Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở thành phố vinh tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.11 KB, 89 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh
--------------------------------------------

Phạm văn hải

MộT Số GIảI PHáP NÂNG CAO NĂNG LựC CủA
Đội ngũ cán bộ quản lý trờng trung học
cơ sở thành phố vinh tỉnh nghệ an

Luận văn thạc sĩ KHGD
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05

Ngời hớng dẫn khoa học
PGS.TS Ph¹m Minh Hïng

Vinh – 2010

1


LỜI CẢM ƠN.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học,
Khoa đào tạo sau đại học Trường Đại học Vinh, các viện nghiên cứu, các cơ
quan quản lý giáo dục Trung ương và địa phương đã xây dựng cơ sở khoa học
nền móng cho tác giả trong việc nghiên cứu đề tài này.
Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn tới Thành uỷ, UBND
Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, các phòng ban liên quan, tập thể các đồng chí
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn Thành phố Vinh,
các đồng chí giáo viên THCS của một sô trường học trong Thành phố, các bậc


cha mẹ học sinh, các lực lượng xã hội phối hợp hỗ trợ cho giáo dục, các chuyên
gia sư phạm, các bạn đồng nghiệp và gia đình đã khích lệ, tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Minh Hùng trong quá trình
hướng dẫn đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn, sửa chữa cho bản thảo của luận
văn, đặc biệt về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu, giúp tác giả
hoàn thành cơng trình nghiên cứu đúng hạn.
Dù đã rất cố gắng, luận văn này vẫn cịn nhiều thiếu sót , kính mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Vinh tháng 12 năm 2010
Phạm Văn Hải

2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ………………………………………………………….......…....1
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ……………………… 4
1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................. 4
1.2 Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài .................................. 8
1.2.1 Năng lực, năng lực quản lý, quản lý nhà trường................................. 8
1.2.2 Đội ngũ, phát triển đội ngũ và năng lực đội ngũ ................................ 9
1.3 Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục Quốc dân...........................10
1.3.1 Vị trí, vai trị, chức năng của trường THCS...................................... 10
1.3.2 Mục tiêu của giáo dục THCS ............................................................12
1.3.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Trung học ................................ 13
1.3.4 Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục THCS..........................14
1.4 Đặc trƣng về năng lực đội ngũ CBQL trƣờng THCS................... . 14
1.4.1 Cơ cấu bộ máy : ............................................................................... 14

1.4.2. Các hoạt động quản lý trường THCS ............................................ 15
1.4.3. Vị trí, vai trị, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của CBQL
trường THCS ............................................................................................. 16
1.4.4. Những yêu cầu về năng lực quản lý của Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng trường THCS..........................................................................19
1.5. Các nội dung cơ bản của việc nâng cao năng lực đội ngũ
CBQL trƣờng THCS .............................................................................20
1.5.1. Năng lực lãnh đạo nhà trường ......................................................... 20
1.5.2. Năng lực quản lý nhà trường: ...........................................................20
1.5.3. Năng lực xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình, xã hội ...........................................................................................21
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 23
3


2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An .................................................................................23
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên và dân cư : ..........................................................23
2.1.2 Tình hình kinh tế, xã hội. ................................................................23
2.2 Khái quát về giáo dục Thành phố Vinh............................................24
2.2.1 Khái quát chung .............................................................................. 24
2.2.2 Tổng quan về cấp học THCS Thành phố Vinh................................ 27
2.3 Thực trạng năng lực đội ngũ CBQL trƣờng THCS trên địa bàn
Thành phố Vinh trong giai đoạn hiện nay ...............................................37
2.3.1 Về số lượng và cơ cấu .................................................................... 37
2.3.2 Về chất lượng đội ngũ CBQL: .........................................................38
2.3.3 Thực trạng về nhu cầu công tác đào tạo, bồi dưỡng .........................42
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................45
CHƢƠNG 3 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA ĐỘI

NGŨ CBQL TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ VINH GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY.................................................................................................. 47
3.1 Các nguyên tắc đề xuất giải pháp : .................................................. 47
3.1.1.Bảo đảm tính mục tiêu...................................................................... 47
3.1.2 .Bảo đảm tính thực tiễn..................................................................... 47
3.1.3 Đảm bảo tính khả thi......................................................................... 49
3.2 Một số giải pháp để nâng cao năng lực của đội ngũ CBQL ở trƣờng
THCS Thành phố Vinh giai đoạn hiện nay
48
3.2.1 Thực hiện công tác khảo sát, phát hiện nhân tố mới......................... 48
3.2.2.Xây dựng kế hoạch, quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS......... 50
3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL
trường THCS............................................................................................. 53
3.2.4.Đánh giá đội ngũ CBQL trường THCS theo chuẩn HIệu trưởng.....59
3.2.5.Hồn thiện cơng tác tổ chức, đảm bảo các điều kiện để CBQL
phát huy vai trò của mình ......................................................................... 61

4


3.3 Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề
xuất..............................................................................................................65
3.3.1 Thực hiện đồng bộ các giải pháp:.......................................................65
3.3.2 Khai thác các yếu tố thực hiện:...........................................................65
Kết luận chƣơng 3......................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 72
PHỤ LỤC.................................................................................................. 73

