Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ trường tiểu học huyện châu thành tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.37 KB, 104 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC VINH
--------------oOo----------------

HuỳNH TấN DũNG

MộT Số GIảI PHáP NÂNG CAO CHấT LƯợng
Công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng tiểu học
HUYệN CHÂU THàNH, TỉNH ĐồNG THáP

LUậN VĂN THạC Sĩ khoa học GIáO DụC

VINH, 2011


Lời cảm ơn

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đÃ
nhận đ-ợc sự động viên, giúp đỡ tận tình của các cấp lÃnh đạo, nhiều thầy giáo,
cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học
tr-ờng Đại học Vinh, Phòng Giáo dục và Đào tạo Châu Thành, các thầy giáo, cô
giáo và đội ngũ cán bộ quản lý, cùng đông đảo bạn đồng nghiệp của 25 tr-ờng
tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp đà tận tình giảng dạy, giúp đỡ,
cung cấp tài liệu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tế, tham gia đóng góp
những ý kiến quý báu cho việc nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ng-ời thầy đáng kính
PGS. TS Phạm Minh Hùng, Ng-ời h-ớng dẫn khoa học cho tác giả đà tận tâm,
bồi d-ỡng kiến thức, ph-ơng pháp nghiên cứu, năng lực t- duy và trực tiếp giúp
đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đà rất nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nh-ng luận văn


không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận đ-ợc những lời chỉ
dẫn của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng
nghiệp để luận văn đ-ợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Đồng Tháp, tháng 06 năm 2011

Huỳnh Tấn Dũng

1


MụC LụC
- Trang phụ bìa ............i
- Lời cam đoan ... ii
- Lời cảm ơn.. iii
- Mục lục ............1

Danh mục các chữ viết tắt ................................................................ 5
Mở ĐầU .............................................................................................................. 6
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 6
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 7
3. Khách thể và đối tuợng nghiên cứu ............................................................... 8
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 8
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 8
7. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 9
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 9
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao ........................ 10
chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học
............................................................................................................................. 10

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................. 10
1.1.1. Những nghiên cứu ở n-ớc ngoài ............................................................. 10
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong n-ớc ............................................................. 11
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................ 13
1.2.1. Kiểm tra và kiểm tra nội bộ ................................................................... 13
1.2.2. Công tác kiểm tra nội bộ ........................................................................ 18
1.2.3. Chất l-ợng và chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ ............................. 21
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra néi bé
............................................................................................................................. 23
1.3. Mét sè vÊn ®Ị vỊ kiĨm tra néi bé tr-êng tiĨu häc ......... 24
1.3.1. Sù cÇn thiết phải nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng
tiểu học................................................................................................................ 24
1.3.2. Mục đích, yêu cầu, nội dung và ph-ơng pháp của công tác kiểm tra
nội bộ tr-êng tiÓu häc ....................................................................................... 25
2


1.4. Các yếu tố ảnh h-ởng đến việc nâng cao chất l-ợng
công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học................................. 33
KÕt ln ch-¬ng 1................................................................................................ 34
Ch-¬ng 2: C¬ së thùc tiƠn của vấn đề nâng cao ..................... 35
chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học
huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp ............................................ 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xà hội - văn
hóa và giáo dục của huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 35
2.1.2. Tình hình kinh tế - xà hội - văn hóa ...................................................... 36
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục ................................................................ 37
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học
huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp ................................................ 39

2.2.1. Đặc điểm tình hình các tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh
Đồng Tháp .......................................................................................................... 40
2.2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý tr-ờng tiểu học về công tác
kiểm tra nội bộ tr-ờng học ............................................................................... 48
2.2.3. Thực trạng về chuyên môn nghiệp vụ kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học
huyện Châu Thành ............................................................................................ 49
2.2.4. Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng tiểu học huyện Châu
Thành .................................................................................................................. 50
2.3. Thực trạng nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra
nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
............................................................................................................................. 52
2.3.1. Công tác xây dựng đội ngũ: .................................................................... 52
2.3.2. Công tác nâng cao chất l-ợng dạy - học của giáo viên và học sinh .... 54
2.4. Nguyên nhân của thực trạng..................................................... 58
2.4.1. Nguyên nhân của thành công ................................................................. 58
2.4.2. Những nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 59
Kết luận ch-ơng 2................................................................................................ 60
Ch-ơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng công
tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu häc ........................................ 61
3


huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp ............................................ 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................ 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................ 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 62
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 63
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng công tác kiểm
tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng

Tháp................................................................................................................... 63
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Th¸p mét c¸ch khoa häc ................................................... 63
3.2.2. Tỉ chøc tèt công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp .................................................................................... 66
3.2.3. Chỉ đạo chặt chẽ công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện
Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp .......................................................................... 69
3.2.4. Bồi d-ỡng chuyên môn nghiệp vụ cho những ng-ời làm công tác kiểm
tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp ................ 84
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra nội
bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp ............................. 87
3.2.6. Mối quan hệ giữa các giải pháp đề xuất Error! Bookmark not defined.
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
đề xuất ............................................................................................................ 92
3.3.1. Mục đích khảo sát: .................................................................................. 92
3.3.2. Nội dung khảo sát:................................................................................... 92
3.3.3. Địa bàn và kết luận rút ra từ khảo sát: ................................................. 92
Kết luận ch-ơng 3 .............................................................................................. 94
Kết luận và một số kiến nghÞ ......................................................... 96
1. KÕt luËn .......................................................................................................... 96
2. KiÕn nghÞ ........................................................................................................ 97
2.1. Đối với các cơ quan quản lý giáo dục (Bộ, Sở, Phòng Giáo dục - Đào
tạo) ...................................................................................................................... 98
2.2. Đối với các tr-ờng Đại học s- phạm ......................................................... 98
2.3. Đối víi c¸c tr-êng TiĨu häc ....................................................................... 98
4


Tài liệu tham khảo chính ................................................................................ 100


5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Danh mục các chữ viết tắt
Viết tắt

