Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường thpt quận ba đình thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 131 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học s- phạm Vinh



Nguyễn Thị Mỹ Công

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
tr-ờng thpt
Quận Ba Đình - Thành phố Hà Nội

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
Chuyên ngành : Quản lý gi¸o dơc
M· sè
:
60.14.05

Ng-êi h-íng dÉn khoa häc : TS Phan Quốc Lâm

Vinh, năm 2011


lời Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài.
Ngày này sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ và
quá trình toàn cầu hóa đà khiến cho chất l-ợng nguồn nhân lực trở thành yếu tố
quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Việc gia nhập Tổ chức
th-ơng mại thế giới và việc trở thành thành viên không th-ờng trực của Hội đồng
bảo an Liên Hợp Quốc, cho thấy Việt Nam đang dần khẳng định vị thế và uy tín của
mình trên tr-ờng quốc tế.Trong quá trình hội nhập và phát triển, đất n-ớc ta đang


đối mặt với không ít khó khăn và thách thức.Tr-ớc tình hình đó, toàn Đảng, toàn
dân ta đà và đang từng b-ớc khắc phục khó khăn, xây dựng nền kinh tế thị tr-ờng,
tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n-ớc, kiên trì định h-ớng xây dựng
thành công chủ nghĩa xà hội, Để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất l-ợng cao và
thực hiện mục tiêu phát triển đất n-ớc, Đảng ta đà xác định Giáo dục và Đào tạo,
khoa học, công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng vững chắc, động lực thúc
đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n-ớc.
Đại hội X của Đảng đà xác định nhiệm vụ mới của giáo dục và đào tạo là
nâng cao chất l-ợng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, nội dung, ph-ơng
pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xà hội hóa giáo dục; chấn h-ng
nên giáo dục Việt Nam. Đặc biệt cần phải đổi mới, phát huy mạnh mẽ công tác
quản lý giáo dục của n-ớc ta trên tinh thần chủ động, sáng tạo Để thực hiện đ-ợc
nhiệm vụ của giai đoạn mới, Bộ Giáo dục và Đào tạo đà đề ra chiến l-ợc phát triển
giai đoạn 2001- 2011 đ-ợc chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 201/2001/QĐ TTg, trong các nhóm giải pháp mà giáo dục đào tạo đề ra nhấn mạnh việc xây dựng
đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo có đủ năng lực tâm huyết với nghề nghiệp
và đổi mới quản lý giáo dục, tăng c-ờng phân cấp, sử dụng các ph-ơng tiện khoa
học công nghệ hiện đại trong công tác quản lý Do đó việc bồi d-ỡng và nâng cao
chất l-ợng quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý là một trong những vấn đề đặc biệt
đối với đội ngũ cán bộ quản lý ở tr-ờng THPT đ-ợc quan tâm hàng đầu. Trong thực
tiễn những năm qua, các tr-ờng phổ thông có chất l-ợng tốt đều là nh÷ng tr-êng
1


thực hiện tốt giáo dục toàn diện. Không chỉ chăm lo hoạt động dạy học và giáo dục
h-ớng nghiệp, cán bộ quản lý còn quan tâm tổ chức các HĐGDNGLL một cách
th-ờng xuyên và hiệu quả, góp phần không nhỏ tới sự thành công của nhà tr-ờng.
Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong việc tạo d-ng mặt bằng
dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tÕ – x· héi cña 1 quèc gia. Trong thêi đại
ngày nay, với tốc độ phát triển nh- vũ bÃo của khoa học kỹ thuật công nghệ, với yêu
cầu đ-a đất n-ớc nhanh chóng hòa nhập vào khu vực và thế giới, giáo dục phổ thông

cần phải có những b-ớc đổi mới sâu sắc và toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả giáo
dục- đào tạo ra những con ng-ời vừa "hồng" vừa "chuyên" là nguồn nhân lực chất
l-ợng cao phục vụ công cuộc phát triển đất n-ớc.
Luật Giáo dục 2005 nêu rõ: Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học
sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ
bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo,hình thành nhân cách
con ng-ời Việt Nam xà hội chủ nghĩa, xây dựng trách nhiệm công dân; chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc .
Đó là những giá trị đạo đức cơ bản và năng lực nghề nghiệp cần có ở ng-ời
lao động thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa những thập niên đầu thế kỷ XXI.
Những giá trị đạo đức và năng lực nghề nghiệp của ng-ời lao động rõ ràng đ-ợc
hình thành không chỉ bằng những giờ học trên lớp mà còn đ-ợc rèn luyện, củng cố,
phát triển thông qua các hoạt động giáo dục, trong đó có hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là 1 bộ phận của quá trình giáo dục của
nhà tr-ờng phổ thông. Đó là những hoạt động đ-ợc tổ chức ngoài giờ học trên lớp.
HĐGDNGLL là sự tiếp nối, bổ sung, hỗ trợ hoạt động dạy học trên lớp, là con
đ-ờng gắn lý thuyết với thực tiễn,tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành
động, nhằm lôi cuốn đông đảo học sinh để mở rộng hiểu biết, tạo không khí vui t-ơi
lành mạnh, tạo cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng sống ở cộng đồng và phát huy
năng lực sáng tạo theo sở thích cá nhân. Mục tiêu của HĐGDNGLL nhằm củng cố,

2


phát triển các hành vi, thói quen tốt cho học sinh trong học tập, lao động và công tác
xà hội, bồi d-ỡng thái độ tự giác, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt
động xà hội. Qua ®ã gióp häc sinh cã lý t-ëng sèng cao ®Đp, hình thành tình cảm
chân thành niềm tin trong sáng với cuộc sống, với quê h-ơng đất n-ớc, có thái độ

đúng đắn đối với các hiện t-ợng tự nhiên và xà hội. HĐGDNGLL góp phần quan
trọng và chất l-ợng giáo dục của nhà tr-ờng.
Ba Đình là trung tâm kinh tế chính trị văn hóa của Hà Nội, Tuy kinh tế phát
triển mạnh nh-ng diện tích đất hẹp, mật độ dân số lại cao nên quỹ đất dành cho
tr-ờng học của Quận bị hạn chế nên việc tổ chức các HĐGDNGLL gặp nhiều khó
khăn. Xuất phát từ những hạn chế về cơ sở vật chất thêm sự nhận thức còn khá đơn
giản về công tác giáo dục toàn diện của một số cán bộ quản lý dẫn đến việc xem
nhẹ HĐGDNGLL. Việc tổ chức HĐGDNGLL còn nghèo nàn này cả về hình thức
và nội dung, không thu hút đ-ợc sự tham gia của đông đảo học sinh, không tạo đ-ợc
sân chơi lành mạnh cho học sinh, hiệu quả giáo dục thấp đang là tình trạng khá phổ
biến ở 1 số tr-ờng THPT nói chung, trên địa bàn quận Ba Đình nói riêng.
Vỡ vậy, việc tìm kiếm những biện pháp nâng cao hiệu quả HĐGDNGLL của
cán bộ quản lý các trường THPT quận Ba Đình – Hà Nội là vấn đề cấp thiết nhưng
đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu. Đó là lý do để chúng tôi chọn đề tài: “ Một
số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT quận Ba
Đình – Hà Nội ” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài đ-ợc nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp quản lý HĐGDNGLL
hiệu quả hơn để góp phần nâng cao chất l-ợng giáo dục toàn diện ở tr-ờng THPT
quận Ba Đình Thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu.
3.1 Khách thể nghiên cứu.
Công tác quản lý các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tr-ờng THPT Ba
Đình Thành phố Hà Nội.
3.2 Đối t-ợng nghiên cứu.
3


Một số gii pháp nõng cao hiu qu quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở tr-ờng THPT Ba Đình Thành phố Hà Nội.