5



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Bước vào thời kỳ CNH-HĐH đất nước, chúng ta càng nhận thức đầy đủ
và sâu sắc hơn ý nghĩa quan trọng và tính chất phức tạp của vấn đề cán bộ và
cơng tác cán bộ, đặc biệt là đối với đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Vì thế
cần tìm hiểu những nét cơ bản về đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ quản lý giáo
dục, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử
dụng đáp ứng được yêu cầu trong thời kỳ đổi mới .
Trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, quản lý ln đóng vai trị tiền
đề và mang tính quyết định, trong đó chất lượng của đội ngũ CBQL lại là
một trong những điều kiện chủ yếu. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là nhân
tố năng động nhất quyết định chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo, giữ vững
phổ cập các cấp và góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Hơn nữa, chất lượng
đội ngũ giáo viên cũng như chất lượng hoạt động giáo dục trong các trường
học phụ thuộc chủ yếu vào năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục.
Hiện nay, ở Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An chất lượng, hiệu quả của
giáo dục và đào tạo đã có nhiều chuyển biến đáng kể cả về quy mô và chất
lượng. Bên cạnh những thành tựu đạt được về phổ cập, về giáo dục mũi
nhọn, về chất lượng và số lượng, giáo dục Thành phố luôn nằm ở tốp dầu so
với các huyện thành thị trong tỉnh, thì vẫn cịn có một bộ phận học sinh cịn
ngồi nhầm lóp ở các cấp học, trong đó cấp THCS chiếm tỷ lệ khá cao, thêm
vào đó cơng tác tham mưu của đội ngũ Hiệu trưởng, Hiệu phó của các trường
THCS đối với lãnh đạo địa phương còn nhiều hạn chế, công tác quản lý ở
một số nhà trường chưa tương xứng với u cầu giáo dục tồn diện...
Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng trên, cơ bản là trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ quản lý của đội ngũ Hiệu trưởng, Hiệu phó chưa theo kịp với
sự đa dạng, phức tạp của hoạt động giáo dục trong quá trình đổi mới.
Chính vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường học nói chung và của trường THCS nói
riêng ở tất cả các địa phương trong giai đoạn hiện nay là hết sức cấp bách và
cần thiết.
Với những lý do trên, bản thân tôi là một CBQL của trường THCS,
trong quá trình chỉ đạo, quản lý tại một số trường học trên địa bàn Thành phố
6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Vinh tôi nhận thấy vấn đề này phải được đặt ra nghiên cứu một cách nghiêm
túc, theo một hệ thống khoa học. Vì vậy tơi chọn đề tài " Một số giải pháp
nâng cao năng lực của đội ngũ CBQL trƣờng THCS Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An giai đoạn hiện nay" nhằm góp phần cơng sức nhỏ bé của
mình vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo của thành phố.
2. Mục đích nghiên cứu :
Nghiên cứu đánh giá thực trạng về đội ngũ CBQL trường THCS từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ CBQL
trường THCS trên địa bàn Thành phố, phù hợp với sự phát triển chung của sự
nghiệp giáo dục và đào tạo, với điều kiện kinh tế xã hội của thành phố Vinh
trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1 Khách thể nghiên cứu: đội ngũ CBQL các trường THCS Thành phố
Vinh, Tỉnh Nghệ An.
3.2 Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp nâng cao năng lực của đội ngũ CBQL

trường THCS Thành phố Vinh giai đoạn hiện nay.
4.Giả thuyết khoa học:
Nếu thực hiện được các giải pháp như đề tài thì năng lực của đội ngũ
CBQL trường THCS trên địa bàn Thành phố Vinh sẽ đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lượng giáo dục THCS hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu :
5.1- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản: Năng lực đội ngũ Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng trường THCS, yêu cầu đối với CBQL cấp THCS trong đổi
mới giáo dục.
5.2- Phân tích và đánh giá năng lực đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn
Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
5.3- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn Thành phố Vinh giai
đoạn hiện nay.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu :

7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa phân loại
các Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chủ trương chính sách của nhà nước,
của ngành, của địa phương và các tài liệu khoa học có liên quan đến các vấn
đề nghiên cứu.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát, điều tra, thu thập, phân
tích các tài liệu, số liệu thực tiễn và lấy ý kiến các chuyên gia có liên quan

đến vấn đề nghiên cứu.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ;
- Đề tài được thực hiện ở Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, các số liệu được
lấy tại Phòng GD&ĐT Thành phố, các trường THCS và các phòng ban có
liên quan.
- Đội ngũ CBQL trong đề tài gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường
THCS trên địa bàn Thành phố Vinh giai đoạn hiện nay.
8. Đóng góp của luận văn :
Về mặt lý luận: Góp thêm tiếng nói về giải pháp nâng cao năng lực quản
lý nhà trường của đội ngũ CBQL trường THCS
Về thực tiễn: Là tài liệu tham khảo cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường
THCs và CBQL cấp phòng, ban của UBND quận huyện trong việc chỉ đạo
các trường THCS để nâng cao hiệu quả quản lý các nhà trường
9. Cấu trúc của luận văn :
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, luận văn gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ CBQL trường THCS
Thành phố Vinh giai đoạn hiện nay.

CHƢƠNG 1

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.

1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu ;
Vào các năm 770-403 Trước Công nguyên, thời Trung Hoa cổ đại đã
xuất hiện tư tưởng quản lý của Khổng Tử, đó là thực hiện cải cách xã hội
bằng con đường đức trị từ trên xuống. Trong hệ thống lý luận của Khổng Tử
về Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí, Tín thì Nhân là quan trọng nhất.
Xét dưới góc độ của khoa học quản lý, " Nhân" vừa là nguyên tắc cơ
bản của hoạt động quản lý, vừa là đạo đức, hành vi của chủ thể quản lý,
Khổng Tử đã nâng "Nhân" lên thành "Đạo", Đạo làm người, Đạo xử thế, Đạo
cai trị và tất nhiên cả đạo của người bị trị. Trong quan niệm về Đạo của
Khổng Tử phải kể đến quan niệm "Tu thân, tích đức, tề gia, trị quốc, bình
thiên hạ". Bên cạnh đó, Khổng Tử cịn coi Nhân - Trí - Dũng là phẩm chất cơ
bản của người quân tử, là tiêu chuẩn quan trọng của người cai trị, người quản
lý.
Chính sách dùng người của Khổng Tử là :
- Trí là hiểu biết người, đề bạt người chính trực
- Chọn người theo năng lực, tài đức, không phận biệt giai cấp, huyết thống.
- Khơng q cầu tồn, cần đặt người đúng chỗ, giao việc đúng khả năng.
- Quan tâm đến đời sống con người, có chính sách thưởng phạt cơng bằng.
- Trọng hiền gắn liền với trừ ác.
Với tư tưởng nói trên, tuy chưa thực sự chuyên sâu về quản lý, nhưng đã
thể hiện những quan điểm về nâng cao năng lực quản lý của tầng lớp trên
trong xã hội lúc bấy giờ.
Trong thời Chiến Quốc (403-221 TCN) Hàn Phi Tử có quan điểm quản
lý : Đề cao chính sách dùng người, tài năng của người cai trị thể hiện ở việc
dùng sức và dùng trí của người khác. Ơng nói "Sức một người khơng địch
nổi đám đơng, trí một người khơng biết được mọi việc, dùng một người
không bằng dùng cả nước..."
Vào giữa thế kỷ XVIII, các nhà khoa học Robert Owen ( 1771- 1858)
Andrew Ure ( 1778-1875) đưa ra ý tưởng muốn tăng năng suất lao động cần
tập trung giả quyết một số yếu tố chủ yếu là tạo ra phúc lợi cơng cộng, tìm

giải pháp giám sát cơng nhân, quan tâm đén mối quan hệ giũa người quản lý
với người bị quản lý và nâng cao trình độ quản lý của họ. Cũng trong thời kỳ