Viết đầy ®đ

KT

KiĨm tra

KTNB

KiĨm tra néi bé

KTNBTH

KiĨm tra néi bé tr-êng häc

HT

HiƯu tr-ởng

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

TH

Tiểu học

CSVC

Cơ sở vật chất

TBDH

Thiết bị dạy học

QL

Quản lý

GD

Giáo dục

QLGD

Quản lý giáo dục

GD - T


Giáo dục và Đào tạo

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Mở ĐầU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà n-ớc ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh rất coi trọng vai
trò, vị trí của giáo dục; giáo dục đ-ợc coi là một bộ phận quan trọng trong sự
nghiệp cách mạng giữ n-ớc và xây dựng đất n-ớc. Đặc biệt, trong những năm
gần đây khi đất n-ớc chuyển mình đổi mới, phát triển kinh tế theo cơ chế thị
tr-ờng định h-ớng xà hội chủ nghĩa, hơn lúc nào hết giáo dục - đào tạo có vai
trò, vị trí xứng đáng.
Chiến l-ợc phát triển giáo dục 2001-2010 Quyết định số 201/2001/QĐTTg ngày 28/12/2001 của Thủ t-ớng Chính phủ phê duyệt đà đề ra mục tiêu của
chiến l-ợc phát triển giáo dục cần đạt đ-ợc trong những năm đầu của thế kỷ
XXI, đó là tiếp tục nâng cao chất l-ợng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung,
ph-ơng pháp dạy và học, hệ thống tr-ờng lớp và hệ thống quản lý giáo dục .
Chỉ thị số 40 - CT/TW của Ban Chấp hành Trung -ơng về việc xây dựng,
nâng cao chất l-ợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, ngày 15 tháng
6 năm 2004, có nêu: nhằm thực hiện thành công Chiến l-ợc phát triển giáo
dục 2001 - 2010 và chấn h-ng đất n-ớc. Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục đ-ợc chuẩn hoá, đảm bảo chất l-ợng, đủ về số l-ợng,

đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, l-ơng tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng
định h-ớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất l-ợng đào tạo
nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc [9].
Hiện nay, n-ớc ta đang tiến hành sự nghiệp đổi mới, phát triển giáo dục và
hội nhập kinh tế quốc tế, đặt ra cho giáo dục những cơ hội và thách thức mới.
Điều đó đòi hỏi cán bộ quản lý giáo dục phải đổi mới t- duy, biết kết hợp nhuần
nhuyễn giữa kinh nghiệm thực tiễn với việc vận dụng sáng tạo tri thức hiện đại
vào công tác quản lý ở đơn vị; trong đó công tác thanh tra, kiểm tra giáo dục là
một trong những nội dung của quản lý nhà n-ớc, góp phần nâng cao chất l-ợng
giáo dục.
Kiểm tra nội bộ tr-ờng học nói chung, tr-ờng Tiểu học nói riêng đà đ-ợc
Quyết định 478/QĐ của Bộ tr-ởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy
7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chế tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh tra giáo dục và đào tạo khẳng định:
Các hoạt động kiểm tra phải đ-ợc tiến hành th-ờng xuyên công khai, dân chủ,
kết quả kiểm tra phải đ-ợc ghi nhận bằng văn bản và đ-ợc l-u trữ, hiệu tr-ởng
hay thủ tr-ởng phải chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra này [6].
Trong công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục, kiểm tra là công việc rất
quan trọng, vì đó là nhiệm vụ hàng đầu của nhà quản lý, nhất là công tác kiểm
tra nội bộ. Kiểm tra để phát hiện, ngăn ngừa, điều chỉnh kịp thời những sai
phạm.
- ở tr-ờng Tiểu học việc kiểm tra giúp cho cán bộ quản lý xây dựng hệ
thống quản lý chất l-ợng, hiệu quả tại đơn vị mình. Việc kiểm tra hoạt động sphạm của giáo viên là nhằm mục đích phổ biến các sáng kiến kinh nghiệm, tvấn, thúc đẩy lẫn nhau để nâng cao chất l-ợng dạy và học. Kiểm tra cũng là một

biện pháp khắc phục bệnh quan liêu LÃnh đạo mà không kiểm tra thì coi nhkhông lÃnh đạo .
- Thực trạng hoạt động kiÓm tra néi bé ë mét sè tr-êng tiÓu häc hiện nay
còn rất nhiều bất cập, mang tính đối phó, nặng tính hình thức, ch-a đáp ứng đ-ợc
với yêu cầu của công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay.
Chính vì thế, đổi mới các hoạt động kiểm tra, tìm ra các giải pháp để khắc
phục những bất cập, yếu kém trong công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng học là một
trong những yêu cầu cần thiết nhằm giúp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên hoàn
thành tốt nhiệm vụ, đ-a chất l-ợng giáo dục của nhà tr-ờng tiểu học lên cao hơn,
góp phần đổi mới công tác quản lý nhà tr-ờng, làm cho giáo dục ngày càng phát
triển.
Công tác kiĨm tra néi bé trong tr-êng häc cịng chÝnh lµ một trong các giải
pháp để thực hiện hiệu quả các cuộc vận động Nói không với tiêu cực trong thi
cử và bệnh thành tích trong giáo dục , Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo
và việc học sinh ngồi nhầm lớp , Xây dựng tr-ờng học thân thiện, học sinh tích
cực do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: Một số giải pháp nâng cao
chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh
Đồng Tháp để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nâng cao
8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh
Đồng Tháp.
3. Khách thể và đối tuợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học
3.2. Đối tuợng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng
Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học
huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp nếu đề xuất đ-ợc các giải pháp có cơ sở
khoa học và có tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất l-ợng công tác
kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất l-ợng công tác
kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
5.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ
tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu
m ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm ph-ơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận có các
ph-ơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Ph-ơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu;
- Ph-ơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
m ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm ph-ơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
có các ph-ơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Ph-ơng pháp quan sát;
- Ph-ơng pháp điều tra;
- Ph-ơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dôc;
9