4. Giả thuyết khoa học.
Hiện nay, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh đà đ-ợc đ-a vào
nhà tr-ờng THPT thực hiện. Tuy nhiên việc thực hiện vẫn còn nhiều hạn chế so với
yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh. Nếu nghiên cứu tìm ra đ-ợc các giải pháp
phù hợp và có tính khả thi, nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐGDNGLL sẽ đạt
hiệu quả cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1.

Xõy dng cơ sở lý luận của đề tài.

5.2.

Đánh giá thực trạng quản lý đối với HĐGDNGLL các tr-ờng THPT

quận Ba Đình - Thành phố Hà Nội trong những năm qua.
5.3.

Đề xuất v thm dũ tớnh kh thi ca mt số gii pháp quản lý đối với

HĐGDNGLL nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện.
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài.
Đề tài tập trung nghiên cứu và tìm ra giải pháp tổ chức thực hiện hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tr-ờng THPT quận Ba Đình Thành phố Hà Nội.
6.1 Khách thể khảo sát.
- 17 cán bộ quản lý ở các tr-ờng THPT trong địa bàn quận Ba Đình - Hà Nội.
- 5 hiệu tr-ởng, 12 hiệu phó của các tr-ờng THPT trong địa bàn quận Ba
Đình - Hà Nội.
- 50 giáo viên ( trong đó có 9 bí th- chi đoàn).
- 100 học sinh.

6.2 Địa bàn khảo sát.
- 05 tr-ờng THPT trong địa bàn quận Ba Đình - Hà Nội.
7. Ph-ơng pháp nghiên cứu.
7.1 Các ph-ơng pháp nghiên cứu lí luận.
- Tổng quan phân tích t- liệu.
- Khái quát hóa lí luận để xác định quan niệm và ph-ơng pháp luận.
4


- Phân tích lí luận để làm rõ yêu cầu của ch-ơng trình giáo dục THPT qua các
HĐGDNGLL
7.2 Các ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Điều tra giáo dục về thực trạng HĐGDNGLL và công tác quản lí hoạt động
này bằng bảng hỏi, phỏng vấn, tọa đàm, quan sát.
- Phân tích các tài liệu l-u trữ thống kê, hồ sơ quản lí HĐGDNGLL ở tr-ờng
THPT của Thành Phố Hà Nội.
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý HĐGDNGLL của một số cán bộ quản lí và
giáo viên.
- Ph-ơng pháp đánh giá thẩm định bằng áp dụng thử các biện pháp vào thực
tiễn quản lí nhà tr-ờng (thử nghiệm).
7.3 Ph-ơng pháp chuyên gia:
- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia bằng phiếu hỏi và phỏng vấn, trao đổi
với các nhà quản lí, thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
7.4 Ph-ơng pháp thống kê.
- Để xử lý các số liệu thu đ-ợc về mặt định l-ợng.
8. Những đóng góp của đề tài.
8.1 Về mặt lý luận.
- Khẳng định vai trò của HĐGDNGLL trong việc hình thành và phát triển
nhân cách và các kỹ năng sống cho học sinh đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri
thức và xu thế hội nhập.

- Xác định những yếu tố chủ quan và khách quan ảnh h-ởng đến việc quản lý
HĐGDNGLL, nhằm tìm ra những biện pháp quản lý mang tính khả thi cao.
8. 2 Về mặt thực tiễn.
- Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cán bộ quản lý ở các tr-ờng THPT trong địa bàn
quận Ba Đình - Hà Nội có những biện pháp quản lý HĐGDNGLL.
- Xác định việc lựa chọn và phân phối các biện pháp trong từng hoạt động,
góp phần nâng cao chất l-ợng của HĐGDNGLL đáp ứng mục tiêu của đổi mới giáo
dục hiện nay.
5


9. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài mở đầu và kết luận, kin nghị, luận văn gồm 3 ch-ơng:
1. Ch-ơng 1: Cë së lý luËn của đề tài.
2. Ch-¬ng 2: Cơ sở thực tiễn của HĐGDNGLL ở trường THPT quận
Ba Đình TP.H Ni.
3. Ch-ơng 3: Một số gii pháp nâng cao hiƯu qu¶ qu¶n lý HĐGDNGLL ë
tr-êng THPT qn Ba Đình - Thành phố Hà Nội.
Cuối luận văn có : Tài liệu tham khảo và phần phụ lục.

6


Ch-ơng I: Cơ sở lí luận của đề tài
1.1. Vài nét lịch sử nghiên cứu vấn đề:
1.1.1. ở n-ớc ngoài.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là một phần quan trọng trong ch-ơng
trình giáo dục ở hầu hết các n-ớc trên thế giới. Mục tiêu cuối cùng của giáo dục là
sự phát triển toàn diện của ng-ời học, bao hàm sự phát triển về thể chất (thể lực; thể
hình; thể năng), tâm trí (trí tuệ; tình cảm) và năng lực thực tiễn (Mác gọi là năng lực

kĩ thuật tổng hợp; UNESCO gọi là kĩ năng sống; ph-ơng Tây gọi là kĩ năng xà hội).
Muốn đạt đ-ợc mục tiêu giáo dục nêu trên thì giáo dục không chỉ khuôn gọn
ở không gian lớp học mà phải mở rộng trong không gian xà hội, tổ chức
HĐGDNGLL là h-ớng tới yêu cầu đó. Học sinh không chỉ là khách thể mà cuối
cùng phải là chủ thể của quá trình giáo dục; việc giáo dục không chỉ diễn ra trên
lớp, trong tr-ờng học mà phải thực hiện ở ngoài lớp, ngoài tr-ờng theo ph-ơng thức
kết hợp giáo dục giữa nhà tr-ờng, gia đình và xà hội, thông qua các hình thức nhhọc tập, lao động vui chơi giải trí sinh hoạt ngoài trời, thăm quan, du lịch, hoạt động
trong môi tr-ờng thiên nhiên, sinh hoạt tập thể...
Tại Anh [27] gần 7 triệu học sinh hàng năm tham gia vào các hoạt động
ngoài giờ lên lớp, có nghĩa là hàng tuần có hàng nghìn em đ-ợc đi tham quan hay
tham gia vào các câu lạc bộ học tập. Theo các nhà giáo dục Anh hoạt động này giúp
học sinh gắn kiến thức với cuộc sống. Chính phủ Anh cho rằng, cần xem các hoạt
động này là một phần quan trọng của công tác giáo dục thế hệ trẻ. Để nâng cao chất
l-ợng hoạt động này, Chính phủ Anh đà đ-a ra các qui định về trách nhiệm của giáo
viên và nhà tr-ờng tăng c-ờng các nguồn lực và các điều kiện cho việc tổ chức các
hoạt động ngoài giờ lên lớp khác. Bà Ruth Kelly - Bé tr-ëng Bé Gi¸o dơc Anh nhËn
xÐt c¸c hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đà làm giàu ch-ơng trình học, tạo dựng
niềm tin và củng cố kĩ năng cho học sinh. Quy định mới của Bộ Giáo dục Anh năm
2005 về tổ chức quản lí các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nêu rõ:

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Cần cam kết rằng mọi trẻ em phải có cơ hội tham gia một cách có chất
l-ợng các hoạt động ngoài giờ lên lớp học tập các kinh nghiệm sống.
+ Khuyến khích các tr-ờng học liên kết với nhau trong việc tổ chức các hoạt
động này.
+ Khuyến khích cha mẹ học sinh tham gia.

