Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các lớp đại học hệ từ xa ở trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.42 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ THỊ HẢI YẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ CÁC LỚP ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Minh Hùng

NGHỆ AN - 2011


1

LỜI CẢM

N

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn tác
giả ln nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ các
thầy cơ giáo, anh chị đồng nghiệp, lãnh đạo các phịng ban của Sở Giáo dụcĐào tạo tỉnh Nghệ An.
Với tình cảm của mình, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và
sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS. TS Phạm Minh Hùng đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu và


hoàn chỉnh luận văn.
Tác giả xin được bày tỏ biết ơn chân thành sâu sắc đến Hội đồng khoa
học, Phòng Đào tạo Sau đại học, cá nhân và các thầy cô giáo trong Hội đồng
khoa học, các đồng chí, đồng nghiệp đã dành cho chúng tơi những tình cảm
quý báu.
Trong quá trình nghiên cứu, dù đã cố gắng rất nhiều, do thời gian và
khả năng có hạn, nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, các ý kiến đóng góp của các thầy cơ
giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn

Lê Thị Hải Yến


2

Chữ viết tắt

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

BTVH

:

CBQLGD

: án bộ quản lý giáo dục


CBGV

: án bộ giáo viên

CSVC

: ơ sở vật chất

NH, HĐH

túc văn hố

: ơng nghiệp hố hiện đaị hố

GDCT

: Giáo dục chính trị

GDKCQ

: Giáo dục khơng chính quy

GDPT

: Giáo dục ph thông

GDTH

: Giáo dục tiểu học


GDMN

: Giáo dục mầm non

GDTXa

: Giáo dục t xa

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

GV

: Giáo viên

HV

: Học viên

HĐDH

: Hoạt động dạy học

KN

:

PPDH


: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

QTKD

: Quản trị kinh doanh

SGD&ĐT

: Sở Giáo dục và Đào tạo

TBDH

: Thiết bị da học

TT-GDTX

: Trung tâm giáo dục thường xuyên

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

TW

: Trung ương


UBND

: U ban nhân dân

năng


3

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯ NG 1. C

SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN…………………................................................................. ….6

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 6
1.1.1. ác nghiên cứu trong nước

6

1.1.2. ác nghiên cứu ở ngoài nước ............................................................ 9
1.2. ác khái niệm cơ bản của đề tài............................................................... 12
1.2.1. Giáo dục t xa .................................................................................. 12
1.2.2. Quản lý và quản lý đào tạo đại học hệ t xa .................................... 13
1.2.3. Giải pháp và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ giáo dục t xa.
.................................................................................................................... 18

1.3. Một số vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý hình thức giáo dục t xa ........ 19
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý hình thức giáo dục t xa
.................................................................................................................... 19
1.3.2. Nội dung quản lý hình thức giáo dục t xa ...................................... 20
1.3.3. Phương pháp quản lý hình thức giáo dục t xa ............................... 24
CHƯ NG 2. C

SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ

QUẢN LÝ CÁC LỚP ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN TỈNH NGHỆ AN ............................................................. 31

2.1. hái quát về trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An. ......................................... 31
2.1.1. Quá trình phát triển .......................................................................... 31
2.1.2. ơ cấu t chức. ................................................................................ 32
2.1.3. Đội ngũ cán bộ ................................................................................. 33
2.1.4. ơ sở vật chất................................................................................... 34


4

2.2. Thực trạng quản lý đào tạo các lớp đại học hệ t xa tại Trung tâm GDTX
Nghệ An .......................................................................................................... 35
2.2.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên .................................... 37
2.3. Thực trạng nâng cao hiệu quả quản lý hình thức giáo dục t xa ở trung
tâm GDTX tỉnh Nghệ An. ............................................................................... 42
2.3.1. ết quả học tập của học viên trong nhà trường ............................... 43
2.3.2. Về phương pháp quản lý hoạt động dạy học đối với đào tạo t xa. 44
2.3.4. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá học viên ........................................ 47
2.4. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 49

CHƯ NG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐÀO
TẠO CÁC LỚP ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN TỈNH NGHỆ AN ...................................................................51

3.1. ác nguyên tắc đề xuất giải pháp............................................................. 51
3.1.1. ảo đảm tính mục tiêu ..................................................................... 51
3.1.2. ảo đảm tính thực tiễn ..................................................................... 51
3.1.3. ảo đảm tính hiệu quả ..................................................................... 51
3.1.4. ảo đảm tính khả thi ........................................................................ 51
3.2. ác giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ t xa ở Trung
tâm GDTX tỉnh Nghệ An. ............................................................................... 51
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức của tồn xã hội (gia đình, người
học, GV,

QL, các cấp, cộng đồng…) đối với đào tạo đại học hệ t xa.

