Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học cơ sở quận 5 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN DUY TRÍ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN 5 –THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số : 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH , 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN DUY TRÍ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN 5 –THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số : 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học :
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HỢI



VINH, 2010


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi gửi lời
cảm ơn tới:
- Trường Đại học Vinh, khoa Sau Đại học, các giảng viên, các nhà sư
phạm đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS .TS. Nhà giáo
ưu tú Nguyễn Ngọc Hợi, người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ, động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, được sự ủng hộ giúp đỡ, nhiệt
tình của Quý thầy cơ là lãnh đạo trường Đại học Sài gịn, lãnh đạo và chuyên
viên Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 5, q thầy cơ Hiệu trưởng , Phó Hiệu
trưởng , thầy cô giáo và các em học sinh ở các trường trung học thuộc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận đã động viên, khích lệ, hỗ trợ , cung cấp cho tơi tài
liệu , thơng tin bổ ích, thiết thực để tơi có thể hồn thành luận văn này, tơi xin
chân thành cảm ơn tất cả.
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn đến q thầy cơ, quý
đồng nghiệp và học sinh trường Trung học Thực hành Sài gịn, bạn hữu và
nhất là gia đình đã khơng ngừng động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt
thời gian tham dự khóa học.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhưng
chắc rằng sẽ khơng thể tránh khỏi thiếu sót, tơi rất mong nhận được lời phê
bình, góp ý, sự chia sẻ của Hội đồng khoa học, của quý thầy cô và các bạn
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Người thực hiện

Trần Duy Trí


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.

CBQL

: cán bộ quản lý

2.

CMHS

: cha mẹ học sinh

3.

CSVC

: cơ sở vật chất

4.

GDNGLL

: giáo dục ngồi giờ lên lớp


5.

PGD

: phịng giáo dục

6.

TDTT

: thể dục thể thao

7.

THCS

: trung học cơ sở

8.

THPT

: trung học phổ thông

9.

TNCS

: thanh niên cộng sản


10.

UBND

: ủy ban nhân dân

11.

XHCN

: xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê trình độ giáo viên................................................. Trang 38
Bảng 2.2: Cơ cấu độ tuổi giáo viên ................................................................ 38
Bảng 2.3: Thống kê tình hình cán bộ quản lý ................................................ 40
Bảng 2.4: Thống kê trình độ cán bộ quản lý ................................................. 40
Bảng 2.5: Thống kê trang thiết bị phục vụ hoạt động của các trƣờng .......... 42
Bảng 2.6: Khảo sát mức độ nhận thức của CBQL về vai trò của hoạt động GDNGLL. 44
Bảng 2.7: So sánh mức độ nhận thức về hoạt động GDNGLL của CBQL các trƣờng... 45
Bảng 2.8: Khảo sát mức độ nhận thức của giáo viên về vai trò của hoạt động GDNGLL 47
Bảng 2.9: Khảo sát mức độ nhận thức của học sinh về vai trò của hoạt động GDNGLL . 51
Bảng 2.10: Mối tƣơng quan giữa Chỉ đạo, Thực hiện và Kết quả ................ 55
Bảng 2.11: Khảo sát mức độ quan tâm chỉ đạo của Hiệu trƣởng .................. 56
Bảng 2.12:Khảo sát mức độ thực hiện của Hiệu trƣởng ............................... 57
Bảng 2.13:Khảo sát kết quả thực hiện của Hiệu trƣởng ................................ 58
Bảng 2.14: Khảo sát vai trò tổ chức và điều khiển hoạt động GDNGLL ...... 61
Bảng 2.15: Khảo sát việc triển khai chƣơng trình HĐ NGLL tại các trƣờng 62

Bảng 2.16: Khảo sát mức độ tổ chức hoạt động GDNGLL ........................... 64
Bảng 2.17:Khảo sát thời gian thực hiện hoạt động GDNGLL ...................... 64
Bảng 2.18: Khảo sát nội dung chủ yếu thu hút học sinh tham gia hoạt động
GDNGLL .......................................................................................................................... 66
Bảng 2.19: Những nguyên nhân khiến các em chƣa tích cực tham gia hoạt
động GDNGLL............................................................................ 67
Bảng 2.20: Khảo sát thời gian ƣu tiên cho các hoạt động ngoài giờ học ...... 67
Bảng 2.21: Khảo sát những hoạt động nhà trƣờng nên tổ chức..................... 68