+ Đ-a ra các hỗ trợ và các lời khuyên; Cung cấp thông tin và các h-ớng dẫn
thực hành.
+ Đạt mục tiêu -u tiên cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp.
Các nhà giáo dục Mĩ [28] cho thấy tác dụng to lớn của các nhà hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với đời sống của học sinh: có 49% học sinh không
tham gia vào các hoạt động ngoài giờ lên lớp, sử dụng ma túy 37% trong độ tuổi từ
13 - 19, phải làm bố mẹ sớm hơn những em khác có tham gia từ 1 đến 4 giờ vào các
hoạt động ngoài giờ lên lớp, gần 8/10 em có tham gia các hoạt động ngoại khóa đạt
đ-ợc kết quả học tập cao. Những học sinh th-ờng xuyên tham gia vào các ch-ơng
trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có chất l-ợng th-ờng đạt đ-ợc thành tích
học tập cao hơn, có hành vi đạo đức tốt hơn trong nhà tr-ờng, có mối quan hệ xúc
cảm tốt hơn, phát triển tốt hơn và không có các hiện t-ợng sử dụng ma túy, bạo
lực...
Các nhà giáo dục Nhật Bản [29] nhấn mạnh tầm quan trọng của các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Học sinh Nhật Bản dành khá nhiều thời gian cho
họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp, vì hầu hết các tr-ờng học ở Nhật Bản là
tr-ờng bán trú. Nh-ng các HĐGDNGLL này tập trung chủ yếu vào việc giáo dục
đạo đức và giáo dục truyền thống cho học sinh nh- dạy các nghi thức giao tiếp theo
tập tục ng-ời Nhật, dạy cách pha trà, nấu n-ớng, các nghề truyền thống của Nhật
Bản.
Petxtalôzi (1746-1827) - một nhà giáo dục lớn của Thụy Sĩ và thế giới trong
thế kỷ 19, với lòng nhân ái sâu sắc, muốn cứu vớt trẻ mồ côi, con nhà nghèo bằng
con đ-ờng giáo dục, thông qua thực nghiệm giáo dục ông dựng ra trại mới giúp

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trẻ vừa học đ-ợc văn hóa, vừa lao động (trồng cây thiên thảo sản xuất thuốc nhuộm
vải) ngoài lớp, ngoài tr-ờng học. Theo ông hoạt động ngoài lớp không chỉ tạo ra của
cải vật chất mà là con đ-ờng để giáo dục toàn diện cho học sinh [17].
C.Mác (1818-1883) và F.Angghen (1820-1895) - Ng-ời sáng lập ra học
thuyết cách mạng XHCN và là ông tổ của nền giáo dục hiện đại, xác định mục đích
giáo dục XHCN là con ng-ời phát triển toàn diện . Muốn vậy phải theo ph-ơng
thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất . Đây chính là ph-ơng thức giáo dục
hiện đại [17].
V.L.Lênin (1870-1939) ng-ời phát triển học thuyết giáo dục XHCN của
C.Mác và F.Angghen đà vận dụng ph-ơng thức giáo dục này vào thực tiễn và coi là
một trong những nguyên tắc của giáo dục XHCN. Trong bài phát biểu Nhiệm vụ
của Đoàn thanh niên (1920), Ng-ời nói Chỉ có thể trở thành ng-ời cộng sản khi
biết lao động và hoạt động xà hội cùng với công nhân và nông dân [17].
N.K.Cơrupxkaia (1869-1939) - Nhà giáo dục Xô Viết vĩ đại đà phân tích rất
sâu sắc ý nghĩa của hoạt động lao động, hoạt động chính trị xà hội. Bà đánh giá cao
vai trò hoạt động của Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, qua các hoạt động ngoài
tr-ờng, ngoài lớp, bà cho rằng qua hoạt động thực tiễn, thế hệ trẻ đ-ợc Tự giáo
dục , qua đó mà hình thành và phát triển nhân cách của ng-ời lao động mai sau
[17].
A.X.Macarenco (1888-1939) [17] - Nhà giáo dục Xô Viết vi đại - ng-ời có
công làm một cuộc thực nghiệm giáo dục vĩ đại trong gần 20 năm ở trại lao động
Goocki và Dzezinxki nhằm cải tạo trẻ em phạm pháp, thành công của cuộc thực
nghiệm này chính là ở chỗ Macarenco không chỉ giáo dục trẻ em phạm pháp trong
tr-ờng mà ông đà gắn liền giáo dục trong lao động trong sinh hoạt tập thể và hoạt
động xà hội. Thành công cuộc thực nghiệm giáo dục của Macarenco đà chứng minh
chân lí giáo dục của học thuyết Mác -Lênin và khái quát thành các quan điểm giáo
dục XHCN.
+ Giáo dục trong hoạt động xà hội.

+ Giáo dục trong tâp thể bằng tập thể.

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Giáo dục trong lao động.
+ Giáo dục bằng tiền đồ viễn cảnh.
Từ triết lí của C. Mác về bản chất xà hội của cá nhân là Tổng hòa ccs quan
hệ xà hội đến những luận điểm về sự kết hợp giáo dục; xây dựng môi tr-ờng giáo
dục... là một chặng đ-ờng dài hơn nửa thể kỉ XX. Tất cả những lí thuyết giáo dục
XHCN là cơ sở lí luận cơ bản của việc tổ chức HĐGDNGLL hiện nay.
Trong những năm gần đây, do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xà hội và xu
thế hội nhËp cïng ph¸t triĨn cđa c¸c qc gia... gi¸o dơc của các n-ớc đang có
những định h-ớng rất cơ bản nhằm đào tạo một thế hệ năng động, sáng tạo, có
những năng lực chủ yếu (nh- năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực
hợp tác, năng lực hoạt động xà hội...).
Xu thế chung của giáo dục các n-ớc thông qua hoạt động UNESCO đều nhấn
mạnh việc xây dựng thống nhất môi tr-ờng giáo dục, tăng c-ờng hoạt ®éng ph¸t
huy tÝnh tÝch cùc chđ ®éng cđa ng-êi häc, đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt
động của ng-ời học, đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục nhà
tr-ờng, xà hội, gia đình... nhằm nâng cao chất l-ợng giáo dục. Trong quan niệm
chung ngày nay, kĩ năng sống là một trong những thành tố cốt lõi của chất l-ợng
giáo dục. Những khẳng định chung của UNESCO là:
+ Giáo dục th-ờng xuyên, giáo dục suốt đời.
+ Nhà tr-ờng mở, giáo dục mở.
+ Tăng c-ờng giáo dục cộng đồng, giáo dục gia đình.