.................................................................................................................... 52
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý chất lượng đào tạo đại học hệ t
xa ................................................................................................................ 58
3.3. hảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. ...... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 79
1. ẾT LUẬN ................................................................................................. 79


5

2. IẾN NGHỊ ................................................................................................ 81
2.1. Đối với ộ Giáo dục & Đào tạo ......................................................... 81
2.2. Đối với U ban nhân dân tỉnh Nghệ An ............................................. 82
2.3. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Nghệ An. .................................. 82

2.4. Đối với các trường, ơ sở đào tạo t xa ............................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến trình
hội nhập quốc tế, giáo dục đại học Việt Nam đang có những cơ hội rất lớn
nhưng cũng đầy khó khăn và thách thức. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
trình độ cao là yêu cầu trước tiên của xã hội đối với giáo dục, đòi hỏi hệ thống
phải mềm dẻo linh hoạt, đa dạng về hình thức và phương tiện dạy học.
Giáo dục t xa (GDTXa) ngày nay đã trở thành bộ phận không thể
tách rời của hệ thống giáo dục của nhiều nước trên thế giới: cơ sở lý luận và
thực tiễn của kinh nghiệm phát triển qua hơn nữa thế k qua đã chứng tỏ được
vai trò và thế mạnh của GDTXa trong xã hội đang phát triển trong thời kỳ
cơng nghiệp hóa.
Ở nước ta GDTXa đã phát triển được hơn 15 năm, và đã có những
đóng góp đáng kể trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, đáp
ứng nhu cầu học tập của nhiều tầng lớp nhân dân. Trong những năm qua
Đảng và nhà nước đã có những định hướng và chỉ đạo cho sự phát triển mở
và t xa, và thực tế hệ thống GDTX đang là bộ phận cấu thành hữu cơ của hệ
thống giáo dục quốc dân.
Luật Giáo dục (2005) quy định “Hệ thống giáo dục quốc dân gồm
giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên” (Điều 4 khoản 1). “ ác hình
thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ
thống giáo dục quốc dân bao gồm: (a) v a học, v a làm, (b) học t xa, (c) tự

học có hướng dẫn” (Điều 45, khoản 2) [1]. Như vậy, vị thế của loại hình giáo
dục t xa đã được xác định rõ trong Luật.
Theo Quy chế hiện hành “Giáo dục t xa là một q trình giáo dục,
trong đó có phần gián cách giữa người dạy và người học về mặt không gian
và thời gian. Triết lý giáo dục mở là “mở cơ hội học tập cho mọi người”, nhấn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

mạnh tính mềm dẻo và tính linh hoạt của hệ thống, giảm thiếu những rào cản
gây ra do tu i tác, vị trí địa lý, ràng buộc về thời gian, tình trạng kinh tế, và
hồn cảnh cá nhân.
Quyết định số 112/2005/QĐ_TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng
hính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 20052015 nêu rõ: “Đẩy mạnh áp dụng phương thức giáo dục t xa để thực hiện các
chương trình giáo dục thường xuyên; tăng nhanh khả năng cung ứng cơ hội
học tập theo phương thức giáo dục t xa đối với các vùng có điều kiện kinh tế
xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; tăng cường sử dụng các phương tiện
thông tin và truyền thông hiện đại…”[2]. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI đã khẳng định: “Đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập; mở rộng các phương thức đào tạo t xa và hệ thống các trung
tâm học tập cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên”[3]. Qua các văn
bản nêu trên, Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến phát triển loại hình GDTXa
để đáp ứng nhu cầu học tập của người dân và phát triển đất nước.
Nghệ An là một trong những tỉnh lớn của cả nước, với diện tích hơn
16.000 km2, dân số hơn 3 triệu người, 20 huyện thành thị (trong đó có 6
huyện miền núi cao, 5 huyện miền núi) và hơn 400 xã địa bàn đi lại cịn gặp

nhiều khó khăn. Tuy có nhiều lợi thế về tài nguyên và con người, nhưng đến
nay, Nghệ An vẫn là một trong những tỉnh nghèo, đời sống cán bộ, nhân dân
gặp nhiều khó khăn. Về mạng lưới giáo dục Nghệ An, theo số liệu của
SGD&ĐT Nghệ An, năm học 2008-2009, tồn tỉnh có 1.633 trường trong đó,
GDMN có 503 trường, GDTH có 552 trường, TH S có 425 trường, THPT có
90 trường, Đ&T

N 30 trường. Đội ngũ GV các cấp có 52.840 người. T

những số liệu trên đây cho thấy nhu cầu về đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng
đội ngũ GV nghệ An đang ở mức cao. [4].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

Trong nhiều năm qua Trung tâm GDTX Nghệ An đã được U ND
tỉnh, Sở GD&ĐT cho phép thực hiện mơ hình liên kết đào tạo với các trường
đại học, đào tạo nhiều chuyên ngành đáp ứng nguồn nhân lực cho tỉnh nhà.
Lãnh đạo Trung tâm đã thực hiện chủ trương chuẩn hóa và nâng chuẩn trình
độ đào tạo cho dội ngũ giáo viên các bậc trong toàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện đào tạo đối với hình thức GDTXa, trong
những năm qua Trung tâm GDTX Nghê An đã có nhiều cố gắng trong đ i
mới cơng tác quản lý và đạt được thành tích đáng kể. Tuy nhiên, xã hội vẫn
chưa thật hài lòng về chất lượng đào tạo, các nhà quản lý vẫn chưa thực sự
yên tâm. Để GDTXa phát triển bền vững, việc tìm kiếm các giải pháp để nâng
cao chất lượng đào tạo cần phải được quan tâm hàng đầu.


hi bàn về chất

lượng GDTXa, công tác QLGD được xem là vấn đề cấp thiết.
Xuất phát t những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý các lớp đại học hệ từ xa ở trung tâm Giáo
dục thường xuyên Nghệ An” để nghiên cứu.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận vả thực tiễn, đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý các lớp đại học hệ t xa ở Trung tâm Giáo dục
thường xuyên Nghệ An.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. hách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý các lớp đại học hệ t xa ở các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các lớp đại học hệ t xa ở
Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

ó thể phải nâng cao hiệu quả quản lý các lớp đại học hệ t xa ở
Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An, nếu đề xuất được các giải pháp có cơ sở
khoa học và có tính khả thi.