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

này đã có quan niệm "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất" Henri Fayol ( 1841- 1925) người Pháp đã có cơng trình
"Tổng quan về quản lý hành chính" xuất bản năm 1916, cống hiến lớn nhất
của ông là đưa ra năm chức năng cơ bản của quản lý, mười sáu quy tắc về
chức trách quản lý và mười bốn nguyên tắc quản lý hành chính, theo ơng
người quản lý nếu có đủ năng lực tư duy và năng lực thực tiễn kết hợp nhuần
nhuyễn các chức năng, các quy tắc, các nguyên tắc quản lý thì chất lượng và
hiệu quả hoạt động của tổ chức được nâng cao.
Mari Parker Follet ( 1868 - 1933) người có đóng góp quan trọng vào thuyết
quan hệ con người trong quản lý, trong quá trình nghiên cứu bà đã xuất bản
hai tác phẩm: "Nhà nước mới" và "Kinh nghiệm sáng tạo" trong đó đã đưa ra
năng lực cần có ở người lãnh đạo đó là:
- Phải biết thống nhất những cái khác biệt
- Có sự hiểu biết thấu đáo, có lịng tin vào tương lai, có tầm nhìn xa trơng
rộng.
- Phải kiên trì, có năng lực thuyết phục, khéo léo trong ứng xử...
- Phải là người biết phối hợp giữa giáo dục và đào tạo.
- Phải biết phát huy và phát triển quyền lãnh đạo của những người dưới
quyền.

Từ đầu thập niên 60 của thế kỷ XX đến nay, khi xã hội cơng nghiệp có
dấu hiệu bùng nổ thông tin và dần chuyển thành xã hội thông tin, các nhà
khoa học nghiên cứu về quản lý đã có các cơng trình nghiên cứu về quản lý
trong mơi trường luôn luôn biến đổi, quản lý theo quan điểm hệ thống, quản
lý tình huống và từ đây vấn đề năng lực của người quản lý thực sự đã được
đề cập tới với những yêu cầu và cách thức nâng cao năng lực đội ngũ đó. Cụ
thể cơng trình của ba tác giả: Harold Koontz, Ciril Odoonell, Heinz Weihrich
với tác phẩm nổi tiếng là cuốn“Những vấn đề cốt yếu của quản lý" cơng trình
này đã đề cập nhiều hơn về các yêu cầu, năng lực của người quản lý.
Về các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề nâng cao năng
lực dội ngũ CBQL giáo dục: Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bàn về
cơng tác cán bộ đã khẳng định: " Cán bộ là cái gốc của mọi công việc", " mọi
việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém", "có cán bộ tốt thì
việc gì cũng xong"

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Với xu hướng kế thừa, nhiều nhà khoa học Việt Nam đã chắt lọc những
vấn đề tinh túy nhất của hầu hết các tác phẩm vè quản lý của nước ngồi để
thể hiện trong các cơng trình nghiên cứu của mình về những vấn đề năng lực
của người quản lý. Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu như cuốn " Những
vấn đề cơ bản của khoa học quản lý" của Mai Hữu Khuê, Kiều Nam với cuốn
" Tổ chức bộ máy lãnh đạo và quản lý, Nguyễn Minh Đạo với cuốn " Cơ sở
của khoa học quản lý" Đỗ Hoàng Toản với cuốn " Lý thuyết quản lý", Phạm
Đức Thành với cuốn "Giáo trình quản trị nhân lực"; Trần Quốc Thành với

cuốn “Chủ tịch Hồ Chí Minh - về năng lực tổ chức cán bộ"; Hoàng Minh
Thao với cuốn "Quản lý giáo dục tiểu học theo đinh hướng CNH-HĐH" ;
Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm với cuốn " Luận cứ khoa học cho việc
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất
nước".
Đứng ở góc độ nghiên cứư lý luận quản lý giáo dục, dựa trên cơ sở lý
luận của Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa
học Việt Nam đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý trường học chủ yếu
dựa tren nền tảng giáo dục học. Đa số các cuốn sách giáo dục học của các tác
giả Việt Nam thường dành một số chương về quản lý trường học . Các cơng
trình tiêu biểu đó đề cập tới chất lượng và phương thức nâng cao năng lực
CBQL trường học như " Phương pháp luận khoa học giáo dục" của tác giả
Phạm Minh Hạc làm tổng chủ biên ấn hành năm 1981; " Quá trình sư phạm bản chất , cấu trúc và tính quy luật" của Hà Thế Ngữ, 1986; " Giáo dục học"
(tập 1 và 2) của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1987; “Giáo dục học đại
cương" của Nguyễn Sinh Huy và Nguyễn Văn Lê, 1999; " Giáo dục học Một số vấn đề lý luận và thực tiễn" của Hà Thế Ngữ, 2001; Trần Kiểm với
tác phẩm “Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn"
Đại hội IX của Đảng đã đề ra định hướng phát triển giáo dục và đào tạo là
"Tiếp tục quán triệt quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu và tạo sự
chuyển biến cơ bản, toàn diện trong phát triển giáo dục và dào tạo. Định
hướng này đã được cụ thể hóa trong mục tiêu của chiến lược phát triển giáo
dục 2001 - 2010 với những nội dung chủ yếu là tạo chuyển biến cơ bản về
chất lượng giáo dục, ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhận lực, đẩy nhanh
tiến độ thực hiện phổ cập THCS, đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp,
chương trình giáo dục các cấp, bậc học và trình độ đào tạo.
Để đạt được các mục tiêu trên, cần tập trung thực hiện một hệ thống giải
pháp đồng bộ có liên quan đến nguồn lực của giáo dục, động lực của đội ngũ,
hiệu lực của bộ máy và năng lực của hệ thống. Trong đó đổi mới chương
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trình giáo dục, phát triển đội ngũ nhà giáo là các giải pháp trọng tâm, đổi mới
quản lý giáo dục là khâu đột phá.
Theo kết luận của Hội nghị lần thứ VI của BCHTW Đảng khóa IX, một
trong năm giải pháp cần tập trung làm tốt để tiếp tục thực hiện NQTW 2
khóa VIII là " Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách tồn
diện" Để cụ thể hóa chủ trương trên, Chính phủ đã xây dựng chương trình
hành động trong đó có nhiệm vụ " Điều chỉnh nội dung của chương trình mục
tiêu Quốc gia về giáo dục và đào tạo theo hướng tập trung xây dựng đội ngũ
nhà giáo và CBQL giáo dục, đào tạo và dạy nghề nhằm thực hiện Chỉ thị số
18/2001/CT-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về
một số biện pháp cấp bách xây dụng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục
quốc dân.
Ngày 15 tháng 6 năm 2004, Ban Bí thư TW Đảng ban hành chỉ thị số 40CT/TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục, trong đó yêu cầu các cơ quan chức năng cụ thể hóa các nội dung
nêu trong chỉ thị này thành cơ chế, chính sách, xây dựng kế hoạch triển khai
và chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và CBQL giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
Ngày 11 tháng 1 năm 2005 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án " Xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn
2005 - 2010.
Những văn bản của Đảng và Chính phủ tập trung chủ yếu ở các quan điểm
sau :
- Nhà giáo và CBQL giáo dục là đội ngũ cán bộ đơng đảo nhất, có vai trị
quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp nâng cao dân trí, xây dựng con người,
đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Nhà nước ta tôn vinh nhà giáo, coi
trọng nghề dạy học.

- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục là nhiệm vụ của các cấp ủy
Đảng và Chính quyền, coi đó là một bộ phận công tác cán bộ của Đảng và
Nhà nước, trong đó ngành giáo dục giữ vai trị chính trong việc tham mưu và
tổ chức thực hiện.
- Nhà nước thống nhất chỉ đạo, quản lý và chịu trách nhiệm trong việc đào
tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ QLGD; giữ vai trò chủ đạo trong việc
quản lý, bố trí, sử dụng đội ngũ nhà giáo trong các trường công lập, tạo cơ

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chế, chính sách để các trường ngồi cơng lập được sử dụng có hiệu quả đội
ngũ này.
- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục phải được tiến hành đồng bộ
với việc thực hiện đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với cán bộ, cơng
chức hành chính, sự nghiệp và đảm bảo thực hiện chủ trương xã hội hóa sự
nghiệp giáo dục.
Trong giai đoạn hiện nay, Đảng ta khẳng định : " Lấy việc phát huy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững", " Tiếp tục đổi mới công tác cán bộ, xây dựng đội ngũ
cán bộ có trí tuệ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, sáng tạo "
Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD được chuẩn hóa, đảm bảo
chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao
bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo.
Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng đòi hỏi

ngày càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ CBQL giáo dục về kiến thức,
kỹ năng quản lý, điều chỉnh sắp xếp lại CBQL giáo dục theo yêu cầu mới của
ngành và phù hợp với năng lực, phẩm chất của từng người, có cơ chế thay thế
khi khơng đáp ứng yêu cầu.
Như vậy, vấn đề nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CBQL trường
học, đã được thể hiện trong các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước.
Trước nhũng cơ hội và thách thức mới của thời đại, của sự nghiệp phát triển
giáo dục, những giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ
CBQL trường học nói chung và năng lực quản lý của đội ngũ Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn Thành phố Vinh , Tỉnh Nghệ An
nói riêng chưa có cơng trình nghiên cứu nào một cách cụ thể. Đây là vấn đề
chủ yếu mà chúng tôi lựa chọn để nghiên cứu tại luận văn này.
1.2 Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1 Năng lực, năng lực quản lý, quản lý nhà trường.
Năng lực: Là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là
thể hiện một cách thành thục và chắc chắn , một hay một số dạng hoạt động
nào đó.

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Năng lực gắn liền với phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí tuệ, phẩm chất ý chí,
phẩm chát sức khỏe, thể chất và tâm trí của con người. Năng lực có thể được
phát triển trên cơ sở năng khiếu, song không phải là bẩm sinh mà là kết qủa
hoạt động của con người và kết quả phát triển của xã hội ( đời sống xã hội,sự

giáo dục và rèn luyện, hoạt động của cá nhân).
Năng lực cao đạt được những thành tựu hồn thiện,xuất sắc, mới mẻ có
ý nghĩa xã hội là tài năng. Tài năng đặc biệt làm nên kỳ tích trong hoạt động
sáng tạo, vượt lên trên mức bình thường là thiên tài.
Năng lực quản lý: Năng lực quản lý của người quản lý chính là sự tương
ứng giữa khả năng tâm lý( bao gồm các thành tố : Kiến thức, kỹ năng và thái
độ cần có để thực hiện hoạt động quản lý) và yêu cầu của hoạt động quản lý.
Hệ thống các tiêu chí năng lực quản lý là những nhiệm vụ , công việc mà
người quản lý phải thực hiện trong nghề quản lý của mình.
Trong bất cứ hoạt động nào của con người cũng phải địi hỏi có năng lực
tương ứng để thực hiện được hoạt động đó đạt mục tiêu đề ra. Tuy nhiên,
quản lý không chỉ là khoa học mà cịn là nghệ thuật, vì thế năng lực quản lý
mới chỉ là những điều kiện cơ bản, muốn quản lý thành cơng, người quản lý
cịn phải có những kinh nghiệm và nghệ thuật quản lý phong phú, thích hợp.
Quản lý nhà trường: Là những tác động tự giác ( có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà trường (
Hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường ( giáo viên, nhân viên và
người học...) nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt
tới mục tiêu giáo dục.
1.2.2 Đội ngũ, phát triển đội ngũ và năng lực đội ngũ:
Đội ngũ: Đội ngũ được hiểu là tập hợp gồm một số đông người cùng chức
năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt động trong một
hệ thống.
Phát triển đội ngũ: Phát triển đội ngũ được hiểu là làm sao để có một lực
lượng người lao động đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu và đảm bảo chất
lượng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS của ngành giáo dục
cũng chính là một bộ phận của nguồn nhân lực giáo dục, chính vì vậy các đặc
trưng về nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng trường THCS gắn liền với các nội dung phát triển đội ngũ.


