Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty vật tư kỹ thuật xi măng Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.97 KB, 64 trang )

Báo cáo tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý
kinh tế mở, nhiều thành phần theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc, các
doanh nghiệp đã thực sự phải vận động để tồn tại và phát triển bằng thực lực của
mình. Trong cơ chế thị trờng doanh nghiệp phải thực sự chịu trách nhiệm về tài
chính,phải bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh kể cả khi hoạt động kinh doanh gặp
thuận lợi, phát đạt cũng nh khi có nguy cơ thua lỗ, phá sản. Một điều kiện quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là tổ chức nghiệp vụ bán hàng và xác
định đung đắn kết quả của quá trình bán hàng đó.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thơng mại là quá trình thực hiện
các nghiệp vụ mua bán, dự trữ và bảo quản hàng hoá. Mỗi nghiệp vụ này đều ảnh h-
ởng đến kết quả kinh doanh, xong bán hàng là khâu quyết định trực tiếp. Hơn nữa,
tiêu thụ hàng hoá còn mang ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp đang tồn tại
trong nền kinh tế thị trờng.
Mặt khác việc xác định đúng đắn, chính xác kết quả bán hàng là một vấn đề đ-
ợc đặc biệt quan tâm vì nó là mục đích hoạt động của doanh nghiệp. Thị trờng vừa là
cơ hội,vừa là thử thách đối với các doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hoá và nó
phản hồi lại bằng chính kết quả tiêu thụ hàng hoá mà doanh nghiệp thu đợc hay phải
trả giá.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của doanh nghiệp kinh doanh là phải
nâng cao số lợng hàng hoá bán ra, đồng thời thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong kỳ nhằm bảo toàn vốn và phát triển kinh doanh.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty vật t kỹ thuật
xi măng Ha Nội kết hợp với nghiên cứu lý luận và những điều đợc học tại trờng em
mạnh dạn chọn chuyên đề :
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty vật t kỹ thuật
xi măng Hà Nội.
ở chuyên đề này, ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm 3 chơng :
Ch ơng 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở doanh nghiệp thơng mại.


Ch ơng 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty vật t kỹ thuật xi măng Hà Nội.
Ch ơng 3 : Phơng hớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty vật t kỹ thuật xi măng Hà Nội.
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
Chơng I
Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở doanh nghiệp thơng mại.
I. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong các doanh
nghiệp thơng mại.
1 Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.
1.1 Khái niệm bán hàng :
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công
tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nớc, đầu t phát triển nâng cao đời sống cho ngời lao động.
Bán hàng là quá trình bao gồm hai mặt :Doanh nghiệp đem bán sản phẩm
hàng hoá,cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu đợc tiền hoặc ngời mua nhận trả tiền.
Đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản, giá trị của sản phẩm xây lắp thực hiện thông
qua công tác bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất xã hội
gọi là bán ra ngoài. Trờng hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị cùng một công ty,
tổng công ty, tập đoàn đ ợc gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán
và ngời mua trên thị trờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng phải thoả mãn đồng thời ba điều kiện sau:<
chuẩn mực kế toán số 14>
Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng.
Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau vao bất kỳ lúc nào.
Giá cả đợc công khai.

1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng
-Thông qua quá trình bán hàng, đồng vốn của doanh nghiệp mới trở về trạng
thái ban đầu của nó. Quá trình bán hàng hoàn tất sẽ hình thành kết quả là doanh thu
bán hàng, với doanh thu này doanh nghiệp sẽ trang trải các chi phí tiếp tục quá trình
kinh doanh sau.
Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh sôi động và quyết liệt và
ngợc lại nếu quá trình kinh doanh kém sẽ không có nguồn thu nhập để bù đắp các chi
phí bỏ ra, không có vốn bỏ ra để tiếp tục kinh doanh.
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Là tổng giá trị đợc thực hiện do việc bán hàng hoá cho khách hàng.
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng gồm :
- Chiết khấu bán hàng : là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả lại cho
khách hàng gồm :
+ Chiết khấu thanh toán : là khoản tiền thởng cho khách hàng do thanh toán
tiền hàng trớc quy định.
+Chiết khấu thơng mại : là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng < tiền thởng
so trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một số khối lợng lớn hàng hoá
tính theo tổng số hàng đã mua trong thời gian đó hoặc giảm trừ trên giá bán hàng
thông thờng vì mua khối lợng hàng hoá lớn trong một đợt.
- Giảm giá hàng bán : là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh : hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách giao hàng, không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại : là số lợng hàng đã đợc coi là tiêu thụ nhng bị ngời mua
từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế nh đã ký kết.