Bảng 2.22: Khảo sát việc thực hiện biện pháp quản lý CSVC và tài chính hỗ
trợ hoạt động GDNGLL của Hiệu trƣởng nhà trƣờng ................ 69
Bảng 2.23: Mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất đối với hoạt động GDNGLL .........70
Bảng 2.24: Khảo sát việc thực hiện biện pháp tổ chức công tác kiểm tra, đánh
giá, khen thƣởng các hoạt động GDNGLL của Hiệu trƣởng nhà
trƣờng .......................................................................................... 75
Bảng 2.25.Khảo sát các biện pháp thầy cô thƣờng sử dụng để khen thƣởng
học sinh sau hoạt động GDNGLL ............................................... 75
Bảng 2.26 :Khảo sát các biện pháp thầy cô thƣờng sử dụng để quản lý học
sinh trong hoạt động GDNGLL .................................................. 75
Bảng 2.27: Khảo sát việc thực hiện biện pháp huy động và phối hợp các lực
lƣợng xã hội tham gia các hoạt động GDNGLL ......................... 76
Bảng 2.28: Đánh giá của chuyên viên phòng giáo dục .................................. 77
Bảng 2.29: Những nguyên nhân dẫn đến thành công của hoạt động GDNGLL
(ý kiến của Học sinh)................................................................... 82
Bảng 3.1 : Khảo nghiệm một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả tổ chức các hoạt động GDNGLL ở các trƣờng THCS ........ 116


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỔ THỊ

Sơ đồ 1.1 : Thể hiện các hoạt động chính hƣớng đến mục tiêu giáo dục ....... 14
Sơ đồ 1.2 : Thể hiện các mức độ nhận thức .................................................... 16
Sơ đồ 1.3 : Thể hiện các mức độ của thái độ .................................................. 17
Sơ đồ 1.4 : Thể hiện các mức độ của kĩ năng ................................................ 18
Sơ đồ 1.5 : Thể hiện nội dung của hoạt động GDNGLL ............................... 21
Sơ đồ 1.6 : Biểu diễn sự tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động
GDNGLL ..................................................................................... 33
Biểu đồ 2.1 Mức độ tổ chức hoạt động GDNGLL ........................................ 65
Biểu đồ 2.2 Thời gian tổ chức hoạt động GDNGLL ...................................... 65
Biểu đồ 2.3 Nguồn kinh phí dành cho hoạt động GDNGLL .......................... 72
Biểu đồ 2.4 Nguyên nhân làm hạn chế mức độ đạt đƣợc của hoạt động
GDNGLL .................................................................................... 80
Biểu đồ 2.5 Nhận định kết quả thực hiện hoạt động GDNGLL tại đơn vị ..... 80
Biểu đồ 2.6 Thái độ của học sinh đối với các loại hình hoạt động GDNGLL 81
Biểu đồ 3.1 Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................. 115


MỤC LỤC
Trang phụ bìa.
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỔ THỊ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... - 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................. - 1 2. Mục đích nghiên cứu. ...................................................................... - 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................... - 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu:..................................................................... - 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................... - 4 6. Giả thuyết khoa học :....................................................................... - 4 7. Cấu trúc luận văn. ........................................................................... - 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ...................................... - 5 1.1

Lịch sử vấn đề nghiên cứu. .......................................................... - 5 -

1.2

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................ - 7 -


1.2.1

Giải pháp ................................................................................. - 7 -

1.2.2

Quản lý. ................................................................................... - 8 -

1.2.3

Quản lý giáo dục. ................................................................... - 9 -

1.2.4

Khái niệm quản lý nhà trường............................................. - 10 -

1.2.5

Quản lý nhà trường THCS .................................................. - 11 -

1.2.5.1 Nội dung quản lý trường THCS ......................................... - 11 1.2.5.2 Vai trò của Hiệu trưởng trường THCS .............................. - 12 1.3

Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài ............................... - 13 -

1.3.1

Khái quát chung về hoạt động GDNGLL ............................ - 13 -

1.3.2


Hoạt động GDNGLL ở trường THCS ................................. - 15 -

1.3.2.1 Vị trí , vai trò của hoạt động GDNGLL ở trường THCS ... - 15 1.3.2.2 Nhiệm vụ của hoạt động GDNGLL ở trường THCS.......... - 16 -


1.3.2.3 Tính chất của hoạt động GDNGLL .................................... - 18 1.3.2.4 Nội dung của hoạt động GDNGLL ở trường THCS .......... - 19 1.3.2.5 Hình thức tổ chức của hoạt động GDNGLL ở trường THCS .....
............................................................................................ - 23 1.3.3 Quản lý của Hiệu trưởng về hoạt động GDNGLL ở trường THCS
............................................................................................................. - 24 1.3.3.1 Mục tiêu quản lý các hoạt động GDNGLL .......................... - 24 1.3.3.2 Quản lý kế hoạch hoạt động GDNGLL ............................. - 25 1.3.3.3 Quản lý tổ chức, chỉ đạo các hoạt động giáo dục NGLL ... - 25 1.3.3.4 Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện các hoạt động GDNGLL
.......................................................................................................... - 28 1.3.3.5 Xây dựng cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động GDNGLL ...
.......................................................................................................... - 29 1.3.3.6 Quản lý công tác kiểm tra , đánh giá hoạt động GDNGLL - 30 1.3.3.7 Quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia thực
hiện chương trình hoạt động GDNGLL ........................................... - 31 1.3.4