14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Năng lực đội ngũ: Năng lực đội ngũ được hiểu là hệ thống các tiêu chí cần có
của từng cá thể và của cả đội ngũ để có được một lực lượng người lao động
đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu, tạo cho đội ngũ hoạt động đáp ứng yêu
cầu theo chức năng và nhiệm vụ của tổ chức
Bàn về năng lực đội ngũ CBQL trường THCS trong thời kỳ CNH, HĐH đất
nước thì cần phải có những năng lực sau: Năng lực chun mơn nghiệp vụ,
năng lực lãnh đạo nhà trường, năng lực quản lý nhà trường, năng lực xây
dựng và phát triển mối quan hệ giũa nhà trường, gia đình, xã hội
1.3 Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục Quốc dân
1.3.1 Vị trí, vai trị, chức năng của trƣờng THCS
a) Vị trí : Tại điều 2, Điều lệ Trường THCS, THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học đã xác định : Trường Trung học là cơ sở giáo dục phổ thông
của hệ thống giáo dục Quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu
riêng"
Trong hệ thống giáo dục phổ thơng, giáo dục THCS là một trọng điểm trong
chiến lược phát triển giáo dục, đào tạo. Đại hội IX của Đảng đề ra đường lối
phát triển của giáo dục - đào tạo : " Phát triển giáo dục mầm non, củng cố
vững chắc kết quả xóa mù chữ và phổ cập THCS trong cả nước..." THCS là
mắt xích quan trọng trong hệ thống giáo dục phổ thơng hồn chỉnh (vừa tiếp
nối và chuyển tiếp ). Giáo dục THCS nhằm giúp cho học sinh củng cố và
phát triển những kết quả của phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi, đặc biệt ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giúp học sinh

củng cố vững chắc, phát triển những kiến thức mà học sinh đã được học ở
Tiểu học, đồng thời có học vấn ở THCS, có những hiểu biết thơng thường về
kỹ thuật dạy nghề phổ thông. trung học chuyên nghiệp để bước vào cuộc
sống. Ở lứa tuổi học tập này, qua môi trường giáo dục, học sinh bộc lộ rõ tài
năng và hình thành hướng đi sau này cho bản thân. Vì vậy, đầu tư và nâng
cao chất lượng giáo dục THCS là vô cùng quan trọng, cần thiêt, từ đó góp
phần đào tạo nguồn nhân lực cho CNH, HĐH đất nước theo kế hoạch đã đề
ra.
Giáo dục phổ thông là nền tảng của sự hình thành nhân cách, trong đó giáo
dục THCS có ý nghĩa quyết định đến việc hình thành nhân cách học sinh.
Mặc dù đây chưa phải là bậc học cuối cùng, song nó cũng có vai trị quyết
định đến việc hình thành nhân cách cho học sinh, đây là cấp học tiếp tục góp
phần phát triển nhân cách, giúp các em có chí hướng phấn đấu học lên bậc
THPT để tạo nguồn, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho sự nghiệp
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CNH-HĐH đất nước : " Giáo dục nhằm mục tiêu phát triển toàn diện nhân
cách XHCN của thế hệ trẻ, đào tạo đội ngũ lao động có kỹ thuật đồng bộ về
ngành nghề, phù hợp với yêu cầu phân công lao động xã hội".
Chất lượng con người phải đi lên từ nền tảng ban đầu ở các cấp học , nhất là
THCS, nếu khơng có các giải pháp để phát triển giáo dục THCS, tạo nền
móng vững chắc thì khơng thể nói đến tương lai của lớp người kế thừa sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam thân yêu của chúng ta.
b) Vai trò : Trong hệ thống Giáo dục - Đào tạo Quốc gia , giáo dục phổ thơng
giữ một vai trị đặc biệt quan trọng, giáo dục phổ thông là một ngành hoạt

động xã hội có nhiệm vụ cung cấp cho con người những kiến thức, tư tưởng,
tình cảm rất cơ bản nhằm hình thành cơ sở vũng chắc của con người phù hợp
với xu thế phát triển của thời đại. Giáo dục phổ thơng là nền tảng văn hóa của
một Quốc gia, vì thơng qua giáo dục phổ thơng đã đem lại cho người học
những gì là tinh hoa, là cốt lõi của nền văn hóa và trên cơ sở đó con người
phát huy tài năng sẵn có của mình để giữ gìn, kế thừa phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa của thế giới.
c) Chức năng: Giúp học sinh có được tri thức và kỹ năng để họ có thể hịa
nhập trong thế giới hiện đại, phát triển tâm sinh lý, giao tiếp và triệt để phát
huy tiềm năng của họ; phát triển ý thức công dân; nắm vững kỹ năng, kỹ xảo
để thực hiện trách nhiệm và quyền lợi của công dân; phát triển sức sáng tạo
và thẩm mỹ, làm cho họ được XHH các chuẩn mực, giá trị đã được xã hội
công nhận.
Như vậy, trường THCS chịu sự chi phối của những đặc trưng cơ bản về
xu hướng phát triển KT-XH của thời đại, của đất nước. Đó là:
Cuộc cách mạng KHCN đang phát triển với những bước tiến nhảy vọt
nhằm đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên thông
tin và phát triển kinh tế tri thức. Nó làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc đời
sống vật chất và tinh thần của xã hội và tác động đến tất cả các lĩnh vực của
xã hội trong đó nổi bật là phát triển giáo dục.
Vấn đề tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế nhờ các phương tiện truyền
thơng và mạng Internet vừa tạo ra q trình đấu tranh gay gắt của các nước
phát triển để bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo tồn bản sắc văn hóa và truyền thống
các dân tộc.
Những xu thế chung nêu tên đã tạo ra sự thay đổi sâu sắc trong giáo dục
mà đặc trưng nhất là vấn đề đổi mới giáo dục đang diễn ra trên toàn cầu. Sự
16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đổi mới đó được thể hiện qua quan niệm xây dựng nhân cách người học dẫn
đến quan niệm mới về chất lượng giáo dục trong đó có vấn đề then chốt và có
tính quyết định là năng lực đội ngũ giáo viên và đội ngũ CBQL giáo dục.
Đối với nước ta, với mục tiêu từ nay đến 2015 phải đưa đất nước ra
khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một
nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Như vậy, để đi tắt và đón đầu về phát
triển kinh tế xã hội nhằm theo kịp các nước phát triển thì vai trị quyết định
của giáo dục trong việc đào tạo nguồn nhân lực có đầy đủ các năng lực thực
hiện mục tiêu CNH, HĐH đất nước lại càng rõ nét hơn, trong đó đặc biệt chú
ý đến năng lực đội ngũ giáo viên và CBQL các trường học nói chung và
trường THCS nói riêng.
1.3.2 Mục tiêu của giáo dục THCS
Luật Giáo dục đã khẳng định mục tiêu giáo dục THCS là : " Giáo dục
THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
Tiểu học, có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu
về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học PTTH, trung cấp, học nghề hoặc
đi vào cuộc sống lao động.
Thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Quốc hội
về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng, chương trình THCS được
ban hành kèm theo Quyết định số 03/2002/QĐ-GD&ĐT, ngày 24/01/2002
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã chỉ ra mục tiêu cụ thể đối với giáo dục THCS
là : Học hết chương trình THCS học sinh phải đạt được các yêu cầu giáo dục
sau:
- Yêu nước, hiểu biết và có niềm tin vào lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH.
Tự hào về truyền thống dựng nước,giữ nước và nền văn hóa đậm đà bản sắc
dân tộc, quan tâm đến những vấn đề bức xúc có ảnh hưởng tới Quốc gia, khu

