 trang )

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Lời nói đầu
Trong giai đoạn hiện nay, hoà chung với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của
đất nớc, của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng của nớc ta đà có
những bớc phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc. Những thành tựu đó chính la nhờ những đóng góp vô cùng to
lớn của ngành xây dựng cơ bản.
Ngành XDCB là một trong những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân,
đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất
kĩ thuật và TSCĐ cho mọi lĩnh vực hoạt động của đất nớc và xà hội dới mọi hình
thức (xây dựng, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá...) tạo ra động lực phát triển cho
nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống của ngời lao động.
Đặc điểm nổi bật của hoạt động xây dựng là đòi hỏi vốn đầu t lớn, thời gian thi
công kéo dài nên vấn đè đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng
thời khắc phục tình trạng thất thoát lÃng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để đạt đợc yêu cầu đó , công ty phải tổ chức bộ máy quản lý hợp lý, các
phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả, cung cấp kịp thời, chính xác các
thông tin cần thiết cho lÃnh đạo công ty trong việc giám sát kỹ thuật, quản lý
kinh tế, khoa học. Công tác kế toán phải đợc tổ chức sao cho khoa học, đúng đối
tợng ,đúng chế độ nhằm cung cấp đầy đủ , chính xác các thông tin cần thiết đồng
thời đa ra các biện pháp, phơng hớng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý ,
thực hiện tốt chức năng ''là công cụ đắc lực cho quản lý '' của kế toán. Nhận thức
đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại công ty CPĐTXD
và PTNT 658, đợc sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán công ty em tìm hiểu về
công tác tổ chức quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán ở công ty CPĐTXD
và PTNT 658'' cho báo cáo thực tập cơ sở ngành của mình.
Nội dung báo cáo gồm ba phần:
Phần một: Tổ chức quản lý, sản xuất, kinh doanh, tổ chức hạch toán kế toán
Phần hai: Văn bản quy phạm pháp luật,hệ thống chứng từ,sổ chi tiết,sổ tổng hợp


sử dụng để quản lý,hạch toán kế toán ở đơn vị
Phần ba: Những ý kiến nhận xét và đề xuất

Hà Nội, NgàyTháng 3 năm 2010
Sinh viên
Lê Thị Tuyết Nhung
-

1


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Phần 1
Tổ chức quản lý, sản xuất, kinh doanh, tổ chức hạch
toán kế toán
1.1. Tổ chức quản lý
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPĐTXD và PTNT 658.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển nông thôn 658, tên quốc tế là
Construction investment and rural development joint - stock company 658
Công ty đợc thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nớc sang
công ty cổ phần theo quyết định số 2758/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 13 tháng 10
năm 2005 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Công ty CP đầu t xây dựng và phát triển nông thôn 658 là doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi cả nớc theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
010301323 do Sở kế hoạch và đầu t Thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 7 năm
2006. Công ty hoạt động trên các lĩnh vực: t vấn đầu t, xây dùng, thiÕt kÕ, quy

-


2


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

hoạch, khao sát, t vấn đáu thầu và quản lí dự án, giám sát công trình, thẩm tra
các dự án đầu t và thiết kế, xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông ..
Trong những năm vừa qua công ty đà tham gia t vấn thiết kê và thi công rất
nhiều công trình giao thông nh : Cầu, đờng ở các tỉnh Thái Bình, Tuyên Quang,
Quảng Ninh, .......Một số công trình giao thông, thuỷ lợi tiêu biểu nh : Đờng Tạ
Bú - Liệp Tè- Sơn La; Đờng Thuận Hoà - Phú Tâm- Sóc Trang ; Đờng Thới Lai Cần Thơ........
Công ty CPĐTXD & PTNT 658 đà tham gia thiêt keesvaf thi công 1
số các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp điển hình nh: Nhà nghỉ
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thị xà Cửa Lò; Cụm công trình
công ty liên doanh VINASIAM; Nhà làm việc Công ty địa chất khoáng sản biển;
Nhà điều hành, xởng may nhà máy may Hiệp Hng; Trung tâm Dữ liệu và Công
nghệ thông tin Cục Hải quan Đồng Nai; Nhà máy dệt nhuộm may công nghiệp
ENZO Việt - Ninh Bình... Bên cạnh đó chúng tôi cũng tham gia nhiều công trình
mang tính chất đặc thù trong ngành cấp thoát nớc, phòng cháy chữa cháy và điện
công nghiệp nh: Công trình lắp đặt đờng dây và trạm biến áp tại tỉnh Hải Dơng;
Cao Bằng, thiết kế và thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy Cung văn hoá hữu
nghị Việt Xô; Thiết kế, thi công và lắp đặt hệ thống cấp nớc thị trấn Nà Phặc; Hệ
thống cấp nớc sạch Thái Học - Hải Dơng; Hệ thống cấp nớc sạch Thái Dơng Bình Giang - Hải Dơng; Hệ thống cấp nớc sạch Gia Trấn - Gia Viễn - Ninh
Bình...
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPĐTXD và PTNT 658