2.3 Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
2.3.1 Nguyên tắc xác đinh doanh thu bán hàng :
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi hợp đồng thoả mãn cả 5 điều kiện sau :
<chuẩn mực kế toán số 14 >
- Doanh nghiệp đã trao toàn bộ cho ngời mua phần lớn rủi ro cũng nh lợi
ích của việc sở hữu tài sản đó.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá
- Giá trị của doanh thu đợc xác định một cách chắc chắn
- Tơng đối chắc chắn rằng doanh nghiệp sẽ thu đợc các lợi ích kinh tế từ giao
dịch đó
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
2.3.2 Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng hay kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể
là hiệu số giữa thu nhập và chi phí để tạo ra thu nhập
Công thức tổng quát để sác định kết quả kinh doanh :
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
Kết quả kinh doanh = thu nhập - chi phí
Kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp đợc xác định theo các công
thức sau :
Kết quả hoạt
động bán
hàng
=
Doanh thu
bán hàng -
Trị giá vốn
thực tế hàng
bán

+
Chi phí
bán
hàng
+
Chi phí
QLDN
Kết quả hoạt
động tài chính
=
Thu nhập hoạt
động tài chính
-
Chi phí hoạt
động tài chính

Kết quả nghiệp
vụ bất thờng
=
Thu nhập nghiệp
vụ bất thờng
-
Chi phí nghiệp vụ
bất thờng
3.Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán
3.1Các phơng thức thanh toán
Trong nền kinh tế thị trờng việc tiêu thụ hàng hoá đợc thực hiện bằng nhiều
phơng thức khác nhau .Việc chọn và áp dụng linh hoạt các phơng thức tiêu thụ đã
góp phần không nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp .Hiện nay các đơn vị thơng mại sử dụng một số phơng thức chủ yếu sau :

3.1.1 Bán buôn
a. Bán hàng qua kho
* Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phơng thức này ngời mua sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của đơn vị bán
hàng và làm thủ tục thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán .Hàng hoá khi xuất kho
giao cho ngời mua thì đợc coi là tiêu thụ và ngời bán mất
Quyền sở hữu hàng hoá
* Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phơng thức này , bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng .Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyềnsở hữu của doanh nghiệp.
Khi ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một
phần hay toàn bộ ) thì số hàng chấp nhận này đợc coi là tiêu thụ
*Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý <ký gửi >
Theo phơng thức này ngời bán sẽ giao hàng cho đại lý ,nơi ký gửi theo sự thoả
thuận trong hợp đồng giữa hai bên , hàng chuyển đi vẫn thuộc sở hữu của ngời bán
,chỉ khi nào nhận đợc thông báo của cơ sở đại lý ,ký gửi hoặc nhận tiền do đại lý
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
thanh toán hoặc định kỳ thanh toán theo quy định giữa hai bên thì hàng hoá xuất kho
mới chính thức đợc coi là tiêu thụ. Trong trờng hợp này doanh nghiệp phải thanh
toán cho đại lý một khoản hoa hồng bán hàng
*Phơng thức bán hàng trả góp
Đây là phơng thức khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc
coi là tiêu thụ ,ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần số
tiền phải trả chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định .Thông thờng số tiền trả ở các kỳ bằng
nhau ,trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm
b, Bán buôn vận chuyển thẳng :
- Ban buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì doanh nghiệp phải tổ
chức quá trình mua hàng, bán hàng thanh toán tiền mua, tiền hàng bán với nhà cung
cấp và khách hàng của doanh nghiệp.

- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, thực chất là hình
thức môi giới trung gian trong quan hệ mua bán, đơn vị chỉ đợc phản ánh hoa hồng
môi giới cho việc mua hoặc bán.
3.1.2 Bán lẻ :
Bán lẻ tại các quầy hàng, cửa hàng đợc thực hiện dới hai hình thức :
- Bán lẻ thu tiền tại chỗ thì ngời bán hàng thực hiện cả chức năng thu tiền của
thu ngân. Cuối ca bán kiểm quầy, kiểm tiền bán hàng và nộp cho kế toán bán lẻ.
- Bán lẻ thu tiền tập chung có đặc trng khác về mặt tổ chức quầy bán so với
phơng thức thu tiền tại chỗ. Tại điểm bán nhân viên thu ngân và nhân viên bán hàng
thực hiện chức năng độc lập. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm quầy, đối
chiếu sở quầy, lập báo cáo doanh thu trong ngày.
3.1.3 Các trờng hợp đợc tính tiêu thụ khác :
Ngoài các phơng thức tiêu thụ chủ yếu trên đây các doanh nghiệp còn sử dụng
vật t , hàng hoá sản phẩm để thanh toán tiền lơng, tiền thởng cho cán bộ công nhân
viên chức để trao đổi lấy hàng hoá khác
3.2 Các phơng thức thanh toán:
Trong quan hệ trao đổi hàng tiền giữa doanh nghiệp với ngời mua thì thời
điểm doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu bán hàng phụ thuộc vào phơng thức
thanh toán mà doanh nghiệp áp dụng. Ưng với mỗi phơng thức thanh toán khác nhau
thì hàng hoá khi chuyển đi đợc xác định là tiêu thụ :
- Doanh nghiệp giao hàng cho ngời mua và đã thu đợc tiền ( có thể bằng tiền
mặt hoặc séc ) thì số hàng hoá đã giao đó đ ợc coi là tiêu thụ. Trờng hợp này gồm
hai khả năng :
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
+Doanh nghiệp giao hàng cho ngời và thu đợc tiền ngay tại thời điểm đó.
+Ngời mua ứng trớc tiền hàng cho doanh nghiệp.
- Hàng hoá chuyển cho khách hàng và đã đợc khách hàng chấp nhận thanh
toán nhng hiện tại doanh nghiệp vẫn cha nhận đợc tiền hoặc giấy báo của ngân hàng
thì vẫn coi là tiêu thụ.

- Giữa doanh nghiệp và khách hàng áp dụng phơng thức thanh toán theo kế
hoạch thì khi gửi hàng cho ngời mua thì số hàng hoá đó xác định là tiệu thụ.
Nh vậy do việc áp dụng các phơng thức thanh toán khác nhau nên hành vi giao
hàng và thu tiền có những khoảng cách nhất định về thời gian và không gian. Nếu
xem xét về mặt số lợng tại một thời điểm nào đó thì doanh thu tiêu thụvà số tiền bán
hàng thu đợc là không trùng nhau, nhng tới khi kết thúc một vòng luân chuyển của
vốn lu động thì doanh thu tiêu thụ và tiền bán hàng thu đợc là bằng nhau.
4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
4.1 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng :
- Ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng theo các chỉ tiêu
doanh thu, số lợng và chất lợng hàng bán theo từng nhóm mặt hàng và theo từng loại
hoạt động.
- Tính toán chung thực chính xác trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ.
- Theo dõi và kkiểm tra tình hình thu hồi tiền bán hàng theo từng kháck hàng.
- Cung cấp thông tin cần thiết về quá trình bán hàng cho các nhà quản lý
doanh nghiệp.
4.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp phản
ánh và giám đốc tình hình phân phối kết quả.Đôn đốc kiểm tra thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nớc.
5. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán chủ yếu.
Để phản ánh quá trình bán hàng, kế toán sử dụng một số tài khoản sau :
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
5.1. Các tài khoản chủ yếu :
-TK 157 : Hàng gửi đi bán :
+ Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã
gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng,gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc thanh toán.
+ Kết cấu và nội dung :