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý
hình thức giáo dục t xa ở Trung tâm GDTX.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý
đào tạo các lớp đại học hệ t xa ở Trung tâm GDTX Nghệ An.
5.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các lớp đại học
hệ t xa tại trung tâm GDTX Nghệ An
6. PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thơng tin lý luận để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm này có các phương pháp cụ thể sau
đây:
- Phương pháp phân tích t ng hợp tài liệu;
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm này có các phương pháp cụ thể
sau đây:
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp t ng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
- Phương pháp khảo nghiệm.
6.3. Phương pháp thống kê toán học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


5

7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tác giả chỉ tập trung nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý các lớp đại học hệ t xa tại trung tâm GDTX Nghệ An
8. ĐÓNG GÓP ĐỀ TÀI
8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống những vấn đề lý luận về nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo
đại học hệ t xa ở trung tâm GDTX.
8.2. Về mặt thực tiễn
Làm rõ thực trạng quản lý các lớp đại học hệ t xa tại trung tâm
GDTX Nghệ An; đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi
để nâng cao hiệu quả quản lý các lớp đại học hệ t xa tại trung tâm GDTX
Nghệ An
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu,
luận văn gồm 3 chương;
hương 1:

ơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại

học hệ t xa ở trung tâm GDTX Nghệ An.
hương 2: ơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại
học hệ t xa ở trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nghệ An.
hương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo các lớp đại
học hệ t xa tại trung tâm GDTX Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

CHƯ NG 1. C

SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA Ở TRUNG TÂM GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trong nước
Nhu cầu học tập của con người đa dạng với nhiều mục đích khác
nhau. Trách nhiệm của Ngành Giáo dục là phải đáp ứng nhu cầu học tập
chính đáng của mọi người dân. UNES O (1996) đã tuyên bố: “Giáo dục là
quyền cơ bản của con người, cần được thực hiện qua toàn bộ cuộc đời của cá
nhân”. Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng
hính phủ cũng đã khẳng định: “ Phát triển giáo dục khơng chính quy như là
một hình thức huy động tiềm năng của cộng đồng để xây dựng xã hội học tập,
tạo cơ hội cho mọi người ở mọi trình độ, mọi lứa tu i, mọi nơi có thể học tập
suốt đời, phù hợp với hồn cảnh và điều kiện của mỗi cá nhân, góp phần nâng
cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực” [5].
Trong hơn 15 năm qua, ở nước ta đã và đang phát triển một hướng
đào tạo mới ở trình độ đại học - hình thức ĐTTXa. Đây là một trong những
loại hình đào tạo được đánh giá là tích cực, vì nó mở ra cơ hội cho nhiều đối
tượng được học thường xuyên, học suốt đời, nhất là đối với những người luôn
muốn cập nhật, nâng cao kiến thức song lại khơng có điều kiện để tiếp cận
được với các hình thức đào tạo truyền thống với nhiều lý do khác nhau.
ĐTTXa là hình thức đào tạo đặc thù, có nhiều khác biệt so với đào tạo
chính quy, được t chức trong các trường đại học. Vì vậy, phương thức quản

lý và t chức HĐDH nói riêng, hoạt động đào tạo theo hình thức t xa nói
chung cũng có những nét đặc thù so với các loại hình đào tạo khác.
“Quá trình dạy học là một hệ thống bao gồm các thành tố cơ bản: mục
đích dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương tiện dạy học,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

người dạy (thầy), người học (trò) và kết quả dạy học. húng tồn tại trong mối
quan hệ biện chứng với nhau, cùng vận động và phát triển. Dạy và học, xét
đến cùng, là hai hoạt động đặc trưng, có ý nghĩa sống cịn đối với chất lượng
đào tạo của nhà trường, của tất cả các cơ sở đào tạo”. [6]
ó thể nói, chất lượng là vấn đề cốt lõi của giáo dục, có ý nghĩa cực
kỳ quan trọng đối với một đất nước, dân tộc. Quan niệm về chất lượng GD
khá phức tạp, cho đến nay, vẫn chưa có sự thống nhất cao trong các nhà
nghiên cứu. Tuy nhiên, cơng bằng mà nói, khơng thể tách rời hoạt động thực
tiễn giáo dục với hiệu quả và chất lượng giáo dục hướng vào việc phục vụ cho
tiến trình phát triển và tiến bộ xã hội, đem lại lợi ích và hạnh phúc cho con
người trong t ng thời đại. T trên bình diện ấy , GDTXa đã đáp ứng u cầu
đó vì nó đã trở thành một bộ phận không thể tách rời của hệ thống giáo duc
quốc dân, có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao dân trí, đào tạo
nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu học tập của các tầng lớp nhân dân.
Theo thống kê của