- T vấn đầu t xây dựng , lập dự án đầu t xây dựng công trình, thiêt kế quy
hoạch , khảo sát địa chất thủy văn, t vấn giám sát công trình, thẩm tra các dự án
đầu t và thiết kế xây dựng do các đơn vị khác lập.
- T vấn đầu t phát triển kinh tế trong lĩnh vực trồng trọt chăn nuôI, lâm

nghiệp từ sản xuất đến tiêu dùng, chuyển giao công nghệ chế biến nông lâm, hải
sản công nghiệp nông thôn, đầu t, quản lí và phát triển các dự án bảo vệ môi trờng, bảo vệ sinh thái.
- Khoan khai thác nớc ngầm , xây dựng nhà máy nơc sạch nông thôn, nớc
sinh hoạt , cấp nớc, thoát nớc.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp, các công trình kĩ thuật hạ tầng, khu
dân c dô thị, khu công nghiệp chế xuất, khu công nghệ cao, nhận thầu các công
trình nớc ngoài.
- Xây dựng giao thông thủy lợi, kênh mơng, đê đập , hồ chứa nớc.
- Xây dựng đờng dây trạm biến thế điện từ 35 KV trở xuống.
- Xuất nhập khẩu vật t máy móc, thiết bị, phụ tùng, t liệu sản xuất, kinh
doanh vật liệu xây dựng.
-

3


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Khai thác, sản xuất, chết biến kinh doanh các loại cấu kiện và vật liệu trong
xây dựng và trang trí nội thất, ngoại thất.
- Cung cấp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành điều hòa không khí, điện sinh hoạt,
công nghiệp, điện lạnh, thiết bị phòng cháy nổ, vật liệu xây dựng

Báo cáo tài chính ba năm gần đây
TT

Chỉ tiêu

1


Tổng
số 430
CBCNV
Tổng tài sản có 25.988.778.08
2
Tài sản có lu 23.233.143.40
động
1
Doanh thu
48.980.538.48
8
Lợi nhuận trớc
152.820.500
thuế
Lợi nhuận sau
110.030.760
thuế

2
3
4
5
6

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009


450

502

58.051.185.79
1

71.698.307.205

55.439.937.61
8

69.525.932.152

33.540.874.21
1

49.975.450.576

178.806.427

333.568.626

178.806.427

333.568.626

1.1.3. Mô hình tổ chức quản lý của đơn
Sơ đồ 1.5 : Bộ máy quản lý
Ban Giám đốc


Phòng
tài
chính
kế
toán
-

Phòng
tổ
chức
hành
chính
đốc

TTTV
đầu t và
xây
dựng

4

Phòng
kế
hoạch
dự thầu

Ban
quản




Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Ban
Giám
đốc

Các chi
nhánh

Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển nông thôn 658 là loại hình
doanh nghiệp trong đó các thành viên gọi là cổ đông, có cổ phiếu và chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty cũng nh các nghĩa vụ tài sản khác đến giá trị
tài cổ phiếu mình c
Đặc điểm chức năng của các bộ phận
Giám đốc công ty : Là ngời đại diện hợp pháp của công ty và chịu trách nhiệm
trớc toàn công ty. Phụ trách chung và phụ trách các mặt công tác cụ thể sau:
Công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lơng.
Công tác kế hoạch, vật t và tiêu thụ
Công tác tài chính thông kê kế toán
Tiến bộ kỹ thuật đầu t xây dựng cơ bản
Phó Giám đốc: Là ngời giúp cho Giám đốc phụ trách công tác
Công tác kỹ thuật
Công tác bồi dỡng và nâng cao trình độ công nhân, công tác bảo hiểm
lao động.
Đồng thời chịu trách nhiệm trớc pháp luật và nhiệm vụ đợc Giám đốc
phân công ủy quyền
Phòng tài chính kế toán : Là phòng có nhiệm vụ quản lý tài chính kế toán của
công ty.

