Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

biến chứng nhiễm trùng sau mổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.59 KB, 3 trang )

1. Người đầu tiên đã phát hiện ra vi khuẩn là:
A. Leuwenhoek.
B. Pasteur.
C. Lister.
D. Kocher.
E. Mickulicz.

2. Người đầu tiên đã đề ra phương pháp sát khuẩn là:
A. Leuwenhoek.
B. Pasteur.
C. Lister.
D. Kocher.
E. Mickulicz.

3. Người đầu tiên đã tìm ra kính hiển vi là:
A. Leuwenhoek.
B. Pasteur.
C. Lister.
D. Kocher.
E. Mickulicz.

4. Tác giã đã báo cáo về kết quả giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn sau mổ còn 2,3% đối với mổ vô khuẩn vào
năm 1899 là:
A. Leuwenhoek.
B. Pasteur.
C. Lister.
D. Kocher.
E. Mickulicz.

5. Người đầu tiên đã đề xuất và thực hiện mang khẫu trang khi mổ là:
A. Leuwenhoek.


B. Pasteur.
C. Lister.
D. Kocher.
E. Mickulicz.

6. Theo thống kê của Barnes vào 1957 thì loại vi khuẩn tụ cầu bệnh viện đã đề kháng tới 80% với loại
kháng sinh nào sau đây:
A. Penixilin.
B. Streptomycin.
C. Tetracyclin.
D. Cloromycetin.
E. Erythromycin.

7. Theo thống kê của Barnes vào 1957 thì loại vi khuẩn tụ cầu bệnh viện đã đề kháng tới 40-60% với
loại kháng sinh nào sau đây:
A. Penixilin.
B. Streptomycin.
C. Tetracyclin.
D. Cloromycetin.
E. Erythromycin.

8. Theo thống kê của Barnes vào 1957 thì loại vi khuẩn tụ cầu bệnh viện đã đề kháng tới 50-70% với
loại kháng sinh nào sau đây:
A. Penixilin.
B. Streptomycin.
C. Tetracyclin.
D. Cloromycetin.
E. Erythromycin.

9. Theo thống kê của Barnes vào 1957 thì loại vi khuẩn tụ cầu bệnh viện đã đề kháng tới 20-25% với

loại kháng sinh nào sau đây:
A. Penixilin.
B. Streptomycin.
C. Tetracyclin.
D. Cloromycetin.
E. Erythromycin
10. Trong các loại vi khuẩn gây khuẩn vết mổ ở bệnh viện sau đây khi thông kê 247 trường hợp đã
cho thấy nhiễm khuẩn cao hàng đầu là:
A. Proteus.
B. Pseudomonas.
C. E. Coli.
D. Staphylococcus Aureus.
E. Streptococcus hemolytique.

×