TK 157 : Hàng gửi đi bán
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
+ Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá,dịch vụ đã cung cấp giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp < đối với doanh
nghiệp xây lắp > đã bán trong kỳ.
+ Kết cấu và nội dung :
Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho, theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên :
TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá,
dịch vụ đã cung cấp
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
hàng hoá, dịch vụ đã bán hoàn thành
để xác định kết quả kinh doanh.
Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
- Trị giá hàng hoá, đã gửi cho hàng
hoặc gửi bán đại lý ký gửi.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng, nhng cha đợc chấp nhận thanh
toán.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá
đã gửi đi bán nhng cha đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng hoá, dich vụ đã đợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
- Trị giá gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá đã

gửi đi cha đợc khách hàng chấp nhận
thanh toán ( phơng pháp kiểm kê định kỳ
).
- DCK trị giá hàng hoá đã gửi đi, dịch
vụ đã cung cấp cha đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
Báo cáo tốt nghiệp

- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ.
- Trị gía vốn thực tế của thành phẩm
sản xuất xong nhập kho, dịch vụ đã
hoàn thành
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ
và nợ TK911 - xác định kết quả kinh
doanh.
* TK 511 Doanh thu bán hàng :
- Công dụng : phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp, thực
hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết cấu và nội dung :

TK 511 - Doanh thu bán hàng
- - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối

kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán.
* TK 511 có bốn tài khoản cấp hai :
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
- TK5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 :Doanh thu trợ cấp trơ giá
Tk 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
-Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm
hàng hoá dịch vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp.
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
TK 632 giá vốn hàng bán
Báo cáo tốt nghiệp
Doanh thu bán hàng nội bộ là số tiền thu đợc do bán hàng hoá, sản phẩm cung
cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty
-Kết cấu nội dung:- Phản ánh tơng tự nh tài khoản; 511
TK 512 đợc chia thành 3 tài khoản cấp hai
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
TK 2221: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
*TK 531-Hàng bán bị trả lại
- Tác dụng: Tài khoản này phản ánh doanh thu của một số hàng hoá,
thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã bán nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
- Nội dung kết cấu:
- TK 531- Hàng bán bị trả lại

-Tập hợp các khoản doanh thu của
số hàng đã bán bị , doanh nghiệp đã trả lại
tiền cho ngời mua hoặc tính trừ vào số nợ
phải thu của khách hàng
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh
thu của số hàng bị trả lại vào bên nợ
TK511-Doanh thu bán hàng hoặc TK512_
Doanh thu bán hàng nội bộ

*TK 532- Giảm giá hàng bán
-Công dụng; Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh trong kỳ kế toán
-Kết cấu và nội dung.
TK 532- Giảm giá hàng bán.
-Tập hợp các khoản giảm giá hàng
bán đã chấp thuận cho ngời mua trong kỳ,
doanh nghiệp đã trả lại tiền cho ngời mua
hoặc tính trừ vào số nợ phải thu của khách
hàng
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
giảm giá hàng bán vào bên nợ Tk511-
Doanh thu bán hàng
- Tk512-Doanh thu bán hàng nội bộ
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
5.2. Kế toán các phơng thức bán hàng chủ yếu
5.2.1. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho( hay
trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp.
Số hàng này khi giao cho ngời mua phải trả tiền ngay hoậc chấp nhận thanh