Có nhiệm vụ và quyền hạn : Thu thập tài liệu, phân tích và cung cấp đầy
đủ thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu lạnh đạo
và quản lý kinh tế của công ty
Kiểm tra việc báo cáo hạch toán thu chi của các đơn vị
Phát hiện sai xót trong sổ sách để yêu cầu công ty sửa chữa
Hạch toán giá thành, phân tích hoạt động kinh doanh trên cơ sở thông t hớng dẫn của Bộ tài chính và chế độ chính sách của Nhà nớc.
Phòng tổ chức hành chính: Là phòng tổ chức nhân sự có chức năng tham mu
cho Giám đốc các mặt công tác
Công tác tổ chức cán bộ lao động tiền lơng
Soạn thảo nội quy, quy chế quản lý, các quyết định công văn chị thị
Điều động tuyển dụng lao động
Nhiệm vụ : điều độ tiến độ sản xuất, điều hòa bố trí tuyển dụng lao động
cho thích hợp, soản thảo các nội quy, quy chế quản lý các công văn chỉ
-

5


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

thị và giảI quyết các vấn đề tiền lơng.sau đó chuyển lên phòng kế toán
tiền lơng và các khoản có tính lơng.
Trung tâm t vấn đầu t xây dựng : là đơn vị trực thuộc công ty có nhiệm vụ tìm
kiếm thông tin, khai thác thị trờng, tổ chức khảo sát thiết kế, lập báo cáo đầu t, t
vấn cho các tổ chức đấu thầu, giám sát thi công cho các chủ đầu t và các tổ chức
khác theo hợp đồng t vấn
Ban quản lý xây dựng :Gồm các đội xây dựng có nhiệm vụ và quyền hạn tổ
chức và quản lý thi công theo yêu cầu, nhiệm vụ của ban Giám đốc giao cho
Tổ chức kí hợp đồng kinh tế nội bộ, thanh toán hợp đồng khoán của đội
Các đội là nơi phát sinh các hợp đồng kinh tế chủ yếu, do đó các chứng từ

ban đầu nh : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi.các
đội đầu khi thực hiện nhiệm vụ chức năng của mình co thông tin phản hồi
lên ban Giám đốc
Phòng kế toán dự thầu :
Tham mu cho Giám đốc công ty trong các lĩnh vực, kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kinh tế ,quản lý, khoa häc, kü tht, nghiªn cøu øng dơng kü
tht tiªn tiến vào sản xuất kinh doanh của công ty, dự thầu của các công
trình.
Theo dõi tình hình thi công các công trình đà trúng thầu
Phân các đội xây dựng cho mỗi công trình gồm 4 đội xây dựng cơ bản và
một trung tâm t vấn đầu t xây dựng
Các đội xây dựng tự cân đối hạch toán kinh doanh, giúp cho công ty trong
việc quản lý và phân công lao động thành nhiều điểm thi công khác nhau

1.2. Tổ chức sản xuất
1.2.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất
Đội thi công

Đội trởng đội thi
công

-

6


Khoa KÕ To¸n – KiĨm To¸n

Tỉ kü tht 1


Tỉ kü thuật 2

Tổ kỹ thuật 3

Tổ công
nhân

Tổ công
nhân

Tổ công
nhân

Công nhân TT
sản xuất

Công nhân TT
sản xuất

Công nhân
TT sản xuất

1.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Đội trởng đội thi công: Có nhiệm vụ quản lý, tổ chức sắp xếp các hoạt
động trong thi công công trình.
- Tổ kỹ thuật phân ra làm 3 tổ. Mỗi tổ đều có nhiệm vụ điều hành trực
tiếp , giám sát công việc thi công công trình và chịu sự quản lý của đội trởng đội thi công.
- Công nhân trực tiếp sản xuất : tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và
chịu sự giám sát, quản lý của đội trởng tổ công nhân.