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Ph-ơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Ph-ơng pháp lấy ý kiến chuyên gia;
- Ph-ơng pháp khảo nghiệm, thử nghiệm.
6.3. Ph-ơng pháp thống kê toán học.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Lun văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kiểm tra, kiểm tra nội bộ
trường tiểu học, làm rõ thêm một số đặc điểm của công tác kiểm tra nội bộ
trường tiểu học.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã khảo sát tương đối tồn diện thực trạng cơng tỏc kim tra ni
b trng tiu hc huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp; a ra c cỏc gii
phỏp cú c sở khoa học và có tính khả thi để nâng cao chất l-ợng công tác kiểm
tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận
văn gồm có 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất l-ợng công tác kiểm
tra nội bộ tr-ờng Tiểu học.
Ch-ơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất l-ợng công tác kiểm
tra nội bộ tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
Chuơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ
tr-ờng Tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ch-¬ng 1: C¬ së lý ln cđa vÊn đề nâng cao
chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở n-ớc ngoài
Tr-ớc đây, các nhà quản lý giáo dục trên thế giới đà từng quan tâm và
nghiên cứu đến việc tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn nghiệp
vụ của các tr-ờng tiểu học. Từ đó, họ đà đề xuất đ-ợc nhiều biện pháp quản lý
có hiệu quả.
Các nhà giáo dục Xô Viết nh-: V.AXukhomlinxki; V.Pxtrezicondin; Japob
đà có nhiều tác phẩm nổi tiếng về công tác quản lý tr-ờng học. Trong những
công trình nghiên cứu của mình, các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xô Viết
cho rằng: Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà tr-ờng phụ thuộc rất nhiều vào
công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động của đội ngũ giáo viên
[45]. Trong đó các tác giả đà khẳng định hiệu tr-ởng là ng-ời lÃnh đạo toàn diện
và chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà tr-ờng; xây dựng đội ngũ giáo
viên có tâm huyết với nghề nghiệp, có chuyên môn vững vàng, luôn phát huy
tính sáng tạo trong lao động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sphạm là yếu tố quyết định thành công trong quản lý hoạt động dạy học của
ng-ời hiệu tr-ởng.
Vì thế, các nhà nghiên cứu đều thống nhất khẳng định vai trò lÃnh đạo và
quản lý toàn diện của Hiệu tr-ởng.
Tuy nhiên trong thực tế cùng tham gia quản lý các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ của nhà tr-ờng, ngoài vai trò quan trọng của của các phó hiệu tr-ởng,

còn có các tổ chức chuyên môn và các tổ chức đoàn thể. Song làm thế nào để
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các tr-ờng tiểu học đạt kết quả cao nhất,
huy động đ-ợc tốt nhất sức mạnh của mỗi GV? Đó chính là vấn đề mà các tác
giả đặt ra trong công trình nghiên cứu của mình. Cho nên, V.AXukhomlinxki
cũng nh- các tác giả khác đều chú trọng đến việc phân công hợp lý và các biện
pháp quản lý chuyên môn nghiệp vụ của HT, sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất
trong quản lý giữa HT và Phó Hiệu tr-ởng để đạt đ-ợc mục tiêu hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ đà đề ra [45].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đồng thời các nhà nghiên cứu cũng thống nhất cho rằng: Một trong những
biện pháp hữu hiệu nhất để làm tốt công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ là
phải xây dựng và bồi d-ỡng đội ngũ GV, phát huy đ-ợc tính sáng tạo trong công
việc của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề s- phạm, phải biết
lựa chọn giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi d-ỡng họ trở thành những
giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác nhau.
Trong số các biện pháp quản lý chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất
l-ợng mà tác giả quan tâm là việc tổ chức các hội thảo khoa học. Thông qua hội
thảo, giáo viên có những điều kiện trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp
vụ để nâng cao trình độ của mình.
Tuy nhiên để hoạt động này đạt hiệu quả cao, nội dung các hội thảo khoa
học phải đ-ợc chuẩn bị kỹ, phù hợp và có tác dụng thiết thực đến dạy học.
V.A Xukhomlinxki và Xvecxlerơ còn nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ,
phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ khối chuyên môn.
Xvecxlerơ cho rằng việc dự giờ và phân tích bài giảng là đòn bẩy quan

trọng nhất trong công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên. Việc
phân tích bài giảng mục đích là phân tích cho giáo viên thấy và khắc phục các
thiếu sót, đồng thời phát huy mặt mạnh nhằm nâng cao chất l-ợng bài giảng.
Trong cuốn Vấn đề quản lý và lÃnh đạo nhà tr-ờng , V.A Xukhomlinxki
đà nêu rất cụ thể cách tiến hành dự giờ và phân tích bài giảng giúp cho thực hiện
tốt và có hiệu quả biện pháp quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong n-ớc
ở Việt Nam, vấn đề quản lý hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của giáo
viên cũng là một vấn đề đ-ợc các nhà giáo dục quan tâm trong nhiều năm qua.
Tác giả Hà Thế Truyền đà có nghiên cứu, giới thiệu về thanh tra giáo dục ở
Cộng hoà Pháp, giới thiệu về lịch sử phát triển, cấu tróc tỉ chøc, ®éi ngị thanh
tra…®Ĩ thùc hiƯn 4 nhiƯm vụ: kiểm tra, đánh giá, t- vấn và thúc đẩy [40].
Với công trình nghiên cứu của mình trong Hội thảo khoa học Quốc gia năm 1998, tỏc gi Phạm Hữu Tòng có bài: Nâng cao chất l-ợng khoa học của
kiểm tra đánh giá kiến thức, kỹ năng - nhân tố quan trọng đảm bảo chất l-ợng
hiệu quả đào tạo .
Liên quan đến vấn đề thanh tra, tác giả L-u Xuân Mới đà nghiên cứu vấn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đề kiểm tra - đánh giá trong chỉ đạo thực hiện ch-ơng trình mới ở truờng phổ
thông. Tác giả đà đề cập đến nhiều hình thức kiểm tra - đánh giá để tác động đến
các đối t-ợng khác nhau (học sinh, giáo viên, hiệu tr-ởng, phụ huynh, thanh tra
giáo dục, nhà quản lý giáo dục, các nhà pháp luật,...), nêu lên mối quan hệ giữa
thanh tra, kiểm tra với các yếu tố khác trong hoạt động của nhà tr-ờng [22].
Ngoài ra, những năm gần đây trong các công trình nghiên cứu của mình,
các tác giả nh-: Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành..., cũng