Các yếu tố chi phối quản lý giáo dục ở nhà trường THCS - 32 -

1.3.4.1 Các yếu tố chung................................................................. - 32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................... - 34 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................................ - 35 2.1 Đặc điểm kinh tế , xã hội, hoạt động giáo dục và đào tạo quận 5,
thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... - 35 2.1.1 Đặc điểm tình hình kinh tế , xã hội của quận 5. ..................... - 35 2.1.2 Đặc điểm tình hình hoạt động của ngành giáo dục và các trường
THCS trong quận 5. ........................................................................... - 37 2.1.2.1 Về trường lớp ....................................................................... - 37 2.1.2.2 Về đội ngũ giáo viên ........................................................... - 38 2.1.2.3 Về đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS ..................... - 40 2.1.2.4 Tình hình CSVC, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục:
.......................................................................................................... - 41 2.1.2.5 Chất lượng đào tạo của các trường THCS quận 5. ............. - 43 -


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2 Thực trạng quản lý các hoạt động GDNGLL ............................. - 44 2.2.1 Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
về vai trò các hoạt động GDNGLL .................................................... - 44 2.2.1.1 Nhận thức của cán bộ quản lý về hoạt động GDNGLL ...... - 44 2.2.1.2 Nhận thức của giáo viên về hoạt động GDNGLL ............... - 46 2.2.1.3 Nhận thức của học sinh về hoạt động GDNGLL ................ - 49 2.2.2 Thực trạng việc sử dụng các biện pháp quản lý các hoạt động
GDNGLL............................................................................................. - 52 2.2.2.1 Văn bản chỉ đạo , hướng dẫn thực hiện của các cấp quản lý: .....
.......................................................................................................... - 52 2.2.2.3 Thực trạng thực hiện việc tổ chức các hoạt động GDNGLL- 59 2.2.2.4 Thực trạng quản lý CSVC và tài chính hỗ trợ hoạt động
GDNGLL .......................................................................................... - 69 2.2.2.5 Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng các hoạt
động GDNGLL ................................................................................. - 72 2.2.2.6. Thực trạng về việc huy động và phối hợp các lực lượng trong
và ngoài nhà trường thực hiện các hoạt động GDNGLL ................ - 76 2.2.2.7 Đánh giá của các đội tượng khảo sát về thực trạng hoạt động

GDNGLL .......................................................................................... - 77 2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý các hoạt động GDNGLL
trƣờng THCS Quận 5 – Thành phố Hồ Chí Minh. ........................... - 82 2.3.1 Mặt mạnh: ................................................................................. - 82 2.3.2 Mặt hạn chế: .............................................................................. - 83 2.3.3 Những thuận lợi: ....................................................................... - 85 2.3.4 Những khó khăn cơ bản: .......................................................... - 85 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................... - 86 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG THCS QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH................................................................................................. - 87 3.1 Một số nguyên tắc trong việc xây dựng các giải pháp. ............... - 87 3.1.1 Xác định cơ sở pháp lý của hoạt động GDNGLL .................... - 87 -

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.1.2 Tính mục tiêu của hoạt động GDNGLL ở trường THCS ....... - 88 3.1.3 Tính thực tiễn ............................................................................ - 89 3.1.4 Tính khả thi của các giải pháp ................................................. - 91 3.2 Một số giải pháp đổi mới quản lý các hoạt động GDNGLL của
Hiệu trƣởng trƣờng THCS .................................................................. - 91 3.2.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và
các lực lượng về vai trị vị trí của các hoạt động GDNGLL............. - 92 3.2.2. Tăng cường bồi dưỡng khả năng tổ chức cho cán bộ, giáo viên
và các lực lượng tham gia hoạt động GDNGLL............................... - 96 3.2.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động GDNGLL ... - 98 3.2.4. Đổi mới nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động GDNGLL
cho phù hợp với điều kiện của Quận 5 ........................................... - 101 3.2.4.1. Đổi mới nội dung các hoạt động GDNGLL .................... - 101 3.2.4.2. Đổi mới hình thức tổ chức hoạt động GDNGLL .............. - 102 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và khen thưởng hoạt động
GDNGLL ........................................................................................... - 105 3.2.6. Xây dựng môi trường giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý
học sinh THCS ................................................................................. - 107 3.2.8 Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................ - 115 3.3 Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ......
............................................................................................................... - 116 3.3.1 Mục đích khảo nghiệm ........................................................... - 116 3.3.2. Hình thức và tiến trình khảo nghiệm .................................... - 116 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................. - 116 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................... - 119 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... - 120 1. KẾT LUẬN...................................................................................... - 120 2. KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. - 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-1-