1.3.Tổ chức kế toán
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động
a) Bộ máy kê toán của công ty:
Sơ đồ 1.6 :Bộ máy kế toán ở công ty
Về bộ máy kế toán, công ty có 5 ngời, một kế toán trởng, một kế toán ngân
hàng và tài sản cố định, một kế toán tổng hợp, một kế toán tiền mặt, tiền lơng
và BHXH, một thủ quỹ :
Kế toán trởng

Kế toán NH và
TSCĐ

Kế toán đội xây
dựng số 1
-

Kế toán tổng
hơp

Kế toán tiền
mặt và BHXH

Kế toán đội xây
dựng số 41
7

Thủ
quỹ

Kê toán TTTV đầu

t x©y dùng


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

b) Chức năng nhiệm vụ cđa tõng ngêi trong bé m¸y:
 KÕ to¸n trëng : Là ngời giúp công ty tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, tài chính - tín dụng và thông tin kinh tế, tổ chức hạch
toán kế toán trong phạm vi toàn công ty theo quy chế quản lý tài chính
mới. Phổ biến hớng dẫn cụ thể hóa kịp thời các chính sách chế độ, thể lệ
kế toán của Nhà nớc : Bộ xây dựng; Công ty cho kế toán viên . Phân tích
hoạt động kinh doanh trong toàn công ty, phát hiện lÃng phí thiệt hại xẩy
ra để có biện pháp kịp thời khắc phục. Tổ chức tạo nguồn vốn đơn vị và sử
dụng các nguồn vốn. Kiểm tra công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ
sách chứng từ kế toán chỉ đạo về mặt tài chính và thực hiện các hợp đồng
kinh tế, kiểm tra công tác tổng hợp báo cáo quyết toán của công ty.
Kế toán tổng hợp :Chịu trách nhiệm viết phiếu thu, phiếu chi trên cơ sở
chứng từ gốc hợp lệ để thủ quỹ căn cứ thu và xuất tiền mặt, tổng hợp bảng
cân đối số phát sinh của các đội xây dựng, các đơn vị trực thuộc để lập
báo cáo nhập xuất tồn, xác định kết quả kinh doanh của khối cơ quan
công ty, hạnh toán thuế thu nhập doanh nghiệp phảI nộp, kết chuyển và
xác định kết quả hoạt động tài chính và hoạt động bất thờng của công ty.
Kế toán ngân hàng và TSCĐ: Theo dõi các khoản chuyển khoản, séc,tiền
vay ngân hàng, và tiền gửi ngân hàng đồng thời kiêm kế toán TSCĐ có
nhiệm vụ theo dõi TSCĐ ,lập thẻ cho từng TSCĐ, theo dõi nguồn vốn sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ hàng quý của công ty.
Kế toán tiền mặt, tiền lơng và BHXH: Có nhiệm vụ cùng phòng tổ chức
hành chính xác định số BHXH, BHYT theo từng đội và tổng hợp từng xí
nghiệp, nhận bảng chấm công và các chứng từ khác liên quan, tính lơng và
các khoản đợc hởng theo chÕ ®é.

 Thđ q:
- Theo dâi doanh thu thùc hiện của doanh nghiệp, thanh toán các khoản nợ
của công ty với bên ngoài và theo dõi khoản nợ của khách hàng với công
ty .
- Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty tại quỹ, kiểm tra đối chiếu các
chứng từ ngân hàng.
- Ký quỹ và lập báo cáo quỹ.
Kế toán đội và kế toán trung tâm t vấn:
Trực tiếp theo dõi các công trình thi công, tiến hành lập chứng từ ban đầu,
tổng hợp chứng từ ban đầu gửi về ban tài chính của Cty.
1.3.2. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán, sổ kế toán
-

8


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung.

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Chứng từ kế
toán

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái


Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
1.3.3. Tố chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán phản ánh và giám sát thờng xuyên, liên tục, có hệ
thống về tình hình và sự vận động của từng loại tài sản, nguồn vốn cũng nh từng
quá trình kinh doanh tại công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
theo quyết định số 15 ngày 20-03-2006 của bộ tài chính và lựa chọn ra các tài
khoản thích hợp để vận dụng vào hoạt động kế toán tạo nên hệ thống tài khoản
kế toán chủ yếu của công ty.

-

9


Khoa Kế Toán Kiểm Toán


Các tài khoản công ty thờng sử dụng:

-

Stt

Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

TK 111
TK 112
TK 113
TK 131
TK 133
TK 138
TK 139
TK 141
TK 142
TK 152
TK 153
TK 156
TK 157
TK 154

TK 211
TK 214
TK 242
TK 311
TK 334
TK 333
TK 411
TK 414
TK 415
TK 431
TK 421
TK 511
TK 515
TK 531
TK 532
TK 621
TK 622
TK 623
TK 627
TK 632

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Chi phí trả trớc

Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Hàng hóa
Hàng gửi bán
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Chi phí trả trớc dài hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả CNV
Thuế và các khoản phải nộp
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu t phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khen thởng phúc lợi
Lợi nhuận cha phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
1
0