+ Giáo dục cho mäi ng-êi.
+ Gi¸o dơc h-íng tíi 4 trơ cét: häc ®Ĩ biÕt, häc ®Ĩ lµm, häc ®Ĩ chung sèng,
häc ®Ĩ tự khẳng định mình.
Nh- vậy, các nghiên cứu này đà làm nổi rõ tầm quan trọng của các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp và chỉ ra những định h-ớng chung cần thiết cho ng-ời
cán bộ quản lí tổ chức và quản lí tốt hoạt động này nhằm nâng cao chất l-ợng giáo
dục toàn diện cho học sinh.
1.1.2. ở ViÖt Nam.
10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2.1. Nghiên cứu nhấn mạnh sự kết hợp các lực l-ợng giáo dục trong việc
quản lí HĐGDNGLL ở ngoài tr-ờng.
Nguyễn Lê Đắc [5] đà khẳng định quan điểm nhóm là chủ thể của hoạt động,
tập thể cơ sở là chủ thể của quá trình giáo dục. Tác giả làm rõ vai trò của họat động
ngoài giờ lên lớp trên địa bàn dân c- đối với sự phát triển tâm lí của học sinh, từ đó
khẳng định sự cần thiết phải có một cơ chế tổ chức, quản lí nh- thùc nghiƯm ®·
chøng minh ®Ĩ thùc hiƯn tèt lÜnh vực giáo dục này.
Phạm Hoàng Gia [6] đà dùng phiếu mẫu điều tra, nêu 30 loại công việc, gồm
57 dạng hoạt động vui chơi - giải trí - hoạt động xà hội - hoạt động năng khiếu cá
nhân. Các mẫu này nêu lên 6 tác dụng của việc mà các em đà làm. Các hoạt động
mà các em tham gia nhiều nhất là hoạt động ngoài giờ, tập trung nhiều vào công
việc dịch vụ gia đình, ít có thời gian tự học, giải trí và tham gia và các hoạt động
khác. Vấn đề đặt ra là nhà tr-ờng và xà hội dần từng b-ớc tổ chức các hoạt động vui
chơi, giải trí có tính kỹ thuật, nghệ thuật để các em phát triển năng khiếu, tài năng
của mình và sâu xa hơn là qua các hoạt động đó mà tác động tới việc hình thành

nhân cách của học sinh. Tác giả cho rằng, nhân cách đ-ợc hình thành qua các hoạt
động và giao tiếp, trong đó có sẵn các quan hệ xà hội nh- nó đang tồn tại và các
quan hệ do nó tạo ra.
Nguyễn Văn Thiềm [22] cho rằng chất l-ợng giáo dục học sinh ở nhà tr-ờng
giảm sút một phần do việc giáo dục học sinh NGLL bị buông lỏng. Sự phối hợp
giữa các lực l-ợng giáo dục bị coi nhẹ, cho nên phải hoà nhập hoạt động nhà tr-ờng
với địa bàn dân c-.
1.1.2.2. Nghiên cứu nhấn mạnh công tác quản lí HĐGDNGLL.
Phạm LÃng [18] khi tìm hiểu hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tr-ờng
phổ thông trung học Chu Văn An - Hà Nội đà xác định nhiều hình thức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp và nhấn mạnh; nếu tổ chức hoạt động này một cách khoa
học sẽ không những không làm giảm đi mà còn nâng cao chất l-ợng học tập các
môn häc.

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục, HĐGDNGLL đ-ợc chính thức đ-a vào
ch-ơng trình giáo dục phổ thông với yêu cầu thực hiện bắt buộc thống nhất toàn
quốc, có sự chỉ đạo từ Bộ Giáo dục - Đào tạo tới các tr-ờng. Để triển khai ch-ơng
trình và sách giáo viên về HĐGDNGLL ở phổ thông, một loạt tác giả, các nhà
nghiên cứu đà đề cập tới nhiều lĩnh vực khác nhau của HĐGDNGL.
Nhìn chung các tác giả n-ớc ngoài và trong n-ớc đều đề cao vai trò và tác
dụng của HĐGDNGLL trong quá trình giáo dục học sinh, xem HĐGDNGLL là một
trong những hình thức tổ chức giáo dục quan trọng không thể thiếu trong quá trình
dạy học và giáo dục học sinh.

Bên cạnh việc khẳng định vai trò cần thiết của HĐGDNGLL, những công
trình nghiên cứu này ch-a chỉ ra một cách cụ thể việc cần tổ chức và quản lí
HĐGDNGLL ra sao làm thế nào để hoạt động này trong nhà tr-ờng trung học phổ
thông thực sự là một hoạt động th-ờng xuyên kết quả tốt. Các công trình nghiên cứu
ch-a chỉ ra cách thức cho nhà quản lí khi tổ chức h-ớng dẫn thực hiện các chuyên
đề NGLL, ch-a phân tích các biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả của hoạt động,
ch-a làm nổi bật vai trò thế mạnh của HĐGDNGLL trong việc hình thành nhân
cách góp phần nâng cao chất l-ợng giáo dục toàn diện các tr-ờng THPT trong giai
đoạn hiện nay. Các công trình nghiên cứu cũng ch-a đi sâu nghiên cứu các biện
pháp tổ chức HĐGDNGLL cho đối t-ợng học sinh THPT.
1.2 Một số khái niệm có liên quan tới vấn đề cần nghiên cứu.
1.2.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tr-ờng THPT.
1.2.1.1. Hoạt động giáo dục.
Đó là hoạt động do ng-ời lớn tổ chức theo kế hoạch, ch-ơng trình, điều hành
và chịu trách nhiệm nhằm các mục đích giáo dục học sinh về thể chất, trí tuệ, đạo
đức, thẩm mỹ, ý thức và hành vi xà hội. Chủ thể tổ chức các hoạt động giáo dục là
các nhà giáo dục, giáo viên và chủ thể có liên quan khác nh- phụ huynh học sinh,
các tổ chức giáo dục xà hội, và các cơ sở giáo dục. Hoạt động giáo dục là sự vận
hành các yếu tố của giáo dục đà đ-ợc nhận thức và kiểm soát. Hoạt động giáo dục

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cơ bản của xà hội đ-ợc thực hiện bởi nhà tr-ờng và trong nhà tr-ờng. Các HĐGD
trong nhà tr-ờng đ-ợc phân thành 2 bộ phận chủ yếu:
+ Các HĐGD trong hệ thống các môn học và các lĩnh vực học tập khác nhau.

+ Các HĐGD ngoài các môn học và lĩnh vực học tập hay theo cách gọi quen
thuộc là HĐGDNGLL.
Các hoạt động giáo dục tạo môi tr-ờng cho hoạt động của ng-ời học, có cơ
cấu, nội dung, mục tiêu và ph-ơng tiện t-ơng đối khách quan với học sinh. Khi
tham gia các hoạt động giáo dục học sinh tiến hành các hoạt động của mình theo
những nguyên tắc, mục tiêu, chuẩn mực và giá trị chung, nh- vậy học sinh đ-ợc
giáo dục theo những tiêu chí chung và diễn ra cả ở cấp độ cá nhân... Hoạt động giáo
dục muốn có hiệu quả phải đ-ợc tổ chức thuận lợi và phù hợp nhất đối với các hoạt
động của học sinh có hoạt động cơ bản và hoạt động không cơ bản, các hoạt động
cơ bản gắn liền với đời sống học đ-ờng của các em, trong đó hoạt động học tập
đ-ợc xác định là hoạt động chủ đạo.
Hoạt động cơ bản của học sinh có những đặc điểm chung của lứa tuổi, nh-ng
cũng mang những khác biệt cá nhân đáng kể, cho nên, việc tổ chức hoạt động cho
học sinh vừa phải căn cứ vào cái chung, vừa phải quan tâm thỏa đáng đến cái riêng
của mỗi học sinh. Để hoạt động giáo dục có hiệu quả, việc tổ chức quản lí các
HĐGD trong nhà tr-ờng phải chú ý đến những vấn đề cơ bản sau:
+ Cơ cấu các hoạt động giáo dục trong nhà tr-ờng cần đ-ợc xác định trong
mục tiêu giáo dục, tr-ớc hết nhằm đáp ứng nhu cầu xà hội và nhu cầu phát triển con
ng-ời nh-ng không thể đi quá xa so với những hoạt động cơ bản của học sinh.
+ Các HĐGD tạo môi tr-ờng cho hoạt động của học sinh và chính những hoạt
động của học sinh quyết định sự phát triển nhân cách của mỗi cá nhân. Vì thế các
hoạt động giáo dục phải dựa vào hoạt động của học sinh, mặt khác hoạt động của
học sinh phải đ-ợc định h-ớng bởi các HĐGD; HĐGD và hoạt động của học sinh
không thể thay thế cho nhau đ-ợc. Cho nên tất cả các HĐGD với các hình thức khác
nhau trong và ngoài nhà tr-ờng cần phải hoạch định sao cho phát huy tốt nhất
những hoạt động cơ bản của học sinh; -u tiên đẩy mạnh những hoạt động này.