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dạy học là quá trình thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quan trọng của

nhà trƣờng phổ thơng. Q trình dạy học đƣợc xây dựng trên cơ sở phù hợp
với tâm lý lứa tuổi và cơ sở khoa học của các môn học, kết hợp với khoa học
giáo dục nhằm cung cấp , trang bị cho học sinh kiến thức phổ thông , cơ bản,
hiện đại. Trên cơ sở nắm vững tri thức , các em sẽ tích cực rèn luyện để có
những kỹ năng cần thiết , qua đó hình thành năng lực và phẩm chất đạo đức
của con ngƣời để vừa thỏa mãn nhu cầu phát triển của cá nhân , vừa đáp ứng
đƣợc nhu cầu về nhân lực trong sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế ,xã hội.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) là một bộ phận của
quá trình dạy học trong nhà trƣờng phổ thơng nói chung và trƣờng trung học
cơ sở (THCS) nói riêng, nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục “Đào tạo con
ngƣời Việt nam phát triển tồn diện , có đạo đức , có tri thức , sức khỏe , thẩm
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” luật Giáo dục
2005.
Với nội dung đa dạng và hình thức phong phú, hoạt động GDNGLL là
phƣơng thức thực hiện tốt nguyên lý giáo dục nhƣ trong Luật Giáo dục sửa
đổi năm 2005 ở điều 3 mục 2 đã xác định: “Hoạt động giáo dục phải đƣợc
thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động
sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo
dục gia đình và giáo dục xã hội”.Chính các hoạt động GDNGLL sẽ tạo nên sự
thống nhất giữa nhận thức và hành động , góp phần hình thành tình cảm, niềm
tin và phát triển nhân cách cho học sinh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-2-


Hiện nay sự phát triển vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật và nhất là bắt
đầu xuất hiện hình thái kinh tế tri thức là động lực thúc đẩy những cuộc cải
cách mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực với quy mơ tồn cầu. Chính sự phát triển
đó với vai trò đào tạo nguồn nhân lực là động lực để phát triển kinh tế, giáo
dục cũng phải thay đổi cách thức quản lý giáo dục cũng nhƣ tổ chức dạy học
trong nhà trƣờng nhằm tạo ra lớp ngƣời có đủ năng lực, có khả năng thích
ứng cao, với những sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế tri thức. Chính
quản lý tốt hoạt động GDNGLL tạo nên mơi trƣờng thống nhất giữa quá trình
dạy học và quá trình giáo dục để tiềm năng học sinh có cơ hội bộc lộ nhằm
phát triển phẩm chất và năng lực cho các em.
Thực tiễn công tác quản lý các hoạt động GDNGLL ở các trƣờng
THCS còn nhiều bất cập do hạn chế về kiến thức, kỹ năng tổ chức . Không ít
cán bộ quản lý, giáo viên chƣa coi trọng hoạt động GDNGLL mà chỉ chú
trọng đến việc cung cấp tri thức ( coi kết quả học tập là mục tiêu chính cần
đạt đƣợc). Có tƣ tƣởng xem nhẹ GDNGLL, xem đây chỉ là hoạt động mang
tính chất phong trào.
Việc lựa chọn và xác định mục tiêu , cũng nhƣ các hoạt động
GDNGLL cịn mang tính hình thức , đối phó nên chƣa thật sự mang lại sự
thích thú , hào hứng, say mê từ phía học sinh.
Mặt khác , do thiếu sự tun truyền, khơng tích cực trong việc vận
động các tổ chức xã hội tham gia vào các hoạt động GDNGLL (hiện nay cứ
hiểu xã hội hóa giáo dục là việc đóng góp của cha mẹ học sinh (CMHS) cho
việc xây dựng cơ sở vật chất, hay các hoạt động do nhà trƣờng tổ chức) mà
quên rằng chính trong thành phần CMHS có những mối quan hệ với các tổ
chức xã hội , các đơn vị sản xuất , ... là nơi mà nhà trƣờng có thể đƣa các em
tiếp cận với thực tiễn nhanh chóng và hiệu quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-3-

Vấn đề cấp bách nhất hiện nay là học sinh THCS, lứa tuổi mà các em
đã có thể nhận thức tốt, đã có thể tham gia vào các hoạt động xã hội một cách
chủ động , sáng tạo bằng chính suy nghĩ và quyết tâm của mình. Thực tế,
công tác giáo dục của chúng ta hiện nay lại chƣa giúp các em phát huy đƣợc
đặc điểm này vì các em còn rất thiếu kỹ năng sống. Mà muốn giáo dục kỹ
năng sống không phải những vấn đề quá to lớn mà chúng ta cần phải hình
thành thói quen từ cấp học nhỏ nhất, một cách khoa học, hệ thống, tăng dần
yêu cầu, nội dung ở từng độ tuổi tƣơng tự nhƣ việc dạy tri thức, mà công tác
này chính là mục tiêu của hoạt động GDNGLL.
Từ những lý do đó trên , chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài : “ Một số giải
pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng trung học cơ
sở quận 5, thành phố Hồ Chí Minh”
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất những giải pháp có tính khả thi về nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý hoạt động giáo dục giáo dục ở trƣờng THCS quận 5, thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động GDNGLL ở trƣờng THCS.
Đối tƣợng nghiên cứu:
Các giải pháp quản lý hoạt động GDNGLL ở trƣờng THCS quận 5 ,
thành phố Hồ Chí Minh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.

Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động GDNGLL ở trƣờng THCS
quận 5 , thành phố Hồ Chí Minh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-4-

5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tôi sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu sau:
Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
Phƣơng pháp điều tra , khảo sát bằng phiếu hỏi.
Phƣơng pháp phỏng vấn, trao đổi.
Phƣơng pháp chuyên gia
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
Phƣơng pháp thống kê tốn học
 Sử dụng phƣơng pháp cắt ngang mơ tả.
 Sử dụng phần mềm SPSS 17 để xử lý số liệu đã khảo sát và thu thập
trong quá trình nghiên cứu để tìm ra tính khả thi và tính cần thiết của
các giải pháp.
6. Giả thuyết khoa học :
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý có tính khoa học, có tính khả thi
thì có thể nâng cao đƣợc hiệu quả giáo dục ở các trƣờng THCS ở quận 5,
thành phố Hồ Chí Minh.
7. Cấu trúc luận văn.
Phần mở đầu
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.

Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG THCS QUẬN 5, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Phần kết luận và khuyến nghị.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-5-

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
Giáo dục là hoạt động khoa học gắn chặt với quá trình phát triển của
xã hội loài ngƣời. Căn cứ vào mục tiêu và nội dung giáo dục mà có thể có các
hình thức dạy , hình thức học phù hợp với yêu cầu đề ra. Các hoạt động
GDNGLL là một trong những hình thức , phƣơng pháp giáo dục mang lại
nhiều kết quả thiết thực trong việc hình thành nhân cách – một trong những
vấn đề trọng tâm của mục tiêu giáo dục.
Vào những năm 20 của thế kỷ XX , A.S. Macarenco – nhà sƣ phạm lỗi
lạc ngƣời Nga- đã nói về tầm quan trọng của cơng tác giáo dục học sinh
ngồi giờ học: “ Tơi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục , phƣơng pháp giáo
dục không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để cho
quá trình giáo dục chỉ thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải là trên mỗi mét
vuông của đất nƣớc chúng ta… Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng
không đƣợc quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ đƣợc tiến hành trong lớp.
Công tác giáo dục chỉ đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ”. Từ thực tiễn cơng tác

giáo dục của mình, Macarenco đã tổ chức thành cơng nhiều hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp , nhƣ là thành lập các tổ : tổ đồng ca, tổ văn học Nga, tổ
khiêu vũ, xƣởng tự do, tổ thực nghiệm khoa học tự nhiên, tổ hóa, tổ thể dục
thể thao…Việc tham gia vào các tổ dựa trên tinh thần tự nguyện, nhƣng đã
tham gia phải tuân thủ kỷ luật của tổ trong quá trình hoạt động.
Ở nƣớc ta ngay những ngày đầu nƣớc nhà thoát khỏi cảnh mất nƣớc,
thốt khỏi kiếp nơ lệ, ngay những ngày đầu đất nƣớc đƣợc độc lập, Bác Hồ đã
hết sức quan tâm đến công tác giáo dục , bồi dƣỡng thế hệ trẻ , Bác coi đó là
vận mệnh, là tƣơng lai của đất nƣớc. Ngoài nhiệm vụ phải học thật tốt để giúp
đất nƣớc có thể “sánh vai các cƣờng quốc” Bác Hồ còn viết: “ Nhƣng các em

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-6-

cũng nên ngoài giờ học ở trƣờng , tham gia vào các Hội cứu quốc để tập luyện
thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ nhàng
trong cơng cuộc phịng thủ đất nƣớc”.
Ngày nay, khi đất nƣớc ngày càng phát triển, có vị thế trên trƣờng quốc
tế việc giáo dục , đào tạo ra những con ngƣời phát triển toàn diện không phải
là vấn đề vƣợt quá khả năng của ngành giáo dục , vấn đề là chúng ta cần phối
kết hợp mạnh mẽ hơn công tác giáo dục kiến thức, với các hoạt động giáo dục
kỹ năng sống thể hiện qua các hoạt động GDNGLL.
Hiện nay, hoạt động GDNGLL đã đƣợc ngành giáo dục hết sức quan tâm.
Nhiều nhà khoa học giáo dục , nhà giáo có tâm huyết với nghề, nhiều thầy cô
làm công tác quản lý giáo dục đã đề xuất ra những giải pháp khả thi để giúp
cho cơng tác giáo dục có thêm những thuận lợi nhất định. Những cơng trình

đó có thể kể đến nhƣ là:
- “Tổ chức hoạt động GDNGLL ở trƣờng Trung học phổ thông Phú
Quốc, Kiên Giang năm học 2008 – 2009” sáng kiến kinh nghiệm của
tác giả Trần Quang Hợp.
- “ Các giải pháp quản lý hoạt động GDNGLL ở trƣờng THPT Phƣớc
Long , Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Anh Dũng.
- “ Giải pháp quản lý hoạt động GDNGLL của hiệu trƣởng trƣờng THCS
quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Kim
Bình.
- “ Thực trạng quản lý hoạt động GDNGLL ở trƣờng THCS bán cơng
Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Thị Minh Thi.
- “ Các biện pháp quản lý thực hiện chƣơng trình GDNGLL ở trƣờng
THPT Đại Từ - Thái Nguyên” của tác giả Phan Vĩnh Thái.
Từ những nghiên cứu trên và thực tiễn công tác tại trƣờng Trung học Thực
Hành Sài Gòn, cũng nhƣ quan sát các trƣờng THCS trên địa bàn quận 5,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-7-