Khoa KÕ To¸n – KiĨm To¸n


35
36
37
38
39
40

TK 641
TK 642
TK 635
TK 711
TK 811
TK 911

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Chi phí khác
Xác định kÕt qu¶ kinh doanh

1.3.4. Tỉ chøc vËn dơng chøng tõ kế toán
Các nhóm chứng từ sử dụng trong công ty bao gồm: nhóm chứng từ về lao
động tiền lơng, nhóm chøng tõ vỊ hµng tån kho, nhãm chøng tõ vỊ tiền tệ và
nhóm chứng từ về tài sản cố định. Các nhóm chứng từ này đà đợc qui định trong
quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14-09-2006 của bộ tài chính về chế độ kế
toán doanh nghiệp, ngoài ra công ty còn có một số chứng từ mang tính hớng dẫn
riêng kh¸c.


-

1
1


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Phần 2
Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPĐTXD
& PTNT 658
2.1. áp dụng chế độ kế toán trong công ty
2.1.1. Chính sách chung
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam.
Phơng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: công ty áp dụng phơng pháp
kê khai thờng xuyên để hạnh toán hàng tồn kho, theo dõi và phản ảnh thờng xuyên, tồn kho vật t hàng hóa trên tài khoản kễ toán hàng tồn kho.
Phơng pháp khấu hao TSCĐ: theo phơng pháp đờng thẳng.
Phơng pháp tính thuế GTGT: kê khai thuế GTGT từng tháng, căn cứ vào
hóa đơn GTGT, công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán: từ 1/1 đến 31/12 dơng lịch.
2.1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong công ty CPĐTXD & PTNT
658
2.1.2.1. Hoạt động thu, chi và thanh toán
Các văn bản về chế độ quản lý, thu, chi, thanh toán trong đơn vị
Theo thông t của bộ tài chính số 244/2009/TT ngày 31/12/2009 hớng dẫn
sửa
đổi , bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 4 của TT 244/2009/TT về đơn vị tiền tệ sử dụng trong hoạt động thu
chi của đơn vị là đồng Việt Nam, nếu đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại
tệ thì đợc chọn một loại ngoại tệ do bộ tài chính quy định.

Thông t 201/2009/TT- BTC ngày 15/10/2009 hớng dẫn xử lý các khoản
chênh lệch tỷ giá . Ton b chờnh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được
hạch toán ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong
k.
Đơn vị ban hành QĐ số 09/QĐ- HĐQT ngày 20/7/2006 của hội đồng quản
trị công ty CPĐTXD & PTNT 658 với các nội dung :
Điều 14: Doanh thu sản phẩm xây lắp, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi
trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại. DT về
hoạt động tài chính nh mua bán tín phiếu, tráI phiếu, cho thuê tài sản và các
khoán doanh thu khác.
Điều 15: Chi phí của công ty bao gồm chi phí hoạt đông SXKD, CPHĐTC,
chi phí hoạt động khác

-

1
2


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Trong thực tế công ty đà vận dụng các văn bản trên một cách chặt chẽ và
khoa học nh khoản doanh thu, chi phí, luôn đợc theo dõi chi theo theo từng công
trình , từng hạng mục tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý thu, chi.
2.1.2.2. Hoạt động đầu t ,sử dụng, thanh lý, nhợng bán TSCĐ
Các văn bản về chế độ quản lý, sử dụng và khấu hao TSCĐ
Phơng pháp trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo thông t 203/2009/TTBTC hớng dẫn về chế độ quản lý,sử dụng và trích khấu hao TSCĐ cụ thể nh sau:
Toàn bộ TSCĐ hiện có củ công ty gồm cả TS cha dùng, không cần dùng, chờ
thanh lý đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành.