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Các HĐGD th-ờng nhằm vào những mặt giáo dục t-ơng ứng vì vậy trong
nhà tr-ờng có bao nhiêu mặt giáo dục thì sẽ có bấy nhiêu hoạt động giáo dục. Các
HĐGD này đều dựa trên nền tảng dạy học. Cách nói khác nền tảng của những hoạt
động giáo dục là dạy học, dù các HĐGD này đ-ợc tổ chức ngoài các môn học.
1.2.1.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tr-ờng THPT.
HĐGDNGLL là những hoạt động đ-ợc tổ chức ngoài giờ học các bộ môn văn
hóa. HĐGDNGLL ở tr-ờng THPT có mục tiêu giúp học sinh nâng cao hiểu biết các
giá trị truyền thống của dân tộc, biết tiếp thu những giá trị tốt đẹp của nhân loại,
củng cố mở rộng các kiến thức đà học trên lớp, củng cố các kỹ năng, hình thành,
phát triển các năng lực chủ yếu (năng lực tự hoàn thiện, năng lực thích ứng, năng
lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ chức-quản lí, hợp tác và cạnh tranh, năng lực hoạt
động chính trị xà hội...); có thái độ đúng đắn tr-ớc các vấn đề của cuộc sống, biết
chịu trách nhiệm về hành vi của bản thân, biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong
cuộc sống.
HĐGDNGLL là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiƠn cđa häc
sinh vỊ khoa häc kü tht, lao ®éng công ích, hoạt động xà hội, hoạt động nhân văn,
văn hãa nghƯ tht, thÈm mÜ, thĨ dơc thĨ thao, vui chơi giải trí... để giúp các em
hình thành và phát triển nhân cách [Đặng Vũ Hoạt 14;15].
HĐGDNGLL bao gồm các hoạt động ngoại khóa về văn học, thể dục, thể
thao nhằm phát triển năng lực toàn diện của học sinh và bồi d-ỡng học sinh có năng
khiếu; các hoạt động vui chơi; tham quan, du lịch, giáo dục văn hóa, các hoạt động
giáo dục môi tr-ờng, các hoạt động lao động công ích, các hoạt động xà hội và từ
thiện phù hợp với đặc điểm sinh lí lứa tuổi học sinh (§iỊu 24 cđa §iỊu lƯ tr-êng
THPT). Nh- vËy H§GDNGLL là hoạt động đ-ợc tổ chức ngoài giờ học các môn
học trên lớp, là sự tiếp nối bổ sung hoạt động trên lớp, là con đ-ờng gắn lí luận với
thực tiễn nhằm tạo ra sản phẩm đáp ứng mục tiêu xà hội. Trong công tác giáo dục

hiện nay HĐGDNGLL là ch-ơng trình bắt buộc chính khóa, là bộ phận trong nội
dung giáo dục toàn diện của học sinh, chứ không phải phần ngoại khóa.
1.2.2. Quản lí hoạt động giáo dục trong nhµ tr-êng.

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.2.1. Khái niệm quản lí.
Quản lí là quá trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và
thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lí theo kế hoạch chủ động
để gây ảnh h-ởng đến đối t-ợng quản lí, nhằm thay đổi hay tạo hiệu quả cần thiết,
sao cho đảm bảo sự cân đối cả 2 mặt ổn định và phát triển của tổ chức. Quá trình đó
xét về chức năng chính là tạo ra sự thống nhất và tác động lẫn nhau giữa lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo kiểm soát công việc để dẫn đến hiệu lực, hiệu quả
và mục tiêu đà định của tổ chức.
- Lập kế hoạch: là sự xếp đặt có tính toán tr-ớc một cách khoa học các mục
tiêu, nội dung, trình tự tiến hành các công việc của ng-ời quản lí trong khoảng thời
gian định sẵn với sự phân công con ng-ời và bố trí vật lực hợp lí để công việc đó có
thể tiến hành một cách chủ động, đạt hiệu quả cao nhất, tốn kém ít thời gian và công
sức nhất.
- Tổ chức: là quá trình hình thành các cấu trúc quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong tổ chức, thực hiện phân công lao động, phối hợp, điều phối
các nguồn lực, vật lực một cách thích hợp để thực hiện thành công các kế hoạch
nhằm đạt đ-ợc mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Chỉ đạo: là liên kết, liên hệ với những ng-ời khác, chỉ dẫn ng-ời khác, động
viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt các mục tiêu của tổ chức.

- Kiểm tra, đánh giá: là một chức năng của quản lí, thông qua đó mỗi cá nhân,
mỗi nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động, so sánh với mục
tiêu đặt ra hay các chuẩn và tiến hành những sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết.
1.2.2.2. Khái niệm quản lí giáo dục:
Quản lí giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
có mục đích của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống giáo dục nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hòa cho thế hệ trẻ
(P.V. Khuđôminski, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết V-ợng
và nhiều ng-ời khác).

15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tuy vậy, nếu dựa vào khái niệm quản lí đầy đủ hơn nh- trên đà nêu, thì
chúng ta hiểu rằng quản lí giáo dục chính là dạng quản lí (với đầy đủ nghĩa khai
thác, lực chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lí
theo kế hoạch chủ động để gây ảnh h-ởng đến đối t-ợng quản lí, nhằm thay đổi hay
tạo ra hiệu quả cần thiết) đ-ợc thực hiện trong lĩnh vực giáo dục và đối với giáo dục,
khi đó khách thể quản lí tổng thể là hệ thống giáo dục, các đối t-ợng quản lí là các
thành tố của hệ thống này (nhân sự, ch-ơng trình giáo dục, hoạt động giáo dục,
nguồn lực giáo dục, môi tr-ờng giáo dục và cơ sở giáo dục, các quan hệ giáo dục)
trên các mặt quy mô, cơ cấu và chất l-ợng của chúng. Chủ thể quản lí giáo dục là
Nhà n-ớc từ Trung -ơng đến địa ph-ơng và cơ sở, trong toàn bộ mạng l-ới tr-ờng
lớp, và những ng-ời chịu trách nhiệm tr-ớc Nhà n-ớc nh- các cơ quan quản lí, các
nhà giáo, các cán bộ giáo dục khác, và cả chính ng-ời học. Trọng tâm của quản lí
giáo dục là quản lí tr-ờng học và tất cả những hoạt động, các quan hệ trên-d-ới, các