toán, vì vậy sản phẩm xuất bán đợc coi là đã bán hoàn thành
*Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Trị giá vốn thực tế hàng hoá dịch vụ xuất bán trực tiếp kế toán ghi
Nợ TK632-Giá vốn hàng bán
Có TK154 - Xuất trực tiếp tại phân xởng
- Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK : 111,112 - Số đã thu bằng tiền
Nợ TK : 131 - Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK : 3331 ( 33311 ) - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK: 511, 512 - Doanh thu bán hàng
- Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán, bớt giá, hồi khấu chập nhận cho
khách hàng (nếu có )
Nợ TK : 532 - Số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng
Có TK : 111,112 - Trừ vào số tiền phải thu ở ngời mua
Có TK : 338(3388) - Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh toán cho
ngời mua.
- Phản ánh số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ ( nếu có )
Nợ TK 811 - Tập hợp chiết khấu thanh toán
Có TK liên quan ( 111,112,131,3388 )
- Trờng hợp hàng bán bị trả lại :
+ Phản ánh trị giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 157 - Gửi lại khô ngời mua
Nợ TK : 138(1381) - Giá trị chờ xử lý
Có TK : 632 - Giá vốn hàng bán bị trả lại
+ Phản ánh giá thanh toán của hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 531 - Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 3331(33311) - Thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan : ( 111,112,131,3388 )
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu
của hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 511- Doanh thu bán hàng
Có TK : 531 - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK : 532 - Kết chuyển số giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK : 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK : 911 - Xác định kết quả
-Kết chuyển trị giá vốn hàng bán
Nợ TK : 911 - Xác định kết quả
Có TK : 632 - Gí vốn hàng bán
Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp.
TK :111,112 TK : 3331 TK : 111,112

TK : 531,532 TK 511,512 TK 131,1388


TK : 911
* Kế toán bán hàng theo hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán
- Bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán là phơng thức mà bên bán
gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này đợc coi là
đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
+ Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1)Trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi cho khách hàng
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Xuất trực tiếp từ các phân xởng
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp

(2)Trị giá thực tế dịch vụ cung cấp hoàn thành cho khách hàng nhng cha đợc
chấp nhận thanh toán
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(3) Khách hàng chấp nhận thanh toán ( một phần hay toàn bộ )
(3.1) Doanh thu bán hàng của số hàng đã đợc chấp nhận thanh toán
Nợ TK liên quan ( 111,112,131 )- Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu của số hàng đợc chấp nhận
Có TK 3331 (33311) - Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp cho hàng tiêu thụ
(3.2) Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận thanh toán
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
(4)Trị giá vốn thực tế của hàng bán trả lại.
Nợ TK 138( 1388), 334 - Số bắt bồi thờng
Nợ TK 152 - Số nhập kho phế liệu
Nợ TK 138(1) - Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý
Có TK 157 - Trị gia vốn của hàng gỉ bán bị trả lại
(5) Các nghiệp vụ kinh tế còn lại nh :
+ Hàng đã bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng.
+ Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng bán
+ Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đợc ghi sổ
kế toán tơng tự nh phơng thức bán hàng trực tiếp.
Các nghiệp vụ kinh tế cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng theo phơng thức
hàng gửi bán đợc thể hiện ở sơ đồ kế toán sau:
Sơ đồ kế toán hàng gửi đi bán.
TK154 TK157 TK632 TK911 TK511


Giải thích sơ đồ:
(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán

Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
TK111,112,131
(3)(4) (2.2
(2.1)
(1)
TK331
Báo cáo tốt nghiệp
(2.1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán )
(2.2) Doanh thu của hàng gửi bán đã bán hoặc đợc chấp nhận thanh toán
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
* Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý ký gửi :
+ Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
- Hạch toán tại đơn vị giao đại lý (chủ hàng)
(1) Giá vốn hàng chuyển giao cho cơ sở nhận làm đại lý hay nhận bán hàng ký
gửi, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho.
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154
(2.1) Kế toán căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các
đại lý hởng hoa hồng gửi về để theo dõi doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng
giao cho cơ sở bán đại lý, nhận ký gửi đã bán đợc.
Nợ TK :111,112,131 - Tổng giá thanh toán ( cả thuế giá trị gia tăng )
Có TK 511 - Doanh thu của hàng đã bán
CóTK 3331(33311) - Thuế giá trị gia tăng của hàng đã bán.
(2.2) Trị giá vốn của hàng đại lý, ký gửi đã bán.
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
(3).Phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý ký gửi
Nợ TK 641 - Hoa hồng trả cho đại lý, ký gửi.
Có TK : 111,112,131 - Tổng số hoa hồng