thành phố Hồ Chí Minh , chúng tơi nhận thấy công tác GDNGLL tại quận 5
vẫn chƣa đạt đƣợc những sự đồng đều, hiệu quả của công tác này chƣa cao ở
một số đơn vị. Nhận thấy việc xây dựng giải pháp cho hoạt động GDNGLL là
một nhu cầu cần thiết nên chúng tôi tập trung nghiên cứu. Hy vọng rằng
những giải pháp đƣa ra sẽ mang lại những thuận lợi nhất định trong việc quản
lý hoạt động GDNGLL ở các trƣờng THCS quận 5, góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục ở trƣờng THCS tại quận nhà.

1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1 Giải pháp
Theo Từ điển tiếng Việt , giải pháp là “ phƣơng pháp giải quyết một vấn đề
cụ thể nào đó” [35]
Nhƣ vậy nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay
đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định....
nhằm đạt đƣợc mục đích hoạt động. Giải pháp càng thích hợp , càng tối ƣu,
càng giúp con ngƣời nhanh chóng giải quyết đƣợc những vần đề đặt ra. Tuy
nhiên, để có đƣợc những giải pháp nhƣ vậy, cần phải dựa trên những cơ sở lý
luận và thực tiễn đáng tin cậy.
Giải pháp quản lý giáo dục là những cách thức tác động của chủ thể quản lý
hƣớng vào việc giải quyết những vần đề đặt ra của hệ thống giáo dục, làm
cho hệ thống đó vận hành nhƣ mong muốn.
Thơng thƣờng các giải pháp quản lý giáo dục phải thực hiện đƣợc các chức
năng: kế hoạch , tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá quá trình giáo dục. Vì
thế, khi đƣa ra bất kỳ giải pháp quản 1ý giáo dục nào đi chăng nữa cũng cần
quan tâm đúng mức đến hiệu quả cúa nó đối với cơng tác kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá quá trình giáo dục. Đây chính là khác biệt
giữa giải pháp quản lý giáo dục với các giải pháp khác nói chung.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-8-

1.2.2 Quản lý.
Quản lý đƣợc hình thành và phát triển trong xã hội có sự phân cơng lao động.
Kể từ khi có nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân và các nhóm với nhau để thực

hiện mục đích chung, thì cần có quản lý. Quản lý là sự tác động có tổ chức ,
có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục
tiêu đề ra. Xã hội càng phát triển, nhu cầu quản lý càng tăng lên, quản lý trở
thành một loại hình lao động quan trọng, đặc biệt trong các hoạt động của con
ngƣời.
Quá trình phát triển quản lý tuân theo quy luật chung của sự vận động từ đơn
giản đến phức tạp. Quản lý chịu sự tác động , chi phối bởi các yếu tố bên
trong và bên ngồi, trong đó yếu tố con ngƣời là cơ bản. Yếu tố con ngƣời có
thể là một hay nhiều ngƣời , liên quan đến nhiều lĩnh vực, theo mục tiêu ,
hành động đã định sẵn.
Quản lý đƣợc xem là một bộ môn nghiên cứu khoa học nên cho đến nay có
nhiều quan niệm khác nhau. Với các nhà khoa học quản lý nƣớc ngoài cho
rằng “ Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng , chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó bằng phƣơng pháp tốt nhất , rẻ nhất” [7 tr 89] theo FW.Taylo – nhà thực
hành quản lý lao động và nghiên cứu quá trình lao động Mỹ. Cịn theo thuyết
quản lý hành chính Henry Fayol : “ Quản lý là dự báo và lập kế hoạch , tổ
chức và điều khiển , phối hợp và kiểm tra” [7 tr108].
Cũng có một số tác giả nghiên cứu về khoa học quản lý trong nƣớc cũng đƣa
ra quan niệm về quản lý.
Theo GS TSKH Thái Duy Tuyên : “ Quản lý là q trình tác động có mục
đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng
các chức năng và phƣơng tiện quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra”[34tr 574]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-9-


Theo Trần Kiểm : “ Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc
huy động , phát huy kết hợp , sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt đƣợc
mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18]
Tác giả Phan Văn Kha trong phƣơng pháp nghiên cứu khoa học đã nêu : “
Quản lý là quá trình lập kế hoạch , lãnh đạo và kiểm tra công việc của các
thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp
để đạt đƣợc các mục tiêu đã định”[19]
Nhƣ vậy quản lý là các hoạt động do một hay nhiều ngƣời điều phối hành
động của những ngƣời khác nhằm đạt đƣợc kết quả đề ra.
Khi xem xét quản lý với tƣ cách là một hành động , có thể rút ra khái niệm:
Quản lý là q trình tác động có tổ chức , có hƣớng đích của chủ thể quản lý
đến đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Từ đó có thể xác định tính chất và vai trị của quản lý là:
Quản lý bao giờ cũng là tác động có hƣớng đích, mục tiêu xác định.
Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận : chủ thể quản lý và đối tƣợng
quản lý.
Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phù hợp với quy luật khách
quan.
Quản lý cịn là sự vận động của thơng tin trong thời kỳ bùng nổ thông tin từ
sự phát triển vƣợt bậc của khoa học công nghệ.
1.2.3 Quản lý giáo dục.
Theo M.M.Mechti Zade – nhà lý luận về quản lý giáo dục của Liên Xô cũ –đã
đƣa ra định nghĩa : “ Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp ( tổ chức,
phƣơng pháp , cán bộ, giáo dục , kế hoạch hóa , tài chính) nhằm đảm bảo sự