đều nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản lý hoạt động chuyên môn
trong các nhà tr-ờng nh- sau:
- Xác định đầy đủ nội dung hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của GV.
- Xây dựng hoàn thiện quy chế đánh giá, xếp loại chuyên môn nghiệp vụ
của giáo viên.
- Tổ chức đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên.
- Thực hiện sắp xếp điều chuyển những giáo viên không đáp ứng các yêu
cầu về chuyên môn nghiệp vụ.
Từ những nguyên tắc chung, các tác giả đà nhấn mạnh đến vai trò của
quản lý chuyên môn nghiệp vụ trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Bởi do
tính chất nghề nghiệp mà hoạt động chuyên môn của các tr-ờng tiểu học rất
phong phú. Ngoài việc quản lý chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên, học tập của
học sinh, còn bao gồm cả công việc nh- tổ chức cho giáo viên tự học, tự bồi
d-ỡng, giáo dục học sinh ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt chuyên môn, nghiên cứu
khoa học giáo dục... Hay nói cách khác, quản lý hoạt động chuyên môn ở các
tr-ờng tiểu học thực chất là quản lý quá trình lao động s- phạm của ng-ời thầy.
Trong giai đoạn hiện nay, để đạt đ-ợc mục tiêu quản lý nhà tr-ờng nói chung,
tr-ờng Tiểu học nói riêng, ng-ời hiệu tr-ởng phải coi trọng chức năng kiểm tra
của mình [34].
Nh- vậy, vấn đề quản lý chuyên môn của các tr-ờng phổ thông từ lâu đÃ
đ-ợc các nhà nghiên cứu trong và ngoài n-ớc quan tâm. Hiện nay, chúng ta đang
đẩy nhanh tốc độ Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá, phấn đấu đến năm 2020, Việt
Nam cơ bản trở thành một n-ớc công nghiệp theo h-ớng hiện đại thì việc tìm ra
các biện pháp quản lý chuyên môn nghiệp vụ của các tr-ờng tiểu học để nâng
cao chất l-ợng dạy và học của bậc học đ-ợc coi là nền móng trong tr-ờng phæ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thông đà trở thành mối quan tâm chung của toàn xà hội, đặc biệt của các nhà
nghiên cứu giáo dục, các cơ sở giáo dục.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Kiểm tra và kiểm tra néi bé
1.2.1.1. KiĨm tra
Khái niệm kiểm tra (control) có thể được hiểu theo hai nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng: để chỉ hoạt động của các tổ chức xã hội, các đoàn thể
và của công dân kiểm tra hoạt động bộ máy của nhà nước.
+ Theo nghĩa hẹp: kiểm tra là hoạt động của chủ thể nhằm tiến hành xem
xét, xác minh một việc gì đó của đối tượng bị quản lý, xem xÐt sù phù hợp với
trạng thái định trước (kiểm tra mang tính nội bộ của người đứng đầu cơ quan)
Nh- vậy, kiểm tra là quá trình xem xét thực tế, đánh giá thực trạng so với
mục tiêu, nhằm phát hiện các mặt tích cực, sai lệch hoặc những vi phạm để đ-a
ra kết luận điều chỉnh.
Kiểm tra cần thực hiện các nội dung sau:
- Một là: Đánh giá nhằm mục đích xác định chuẩn đ-ợc đánh giá, thu thập
thông tin, so sánh sự phù hợp của việc thực hiện so với chuẩn mực.
- Hai là: Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối t-ợng đ-ợc
quản lý.
- Ba là: T- vấn (uốn nắn, sửa chữa), thúc đẩy (phát huy thành tích tốt)
hoặc xử lý.
* Phân biệt các khái niệm thanh tra và kiểm tra trong giáo dục.
Trong thực tiễn GD - ĐT ở các tr-ờng phổ thông hiện nay có hai loại hình
hoạt động mang tính chất t-ơng đồng. Đó là hoạt động KTNBTH và hoạt động
thanh tra giáo dục, chúng ta cần phân biệt hai loại hình hoạt động này và chỉ rõ
mối liên hệ giữa chúng.
- Giống nhau:
+ Mục đích: Cả hai đều đi sâu kiểm tra, xem xét, kiểm soát các hoạt động

của các tổ chức và cá nhân liên quan đến lĩnh vực GD - ĐT nhằm phát huy
những nhân tố tích cực, đồng thời phát hiện, ngăn ngừa và giúp đỡ đối t-ợng
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Chức năng: Cả hai đều là hệ thống thông tin phản hồi, thực hiện viƯc t¹o
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lập kênh thông tin phản hồi trong QLGD.
+ Nội dung công việc: Đó là một thành tố và là thành tố quan trọng trong
quản lý GD - ĐT, đó là việc kiểm tra, đánh giá kết quả của một quá trình, một
hoạt động GD - ĐT.
- Khác nhau: Hai loại hình hoạt động này có mặt thống nhất nh-ng không
đồng nhất với nhau mà có sự khác nhau về tính chất, về tổ chức, hoạt động, đối
t-ợng và cách xử lý.
Có thể nói KTNBTH và thanh tra giáo dục có sự thống nhất nh-ng không
đồng nhất với nhau. Trong công tác quản lý các cán bộ QLGD cần nắm và phân
biệt giữa hoạt động thanh tra, KTNB để thấy đ-ợc mối quan hệ giữa cái phổ biến
và cái đặc thù.
Tuy nhiên kiểm tra nội bộ tr-ờng học và thanh tra giáo dục có mối quan
hệ với nhau. Đó là, Kiểm tra nội bộ tr-ờng học cung cấp thông tin tin cËy cho
thanh tra gi¸o dơc; thanh tra gi¸o dục có thể sử dụng số liệu, kết luận, đánh giá
của kiểm tra nội bộ tr-ờng học, vì đó là những cứ liệu rất quan trọng nếu sử dụng
và khai thác tốt sẽ đem lại hiệu quả cao cho công tác thanh tra giáo dục. Đồng
thời, trong mối quan hệ ng-ợc thanh tra giáo dục cung cấp những nội dung và
chuẩn mực đánh giá làm chỗ dựa để công tác KTNBTH tiến hành có chất l-ợng.
Điểm khác biệt về mức độ của thanh tra, KTNB đ-ợc thể hiện qua bảng sau:


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

KiĨm tra néi bé tr-êng häc

Thanh tra gi¸o dơc

- Cã tÝnh chÊt tỉ chøc qu¶n lý trong - Hành chính, pháp chế nhà n-ớc.
nội bộ là chủ yếu (song vẫn mang - Kiểm tra của cấp trên đối với cấp
tính chất hành chính nhà n-ớc).

d-ới.