vực và tồn cầu. Tin tưởng và góp phần vào mục tiêu: " Dân giàu, nuớc
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh", thông qua các hoạt động học
tập, lao động, công ích xã hội, có lối sống văn hóa, lành mạnh, cần kiệm,
trung thực, có lịng nhân ái, tinh thần hợp tác, ý thức trách nhiệm ở gia đình,
nhà trường, cộng đồng xã hội, tơn trọng và có ý thức đúng đắn đối với lao
động, tuân theo nội quy của nhà trường, các quy định nơi cơng cộng nói riêng
và pháp luật nói chung.
- Có kiến thức phổ thơng cơ bản, tinh giản, thiết thực, cập nhật làm nền tảng
để từ đó có thể chiếm lĩnh những nội dung khác của khoa học xã hội và nhân
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, nắm bắt những kiến thức có ý nghĩa đối
với cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng. Bước đầu hình thành và
phát triển được những kỹ năng, phương pháp học tập của các bộ môn. Cuối
cấp học THCS học sinh có thể có những hiểu biết sâu hơn về một lĩnh vực tri
thức nào đó so với yêu cầu chung của chương trình, tùy khả năng và nguyện
vọng, để tiếp tục học THPT, THCN, học nghề hoặc đi vào cuộc sống.
- Có kỹ năng bước đầu vận dụng những kiến thức đã học và kinh nghiệm thu
được của bản thân. Biết quan sát, thu thập, xử lý và thông báo thông tin qua
nội dung được chọn lọc. Biết vận dụng và trong một số trường hợp có thể
vận dụng một cách sáng tạo những kiến thức đã học để giải quyết những vấn
đề trong học tập hoặc thường gặp trong cuộc sống của bản thân và cộng
đồng. Có kỹ năng lao động kỹ thuật đơn giản. Biết thưởng thức và ham thích
sáng tạo cái đẹp trong cuộc sống và trong văn học nghệ thuật. Biết rèn luyện
thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe. Biết sử dụng hợp lý thời gian để

giữ cân bằng giữa hoạt động trí lực và thể lực, giữa lao động và nghỉ ngơi.
Biết tự định hướng con đường học tập và lao động tiếp theo.
- Trên nền tảng những kiến thức và kỹ năng nói trên để hình thành và phát
triển các năng lực chủ yếu đáp ứng yêu cầu phát triển phát triển con người
Việt Nam trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước đó là:
+ Năng lực hành động có hiệu quả mà một trong những thành phần quan
trọng là năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, mạnh dạn trong suy nghĩ, hành
đông trên cơ sở phân biệt được đúng sai.
+ Năng lực thích ứng với những thay đổi trong thực tiễn để có thể chủ động,
linh hoạt và sáng tạo trong học tập, lao động, sinh sống cũng như hịa nhập
với mơi trường tự nhiên, cộng đồng xã hội.
+ Năng lực giao tiếp, ứng xử với lòng nhân ái, có văn hóa và thể hiện tinh
thần trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, xã hội.
+ Năng lực tự khẳng định, biểu hiện ở tinh thần phấn đấu học tập và lao
động, không ngừng rèn luyện bản thân, có khả năng tự đánh giá và phê phán
trong phạm vi môi trường hoạt động và trải nghiệm của bản thân.
1.3.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng Trung học
Điều 58 Luật Giáo dục, Điều 3 của Điều lệ Trường THCS, THPT và trường
PT có nhiều cấp học đã nêu rõ: Trường Trung học có những nhiệm vụ và
quyền hạn sau đây;

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1. Tổ chức giảng dạy, học tập và tổ chức các hoạt động giáo dục khác của
chương trình giáo dục phổ thông.

2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên, tham gia tuyển dung và điều động
giáo viên, cán bộ, nhân viên.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý
học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6.Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiét bị theo quy định
của nhà nước.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội
8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền kiẻm định chất lượng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.4 Yêu cầu về nội dung, phƣơng pháp giáo dục THCS :
Theo Điều 28 Luật Giáo dục thì :
1. Nội dung giáo dục phổ thông phải bảo đảm tính phổ thơng, cơ bản, tồn
diện, hướng nghiệp và có hệ thống, gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với
tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cáp học.
Đối với giáo dục THCS, Luật yêu cầu như sau ; Giáo dục THCS phải củng
cố phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học, đảm bảo cho học sinh có
những hiểu biết phổ thơng cơ bản về Tiếng Việt, Tốn, Lịch sử dân tộc, kiến
thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại
ngữ, có những hiểu biết cần thiêt, tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp.
2. Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện
kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
1.4 Đặc trƣng về năng lực đội ngũ CBQL trƣờng THCS
1.4.1 Cơ cấu bộ máy :