Quyết định 206/QĐ - BTC ngày 21/12/2003 của bộ trởng bộ tài chính về
việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Chun mc số 3 theo QD 149/2001/QD-BTC ban hành ngày 31/12/2001 về
tài sản cố định hữu hình: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp
kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình.
Chuẩn mực số 4 theo QD 149/2001/QD-BTC ban hành ngày 31/12/2001 về
tài sản cố định vơ hình: quy định và hướng dẫn các ngun tắc và phương pháp
kế tốn tài sản cố định (TSCĐ) vơ hỡnh.
Chế độ quản lý, sử dụng và khấu hao TSCĐ đơn vị dựa vào quy chế tài
chính ban hành theo quyết định số 06/QĐ- HĐQT ngày 20/07/2006 của HĐQT
công ty CPĐTXD & PTNT 658 với các nội dung sau:
Theo điều 10 của QĐ công ty thực hiện đúng chế độ trích và sử dụng khấu
hao TSCĐ theo QĐ hiện hành của nhà nớc. Toàn bộ khấu hao TSCĐ phải để lại
công ty để tái đầu t, thay thế, đổi mới TSCĐ
2.1.2.3. Hoạt động mua bán ,sử dung, dự trữ vật t hàng hóa
Các văn bản về chế độ quản lý hoạt động mua bán, sử dụng vật t hàng hóa do các
cơ quan đơn vị cấp trên ban hành:
Chuẩn mực số 02 ban hành và công bố theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC
ngày 31/12/2001 của bộ trởng bộ tài chính quy định và hớng dẫn các nguyên tắc
và kế toán hàng tån kho.
Thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 hướng dẫn chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó địi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa,
cơng trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

-

1
3



Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Các quy định nội bộ: công ty áp dụng theo quy chế tài chính ban hành kèm
theo quyết định số 09/QĐ HĐQT ngà 20/07/2006 của HĐ quản trị công ty
CPĐTXD & PTNT 658 về hoạt động mua bán, sử dụng , dự trữ vật t hàng hóa.
Trên thực tế kế toán đà áp dụng đúng theo quy chế của bộ tài chính và của
công ty. Kế toán đà phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến động
của các loại vật t và kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua , dự trữ
và sử dụng từng loại vật t đáp ứng yêu cầu SXKD của đơn vị.
2.1.2.4. Hoạt động quản lý lao động , tiền lơng các khoản trích theo lơng(BHXH, BHYT, KPCĐ) trong đơn vị
Ngh nh 100/2008/NĐ-CP và 110/2008/NĐ-CP quy định chi tiết về mức
lương tối thiểu áp dụng từ 01/01/2009 cho các thành phần kinh tế, tổ chức.
Nghị định số 62/2009/ND-CP ban hành ngày 27/7/2009 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế nâng mức tỷ lệ các khoản
trích theo lương lên 30,5% từ ngày 01/01/2010.
Theo thông t số 28/2007/TT- BLLĐ ngày 05/12/2007 của bộ lao ®éng, th¬ng
binh x· héi híng dÉn thùc hiƯn tiỊn l¬ng đối với ngời lao động.
Thông t 96/2009/TT- BTC ngày 20/05/2009 hớng dẫn về chế độ tài chính
đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Thông t 11/2009/TT- BLĐTBXH của bộ lao động thơng binh và xà hội hớng dẫn điều chỉnh lơng hu , bảo hiểm xà hội và trợ cấp hàng tháng theo nghị
định 34/2009/NĐ ngày 06/04/2009 và nghị định số 33/2009/NĐ của chính phủ
ngày 06/04/2009.
Nghị định 83/2008/NĐ- CP của chính phủ về việc điều chỉnh tiền lơng , tiền
công đà ®ãng BHXH ®èi víi ngêi lao ®éng.
Quy ®Þnh néi bé của đơn vị về chế độ quản lý lao động theo QĐ số 07/QĐHĐQT ngày 20/07/2006 của HĐQT công ty CPĐTXD & PTNT 658. Căn cứ vào
QĐ số 2758/QĐ/BNN- ĐMDN ngày 13/10/2005 về quy chế tiền lơng.
Cỏc khon trớch theo lương: Được tính theo quy định của nhà nước năm
2009 là 7% nhưng đầu năm 2010 theo quy định mới nhất thì các khoản trích
được trích theo lương là 8,15%

Thùc tế công ty đà vận dụng các văn bản trên trong quản lý và hạch toán kế
toán lao động tiền lơng,các khoản trich theo lơng đảm bảo đợc việc tổ chức, sắp
xếp, bố trí lao đọng mới hợp lý, làm cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả cao.Doanh nghiệp đà tuân thủ đúng chế độ tiền lơng của nhà nớc tính toán
-