nhân tố liên quan đến nhà tr-ờng.
- Mục tiêu của quản lí hoạt động giáo dục.
+ Đảm bảo quyền học sinh vào học các ngành học, các cấp học, lớp học đúng
chỉ tiêu và tiêu chuẩn.
+ Đảm bảo chỉ tiêu và chất l-ợng hiệu quả đào tạo.
+ Phát triển tập thể s- phạm đủ và đồng bộ, nâng cao về trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và đời sống.
+ Xây dựng và sử dụng bảo quản tốt cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho dạy
và học.
+ Xây dựng và hoàn thiện các tổ chức chính quyền, Đảng, đoàn thể quần
chúng để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và đào tạo.
+ Phát triển toàn diện các mối quan hệ giữa giáo dục và xà hội để làm tốt
công tác giáo dục thế hệ trẻ. [7]
- Nội dung của quản lí giáo dục.
+ Chủ thể: ng-ời dạy và hoạt động dạy.
+ Đối t-ợng: ng-ời học và hoạt ®éng kh¸c.

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Mục đích giáo dục.
+ Ph-ơng pháp, bao gồm cả hình thức tổ chức giáo dục.
+ Kết quả giáo dục (đ-ợc kiểm tra, đánh giá).
+ Các điều kiện hoạt động, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính.
- Ph-ơng pháp quản lí hoạt động giáo dục.
Cũng nh- mọi hệ thống quản lí khác, quản lí giáo dục phải sử dụng các

ph-ơng pháp quản lí chung. Tuy nhiên, các ph-ơng pháp quản lí không phải là đa
năng, hoàn toàn đúng với mọi tr-ờng hợp. Vấn đề là phải sử dụng, vận dụng linh
hoạt. Thông th-ờng có những ph-ơng pháp sau:
+ Ph-ơng pháp tổ chức - hành chính.
Đặc điểm của ph-ơng pháp này là tính bắt buộc đối với ng-ời thừa hành bằng
việc tác động, chỉ đạo, h-ớng dẫn trực tiếp của ng-ời quản lí. Đó là sự phân công
giao nhiệm vụ, giao quyền hạn và trách nhiệm trong thực hiện công việc bằng quyết
định hành chính. Ng-ời thực hiện bắt buộc phải tuân thủ bằng cách thực hiện đúng
các qui định, chỉ thị, qui chế, định mức giao khoán.
+ Ph-ơng pháp kinh tế.
Đặc điểm của ph-ơng pháp này là tác động gián tiếp lên đối t-ợng nhằm hấp
dẫn đối t-ợng quản lí bằng các lợi ích kinh tế, khiến họ hoạt động có hiệu quả hơn.
Trong quản lí giáo dục, ng-ời ta áp dụng ph-ơng pháp này để tính toán hiệu quả
kinh tế của giáo dục: đầu t- chi phí cho giáo dục, giá thành đào tạo... áp dụng các
chỉ tiêu định mức lao động, các biện pháp khuyến khích vật chất tăng giờ, tiền
l-ơng, phụ cấp, tiền th-ởng... để ng-ời giáo viên thấy rằng mình đ-ợc quan tâm và
cố gắng công tác tốt hơn.
+ Ph-ơng pháp tâm lí - xà hội.
Đặc điểm của ph-ơng pháp này là sự kích thích đối t-ợng quản lí sao cho để
họ tập trung toàn bộ ý chí, nghị lực vào công việc; coi mục tiêu, nhiệm vụ của đơn
vị là mục tiêu của chính mình; tự mỗi ng-ời nhận thấy rằng: không làm tốt công
việc, không hoàn thành nhiệm vụ là điều đáng xấu hổ. Ph-ơng pháp này nhằm nâng

17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


cao đạo đức nghề nghiệp: Yêu nghề, mến trẻ, ý thức đ-ợc công việc của mình làm
là làm tốt công việc Dạy chữ - Dạy ng-ời .
Trong thực tiễn quản lí, nhà quản lí giáo dục không chỉ là quản lí đơn vị bằng
các ph-ơng pháp cơ bản trên. Bản thân mỗi cán bộ quản lí giáo dục, mỗi nhà giáo
dục, mỗi cán bộ giáo viên... luôn sẵn có nhiều phẩm chất, nhân cách của một nhà
giáo dục. Tác động của nhân cách ng-ời quản lí có tác động trực tiếp tới đối t-ợng
quản lí và mang lại hiệu quả cao. Nhà quản lí phải tùy thuộc từng điều kiện, từng
hoàn cảnh mà lựa chọn sử dụng kết hợp các ph-ơng pháp quản lí sao cho thích hợp,
tránh rập khuôn máy móc. Để làm đ-ợc điều đó, ng-ời quản lí phải nắm vững công
việc, thành thạo chuyên môn và phải có kinh nghiệm quản lí phong phú.
1.2.2.3. Khái niệm quản lí nhà tr-ờng.
Quản lí nhà tr-ờng là sự cụ thể hóa công tác quản lí giáo dục. Nhµ tr-êng lµ
tÕ bµo chđ chèt cđa bÊt cø hƯ thống giáo dục nào từ Trung -ơng tới địa ph-ơng.
Quản lí nhà tr-ờng thực chất là quản lí giáo dục ở cơ sở. Bởi vậy nhà tr-ờng là
khách thể quản lí của tất cả các cấp quản lí theo khái niệm quản lí đa cấp. Mỗi nhà
tr-ờng đều có hiệu tr-ởng và hội đồng giáo viên là chủ thể quản lí trực tiếp vận
hành hệ thống giáo dục đi đến mục tiêu đào tạo. Quản lí nhà tr-ờng ở Việt Nam là
thực hiện đ-ờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đ-a nhà tr-ờng
vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với
thế hệ trẻ, với từng học sinh. (Phạm Minh Hạc)
Bản chất của việc quản lí nhà tr-ờng là quản lí hoạt động dạy, quản lí hoạt
động học và các hoạt động giáo dục, trong đó có hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp. Quá trình quản lí ấy làm sao đ-a hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần dần đạt mục tiêu. Các hoạt động trong nhà tr-ờng bản thân nó đà có tính
giáo dục song cần có sự quản lí, tổ chức chặt chẽ mới phát huy đ-ợc hiệu quả.
Mục tiêu quản lí nhà tr-ờng đ-ợc cụ thể hóa trong kế hoạch nhiệm vụ năm
học, tập trung vào việc phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Để thực hiện
mục tiêu này hiệu tr-ởng phải tiến hành các hoạt động quản lí sau: xây dựng môi
tr-ờng giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất nhà tr-ờng và các điều kiƯn phơc vơ cho