ộ Giáo dục và Đào tạo (tính đến ngày


10/10/2009), t ng số SV đã tốt nghiệp đại học theo hình thức t xa trong 15
năm qua (t 1994-2009) là 159.947 người (Trung tâm Đào tạo T xa- Đại học
Huế chiếm t lệ cao nhất với 48,6%), số SV đang theo học ở 15 trường đại
học và các cơ sở đại học trong cả nước lên đến 232.781 người (Trung tâm
Đào tạo T xa - Đại học Huế chiếm t lệ cao nhất với 20.6%). Tuy nhiên, xã
hội vẫn chưa thật hài lòng về chất lượng đào tạo, các nhà quản lý vẫn chưa
thực sự yên tâm. Để GDTX phát triển bền vững, việc tìm kiếm các giải pháp
để nâng cao chất lượng đào tạo phải được quan tâm hàng đầu. hi bàn về chất
lượng GDTXa, không thể không đề cập nâng cao hiệu quả quản lý đối với đào
tạo đại học hệ t xa.
Đối tượng học t xa rất đa dạng về nghề nghiệp, hồn cảnh, điều kiện
sinh hoạt, cơng việc và trình độ chun mơn rất khác biệt. Học viên học t xa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

thường thuộc các nhóm đối tượng; những người có nhu cầu học tập nhưng lại
khơng có điều kiện để học tập trung tại trường lớp; có ít nhiều kinh nghiệm
thực tiễn; đa dạng về độ tu i, hoàn cảnh trình độ, những người muốn học
bằng đại học thứ hai; các sinh viên ở vùng sâu, vùng xa; cần bằng đại học để
phù hợp với vị trí cơng tác và yêu cầu của đơn vị. ác kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng dù nhận thức được tác dụng thiết thực của việc học tập nâng cao
trình độ song phần lớn người học lại phải chịu áp lực khi sắp xếp, phân phối
thời gian hợp lý giữa công việc, học tập và gia đình. Măt khác, hình thức học
t xa khơng tạo thuận lợi cho việc thiết lập các nhóm học tập nên SV dễ nản
chí khi gặp khó khăn cần vượt qua để hồn thành chương trình học.

GDTXa được hiểu như là một q trình giáo duc, trong đó phần lớn
có sự gián cách giữa người dạy và người học về mặt thời gian và không gian.
Phần lớn thời gian học tập của HV là dành cho các hoạt động tương tác với tài
liệu học tập. Đặc thù của học tập t xa luôn yêu cầu sinh viên phải hoạt động
độc lập nhiều hơn với các nguồn học liệu, giáo trình, sách tham khảo dưới sự
hỗ trỡ, hướng dẫn của giảng viên có kinh nghiệm. hác với phương thức giáo
dục truyền thống, phương thức ĐTTXa luôn hướng vào việc phát huy năng
lực tự học, tự nghiên cứu, kích thích và tạo động lực cho tự học. Điều này đòi
hỏi người học phải căn cứ vào tính chất, đặc trưng của t ng môn học, ngành
học để xác định các phương pháp tự học phù hợp nhằm chiếm lĩnh tri thức,
kinh nghiệm theo hướng phát huy tích cực chủ động, sáng tạo của học viên
trong quá trình học tập [25;tr13].
GDTXa đặt người học vào vị trí trung tâm theo đúng nghĩa của quá
trình đào tạo nhằm hình thành và phát triển năng lực tự học. Dạy học theo
hình thức t xa phải lấy tự học làm mục tiêu và động lực.
Ngày nay, do tiến bộ của công nghệ thông tin và truyền thơng, q
trình chuyển tải thơng tin và tạo mơi trường học tập giữa thầy và trị ngày

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

càng thuận tiện. ông nghệ thông tin và truyền thông cho phép sử dụng hoặc
tái sử dụng miễn phí các tài liệu trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu
(nguồn tài nguyên giáo dục mở). ộ GD&ĐT đang xây dựng học liệu mở trên
mạng Internet, huy động sự tham gia đóng góp của các trường đại học, cao
đẳng. Mọi người có thể truy cập miễn phí, chủ động học tập theo nhu cầu cá

nhân. Phương pháp tiếp cận của GDTXa với sự ứng dụng công nghệ thông
tin hiện đại đã làm thay đ i PPDH, nâng cao tính hiệu quả trong giáo dục đại
học vốn lâu nay bị giới hạn bởi những bức tường của các trường đại học. Giáo
dục theo hình thức t xa là một xu thế phát triển tất yếu trong hệ thống giáo
dục quốc dân, nó ngày càng khẳng định vai trị và vị thế của mình trong việc
kiến lập một nền tảng vững chắc cho “mơ hình giáo dục mở – mơ hình xã hội
học tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc
học, ngành học, xây dựng và phát triển hệ thống học tập cho mọi người và
những hình thức học tập, đáp ứng nhu cầu học tập thưòng xuyên, tạo nhiều
khả năng, cơ hội khác nhau cho người học, bảo đảm sự công bằng trong giáo
dục” [7; tr. 95].
1.1.2. Các nghiên cứu ở ngồi nước
GDTXa được hình thành t cuối thế k XIX tại các nước Tây Âu và
ắc M , phương tiện chuyển tải thông tin chủ yếu dựa vào tài liệu in ấn và hệ
thống bưu điện. Đến đầu thế k XX, do có những tiến bộ mới của khoa học
cơng nghệ, GDTXa được tiến thêm một bước. Năm 1927, Đài