1
4


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

và phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lơng và các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ.
2.1.2.5. Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị
Các văn bản về chế độ quản lý chi phí, giá thành do các cơ quan đơn vị cấp
trên ban hành:
Theo nghị định 112/2009/NĐ- CP về quản lý chi phí đầu t xây dung công
trình.
Theo thông t 18/2008/BXD ngày 11/10/2008 hớng dẫn bổ xung một số phơng pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán công trình.
Văn bản số 26/BXD- KTXD ngày 14/01/2009 về quản lý chi phí đầu t xây
dựng công trình khi giá nguyên vật liệu giảm.
Thông t số 05/2009/TT ngày 15/04/2009 của bộ xây dựng hớng dẫn điều
chỉnh dự toán công trình.
Các quy định nội bộ của đơn vị về chế độ quản lý chi phí, giá thành ban
hành theo QĐ số 08/QĐ - HĐQT ngày 20/07/2006 của HĐQT công ty CPĐTXD
& PTNT. Chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình xây lắp
đợc tập hợp đầy đủ kịp thời, phù hợp với tinh thần chuẩn mực kế toán 15 Hợp
đồng xây dng.
2.1.2.6. Kế toán và quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ

Căn cứ vào nghị định số 108/2009/NĐ- CP về việc kinh doanh, chuyển giao
hợp đồng xây dựng.
Nghị định 12/2009/NĐ - CP ngày 12/02/ 2009 của chính phủ về quản lý dự
án đầu t xây dựng.
Các quy định nội bộ của đơn vị về chế độ quản lý bán hàng và cung cấp
dịch vụ theo quy chế tài chính của QĐ 06/ QĐ- HĐQT ngày 20/07/2006 của hội
đồng quản trị công ty CPĐTXD & PTNT 658.
Theo điều 15 của QĐ 06/QĐ - HĐQT các chi phí phát sinh trong năm đợc
phân bổ cho hàng hóa , dịch vụ bán ra trong năm
2.1.2.7. Kế toán và quản lý tài chính trong đơn vị
Các văn bản về chế độ quản lý tài chính do các cơ quan đơn vị cấp trên
ban hành :
Nghị định 16/2005/ NĐ- CP của chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng.
Công ty CPĐTXD & PTNT 658 thực hiện các quy định nội bộ về quản lý
tài chính theo QĐ 08/QĐ - HĐQT ngày 20/07/2006. Việc quản lý tài chính bao
gồm việc lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn đồng thời quản lý hiệu quả
vốn thực của công ty .
2.1.2.8. Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc
-

1
5


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Theo công văn 353/TCT- CS ngµy 29/01/2010 cđa tỉng cơc th híng dÉn
th thu nhËp doanh nghiệp năm 2009.
Theo công văn số 4121/TCT- CS ngày 06/10/2009 về chính sách thuế
GTGT, TNDN, lệ phí trớc bạ.

Theo thông t 60/ 2007/TT- BTC ngày 14/06/2007 hớng dẫn kê khai , nộp
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Thực tế công ty CPĐTXD & PTNT 658 đà thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
mình trong việc nộp thuế cho nhà nớc . Công ty đà nghiên cứu đầy đủ chính xác
các loại thuế phải nộp cho nhà nớc .
2.2. Hệ thống chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp để kế toán
chi phí , tính giá thành trong đơn vị.
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
- Tài khoản sử dụng: TK 621 chi phí nguyên vật liƯu trùc tiÕp’’
- Néi dung: chi phÝ nguyªn vËt liƯu trực tiếp tập hợp toàn bộ các khoản chi
phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, các cấu kiện xi măng cốt thép phục
vụ công trình.
- Công ty vận dơng c¸c chøng tõ kÕ to¸n chi phÝ NVLTT theo QĐ
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của bộ tài chính. Chứng từ ban đầu để hạch
toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các phiếu xuất kho vật t, biên bản
giao nhận vật t, phiếu hạn mức vật t cùng c¸c chøng tõ kh¸c.

-

1
6


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 01:
Đơn vị: Công ty CPDTXD & PTNT 658
Địa chỉ : Trờng Chinh
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 12 năm 2008

Số.
Nợ TK 621
Có TK 152

Họ và tên ngời nhận : Lê Văn Kiên
Địa chỉ : Công trình GT5
Lý do xuất : Phục vụ công trình GT5
Xuất tại kho : Công ty
STT

Tên nhÃn
hiệu

Đơn vị

1

Xi măng

Tấn

2

Thép

Tấn

Số lợng

Đơn giá

VNĐ

Thành tiền

Thực

20

20

500.000

5

5

410.000

10.000.00
0
2.050.000

Yêu cầu
xuất

3

Cát đen
m3
75

75
23.0000
1.725000
Cộng
19.246.00
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi0sổ nh: phiếu
đốc bản giao nhận vật t, hóa đơn mua hàng,Ngời
đềxuất
nghịkho kiêm vân
xuất Giám
kho, biên
phiếu
chuyển nội bộkế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật kí
chung theo trình tự thời gian rồi sau đó phản ánh vào sổ cái các TK phù hợp.