19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo Điều 18, Điều lệ trường THCS, THPT và trường Phổ thơng có nhiều
cấp học năm 2007 quy định:
Mỗi trường Trung học có một Hiệu trưởng và một số phó Hiệu trưởng.
Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 năm, thời gian đảm nhận chức vụ Hiệu
trưởng là không quá hai nhiệm kỳ ở một trường Trung học.
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phải có các tiêu chuẩn sau :
- Vè trình độ đào tạo và thời gian cơng tác : Phải đạt trình độ chuẩn đào tạo
của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học, đạt trình độ
chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thơng có nhiều cấp học và đã
dạy học ít nhất 5 năm ( hoặc 3 năm đối với miền núi, hải đảo,vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn) ở cấp học đó.
- Đạt tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chun mơn,
nghiệp vụ, có năng lực quản lý, đã được bồi dưỡng lý luận, nghiệp vụ và
quản lý giáo dục, có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp, được tập thể giáo
viên, nhân viên tín nhiệm.
1.4.2. Các hoạt động quản lý trƣờng THCS
Đội ngũ CBQL bao gồm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS phải
quản lý các lĩnh vực chủ yếu sau :
- Quản lý việc thực thi luật pháp, chính sách giáo dục, quy chế giáo dục, Điều
lệ trường THCS và các quy định nội bộ của truờng đối với mọi hoạt động
giáo dục của nhà trường.

- Quản lý bộ máy tổ chức nhà trường và đội ngũ CBQL, giáo viên , nhân viên
và học sinh nhằm tổ chức có hiệu quả hoạt động giảng dạy, học tập và các
hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục THCS do Bộ GD&ĐT
ban hành.
- Quản lý sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính của trường
THCS.
- Quản lý việc hoạt động phối hợp nhà trường với gia đình học sinh, tổ chức,
cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục, đồng thời tổ chức
cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong phạm
vi cộng đồng.
- Quản lý các hoạt động thu nhận, xử lý, chuyển tải, lưu trữ các thơng tin giáo
dục nói chung và thơng tin quản lý trường học nói riêng.
20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.3. Vị trí, vai trị, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của CBQL
trƣờng THCS.
a) Vị trí, vai trò:
Cũng như Hiệu trưởng các trường học Hiệu trưởng trường THCS là người
chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận.
Với tư cách pháp nhân đó, đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường
THCS có các vai trị chủ yếu sau :
- Đại diện cho chính quyền về mặt thực thi luật pháp, chính sách giáo dục nói
chung, các quy chế giáo dục và Điều lệ trường THCS nói riêng, để dảm
đương vai trị này, đội ngũ CBQL trường THCS cần có năng lực về hiểu biết

và vận dụng đúng luật pháp, chính sách, quy chế giáo dục và Điều lệ trường
học vào quản lý các mặt hoạt động của trường THCS.
- Là hạt nhân tạo động lực cho bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân lực trường
THCS thực hiện các hoạt động giáo dục ( trong đó tập trung vào điều hành
đội ngũ thực hiện nhiệm vụ dạy học) có hiệu quả hơn. Để thực hiện được vai
trị này CBQL trường THCS cần có năng lực về tổ chức và điều hành CBQL
cấp dưới, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên, nhân viên, học sinh, năng lực
chuyên môn (am hiểu và vận dụng thành thạo các tri thức về tổ chức nhân sự,
giáo dục học, tâm lý học, xã hội học và các tri thức phổ thông để quản lý các
hoạt động giáo dục và daỵ học của nhà trường)
- Chủ trì việc huy động và quản lý tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị trường
học. Để đảm đương được vai trò này đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
trường THCS cần có năng lực về quản lý kinh tế và năng lực kỹ thuật( hiểu
biết về quản lý tài chính, quản lý CSVC, kỹ thuật, công nghệ..) phục vụ cho
các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Là tác nhân thiết lập và phát huy tác dụng của môi trường giáo dục (mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội) nói rộng hơn là thực hiện hiệu quả
việc xã hội hóa giáo dục. Để đảm đương được vai trò này CBQL trường
THCS cần phải có năng lực về giao tiếp để vận động cộng đồng, xã hội tham
gia xây dựng và quản lý trường THCS
- Là nhân tố thiết lập và vận hành hệ thống thông tin truyền thông giáo dục
trong trường THCS, để thực hiện được vai trò này CBQL trường THCS phải
có năng lực về quản lý, khai thác mạng Internet để phục vụ cho mọi hoạt
động của trường THCS.
21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Tại Điều 16, Luật Giáo dục 2005 ghi rõ : " CBQL giáo dục giữ vai trò quan
trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục" theo đó
CBQL giáo dục giữ vai trị quyết định tới chất lượng các hoạt động giáo dục
đã quy định nhăm đạt tới các mục tiêu giáo dục đã đặt ra. Do đó CBQL
trường học phải khơng ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo
đức , chun mơn, nghiệp vụ nhằm phát huy vai trị trách nhiệm của người
CBQL giáo dục đối với sự nghiệp giáo dục của nhà trường, địa phương. Vai
trò quyết định của CBQL giáo dục thể hiện ở việc xây dựng các kế hoạch với
các laọi quyết định quản lý về việc thực hiện mục tiêu giáo dục , hoạt động
giáo dục, đồng thời biết tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục và làm tốt
công tác kiểm tra, giám sát nhằm đạt được các mục tiêu đề ra (Luật giáo dục
2007 trang 12)
b) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn :
1. Chức năng :
Đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS thực hiện các chức
năng cơ bản theo một chu trình quản lý như sau :
- Thiết lập kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục của trường THCS.
- Tổ chức việc thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Theo quy định tại Điều 19, Điều lệ Trường THCS,THPT và trường Phổ
thơng có nhiều cấp học quy định:
- Đối với Hiệu trưởng
+ Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường.
+ Thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng trường được quy định
tại khoản 2 Điều 20 (Quyết nghị về mục tiêu, các dự án, kế hoạch và phương
hướng phát triển của nhà trường, quyết nghị về việc huy động nguồn lực cho
nhà trường, quyết nghị những vấn đề về tài chính, tài sản của nhà trường,

quyết định về tổ chức, nhân sự theo quy định và có quyền giới thiệu người để
cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm làm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giám
sát việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường, việc thực hiện quy