(4) Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán
Nợ TK : 111,112 - Số tiền đã nhận
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng, số tiền đã thu
Các nghiệp vụ kinh tế cơ bản liên quan đến kế toán hàng gửi bán đại lý đợc
thể hiện ở sơ đồ kế toán sau :
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán bán hàng thông qua đại lý.
TK154 TK157 TK632 TK911 TK511 TK111,11


Giải thích sơ đồ :
(1): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý
(2.1) :Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý đã bán
(2.2) : Doanh thu của hàng gửi bán đại lý đã bán.
(3) : Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý.
(4) : Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để sản xuất kinh doanh.
(5) : Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả sản xuất
kinh doanh.
+ Tại đơn vị nhận ký gửi đại lý.
Khi nhận hàng căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kế toán ghi nợ tài khoản
003 - Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.
- Căn cứ vào hoá đơn ( Giá trị gia tăng ) hoặc hoá đơn bán hàng và các
chứng từ liên qua, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao
hàng, kế toán ghi
Nợ TK : 111,112,131 - Tổng số tiền hàng
Có TK 331 - Tổng số tiền phải trả cho chủ hàng
- Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng đại lý,ký gửi đợc hởng theo hoa
hồng đã đợc thoả thuận giữa bên giao và bên nhận đại lý ký gửi.
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngời bán

Có TK 551 - Doanh thu bán hàng ( hoa hồng bán hàng đại lý )
- Trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng đại lý ký gửi
Nợ TK 331 - Số tiền bán hàng đã thanh toán
Có TK : 111,112
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
TK641
(3)
(2.1)
(4)
(5)(2.2)(1)
TK333,111
Báo cáo tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán tổng hợp bên nhận đại lý.
- Nhận hàng đại lý ký gửi - Xuất bán hoặc trả lại hàng
cho bên giao hàng

* Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả góp
Bán hàng trả góp : là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần,ngời mua thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi xúât nhất định. Doanh nghiệp chỉ hạch toán
vào tài khoản 511 ( doanh thu bán hàng ), phần doanh thu bán hàng thông thờng
( bán hàng thu tiền một lần ). Phần lãi trả chậm đợc coi nh một khoản thu nhập hoạt
động tài chính và hạch toán vào bên có tài khoản 711- thu nhập hoạt động tài chính.
Theo phơng thức bán hàng này,về mặt kế toán khi giao hàng cho khách hàng
coi là đã bán nhng thực chất chỉ khi nào ngời mua thanh toán hết tiềnhàng thì doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng đã bán trả chậm.
Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
+ Trị giá vốn của hàng xuất bán theo phơng thức bán hàng trả góp
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán
Có TK liên quan : 154,156

+ Doanh thu bán trả góp
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
TK003
TK 511
TK 331
TK 131
Hoa hồng bán đại lý
Trả tiền bán hàng đại lý
TK 111,112
Số tiền bán hàng đại lý
Báo cáo tốt nghiệp
Nợ TK : 111,112 - Số tiền ngời mua thanh toán lần đầu
Nợ TK 131 - Tổng số tiền còn phải thu ở ngời mua
Có TK 511 - Doanh thu tính theo giá bán trả một lần
Có TK 3331(1) - Thuế giá trị gia tăng phải nộp tính trên giá bán trả một
lần
Có TK 711 - Tổng số lãi bán hàng trả chậm
+ Ngời mua thanh toán các kỳ sau ( doanh thu gốc và lãi suất trả chậm )
Nợ TK : 111,112 số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131 - phải thu của khách hàng
II. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1. Kế toán chi phí bán hàng
1.1.Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng
1.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và
bán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm ( hàng hoá,
công trình xây dựng ), chi phí bảo quản, đóng gói , vận chuyển
1.1.2. Nội dung chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàngđợc quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí :

- Chi phí nhân viên : là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, bảo quản bao gồm tiền l ơng, tiền công và các khoản phụ cấp
- Chi phí vật liệu bao bì : phản ánh các chi phí vật liệu bao bì xuất dùng cho việc
giữ gìn tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ nh : chi phí hàng hoá,chi phí vật liệu dùng cho bảo
quản
- Chi phí khấu hao tài sản cố định : là chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ
phận bán hàng ( nhà cửa, kho tàng, phơng tiện vận chuyển )
- Chi phí bảo hành : phản ánh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành
hàng hoá, tiêu thụ nh chi phí sửa chữa, thay thế
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : bao gồmnhững dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
công tác bán hàng nh : chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, thuê bốc vác
- Các chi phí khác bằng tiền : gồm những chi phí cha kể ở trên phát sinh trong
khâu bán hàng nh chi phí giới thiệu, quảng cáo
+ Phơng pháp kết chuyển chi phí bán hàng :
Đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài, trong
kỳ không có hoặc có ít doanh thu bán hàng thì cuối kỳ kế toán có thể để toàn bộ hoặc
một phần chi phí bán hàng đợc kết chuyển vào TK 142(2) - Chi phí chờ kết chuyển,
để chờ kết chuyển vào bên nợ TK911 - xác định kết quả kinh doanh bán hàng.
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng tử
Diễn Giải TK đối
ứng
Ghi nợ TK 641- Chi phí bán hàng
số hiệu

Ngày
tháng
Tổng số
tiền
Chia ra
CP NVL CP VLBB
CP dụng cụ
đồ dùng
CP khấu hao
TSCĐ
CP dịch vụ
mua ngoài
CP khác bằng
tiền
Cộng PS
Ghi có TK 641
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
1.2. Tài khoản kế toán sử dụng : TK 641 - chi phí bán hàng
- Công dụng : tài khoản này tập hợp và kết chuyển các chi phi thực tế phát
sinh trong quá trinh bán hàng hoá
- Kết cấu và nội dung :

Tập hợp chi phí bán hàng thực
tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để
tính kết quả kinh doanh hoặc để
chờ kết chuyển

TK641-Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp hai.
+TK6411- Chi phí nhân viên.
+TK6412- Chi phí vật liệu bao bì.
+TK6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+TK6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+TK6415- Chi phí bảo hành.
+TK6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+TK6418-Chi phí bằng tiền khác.
1.3. Kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
-Tính ra tiền lơng và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận tiêu thụ.
Nợ Tk641(6411)
Có Tk334
-Trích BHXH,BHYT,và KPCĐ theo tỷ kệ quy định trên tổng số tiền lơng
phát sinh trong kỳ tính vào chi phí.
NợTk641(6411)
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
TK 641 - Chi phí bán hàng
Báo cáo tốt nghiệp
CóTk338(3382,3383,3384)
-Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ bán hàng.
Nợ Tk641(6412)
Có Tk152
-Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ choviệc tiêu thụ.
Nợ Tk641(6413)
Có Tk1421- Với giá trị lớn phân bổ nhiều lần.
Có Tk153- Xuất dùng với giá trị nhỏ
-Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
Nợ Tk641
Có Tk214
-Chi phí bảo hàng thực tế phát sinh.