(Luân

Đôn) lần đầu tiên phát sóng chương trình GDTXa. Giữa thế k , khi cơng nghệ
truyền hình phát triển, các chương trình GDTXa được phát trên sóng khá sinh
động, lớp học hiện ra trước mắt học viên qua màn ảnh nhỏ. uối thế k XX,
máy vi tính đã tạo cho GDTXa có một bước tiến nhảy vọt. Đặc biệt hệ thống
máy tính nối mạng, k thuật số và truyền tin viễn thông qua vệ tinh cho phép
chuyển tải thông tin hai chiều một cách nhanh nhạy và chính xác, đã tác động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10

đến mọi mặt của hoạt động GDTXa, tạo cho nó ưu thế mới. ác chương trình
GDTXa được thiết kế và tiến hành bằng công nghệ thông tin hiện đại thậm
chí đã làm thay đ i hẳn cách dạy học trong hệ thống giáo dục truyền
thống.[22; tr. 1].
ác học giả trên thế giới đã nhận định rằng: nếu như thời kỳ phong
kiến do quyền lực và đất đai ngự trị, thời đại công nghiệp bị vật chất và tư bản
chi phối, thì thế k XXI, sự quyết định tối cao thuộc về kinh tế tri thức. Nền
kinh tế đó lấy giáo dục – đào tạo làm đòn bẩy; trong đó, GDTX phải được ưu
tiên hàng đầu, vì nó tạo ra được những đột phá mới nhờ có tiến bộ của công
nghệ thông tin hiện đại. Hơn nữa, giáo dục thế k XXI phải đến với mọi
người, mọi nhà, để mọi người dân được vươn lên trong cuộc sống, lao động
và sáng tạo.
Nội dung các kiến thức trong GDTXa chính là lượng thông tin cần
được chuyển tải tới người học, như nhận định của Randy Garríon: “Sự khác
biệt lớn trong GDTXa là ở chỗ thông tin thường được trợ giúp bởi cơng nghệ.
hi hiểu thơng tin có phương tiện trợ giúp, ta có thể hiểu đặc điểm quan trọng
nhất này của GDTXa, nó liên kết tất cả các thành phần của tiến trình GD”
[8.tr248].
Mặt khác, giáo dục phải tạo ra được những cơng dân có trách nhiệm
và ý nghĩa đối với xã hội; người dân phải được lựa chọn tối đa để đạt được tri
thức và phương pháp hành động. Trong hệ thống giáo dục phải có nhiều điểm
vào điểm ra cho người học một cách linh hoạt? Vì vậy, GDTXa sẽ đóng vai
trị vơ cùng quan trọng trong việc hình thành và phát triển hệ thống giáo dục
và nền kinh tế tri thức.
GDTXa ở bậc đại học lần đầu tiên xuất hiện tại Vương quốc Anh một nước phát triển. Trường đại học Mở Anh quốc (U.

Open University)


được thành lập theo Sắc lệnh của Hoàng Gia Anh năm 1969. Đó là một trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

những trường đại học mở có bề dày về kinh nghiệm và chiều sâu và học thuật
GDTXa nhất trên thế giới.
Sau đó, nhiều nước thành lập đại học mở hoặc đại học t xa với
những tên gọi khác nhau: trường đại học hông trung Nhật ản, Đại học Phát
thanh và Truyền hình Thượng Hải, Đại học Mở Hàn Quốc vv… ác đại học
mở đã thu hút được nhiều thành tựu trong lĩnh vực GDTX.

hẳng hạn, các

trường Đại học Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc trong 20 năm qua đã
đào tạo được 2.313.800 người đạt trình độ cao đẳng, đại học, bồi dưỡng được
gần 3.000.000 giáo viên ph thông. Trường Đại học mở quốc gia IndiaGrandi
(Ấn độ) đào tạo được 50 ngành học, số học viên đang theo là 700.000. Đại
học Mở Sukhothai, Thái Lan có số học viên thường xun là 200.000 người
v.v.. Những thành tích đó do sự nỗ lực các trường, sự định hướng và chỉ đạo
của chính phủ các nước đó. Nhà nước Trung Quốc đã thấy được tầm quan
trọng của sự nghiệp phát triển của GDTX, đã ban hành luật, chính sách, quy
chế về lĩnh vực này. Luật Giáo dục của nước bạn chỉ rõ: ác cấp chính quyền
phải xây dựng cơ sở vật chất cần thiết để tiếp sóng và thu nhận các chương
trình GDTXa phát qua vệ tinh và cơng nghệ hiện đại khác. ác cơ quan hữu

quan phải tạo mọi sự ưu tiên và ủng hộ…? Hướng tới thế k XXI

ộ Giáo

dục Trung Quốc soạn thảo kế hoạch cải tiến cho thế k XXI và đã được chính
phủ phê duyệt.