-

1
7


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 02:
Nhật ký chung
(Trích)
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
SH
NT

BV- 2/10
01
BV- 5/10
02
C3

C6

13/11

15/11

C15 18/12

C89 31/12

Diễn giải

SHTK

Hà Văn mua
627
VPP phục vụ
111
công trình GT5
Chi phí vận
627
chuyển đất thải
111
ở CTGT5

Xuất vật liệu
621
cho Lê Kiên
152
đội xây lắp số
4
Mua vật liệu
621
chuyển thẳng
133
cho cho Kiên
331
đội xây lắp số
4
Xuất vật liệu
621
cho công trình
152
GT5

Kết chuyển chi 154
phí NVL trực
621
tiếp tháng
12/2008

Số phát sinh
Nợ
119.000



119.000

5.000.000

5.000.000

19.246.000
19.246.000
17.100.000
1.710.000

10.355.000

17.165.203.0
00

18.810.000

10.355.000

17.165.203.
000

Ngời ghi sổ
Kế toán trởng
( Ký , Họ tên )
( Ký, Họ tên )
Sau khi vào sổ Nhật ký chung, kế toán phản ¸nh c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh
vµo Sỉ C¸i các tài khoản có liên quan.


-

1
8


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 03:
Sổ cái tài khoản 621
(Trích)
Quý IV / 2008
Chứng từ
SH
C3

C6

C15
C89

Diễn giải


Xuất vật liệu
13/11
cho Lê kiên
đội xây lắp số
4

Mua vật liệu
5/10
chuyển thẳng
cho Kiên đội
xây lắp số 4
Công trình
1511 GT5 xuất vật t
tháng 12/2008
Kết chuyển chi
18/12 phí NVL trực
tiếp tháng
12/2008
Cộng phát sinh

TKĐU

NT

Ngời ghi sổ
(Ký , họ tên)

Số tiền
Nợ

152

19.246.000

331


17.100.000

152

10.355.000

154



17.165.203.000

17.165.203.000 17.165.203.000

Kế toán trởng
(Ký , họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trởng đơn vị
(Ký , họ tên)

Mỗi công trình, hạng mục công trình đều đợc mở riêng một sổ chi tiÕt chi
phÝ nguyªn vËt liƯu. Nguyªn vËt liƯu xt kho cho công trình nào thì đợc tập hợp
trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
để vào sổ chi tiÕt theo tr×nh tù thêi gian theo mÉu sau

-

1
9



Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 04:
Sổ chi tiết tài khoản 621
( trích )
Quý IV / 2008
Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đội số 4, Công trình GT5
Phát sinh Nợ :
Phát sinh Có :
Chứng từ
SH

NT

C3

13/11

C6

15/11

C15

18/12

C89


31/12

Số
hiệu
TKĐ
U

Diễn giải
..
Xuất vật liệu cho Lê
Kiên đội xây lắp số 4
Mua vật liệu chuyển
thẳng cho Kiên đội Xây
lắp số 4
Công trình GT5 xt vËt
t th¸ng 12 /2008
KÕt chun chi phÝ NVL
trùc tiÕp tháng 12/2008

152
331
152
154

Số tiền
Nợ




19.246.000
17.100.000
10.355.000
1.230.288.000


Cộng phát sinh
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)

1.230.288.000 1.230.288.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 622( chi phí nhân công trực tiếp)
- Nội dung: chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền phải trả cho công
nhân xây dựng trong kì, công nhân xây dựng làm khoán theo hợp đồng.
Chứng từ để vận dụng hạch toán chi phí NCTT áp dụng theo quyết định
48/2006/QĐ của bộ tài chính ngày 14/09/2006.
Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lơng là hợp đồng giao khoán, biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, các bản chấm công của các đội sản xuất trong
đơn vị.Tại các đội, căn cứ vào ngày công làm việc và năng suất lao động của
từng ngời, chất lợng và hiệu quả công việc, cấp bậc hiện tại để tính lơng cho từng
cá nhân trong tháng. Sau đây là một số mẫu chứng từ:
Biểu 05:

-

2
0



×