Tính

- Là chức năng tất yếu và th-ờng - Các kết luận rút ra mang tính pháp

chất

xuyên của quá trình quản lý một cơ lý cao.
quan, tr-êng häc.
- C¸c kÕt luËn mang tÝnh ph¸p lý
néi bé.
- Do thđ tr-ëng c¬ quan trùc tiÕp - Là hệ thống tổ chức nhà n-ớc do
quyết định thành lập, tổ chức, thực pháp luật quy định, cấp trên bổ


Tổ
chức

hiện

nhiệm có tính ổn định, gồm 3 cấp

- Tổ chức không ổn định

chính: Bộ giáo dục, Sở giáo dục,
Phòng giáo dục.

- Thực hiện theo kế hoạch của nhà - Chỉ tuân theo pháp luật, theo quy
Hoạt

quản lý (Kế hoạch nội bộ).

chế không ai đ-ợc can thiệp trái luật

động - Hoạt động từ trong hệ.

vào hoạt động thanh tra.
- Hoạt động từ ngoài hệ.

Đối
t-ợng

-Tập thể cá nhân trong nội bộ với - Cơ quan, tổ chức, cá nhân cấp d-ới
những công việc, hoạt động và mối với những công việc và hoạt động

quan hệ của họ.

của họ.

- Xem xét, phát hiện, uốn nắn, điều - Các kết luận mang tính hiệu lực
chỉnh, giúp đỡ trong nội bộ.

pháp lý cao buộc đối t-ợng phải chấp

- Có khen th-ởng, trách phạt, biểu hành.
Xử lý d-¬ng ng-êi tèt, viƯc tèt.

- Cã thĨ biĨu d-¬ng, đề nghị cấp trên
khen th-ởng hoặc kỷ luật và đình chỉ
hoạt động khi cần thiết.
- Giúp đỡ, sửa chữa, uốn nắn sai lầm.

Bảng 1.1. Phân biệt các khái niệm Thanh tra, KiÓm tra néi bé

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.1.2. KiÓm tra néi bé tr-êng häc
- KiÓm tra nội bộ theo nghĩa rộng nhất là sự đánh giá th-ờng xuyên và độc
lập đ-ợc thực hiện bởi ban KTNB về các hoạt động nói chung, cân nhắc, so sánh
các kết quả thực tế theo kết quả dự định trong kế hoạch, về kế toán tài chính, về

các chính sách, các thủ tục, về việc sử dụng quyền hành, về chất l-ợng quản lý,
về hậu quả của các ph-ơng pháp, về các vấn đề đặc biệt và các giai đoạn khác
của các hoạt động.
- Kiểm tra nội bộ hay còn gọi là kiểm tra tác nghiệp đ-ợc hiểu nh- sau:
Kiểm tra tác nghiệp là một công cụ hữu hiệu để kiểm tra quản lý. Sự thành
công của một ch-ơng trình kiểm tra tác nghiệp phần lớn phụ thuộc vào quan
niệm về nhiệm vụ, về loại hình lÃnh đạo mà ng-ời phụ trách kiểm tra nêu ra và
chất l-ợng của các nhân viên kiểm tra.
* Từ các vấn đề đ-ợc trình bày ở trên cho ta Khái niệm về KiÓm tra néi
bé tr-êng häc
KiÓm tra néi bé tr-êng häc về thực chất là kiểm tra tác nghiệp, là hoạt
động QL của nhà tr-ờng, là một dạng hoạt động quản lý cđa ng-êi HT nh»m
®iỊu tra, theo dâi, xem xÐt, kiểm soát, phát hiện, kiểm nghiệm sự diễn biến và
kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà tr-ờng và đánh giá kết
quả các hoạt động giáo dục đó có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, chuẩn mực,
quy chế đà đề ra hay không. Qua đó phát hiện những -u điểm để động viên,
khen th-ởng hoặc những thiếu sót, lệch lạc so với yêu cầu để có biện pháp uốn
nắn, giúp đỡ và điều chỉnh thích hợp nhằm nâng cao chất l-ợng và hiệu quả GD ĐT trong nhà tr-ờng.
Khái niệm này đ-ợc thể hiện rõ ở khoản 1, điều 22, ch-ơng VI: Công tác
kiểm tra nội bộ trong các tr-ờng học và các đơn vị trong ngành trong bản Quy
chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Giáo dục và Đào tạo :
Hiệu tr-ởng các tr-ờng, Thủ tr-ởng các cơ sở giáo dục, đào tạo trong
ngành có trách nhiệm sử dụng bộ máy quản lý và các cán bộ trong đơn vị để
kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch của cá nhân
và các bộ phận thuộc quyền xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về các vấn đề
thuộc trách nhiệm quản lý của mình.
Các hoạt động kiểm tra đ-ợc thực hiện th-ờng xuyên, công khai, dân chủ;
kết quả kiểm tra đ-ợc ghi nhận bằng văn bản và đ-ợc l-u trữ. Hiệu tr-ëng hay
17
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thủ tr-ởng phải chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra này. Tr-ờng hợp cần
thiết, Hiệu tr-ởng hay Thủ tr-ởng đơn vị lập Tổ kiểm tra để tiến hành kiểm tra
[6].
Hiệu tr-ởng có thể huy động: Phó hiệu tr-ởng, các Tổ tr-ởng chuyên môn
và các cán bộ, giáo viên khác giúp hiệu tr-ởng kiểm tra với t- cách là ng-ời
đ-ợc uỷ quyền hoặc trợ lý nh-ng hiệu tr-ởng vẫn nắm quyền quyết định về
những vấn đề quan trọng nhất của kiểm tra, là ng-ời đ-a ra kết luận cuối cùng và
cũng là ng-ời chịu trách nhiệm về những kết luận đó.
- Hoạt động rà soát, nhận xét, đánh giá của Phòng GD - ĐT đối với các
tr-ờng là hoạt động thanh tra. Các tr-ờng kiểm tra trong nội bộ đơn vị mình gọi
là hoạt động kiểm tra nội bộ.
- Kiểm tra nội bộ là một chức năng quản lý của Thủ tr-ởng đơn vị mang
tính pháp chế và tổ chức cao đ-ợc tiến hành th-ờng xuyên có nhiệm vụ xem xét
các hoạt động có đúng với các văn bản quy định của cấp trên để đ-a nhà tr-ờng
tiếp cận mục tiêu giáo dục.
Nh- vậy: Kiểm tra nội bộ tr-ờng học là hoạt động xem xét và đánh giá các
hoạt động giáo dục, điều kiện dạy-học, giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà tr-ờng
nhằm mục đích phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung, phát triển nhà tr-ờng,
phát triển ng-ời GV và HS nói riêng. KTNBTH là một công cụ sắc bén góp phần
tăng c-ờng hiệu lực quản lý tr-ờng học nhằm nâng cao chất l-ợng GD - ĐT
trong nhà tr-ờng.
KTNBTH là hoạt động tự kiểm tra của nhà tr-ờng bao gồm hai hoạt động:
- Một là: Hiệu tr-ởng tiến hành kiểm tra tất cả các thành tố cấu thành hệ
thống nhà tr-ờng, đặc biệt kiểm tra công việc, hoạt động, mối quan hệ của mọi
thành viên, bộ phận và những điều kiện, ph-ơng tiện phục vụ dạy học và giáo
dục trong nhà tr-ờng.