ế hoạch đã vạch ra GDTXa đang trở thành một phương

châm giáo dục mới với sự hỗ trợ công nghệ thông tin hiện đại. Đó là phương
tiện chủ yếu để xây dựng một hệ thống giáo dục suốt đời. Tiến tới k nguyên
của kinh tế tri thức.
ằng cách phát huy tối đa công nghệ thông tin hiện đại trên nền tảng
hạ tầng hiện có, chương trình GDTXa hiện đại có thể phát huy hiệu quả thế
mạnh của các nguồn lực khác nhau, phù hợp với xu hướng phát triển của khoa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

học, công nghệ và giáo dục. Giáo dục t xa hiện đại là biện pháp chiến lược
để tiến hành giáo dục đại chúng trong điều kiện hạn hẹp về nguồn lực.
Trong giai đoạn hiện nay, việc phát triển các chương trình đào tạo t
xa theo hướng sử dụng ngày càng nhiều sự trợ giúp Internet là lĩnh vực đầy
hứa hẹn và có triển vọng lớn. ác trường đã đầu tư nguồn lực đáng kể để xây
dựng và phát triển trang chủ (website) của trường mình với nhiều nội dung
cần thiết về mơn học và các chương trình đào tạo trên Internet. Điều đó phù

hợp với trình độ phát triển của khoa học công nghệ, phù hợp với đường lối
đ i mới giáo dục và nguyện vọng của đông đảo giáo viên và học viên.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo dục từ xa
Theo T điển Giáo dục học, GDTXa là phương thức đào tạo thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng như truyền thanh, truyền hình, bưu
điện, báo chí; thơng qua cơng nghệ thơng tin như máy tính cá nhân, máy tính
nối mạng quốc gia, quốc tế…chứ không tiếp xúc trực tiếp giữa người dạy và
người học. Nội dung, chương trình GDTXa có thể bám sát chương trình giáo
dục các bậc học thuộc hệ chính quy, cũng có thể soạn thảo đặc biệt nhằm
phục vụ cho những đối tượng có những mục tiêu, yêu cầu riêng. Người học
theo chương trình GDTXa tiếp thu kiến thức thông qua các phương tiện viễn
thông, nhận tài liệu giáo khoa về tự học tại nhà dưới dạng mẫu, băng tiếng,
băng hình, đĩa compact…làm bài tập trên giấy, băng t hoặc thư điện tử… rồi
chuyển về cơ sở đào tạo.
GDTXa hiểu theo nghĩa đúng của nó là một phương thức giáo dục
mới đem lại hiệu quả kinh tế và xã hội to lớn. Với GDTXa mọi người đều có
thể tham gia học tập, học một cách thường xuyên, người học luôn được b
túc, cập nhật kiến thức để trau dồi k năng, phát triển trí sáng tạo, theo kịp và
thúc đẩy sự đ i mới. Phương thức này cần được tiếp tục nghiên cứu và phát

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

triển mạnh mẽ ở nước ta, vì đây là xu thế của giáo dục hiện đại, một nhân tố
không thể thiếu trong vệc phát triển nền kinh tế tri thức trong tương lai.

1.2.2. Quản lý và quản lý đào tạo đại học hệ từ xa
12.2.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động liên tục có t chức, có định hướng của chủ thể
quản lý (người quản lý, t chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế…bằng một hệ thống các
luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp, biện pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
ó nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý. Sau đây là một số quan
niệm chủ yếu:
Theo tác giả Đặng Quốc

ảo: “ ản chất của hoạt động quản lý gồm

hai q trình tích hợp vào nhau, q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn để
duy trì t chức ở trạng thái n định; qúa trình “lý” gồm sự sửa sang, đ i mới
đưa hệ vào thế phát triển 13; tr. 31.
Theo tác giả Nguyễn Quốc hí và Nguyễn thị M Lộc:: “Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một t chức, nhằm
làm cho t chức đó vận hành và đạt được mục tiêu của t chức” 8; tr.1.
Cũng theo Nguyễn Quốc hí và Nguyễn Thị M Lộc: “Quản lý là sự
vận dụng các chức năng quản lý như kế hoạch hóa, t chức, chỉ đạo và kiểm
tra để tác động đến t chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra” 7; tr.2.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong t chức
để vận hành t chức đạt được mục đích nhất định”  24; tr.130.
ác khái niệm trên đây mặc dù khác nhau về cách diễn đạt song đều
thống nhất ở bản chất của hoạt động quản lý. Quản lý là quá trình tác động có

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

t chức có hướng đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc
vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng và cơ hội của t chức để đạt được mục tiêu đề ra.
Mơ hình quản lý
MT
hủ thể

ND

quản lý

PP

hách thể
quản lý

PT

MT: Mục tiêu quản lý:

PP: Phương pháp quản lý;

ND: Nội dung quản lý;


PT: Phương tiện quản lý;

Sơ đồ 1.1. hái niệm quản lý
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Nghị quyết

HTW Đảng lần 2 (khóa VIII) có nêu: “ Quản lý giáo

dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một
cách hiệu quả nhất”. 12 ; tr.31 .
Theo tác giả Trần

iểm: “QLGD thực chất là những tác động của chủ

thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và
học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và
phát triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo nhà trường”
20; tr.38.
1.2.2.3. Quản lý đào tạo đại học hệ từ xa
Điều 5 khoản 2 Quy chế về t chức đào tạo, thi, kiểm tra, cấp chứng
chỉ, văn bằng tốt nghiệp theo hình thức giáo dục t xa ban hành theo Quyết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15


định số 40/2003/QĐ- GD&ĐT, ngày 08 tháng 8 năm 2003 của ộ trưởng ộ
Giáo dục và Đào tạo có ghi “ hương trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp gồm
nhiều bậc học, cấp học, phạm vi Quy chế này chỉ đề cập tới các chương trình
đại học, cao đẳng TH N.