18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

dạy học, đào tạo, bồi d-ỡng đội ngũ giáo viên, tạo lập và duy trì tốt mối quan hệ nhà
tr-ờng - gia đình - xà hội, thực hiện dân chủ hóa trong quản lí nhà tr-ờng và các
hoạt động khác.
Nh- vậy, quản lí hoạt động giáo dục nhà tr-ờng là việc ng-ời hiệu tr-ởng xây
dựng mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá các kết
quả đạt đ-ợc so với yêu cầu và chuẩn mực đề ra trong ch-ơng trình giáo dục và
nhiệm vụ năm học về chất l-ợng phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Quản
lí nhà tr-ờng tập trung kiểm soát, bảo đảm nâng cao chất l-ợng giáo dục mà trọng
tâm là quản lí các hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà tr-ờng, trên lớp
học và các hoạt động ngoài nhà tr-ờng.
Mục tiêu quản lí ở nhà tr-ờng phổ thông trong một chu kỳ đ-ợc cụ thể hóa
bằng kế hoạch năm học. Đó là mô hình lí t-ởng mà nhà tr-ờng cần đạt tới trong học
kỳ, trong năm học. Đó là nhiệm vụ, chức năng cần phải thực hiện trong quá trình
thực hành của hệ thống khi kết thúc hoạt động. Hoạt động ở tr-ờng phổ thông đa
dạng phức tạp, vì vậy ng-ời quản lí phải định h-ớng đ-ợc trí tuệ và nguồn dự trữ
một cách tập trung vào những mục tiêu quan trọng.
Quản lÝ ë tr-êng phỉ th«ng tËp trung ë mét sè mặt sau:
+ Đảm bảo chất l-ợng của quá trình dạy học và giáo dục thông quan 3 hình
thức: học tập trên lớp; hoạt động ngoài giờ lên lớp và hoạt ®éng kÜ tht - h-íng
nghiƯp - d¹y nghỊ.
+ Sư dơng, xây dựng và bảo quản cơ sở vật chất của nhà tr-ờng; quản lí tài
chính; tổ chức hoạt động kinh tế phù hợp, nhằm đảm bảo hoạt động dạy và học của
giáo viên và học sinh.

+ Xây dựng tập thể giáo viên và học sinh, các đoàn thể của nhà tr-ờng (đảm
bảo cả 2 mặt: Chế độ chính sách nhằm thực hiện nâng cao đời sống vật chất và nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, giáo viên).
+ Thực hiện chức năng kiểm tra, kết hợp thanh tra của các cấp nhằm đánh giá
kịp thời các bộ môn văn hóa của học sinh; chất l-ợng hoạt động lao động, kÕt qu¶

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hoạt động và rèn luyện sức khỏe; chất l-ợng giảng dạy của giáo viên, chất l-ợng
giáo dục, t- t-ởng, giáo dục học sinh.
+ Chỉ đạo phổ cập giáo dục trên địa bàn hành chính của tr-ờng một cách phù
hợp nhất.
+ Quản lí nội bộ, tăng c-ờng sự lÃnh đạo của Đảng, xây dựng khối đoàn kết
cơ sở, h-ớng tới nhiệm vụ trọng tâm của nhà tr-ờng...
1.2.3. Khái niệm và vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1.2.3.1. Khái niệm.
HĐGDNGLL ở tr-ờng phổ thông là mọt họat động giáo dục cơ bản đ-ợc qui
định trong ch-ơng trình giáo dục, đ-ợc thực hiện có mục đích, có kế hoạch, có tổ
chức nhằm góp phần phát triển những phẩm chất nhân cách tốt đẹp cho học sinh,
đáp ứng những yêu cầu đa dạng của học tập, rèn luyện và tham gia đời sống xà hội
của các em cũng nh- mục tiêu giáo dục.
Quản lí HĐGDNGLL là một quá trình bộ phận của quản lí tr-ờng học, bao
gồm hàng loạt những hoạt động đ-ợc tiến hành khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực
hiện các nguồn lực, có tác động của Ban giám hiệu và tập thể s- phạm, của lực
l-ợng giáo dục khác trong và ngoài nhà tr-ờng theo kế hoạch chủ động và ch-ơng

trình giáo dục để gây ảnh h-ởng đến tập thể giáo viên và học sinh trong khuôn khổ
thời gian ngoài ch-ơng trình chính khóa và ngoài giờ học trên lớp nhằm thay đổi
hay tạo ra hiệu quả giáo dục cần thiết. Nó đ-ợc tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp
ch-ơng trình dạy học trong phạm vi nhà tr-ờng hoặc trong đời sống xà hội; do nhà
tr-ờng quản lí, diễn ra trong suốt năm học.
1.2.3.2. Vị trí của HĐGDNGLL ở tr-ờng phổ thông.
HĐGDNGLL là một trong ba hoạt động quan trọng; là bộ phận hợp thành của
quá trình giáo dục - đào tạo; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà
tr-ờng. Sơ đồ sau thể hiện vị trí đó:

20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sơ đồ 1.1. Vị trí của HĐGDNGLL trong quá trình giáo dục
Mục tiêu đào tạo

Quá trình đào tạo

Dạy học trên
lớp

Giáo dục
NGLL

Cải biến bản thân
về mặt văn hóa

biến tri thức văn
hóa chung thành
của riêng học
sinh

Mở rộng, củng cổ
khắc sâu kiến thức
trên lớp. Cải tạo
phát triển ý thức
nhân cách hành vi
đạo đức tốt

Giáo dục

LĐKTHN
DN

Định h-ớng rèn
luyện cho học sinh
ý thức, kỹ năng
thái độ đối với
nghề nghiệp

Hiệu
quả
đào
tạo

Sự hình thành phát triển các kỹ năng và thói quen tốt của học sinh chỉ đ-ợc
củng cố và ổn định... khi các em có điều kiện thực hành, thông qua các hoạt động

cụ thể, d-ới sự h-ớng dẫn của nhà giáo dục. HĐGDNGLL tạo mối liên hệ hai chiều
giữa nhà tr-ờng và xà hội. Thông qua hoạt động này nhà tr-ờng có điều kiện phát
huy vai trò tích cực của mình đối với cuộc sống xà hội. Mặt khác, HĐGDNGLL là
điều kiện giúp xà hội hiểu về nhà tr-ờng, tích cực hỗ trợ và phối hợp.
HĐGDNGLL có vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hoạt động tự
giáo dục, tự rÌn lun cđa häc sinh v× nã cã néi dung phong phú hơn, các hình thức
giáo dục đa dạng hơn, hấp dẫn hơn, phạm vi tiến hành rộng hơn, khả năng liên kết
các lực l-ợng giáo dục dồi dào hơn (Đặng Vũ Hoạt - Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên líp ë tr-êng THPT - NXBGD - 2001). Do tÝnh mục đích, tính tổ chức, với vị trí

21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đặc biệt đà đ-ợc xác định, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có vai trò quan
trọng trong quá trình giáo dục, đồng thời củng cố kết quả dạy và học trên lớp.
1.3 Vai trò của HĐGDNGLL ở tr-ờng THPT.
1.3.1 HĐGDNGLL với sự phát triển toàn diện của học sinh THPT.
1.3.1.1 Một số đặc điểm phát triển cđa häc sinh THPT.
Häc sinh ë ti THPT lµ giai đoạn đà tr-ởng thành về mặt thể lực, còn sự
phát triển cơ thể ch-a vững chắc, các em mới bắt đầu thời kì phát triển về mặt sinh
lí. Sự phát triển của hệ thần kinh có những thay đổi quan trọng do cấu trúc bên trong
của nÃo phức tạp. Nhìn chung, lứa tuổi các em đà phát triển cân đối, khỏe và đẹp, đa
số các em có thể đạt đ-ợc những khả năng phát triển về cơ thể nh- ng-ời lớn, đó là
yếu tố cơ bản giúp cho học sinh THPT có thể tham gia các hoạt động phong phú, đa
dạng, phức tạp của ch-ơng trình HĐGDNGLL ở THPT.
Nhận thức của học sinh THPT chuyển dần từ nhận thức cảm tÝnh sang nhËn