- Hai là: Việc tự kiểm tra của các bộ phận, cá nhân trong nhà tr-ờng và tự
kiểm tra công tác quản lý của hiƯu tr-ëng [26], [29].
Ng-êi HiƯu tr-ëng giái lµ ng-êi biÕt tiến hành kiểm tra th-ờng xuyên và
có kế hoạch, biết biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra của các bộ
phận và mọi thành viên trong nhà tr-ờng mà mình quản lý. Ng-ời HT có kinh
nghiệm th-ờng biÕt kiĨm tra ®óng ng-êi, ®óng viƯc, ®óng lóc, ®óng chỗ. Xác
định rõ ai, bộ phận nào thì kiểm tra th-ờng xuyên; ai, bộ phận nào thì kiểm tra
18
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

theo định kỳ. Đồng thời HT cũng xác định rõ nên kiểm tra vào lúc nào: nếu sớm
quá thì không có gì để kiểm tra, nh-ng nếu muộn quá mới kiểm tra thì lúc đó rất
khó sửa và làm lại vì đà sai sót.
1.2.2. Công tác kiểm tra nội bộ
KTNBTH là một chức năng đích thực của quản lý tr-ờng học, là khâu đặc
biệt quan trọng trong chu trình quản lý, đảm bảo tạo lập mối liên hệ ng-ợc
th-ờng xuyên kịp thời giúp ng-ời quản lý (Hiệu tr-ởng) hình thành cơ chế điều
chỉnh h-ớng đích trong quá trình quản lý.
Trong chu trình quản lý, hoạt động kiểm tra đ-ợc xếp vào vị trí thứ t- sau
các khâu: kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo. Tuy nhiên hoạt động kiểm tra lại là tiền
đề cho một chu trình quản lý mới.

Kế hoạch

Kiểm tra

HTQL


Tổ chức

Chỉ đạo
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí của kiểm tra trong chu trình quản lý
: Biểu thị mối liên hệ và tác động trực tiếp.
: Biểu thị mối liên hệ ng-ợc trong quá trình quản lý.
KTNBTH là một công cụ sắc bén góp phần tăng c-ờng hiệu lực QL.
Kiểm tra, đánh gía chính xác, chân thực sẽ có tác dụng giúp HT xác định mức
độ, giá trị, các yếu tố ảnh h-ởngtừ đó tìm ra đ-ợc những nguyên nhân và đề ra
những giải pháp điều chỉnh có hiệu quả.
Với đối t-ợng kiểm tra là con ng-ời thì KTNBTH có tác động tới ý thức,
hành vi và hoạt động của họ, nâng cao tinh thần trách nhiệm, động viên thúc đẩy
việc thực hiện nhiệm vụ, uốn nắn, giúp đỡ sửa chữa sai sót, khuyết điểm và phổ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

biến kinh nghiệm giáo dục tiên tiến. Kiểm tra, đánh giá đảm bảo khách quan,
công bằng sẽ dẫn tới việc tự kiểm tra, đánh giá tốt của đối t-ợng cần kiểm tra.
1.2.2.1. Chức năng của kiểm tra nội bé tr-êng häc
KiÓm tra néi bé tr-êng häc cã 5 chức năng, đó là:
* Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là chức năng đầu tiên của quá trình kiểm tra, nhằm xác định thực
chất chất l-ợng, hiệu quả GD. Thực chất của kiểm tra nhằm xem xét, kiểm soát,
phát hiện đ-ợc các mặt -u, khuyết điểm của từng đối t-ợng từ đó có cơ sở giúp
cho hiệu tr-ởng đánh giá đúng đối t-ợng.

* Chức năng đánh giá
Đánh giá là một chức năng của kiểm tra có mối liên hệ chặt chẽ với kiểm
tra. Đánh giá trong kiểm tra nhằm đo l-ờng, xác định kết quả hoạt động của từng
tổ chức, từng thành viên trong nhà tr-ờng dựa trên những văn bản quy định
chuẩn của Nhà n-ớc và của ngành GD - ĐT. Đánh giá còn nhằm để thẩm định
những yếu tố chủ quan, khách quan, những lệch lạc, sai sót giúp cho đối t-ợng
KT uốn nắn, điều chỉnh, hoàn thiện chính xác các quyết định giúp cho hoạt động
quản lý đạt hiệu quả cao hơn.