hương trình GDTXa cấp bằng tốt nghiệp có nội

dung, khối lượng và cấu trúc kiến thức theo quy định như đối với hệ đào tạo
chính quy tương ứng cùng bậc học, cấp học. hương trình đào tạo theo một
nghành chuyên môn cụ thể phải phù hợp với chương trình khung do ộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành. Nội dung chương trình bao gồm hai khối kiến thức
giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp. ác học phần bắt buộc của 2
khối kiến thức này phải có nội dung, khối lượng và cấu trúc kiến thức giống
như các học phần, tín chỉ bắt buộc của hệ chính quy. Số các học phần tự chọn
phải được chuẩn bị nhiều hơn số học phần tự chọn quy định sao cho học viên
có cơ hội thuận tiện chọn những kiến thức phù hợp với điều kiện tự học và
định hướng nghề nghiệp của bản thân.”9.
- Thực hiện chương trình GDTXa :
ác trường đại học, cao đẳng, TH N (sau đây gọi chung là trường)
thực hiện các chương trình đào tạo trọn khóa có cấp bằng tốt nghiệp sau khi
đã được ộ Giáo dục và Đào tạo cho phép bằng văn bản.
ác Trung tâm GDTX, các trường và cơ sở đào tạo khác được thực
hiện các chương trình bồi dưỡng sau khi được sự chấp thuận của cấp có thẩm
quyền của ộ, ngành hoặc U ND các tỉnh, TP trực thuộc TW chủ quản (sau
đây gọi chung là cơ quan chủ quản), được cấp chứng chỉ xác nhận trình độ
sau khi được chấp thuận ộ Giáo dục và Đào tạo (Điều 6)
- Thời gian đào tạo
Đối với chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ, căn
cứ yêu cầu, nội dung học tập, các cơ sở giáo dục quyết định thời gian cho phù
hợp.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

hương trình đào tạo trọn khóa có cấp bằng tốt nghiệp được t chức
theo t ng khóa học.

hóa học của một nghành học theo hình thức GDTXa

khơng giới hạn số năm học bắt buộc đối với tất cả số học viên cùng nhập học.
Tùy theo khối lượng kiến thức, tính chất của t ng ngành học và thời gian quy
định đối với hệ chính quy tương ứng, thời gian đào tạo của mỗi khóa học
GDTXa được quy định như sau: Đối với giáo dục đại học: T 5 đến 7 năm
cho người có bằng tốt nghiệp THPT, TH N hoặc tương đương; t 2 năm đến
4 năm cho người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành hoặc
bằng tốt nghiệp đại học cùng nhóm ngành.(Điều 7khoản2).
- Số giờ kế hoạch và số giờ tập trung:
T ng số giờ kế hoạch tồn khóa được tính quy đ i t t ng số tín chỉ
bao gồm số giờ tự học, số giờ nghe giảng qua phương tiện nghe nhìn, số giờ
tập trung để nghe hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, số giờ thực tập, thực hành thí
nghiệm, làm bài tập, làm tiểu luận. Số giờ tập trung nghe hướng dẫn, giải đáp
thắc mắc, phụ đạo chiếm t 15% đến 25% số giờ kế hoạch tồn khóa. Tùy
theo tính chất và mức độ khó (cho người học) của mỗi học phần, Hiệu trưởng
có thể quy định số giờ học tập trung tăng thêm, nhưng không vượt quá 30%
số giờ kế hoạch dành cho học phần đó.(Điều 11).
- Số lượng kỳ thi

Ngoài việc t chức kiểm tra, sát hạch thường xuyên, chấm các bài
làm, bài tập thực hành, thí nghiệm, bài tiểu luận, bản thu hoạch kết quả tự
học…, mỗi năm nhà trường t chức thi kết thúc học phần t 1 đến 2 kỳ thi
chính và t 1 đến 2 kỳ thi phụ (nếu cần thiết). ỳ thi phụ chỉ t chức sớm nhất
sau kỳ thi chính 4 tuần. Trong mỗi kỳ thi học viên chỉ được đăng ký thi không
quá 4 học phần. Đối với mỗi học phần xác định, học viên chỉ được dự thi một
lần trong một kỳ thi. Nếu thi không đạt hoặc lấy điểm cao hơn thì đăng ký thi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

lại vào kỳ thi sau.

hông hạn chế số lần được thi lại đối với mỗi học viên.

(Điều 2. khoản 5).
- Cơng nhận tốt nghiệp
Những học viên có tất cả các mơn thi tốt nghiệp (hoặc khóa luận, đồ
án tốt nghiệp) đều đạt yêu cầu trở lên thì được công nhận tốt nghiệp và được
cấp bằng tốt nghiệp. Những học viên thi tốt nghiệp không đạt sẽ được thi lại
vào kỳ thi tiếp theo), chỉ phải thi lại những môn không đạt yêu cầu, những
môn đã đạt yêu cầu trở lên được bảo lưu. Sau hai lần thi lại không đạt, học
viên sẽ phải thi lại tất cả các môn theo quy định. hông hạn chế số lần thi lại
đối với mỗi học viên. Những học viên làm khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp
khơng đạt thì khơng được làm tiếp, mà được dự thi tốt nghiệp hai môn ở kỳ
thi tiếp theo, coi như thi tốt nghiệp lại. (Điều 37).