22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường, giám sát các hoạt động của
nhà trường)
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học.
+ Quản lý giáo viên, nhân viên, quản lý chuyên môn, phân công công tác,
kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên, thực hiện công tác khen
thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước,
quản lý hồ sơ tuyển dụng giáo viên, nhân viên.
+ Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức, xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận
hồn thành chương trình Tiểu học vào học bạ học sinh Tiểu học (nếu có) của
Trường phổ thơng có nhiều cấp học và Quyết định khen thưởng, kỷ luật học
sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
+ Thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường, thực hiện cơng tác xã hội hóa giáo dục.
+ Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ chính sách, theo quy định của pháp luật.
+ Chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ được quy định tại

khoản 1 điều này.
Đối với Phó Hiệu trưởng :
+ Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu
trưởng phân công
+ Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được
giao
+ Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của nhà trường khi được
Hiệu trưởng ủy quyền.
+ Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.4. Những yêu cầu về năng lực quản lý của Hiệu trƣởng, Phó Hiệu
trƣởng trƣờng THCS.
- Người CBQL là người phải có tầm nhìn, có tư duy chiến lược, biết hoạch
định kế hoạch chiến lược và các kế hoạch triển khai hoạt động của đơn vị
mình một cách phù hợp.
- Người quản lý phải có tư duy sáng tạo, dám nghĩ, dám làm.
- Người quản lý phải chủ động, tích cực, linh hoạt trong cơng việc và có khả
năng thích ứng tốt.
- Người quản lý phải có khả năng tạo dựng mạng lưới quan hệ, hợp tác một
cách thực sự trong cơng viêc.
- Người quản lý phải có khả năng khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lực, thu
hút được sự tham gia đóng góp của cộng đồng trong việc xây dựng, triển

khai, giám sát các hoạt động giáo dục.
- Người quản lý phải có năng lực quản lý chuyên môn (cung cấp thông tin,
hướng dẫn, tham gia ý kiến về chuyên môn...)
- Người quản lý phải có năng lực quản lý tài chính.
- Người quản lý phải tích cực học tập và phải là tấm gương về sự tự học.
- Người quản lý phải biết khơi nguồn sáng tạo cho cấp dưới.
- Người quản lý phải thẳng thắn, trung thực và liêm khiết.
Ngoài ra trong xu thế phát triển chung của thời đại và xu thế hội nhập, người
quản lý cịn phải có thêm các năng lực sau :
- Có tầm nhìn và khả năng giao dịch ở tầm Quốc tế.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị Tin học và Ngoại ngữ.
- Có trách nhiệm cao với xã hội, có tài trong việc quan hệ với các cơ quan
Quản lý nhà nước có liên quan trong việc thực hiện phân cấp quản lý.
- Nhạy cảm với khía cạnh văn hóa quản lý.
Như vậy có thể nói một cách khác là: Người CBQL trường học thật sự
phải là những người có đủ: Tâm, Tầm, Tài.
Cái "Tâm " ở nhà quản lý là mọi quyết định đối nhân xử thế của họ đều
xuất phát từ sự xem trọng, từ sự dân chủ đối với cán bộ, giáo viên và học
sinh. Mọi quyền lợi của cán bộ giáo viên và học sinh trong nhà trường đều
được nhà quản lý tơn trọng, tìm cách đáp ứng đầy đủ.
24

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cái "Tầm" của nhà quản lý: trong mỗi trường học nhà quản lý phải thực
sự là người có tầm nhìn xa, trơng rộng, phải thực sự là con chim đầu đàn đủ
sức bay ở tầm cao của trí tuệ, nhanh chóng phát hiện những sai sót, yéu kém

để giúp đồng nghiệp trưởng thành chứ không phải ở sự xoi mói, thành kiến
của người lãnh đạo. cái “tầm' của người lãnh đạo cịn chính là khả năng tập
hợp, lãnh đạo tập thể sư phạm của nhà quản lý, sao cho mỗi nhà trường mà
họ chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo ln ở đỉnh cao, có tác dụng ảnh hưởng
tích cực đối với các nhà trường khác.
Người quản lý có đủ "Tâm" và "Tầm" thì tất yếu cũng là người có "Tài",
tuy nhiên người cán bộ QLGD ngồi tài năng về chun mơn cịn phải có tài
năng sư phạm và tài năng quản lý, tài năng thu phục nhân tâm.
1.5. Các nội dung cơ bản của việc nâng cao năng lực đội ngũ CBQL
trƣờng THCS
1.5.1. Năng lực lãnh đạo nhà trƣờng
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, người CBQL trường học nói chung,
CBQL trường THCS nói riêng cần nắm bắt kịp thời các chủ trương của
ngành, có sự hiểu biết về tình hình kinh tế, xã hội của địa phương, biết phân
tích tình hình và dự báo xu thế phát triển của nhà trường, biết xây dựng "
Tầm nhìn, Sứ mạng, Giá trị " của nhà trường để hướng tới sự phát triển toàn
diện của học sinh, bên cạnh đó đồng thời biết xác định các mục tiêu ưu tiên,
hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học
tập và rèn luyện của học sinh. Đặc biệt trong cơ chế của nền kinh tế thị
trường người CBQL phải có bản lĩnh, biết tiếp thu có chọn lọc những cái
mới, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, thạo
việc, tinh thông trên nhiều lĩnh vực, vận đông, tham mưu và tranh thủ các
nguồn lực ủng hộ cho nhà trường, cho ngành.
1.5.2. Năng lực quản lý nhà trƣờng:
Hiện nay, yêu cầu của một nhà trường trong điều kiện phát triển của nền
kinh tế tri thức, đòi hỏi người CBQL cần biết xây dựng kế hoạch phù hợp với
tầm nhìn chiến lược và chương trình hành động, xây dựng nếp sống văn hóa
và môi trường giáo dục thân thiện trong nhà trường, biết tổ chức thực hiện kế
hoạch đã đề ra đảm bảo sự phát triển bền vững của nhà trường. Mặt khác
người CBQL phải có kiến thức cũng như khả năng quản lý chương trình các

mơn học, quản lý hồ sơ, sổ sách và tài chính của nhà trường, biết huy động
nguồn lực tài chính phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Trong quá trình tổ
chức và thực hiện các chương trình đề ra cịn phải biết vận dụng linh hoạt,
25

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×