Kiểm tra

Kim tra
Đánh giá

Thực hiện
Quyt đnh

Tìm nguyên nhân

Hình 1.3. Mối quan hệ của kiểm tra và đánh giá
* Chức năng phát hiện
Trên cơ sở KT nhằm phát hiện những mặt tốt để động viên, kích thích,
đồng thời qua kiểm tra phát hiện những lệch lạc, sai sót, những mặt yếu kém,
khó khăn trở ngại, những vấn đề nảy sinh cần giải quyết, những nguyên nhân
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


dẫn đến những sai sót, lệch lạc để giúp đỡ đối t-ợng và điều chỉnh quá trình
QLGD ở đơn vị.
* Chức năng giúp đỡ động viên, phê phán
Động viên phê phán mang thuộc tính xà hội. Mục đích cơ bản của công
tác KTNB là giúp cho cá nhân, tổ chức trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình. Bản chất của KTNB không chỉ nhằm mục đích phê phán mà còn mang
tính giúp đỡ, động viên, kích thích đối t-ợng nỗ lực làm việc, bộc lộ năng lực
cũng nh- hạn chế, qua đó ng-ời QL có căn cứ giúp đỡ, động viên đối t-ợng hoàn
thành nhiệm vụ chính trị của mình.
Kiểm tra th-ờng xuyên mới nắm đ-ợc đầy đủ t- t-ởng, tình cảm, tài năng,
đức độ của đối t-ợng quản lý. Bản thân khâu kiểm tra đà mang tính chất động
viên phê phán đối t-ợng quản lý. Khi đ-ợc kiểm tra GV và HS chắc chắn phải nổ
lực làm việc, bộc lộ tài năng và phẩm chất của họ.
* Chức năng thu thập thông tin
Tạo mối liên hệ ng-ợc trong quản lý, cung cấp thông tin đà đ-ợc xử lý
chính xác để hiệu tr-ởng hoạt động quản lý có hiệu quả. Thu thập thông tin là
chức năng trung tâm của KTNBTH. Qua kiểm tra mới có những thông tin đáng
tin cậy để đánh giá. Những thông tin đó giúp HT khen chê đúng đắn, kịp thời
những hoạt động giáo dục của nhà tr-ờng. Đồng thời việc thu thập, xử lý đúng
đắn các thông tin qua công tác kiểm tra một cách chính xác giúp hiệu tr-ởng tác
động kịp thời có thể điều chỉnh, hoàn thiện mục tiêu và đề ra những quyết định
đúng đắn, kịp thời cho cÊp d-íi [44].
1.2.2.2. H×nh thøc kiĨm tra néi bé tr-êng học
Kiểm tra nội bộ tr-ờng Tiểu học đ-ợc tiến hành bằng nhiều hình thức. Kết
quả trực tiếp của kiểm tra là thực tiễn đà đ-ợc đánh giá. Trong tr-ờng học, kiểm
tra - đánh giá khách quan, công bằng sẽ động viên, khuyến khích con ng-ời nâng
cao tinh thần trách nhiệm, thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ, uốn nắn, giúp đỡ,
sửa chữa sai sót, khuyết điểm và tuyên truyền kinh nghiệm GD - ĐT. Kiểm tra
tốt sẽ đánh giá đúng. Đánh giá đúng là mục tiêu thiết thực giúp nhà tr-ờng nhìn

nhận thực tế để có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt đ-ợc mục tiêu GD đề ra và
đáp ứng đ-ợc với yêu cầu xà hội.
Có nhiều hình thức kiểm tra, ng-êi HT cã thĨ lùa chän ®Ĩ kiĨm tra ®óng
víi mơc ®Ých QL cđa m×nh. H×nh thøc kiĨm tra phải gọn nhẹ, không gây tâm lý
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nặng nề cho đối t-ợng hoặc ảnh h-ởng tới tiến độ bình th-ờng của việc thực hiện
ch-ơng trình, nhiệm vụ chung. Thông th-ờng có các hình thức kiểm tra sau:
*Theo néi dung: KiĨm tra toµn diƯn vµ kiĨm tra chuyên đề.
*Theo thời gian: Kiểm tra định kỳ và kiĨm tra ®ét xt.
*Theo hình thức: KiĨm tra trùc tiÕp và kiểm tra gián tiếp.
Trong thực tế ng-ời ta th-ờng dùng kiểm tra hồ sơ chuyên môn, kiểm tra
công tác th- viện, thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm Mỗi hình thức KT hiện
nay th-ờng đ-ợc sử dụng theo hai dÊu hiƯu mét vỊ néi dung, hai vỊ biƯn ph¸p.
1.2.3. Chất l-ợng và chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ
1.2.3.1. Quan niệm về chất l-ợng
* Trong Từ điển Hán - Việt thì Chất l-ợng là khối l-ợng, phân l-ợng của
thực chất trong vật thể [10].
* Từ điển Bách khoa toàn th- Việt Nam định nghĩa về chất l-ợng Chất
l-ợng phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó
là cái gì, tính ổn định t-ơng đối của sự vật để phân biệt nó với các sự vật khác.
Chất l-ợng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất l-ợng biểu hiện ra bên ngoài
qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn
bó với sự vật nh- một tổng thể, bao quát toàn bộ sự vật và không tách khỏi sự
vật. Sự vật trong khi vẫn còn là bản thân nó thì không thể mất chất l-ợng của nó.