- Việc cấp và quản lý văn bằng tốt nghiệp
Việc cấp và quản lý văn bằng tốt nghiệp được thực hiện theo quy định
về quản lý văn bằng, chứng chỉ hiện hành của ộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 44 Luật giáo dục nước ta ghi: “GDTXa giúp cho mọi người v a làm,
v a học, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu
biết, nâng cao trình độ học vấn, chun mơn, nghiệp vụ để cải thiện chất
lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã
hội” [11].
Trung tâm GDTX có mục tiêu chung là tạo cơ hội học tập, giúp cho
người học có được những kiến thức, k năng cần thiết, để họ lao động, sản
xuất, cơng tác tốt hơn, hịa nhập với cộng đồng phát triển, mưu cầu hạnh
phúc, đồng thời cũng tạo cơ sở để những người học có nhu cầu có thể tiếp tục
học lên bậc học cao hơn. Do đó, các hoạt động giáo dục phải mở ra ở nhiều
lĩnh vực và các trình độ khác nhau đáp ứng mọi nhu cầu học tập của cộng
đồng. Thấy rõ đặc điểm đó trong quan hệ đào tạo với các trường, Trung tâm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

GDTX cần phải thể hiện đúng mức vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền của đơn
vị phối hợp đào tạo, được ghi trong các văn bản hiện hành của ộ Giáo dục
và Đào tạo. Thực hiện nghiêm túc, tích cực những quy định, quy chế về công
tác đào tạo, bồi dưỡng tại địa phương. Điều quan trọng là phải biết nhiệm vụ
của mỗi bên trong tiến trình liên kết đào tạo và ln nỗ lực hết sức mình để
hiện thực hóa những nội dung trong hợp đồng đào tạo đôi bên đã cam kết.
1.2.3. Giải pháp và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ giáo dục

từ xa.
1.2.3.1. Giải pháp
Theo t điển Tiếng Việt, “Giải pháp là phương pháp giải quyết một
vấn đề cụ thể nào đó”. 14; tr.602. Nói đến giải pháp là nói đến những cách
thức tác động nhằm thay đ i chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc
một hệ thống vv..nhằm đạt được mục đích giải pháp thích hợp sẽ giúp cho
vấn đề được giải quyết nhanh hơn mang lại hiệu quả cao hơn.
1.2.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hình thức giáo dục từ xa
Nâng cao chất lượng hiệu quả dạy và học là một trong những trọng
tâm của công tác quản lý. Nói tới hiệu quả là nói tới yếu tố có ích của các kiến
thức, k năng đó đối với người học, giúp người học ứng dụng vào đời sống,
là tính hành dụng của k năng. hất lượng và hiệu quả giáo dục chỉ có được
khi mọi hoạt động của giáo dục được quản lý chặt chẽ với những định chuẩn
ở t ng khâu công việc nhằm hướng mọi hoạt động của người dạy và người
học vào mục tiêu giáo dục. Để nâng cao hiệu quả quản lý hình thức GDTXa
có hiệu quả cần phải có những giải pháp quản lý hoạt động dạy và học, quản
lý Qui chế về t chức đào tạo, thi, kiểm tra, cấp chứng chỉ, văn bằng tốt
nghiệp theo hìng thức GDTXa. Trong tất cả các khâu quản lý thì quản lý
HĐDH là nội dung trọng tâm trong công tác nâng cao hiệu quả quản lý hình
thức giáo dục t xa, do đó công tác quản lý HĐDH phải được tiến hành một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

cách đồng bộ các thành tố t quản lý đội ngũ sư phạm, quản lý SVC-TBDH,
quản lý điều kiện và môi trường làm việc đến cơ chế t chức hoạt động, điều

hành, kiểm tra, đánh giá, phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài
trung tâm.
1.3. Một số vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý hình thức giáo dục từ xa
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý hình thức giáo
dục từ xa
Nếu chất lượng đào tạo khơng được đảm bảo thì sẽ đưa đào tạo t xa
vốn là một hình thức có ý nghĩa thực tiễn cao, đáp ứng yêu cầu bức bách của
xã hội có thể trở thành một hình thức đào tạo mà chất lượng không đáp ứng
yêu cầu xã hội.
Vì vậy, thách thức lớn nhất của giáo dục theo hình thức t xa hiện nay
ở nước ta là vấn đề đảm bảo chất lượng trong điều kiện dựa vào sự tự giác cao
của người học, và sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cơ sở đào tạo.
Do hình thức GDTXa thuộc phương thức giáo dục khơng chính quy
nên xét về t ng thể, hiện nay, khó có thể địi hỏi ngay chất lượng đào tạo t xa
phải cao như đào tạo chính quy được (cá biệt vẫn có một số địa phương đào
tạo chính quy nhưng chưa chú trọng đúng mức việc nâng cao chất lượng và
giải pháp đánh giá điểm thật cao để sinh viên có bằng giỏi, bằng khá, giúp họ
có thể cạnh tranh việc làm khi mà có nhiều đơn vị chỉ tuyển nhân viên là sinh
viên giỏi khá. Điều đó cũng tạo ra thế cạnh tranh trong tuyển sinh của nhà
trường). Với quy định “ Văn bằng, chứng chỉ của hình thức giáo dục từ xa…
là văn bằng, chứng chỉ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, được Nhà nước
bảo đảm về tính pháp lý và giá trị sử dụng như văn bằng, chứng chỉ của các
loại hình giáo dục khác”( Điều 3, tr1 Qui chế về t chức đào tạo, thi, kiểm
tra, cấp chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp theo hình thức GDTXa). Vì vậy, để
đảm bảo cho sự bình đẳng của văn bằng t xa so với văn bằng của các hình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×