Nợ Tk641(6415)
Có Tk111,112-Chi phí bán hàng bằng tiền
Có Tk152- Chi phí vật liệu sửa chữa.
Có Tk334,338 Các chi phí khác.
-Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng.
+Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ Tk641(6417): Giá trị dịch vụ mua ngoài( không có VAT).
Nợ Tk133(1331):VAT đợc khấu trừ.
Có Tk331: Tổng giá thanh toán.
+Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp hoặc
đối với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu.
Nợ Tk641(6417): Giá trị dịch vụ mua vào ngoài(bao gồm cả thuế).
Có Tk 331: Tổng giá thanh toán.
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ này.
Nợ Tk641
Có Tk142(1421): Phân bổ dần chi phí trả trớc.
Có Tk335: Trích trớc chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí bán
hàng.
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
-Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ.
Nợ Tk641(6418)
Có Tk111,112
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng ( phế liệu thu hồi, vật t xuất dùng
không hết )
Nợ Tk111,138
Có Tk641
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
Đối với những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn, doanh thu đợc
hình thành thờng xuyên thì chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán nào sẽ tính

trừ trực tiếp vào thu nhập của kỳ đó, kế toán ghi.
Nợ Tk911
Có Tk641
Đối với những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, doanh thu chỉ hình
thành ở một thời điểm nhất định thì ở những kỳ cha có doanh thu, chi phí bán hàng
phải chờ kết chuyển. Nợ Tk 1422: Chi phí chờ kết chuyển.
Có Tk641
Khi có doanh thu kế toán mới kết tiến hành kết chuyển vào thu nhập để xác
địnhvào kết quả sản xuất kinh doanh.
Nợ Tk911
Có Tk 1422
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
TK 334,338 TK641 TK111,152,1388
TK 152,153
TK 1421
TK 335
TK911
Tập hợp CP nhân viên bán hàng
Tập hợp CP vật liệu, dụng cụ
Phân bổ dần CP trả trước
TK 111,112,331
Trích trước CP theo kế hoạch
Các CP liên
quan khác
Giákhông thuế
GTGT
TK1331

Thuế GTGT
Các khoản thu hồi
ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 1422
Chờ Kiết
chuyển
Kết chuyển
Báo cáo tốt nghiệp
2. Kế toán ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1 Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
*Khái niệm : Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh
có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc
cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồmnhiều loại nh : Chi
phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác
*Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
-Tiền lơng,tiền ăn ca,các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của cán bộ công nhân viên thuộc bộ máy quản lý doanh nghiệp.
-Chi phí vật liệu, công cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao nhà cửa vật kiến trúc
- Chi phí sửa chữa, bảo dỡng
- Trờng hợp đặc biệt đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài,
trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào bên nợ TK 142 - chi phí trả trớc ( 1422 - chi phs chờ kết chuyển)
2.2 Tài khoản sử dụng : TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Công dụng : Tài khoản này phản ánh và kết chuyển các chi phí quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả
doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung :


TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 TK cấp hai.
+ TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ TK6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ TK6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
- các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản giảm chi phí doanh nghiệp
Số chi phí quản lý được kết chuyển vào
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
hoặc TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp
+ TK6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ TK6426 - Chi phí dự phòng
+ TK6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK6428 - Chi phí bằng tiền khác
2.3 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán tơng tự
nh kế toán chi phí bán hàng, cụ thể :
(1) Tập hợp chi phí quản lý thực tế phát sinh
Nợ TK 642 < chi tiết tiểu khoản >
Có TK liên quan < 334,335,214,152 >
(2) Thuế GTGT đầu ra phải nộp < đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp > và phí, lệ phí đợc tính vào chi phí
Nợ TK 642 ( 6425 ) Thuế, phí và lệ phí
Có TK 111,112
Có TK 3331 (33311) Thuế GTGT đầu ra
(3) Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí

Nợ TK liên quan : 152,111,112
Có TK 642
(4) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK liên quan 911, 1422
Có TK 642
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Báo cáo tốt nghiệp
2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
TK 334,153
TK 152,153
TK 214
TK 1421
TK 335
TK 333
TK 159,139
TK 311,111,112
TK 642
TK 111,112,152
TK 911
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Phân bổ dần CP trả trước
Trích trước CP theo kế hoạch
Thuế, phí và lệ phí phải nộp
chi phí dự phòng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 1331
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí QLDN
vào tài khoản XĐKQ
TK 1422
Chờ kết
chuyển
Kết chuyển

×