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 10 -

vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục , đảm bảo sự
tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ về mặt
chất lƣợng”.
Theo ý nghĩa tổng quát , quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối
hợp với các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục đào tạo con
ngƣời theo yêu cầu phát triển xã hội.
Ở Việt Nam , tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã viết: “Quản lý giáo dục là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể
quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối , nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học _ giáo dục thế hệ trẻ , đƣa hệ giáo dục đến
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”.[27]
1.2.4

Khái niệm quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, đƣợc

thành lập theo kế hoạch của Nhà nƣớc nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Nhà trƣờng là cơ quan chuyên trách đào tạo con ngƣời mới của xã hội. Quản
lý nhà trƣờng là một phần quan trọng trong quản lý giáo dục.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là quản
lý hệ thống xã hội sƣ phạm chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động
có ý thức, có khoa học và có hƣớng của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt
của đời sống nhà trƣờng để đảm bảo sự vận hành tối ƣu xã hội – kinh tế và tổ
chức sƣ phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên”[27]

Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng về bản chất là quản lý ngƣời dạy và
ngƣời học, là giáo viên và học sinh. Giáo viên và học sinh vừa là chủ thể quản
lý, vừa là đối tƣợng quản lý. Với tƣ cách là đối tƣợng quản lý, họ là đối tƣợng
tác động của chủ thể quản lý (hiệu trƣởng). Với tƣ cách là chủ thể quản lý , họ
là ngƣời tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lý. Quản lý nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 11 -

trƣờng là trách nhiệm chung của mọi thành viên trong nhà trƣờng. Bản chất
của quản lý nhà trƣờng là quản lý con ngƣời và vật chất là nội dung của các
hoạt động tƣơng ứng với từng nhiệm vụ quản lý ở các đối tƣợng quản lý đó.
Quản lý nhà trƣờng về hình thức là một chuỗi tác động hợp lý ( có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống) mang tính tổ chức sƣ phạm của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng quản lý là tập thể giáo viên, học sinh và những lực
lƣợng giáo dục trong và ngồi nhà trƣờng nhằm huy động cùng cơng tác, phối
hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng làm cho q trình này vận
hành đến việc hồn thành những mục tiêu đề ra từ trƣớc.
Giáo sƣ Viện sĩ Phạm Minh Hạc đã viết: “ Quản lý nhà trƣờng là thực
hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đƣa
nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục,
mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ, với trƣờng học.”
1.2.5 Quản lý nhà trường THCS
1.2.5.1 Nội dung quản lý trường THCS
Quản lý nhà trƣờng THCS bao gồm :
 Quản lý mục tiêu giáo dục.

Mục tiêu giáo dục là kết quả, là sản phẩm của quá trình hoạt động giáo dục.
 Quản lý chƣơng trình, nội dung giáo dục là việc xây dựng và thực hiện
chƣơng trình, nội dung theo yêu cầu mục tiêu đặt ra trong quá trình giáo
dục. Nội dung này bao gồm cả việc quản lý quá trình thực hiện chƣơng
trình, cách thức tổ chức, nội dung truyền đạt, nhằm đảm bảo u cầu
kiến thức, tính khoa học và tính tồn diện của giáo dục.
 Quản lý phƣơng pháp dạy, phƣơng pháp học , phƣơng pháp giáo dục
nhằm truyền đạt kiến thức đến học sinh theo mục tiêu đã định.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 12 -

 Quản lý hoạt động của đội ngũ giáo viên và học sinh là việc quản lý
thực hiện nhiệm vụ giảng dạy , giáo dục của giáo viên và nhiệm vụ học
tập , rèn luyện của học sinh, việc chấp hành các quy định, nội quy của
nhà trƣờng.
 Quản lý hiệu quả và chất lƣợng giáo dục là phát hiện kịp thời các nguyên
nhân dẫn đến tình trạng yếu kém của tổ chức để đề ra các biện pháp khắc
phục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh.
 Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục là việc tổ chức sử dụng, bảo
quản các trang thiết bị phục vụ dạy và học một cách hiệu quả.
 Tổ chức phối hợp lực lƣợng. Phối hợp lực lƣợng các nguồn lực xã hội,
xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh thuận lợi cho hoạt động giáo
dục.
1.2.5.2