thøc lÝ tÝnh, nhê t- duy trõu t-ỵng dựa trên kiến thức các nhà khoa học và vốn sống
thực tế của các em đà tăng dần ý thức học tập đà thúc đẩy sự phát triển tính chủ
định trong quá trình nhận thức và năng lực điều khiển bản thân, điều đó giúp các em
tham gia HĐGDNGLL với vai trò là chủ thể tổ chức HĐGDNGLL.
Sự phát triển tự ý thức là một đặc điểm nổi bật trong sự phát triển nhân cách
của học sinh THPT, các em có nhu cầu tìm hiểu, đánh giá những đặc điểm tâm lí
của mình; quan tâm sâu sắc tới đời sống tâm lí, phẩm chất, nhân cách, năng lực
riêng, xuất hiện ý thức trách nhiệm, lòng tự trọng, tình cảm nghĩa vụ đó là những
giá trị nổi trội và bền vững. Các em có khả năng tự đánh giá về mặt mạnh, mặt yếu
của bản thân mình và những ng-ời xung quanh các em cũng có khả năng tự kiểm tra
đánh giá về sự tự ý thức của bản thân nh- viết nhật ký, tự kiểm điểm bản thân, biết
đối chiếu với các thần t-ợng, các yêu cầu của xà hội, nhận thức vị trí của mình trong
xà hội hiện tại và t-ơng lai.
Mặt khác, nhu cầu giao tiếp hoạt động của lứa tuổi này lại rất lớn, các em
không thể ngồi yên , rất thích tham gia các hoạt động mà mình yêu thích, song
ch-a xuất phát từ động cơ vì mục đích xà hội, hay vì lợi ích cộng đồng mà đa số

22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nhÊt thêi theo høng thó riªng hay do bạn bè lôi cuốn, Bởi vậy, một môi tr-ờng tốt
hoạt động phù hợp với sở thích, với năng lực học sinh có định h-ớng của gia đình và
xà hội, sẽ giúp cho các em tự khẳng định mình, HĐGDNGLL là môi tr-ờng để học
sinh đ-ợc hoạt động phù hợp với lứa tuổi theo định h-ớng giáo dục.
Lứa tuổi học sinh THPT là lứa tuổi quyết định sự hình thành nhân sinh quan,
thế giới quan về xà hội, tự nhiên, các nguyên tắc, quy tắc c- xử. Đầu tiên là sự phát

triển hứng thú, nhận thức đối với những vấn đề chung nhất, những quy luật phổ biến
của tự nhiên, xà hội và sự tồn tại của xà hội loài ng-ời, cũng ở lứa tuổi này các em
quan tâm nhiều tới các vấn đề liên quan đến con ng-ời, vai trò của con ng-ời trong
lịch sử, quan hệ giữa con ng-ời và xà hội, giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa ý chí và
tình cảm.
Đời sống tình cảm của các em phong phú, các em có nhu cầu đ-ợc sinh hoạt
với bạn bè cùng lứa tuổi, muốn thấy mình cần cho mọi ng-ời, có uy tín, có vị trí
nhất định cho một nhóm, muốn đ-ợc bạn bè thừa nhận. Sự phát triển xà hội của các
em không thua kém ng-ời lớn, mà chỉ thiếu kinh nghiệm và nghị lực. Đây là c¬ së
cho viƯc häc sinh thÝch tham gia tỉ chøc HĐGDNGLL. Các em có khả năng đồng
cảm, tình cảm mang tính xúc cảm cao, th-ờng lý t-ởng hoá tình bạn, kết bạn, ở một
số các em đà xuất hiện sự lối cuốn đầu tiên khá mạnh mẽ, xuất hiện nhu cầu chân
chính về tình yêu với tình cảm sâu sắc. Để giáo dục học sinh THPT có hiệu quả nhà
giáo dục cần chú ý xây dựng mối quan hệ bình đẳng với các em, tôn trọng lẫn nhau,
cần tin t-ởng, tạo điều kiện để các em phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo,
độc lập, nâng cao tinh thần trách nhiệm với bản thân.
Nh- vậy, sự phát triển nhân cách cho học sinh THPT là một giai đoạn rất
quan trọng, giai đoạn chuyển đổi từ trẻ em ng-ời lớn; Là lứa tuổi đầu của thanh
niên với những đặc điểm tâm lý đặc thù khác với tuổi thiếu niên, các em đà đạt tới
sự tr-ởng thành về thể lực và sự phát triển nhân cách, đặc điểm tâm lý của học sinh
THPT là điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao. Các
lực l-ợng giáo dục phải biết phát huy các yếu tố tích cực, khắc phục những hạn chế
trong sự phát triển tâm sinh lý và xà hội của lứa tuổi này để lựa chän néi dung, h×nh

23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


thức tổ chức thích hợp, phát huy đ-ợc tính tích cực,chủ động của các em trong
HĐGDNGLL.
1.3.1.2. HĐGDNGLL giúp cho học sinh đ-ợc củng cố, bổ sung và mở rộng
kiến thức, cập nhật các thông tin, các thành tựu khoa học, tạo hứng thú học tập, hiểu
biết sâu sắc thêm lịch sử đất n-ớc, nâng cao hiểu biết về các giá trị truyền thống của
dân tộc, từ đó khơi dậy cho học sinh lòng tự hào dân tộc, HĐGDNGLL với các
ch-ơng trình hấp dẫn, kiến thức tích hợp của nhiều lĩnh vực khoa học có tác dụng
hỗ trợ cho hoạt động dạy học trên lớp nâng cao chất l-ợng dạy học, đồng thời kiến
thức của học sinh đ-ợc mở rộng và cập nhật thông tin mới.
1.3.1.3. HĐGDNGLL giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ động trong
quá trình giáo dục.
HĐGDNGLL là điều kiện, là môi tr-ờng để học sinh phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của bản thân, trong hoạt động này vai trò chủ thể có điều kiện
đ-ợc phát huy, học sinh đ-ợc giáo dục, đ-ợc chủ động hoàn thành theo mực tiêu
hoạt động; tạo cơ hội để học sinh tự giáo dục, làm cho chủ thể chủ động đón nhận
các yếu tố tích cực có lợi cho sự phát triển nhân cách, giảm thiểu tác động xấu của
các yếu tố bên ngoài, tự giáo dục khẳng định vị thế của mỗi cá nhân.
1.3.1.4. HĐGDNGLL tạo cơ hội phát triển các kỹ năng và năng lực xà hội
của học sinh.
HĐGDNGLL là ph-ơng tiện mạnh mẽ góp phần nâng cao chất l-ợng giáo
dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới để Việt Nam có thể hội nhập với giáo dục
khu vực và thế giới. HĐGDNGLL giúp cho học sinh hình thành một số năng lực về
tổ chức quản lí, năng lực tự hoàn thiện, năng lực giao tiếp, năng lực hoạt động chính
trị xà hội; khả năng làm việc độc lập, khả năng diễn đạt tr-ớc đám đông, khả
năng phản xạ và thích ứng nhanh, hình thành quan niệm sống đúng đắn, biết sống
hoà nhập với cộng đồng; biết đấu tranh với những biểu hiện sai trái của bản thân và
của ng-ời khác; giúp cho học sinh có đ-ợc các kĩ năng sống thích hợp với môi
tr-ờng kinh tế - xà hội luôn biến ®éng.


24

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×