Sự thay ®ỉi chÊt l-ỵng kÐo theo sù thay ®ỉi cđa sù vật về căn bản. Chất l-ợng
của sự vật bao giờ cũng gắn liền với tính quy định về số l-ợng của nó và không
thể tồn tại ngoài tính quy định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất của
chất l-ợng và số l-ợng [38].
* Tuy nhiên chúng ta nhận thấy rằng: Khái niệm chất l-ợng và các chuẩn
mực cho chất l-ợng bắt đầu trở thành những khái niệm trung tâm của giáo dục
đại học từ những năm 1980. Đặc biệt, ở ph-ơng Tây, những khái niệm này càng
ngày càng đ-ợc các nhà giáo dục đại học chú ý. Nói chung, khái niệm chất
l-ợng đ-ợc xem là khó nắm bắt và khó có sức thuyết phục .
Chất l-ợng là khái niệm đa chiều và bao hàm nhiều yếu tố. Nó đ-ợc định
nghĩa không những là sự phù hợp với mục tiêu mà còn chứa đựng trong đó tính có
thể tin cậy đ-ợc, tính bền vững, tính thẩm mỹ Chất l-ợng th-ờng đ-ợc định
nghĩa nh- sự phù hợp với mục tiêu. ở Việt Nam, định nghĩa của Harvey và
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Green đà đ-ợc các nhà giáo dục sử dụng phổ biến. Các nhà nghiên cứu khác,
quan niệm chất l-ợng là sự đáp ứng các nhu cầu của ng-ời học và các nhà
tuyển dụng lao động. Theo Nguyễn Đức Chính (2000; 2002), chất l-ợng đ-ợc
xem nh- việc đáp ứng mục tiêu dựa vào định nghĩa của Hiệp hội Đảm bảo chất
l-ợng giáo dục ại học. Tỏc gi Lâm Quang Thiệp (2000) và Vũ Văn Tảo
(2002) cũng cho rằng chất l-ợng giáo dục là phù hợp với mục tiêu.
Hiện nay, trong bối cảnh Việt Nam, Chất l-ợng đ-ợc xem là phù hợp
với mục tiêu đáp ứng hoặc xác nhận các tiêu chuẩn đà đ-ợc công nhận nói
chung theo định nghĩa của một cơ quan kiểm định chất l-ợng hoặc một cơ quan
đảm bảo chất l-ợng [11].

Vì vậy chất l-ợng đ-ợc hiểu là:
Chất l-ợng là sự đáp ứng với mục tiêu, và mục tiêu đó phải phù hợp với
yêu cầu phát triển của xà hội [32].
Cho nên, chất l-ợng ở Việt Nam đ-ợc xem là sự đáp ứng mục tiêu do nhà
tr-ờng đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu GD của Luật Giáo dục, phù hợp
với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xà hội của địa
ph-ơng và cả n-ớc.
1.2.3.2. Chất l-ợng kiểm tra nội bộ tr-ờng học
Dựa vào những khái niệm về chất l-ợng và mục ®Ých KTNBTH, ta hiĨu vỊ
chÊt l-ỵng kiĨm tra néi bé tr-ờng TH đ-ợc đánh giá chủ yếu dựa trên các yếu tố:
Mục tiêu kiểm tra cần đạt đ-ợc của nhà tr-ờng đề ra và hiệu quả kiểm tra. Nói
đến hiệu quả kiểm tra tức là nói đến mục đích đà đạt đ-ợc ở mức độ nào, sự đáp
ứng kịp thời yêu cầu của nhà tr-ờng, của xà hội, sự chi phí sức lực, thời gian và
tiền của cần thiết ít nhất nh-ng mang lại kết quả cao nhất.
Chất l-ợng KTNBTH là xác nhận đ-ợc một cách trung thực về toàn bộ
công việc, hoạt động, mối quan hệ, kết quả của quá trình dạy học, GD và những
điều kiện, ph-ơng tiện của nó; kiểm tra, đánh giá đ-ợc đầy đủ, kịp thời, vững
chắc các đối t-ợng và nội dung kiểm tra giúp nhà tr-ờng phát huy đ-ợc nhân tố
tích cực, phòng ngừa, ngăn chặn các sai phạm, giúp đỡ đối t-ợng hoàn thành tốt
nhiệm vụ; kết quả kiểm tra đ-ợc đánh giá chính xác trên tinh thần vô t-, khách
quan giúp cho nhà QL điều khiển và điều chỉnh hoạt động đúng h-ớng đích.
Đánh giá chất l-ợng KTNBTH là việc rất khó khăn và phức tạp, cần có
quan điểm đúng, lập tr-ờng t- t-ởng vững vàng và ph-ơng pháp đánh giá khoa
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


học. Kết quả kiểm tra đ-ợc xem là có chất l-ợng cao khi nó đạt đ-ợc mục đích
giúp cho nhà tr-ờng nâng cao hiệu lực và hiệu quả QL, góp phần nâng cao chất
l-ợng GD - ĐT.
* Những yếu tố quy định chất l-ợng kiểm tra nội bộ tr-ờng học
Hoạt động KTNBTH có những chức năng riêng, các chức năng vận động
theo một quy luật chung tạo nên chất l-ợng toàn diện của hệ thống. Kiểm tra
luôn kèm theo đánh giá, mà đánh giá chính là việc bộc lộ ra giá trị bản chất đích
thực của sự việc. Mỗi sự việc trong nhà tr-ờng đều liên quan mật thiết tới hành vi
và quyền lợi của con ng-ời hiện tại. Chính vì thế chất l-ợng của kiểm tra cần
phải xác định trên cơ sở phẩm chất, năng lực của những con ng-ời trọng yếu
trong nhà tr-ờng ấy. Vì vậy, hoạt động KTNBTH đạt chất l-ợng hay không đạt
chất l-ợng nh- mong muốn đ-ợc quy tụ lại ở những yếu tè sau:
- Ng-êi HiƯu tr-ëng:
* PhÈm chÊt chÝnh trÞ cđa ng-ời HT.
* Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của ng-ời HT.
* Năng lực chuyên môn và năng lực quản lý cđa HT.
* NghiƯp vơ kiĨm tra néi bé cđa HT.
* Kỹ năng kiểm tra của HT.
- Đội ngũ cán bộ Giáo viên:
* T- t-ởng, phẩm chất đạo đức của cán bộ cốt cán trong nhà tr-ờng.
* Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ cốt cán trong nhà tr-ờng.
* Thái độ, nhận thức của cán bộ GV về kiểm tra néi bé.
* NghiƯp vơ kiĨm tra néi bé cđa cán bộ GV.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất l-ợng công tác kiểm tra nội bộ
1.2.4.1. Giải pháp là gì?
Theo từ điển Tiếng Việt Giải pháp là ph-ơng pháp giải quyết một vấn đề
cụ thể nào đó [43]. Nh- vậy nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác
động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái
nhất định... tựu trung lại, nhằm đạt đ-ợc mục đích hoạt động. Giải pháp càng
thích hợp, càng tối -u, càng giúp con ng-ời nhanh chóng giải quyết những vấn

đề đặt ra. Tuy nhiên, để có đ-ợc những giải pháp nh- vậy, cần phải dựa trên
những cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cËy.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

24


×