Vai trò của Hiệu trưởng trường THCS
Ngƣời Hiệu trƣởng là thủ trƣởng cơ quan giáo dục của Nhà nƣớc. Hiệu

trƣởng quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo dục theo nguyên tắc thủ trƣởng chịu
trách nhiệm đối với cấp trên và cấp dƣới, có quyền xử lý và ra quyết định
trong một quyền hạn nhất định đối với các hoạt động trong nhà trƣờng.
Ngƣời Hiệu trƣởng trƣớc hết phải có phẩm chất đạo đức chính trị, biết
vận động quần chúng tự giác thực hiện nhiệm vụ của nhà trƣờng, đồng thời
phải có chun mơn vững vàng, biết phát huy tinh thần dân chủ, sáng tạo,
đoàn kết đƣa nhà trƣờng đạt tới mục tiêu giáo dục.
Theo Điều lệ trƣờng Trung học : Ngƣời Hiệu trƣởng chịu trách nhiệm
quản lý toàn diện hoạt động giáo dục của nhà trƣờng.
“Cán bộ quản lý là đội ngũ sĩ quan của ngành, nếu đƣợc đào tạo , bồi dƣỡng
tốt sẽ tăng sức chiến đấu cho ngành. Nơi nào có cán bộ quản lý tốt thì nơi đó

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 13 -

làm ăn phát triển, ngƣợc lại nơi nào cán bộ quản lý kém thì làm ăn trì trệ, suy
sụp” (Nguyễn Thị Bình)
Hiệu trƣởng có trách nhiệm trƣớc pháp luật, trƣớc xã hội về điều hành
các hoạt động hàng ngày của nhà trƣờng, việc nâng cao chất lƣợng dạy và
học. Nếu giáo viên đóng vai trị quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng bộ
môn, giờ học, lớp học thì hiệu trƣởng đóng vai trị quyết định trong việc đảm
bảo chất lƣợng chung của nhà trƣờng.
Hiệu trƣởng cần có lý luận và nghiệp vụ quản lý vững chắc, nắm bắt thông

tin, xử lý linh hoạt, mềm dẻo mọi tình huống mà vẫn bảo đảm tính pháp lý.
Tóm lại, Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo cán bộ giáo viên, nhân viên
trong nhà trƣờng thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh theo chƣơng trình, kế
hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Đảng và
Nhà nƣớc về việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục ở đơn vị mình.
1.3 Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài
1.3.1 Khái quát chung về hoạt động GDNGLL
“Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” theo tác giả Đặng Vũ Hoạt đó
là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa
học – kỹ thuật lao động cơng ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo, hoạt
động văn-thể-mỹ , vui chơi giải trí để giúp học sinh hình thành và phát triển
nhân cách.
Cịn theo T.A.Ilina thì cho rằng: Cơng tác giáo dục học sinh ngồi giờ
học thƣờng đƣợc gọi là giáo dục ngoại khóa. Cơng tác này góp phần bổ sung,
củng cố kiến thức tiếp thu đƣợc từ cơng tác giáo dục chính khóa. Đây cũng là
phƣơng tiện để phát hiện đầy đủ năng lực của học sinh, làm thức tỉnh thiên
hƣớng và hứng thú của học sinh về một hoạt động nào đó. Đây là một hình
thức tổ chức cho học sinh vui chơi giải trí , thơng qua đó nhà giáo dục tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 14 -

động , giúp học sinh rèn luyện để góp phần hình thành nhân cách theo đúng
mục tiêu giáo dục đề ra.
Từ những quan điểm đó ta nhận thấy rằng, trong nhà trƣờng phải đồng thời
thực hiện hai quá trình đào tạo:

o Quá trình đào tạo trên lớp diễn ra trong nhà trƣờng, thông qua hoạt
động dạy học. Các hoạt động chính khóa là nơi mà giáo viên có nhiệm
vụ cung cấp , truyền tải những tri thức khoa học cơ bản, chuẩn mực có
hệ thống của từng mơn học , cấp học.
o Q trình đào tạo ngồi lớp thậm chí ngồi nhà trƣờng thơng qua các
hoạt động GDNGLL.Thông qua các hoạt động GDNGLL học sinh sẽ
đƣợc rèn luyện kỹ năng , tính chủ động, sáng tạo , khả năng tƣ duy thực
nghiệm.

M UÏC TI E Â
U
GI Á
O D ỤC

H OẠT Đ Ộ
NG
L Ê
N L Ớ
P

H OẠT Ñ OÄ
NG
NGL L

Sơ đồ 1.1 : Thể hiện các hoạt động chính hướng đến mục tiêu giáo dục
Hai hoạt động này tuy khác nhau về hình thức, nội dung , phƣơng pháp
nhƣng cùng hƣớng đến mục tiêu chung: hình thành nhân cách cho học sinh.
Nhƣ vậy hoạt động GDNGLL là một bộ phận của tồn bộ q trình
giáo dục nhằm hình thành năng lực cá nhân. Hoạt động GDNGLL là con
đƣờng để liên kết hiểu biết trên lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất

giữa nhận thức và hành động góp phần hình thành và phát triển tồn diện
nhân cách cho học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×