Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở trường cao đẳng nghề công nghiệp thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.31 KB, 100 trang )

Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lÃnh đạo Nhà
tr-ờng, Khoa Sau đại học Tr-ờng Đại học Vinh đà tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi đ-ợc học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu đòi hỏi
ngày càng cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đà tận tình
giảng dạy, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đình Huân đà chân tình
h-ớng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý Giáo dục.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả anh em, bạn bè đồng nghiệp đÃ
tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá tình học tập, nghiên cứu.
Những nội dung học tập đ-ợc ở tr-ờng thông qua tài liệu đ-ợc các nhà
giáo lên lớp h-ớng dẫn nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp đÃ
giúp tôi nâng cao nhận thức để hoàn thiện đề tài.
Mặc dù đà có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Mong nhận đ-ợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để luận văn đ-ợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, Tháng 12 năm 2010
Tác giả

Trịnh Xu©n Dịng


1

Những chữ viết tắt trong luận văn
CBQL

: Cán bộ quản lý



CBGV

: Cán bộ giáo viên

CNH, HĐH

: Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá

CNTT

: Công nghệ thông tin

CNCK

: Công nhân cơ khí

CĐ, CNKT

: Cao đẳng, Công nhân kỹ thuật

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV


: Giáo viên

GVDN

: Giáo viên dạy nghề

HSSV

: Học sinh sinh viên

KT-XH

: Kinh tế xà hội

LĐTB&XH

: Lao động th-ơng binh và xà hội

NVSP

: Nghiệp vụ s- phạm

NVSPKT

: Nghiệp vụ s- phạm kỹ thuật

NXB

: Nhà xuất bản


SPKT

: S- phạm kỹ thuật

TC - HC

: Tổ chức hành chính

TCN

: Trung cấp nghề

CĐN

: Cao đẳng nghề

UBND

: Uỷ ban Nhân dân

XHCN

: XÃ hội Chủ nghĩa

XKLĐ

: Xuất khẩu lao động



2

Mục lục
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................
3. Khách thể, Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu ...............................................................................
7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................
8. Cấu trúc luận văn ..........................................................................................
Ch-ơng 1. cơ sở lý luận của đề tài
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................
1.2. Các khái nịêm cơ bản ..............................................................................
1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục ..................................................
1.2.2. Khái niệm về quản lý dạy nghề, nghề nghiệp và đào tạo nghề ...............
1.2.3. Khái niệm giáo viên, đội ngũ giáo viên ..................................................
1.2.4. Khái niệm giáo viên dạy nghề, đội ngũ giáo viên dạy nghề ...................
1.2.5. Khái niệm về biện pháp quản lý...............................................................
1.2.6. Khái niệm xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ..................
1.3. Đặc điểm đội ngũ GVDN hiện nay, những chủ tr-ơng chính sách của
Đảng, Nhà n-ớc về nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên dạy nghề .........
1.3.1. Đặc điểm đội ngũ giáo viên trong các tr-ờng dạy nghề hiện nay
1.3.2. Những chủ tr-ơng chính sách của Đảng và Nhà n-ớc về đội ngũ
GVDN hiện nay. ...............................................................................................
1.4. Vai trò, nhiệm vụ của giáo viên dạy nghề .............................................
1.4.1. Vai trò của ng-ời giáo viên dạy nghề .....................................................
1.4.2. Nhiệm vụ của ng-ời giáo viên dạy nghề ..............................................
Kết luận ch-ơng 1 ...........................................................................................

Ch-ơng 2. thực trạng chất l-ợng đội ngũ giáo viên dạy nghề và quản lý chất

1
3
3
3
3
4
4
4
6
8
8
11
15
17
20
21
22
22
25
28
28
30
32

l-ợng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở tr-ờng cao đẳng nghề công nghiệp thanh hoá

............................
2.1. Khái quát về tr-ờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá ...........

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ...............................................................................
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quy mô đào tạo ..............................................................
2.1.4. Cơ sở vật chất ..........................................................................................
2.1.5. Hợp tác quốc tế .......................................................................................
2.2. Quá trình thực hiện nhiệm vụ của Tr-ờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Thanh Hoá ...........................................................................................
2.3. Thực trạng của đội ngũ giáo viên Tr-ờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Thanh Hoá ..........................................................................................
2.3.1. Về số l-ợng, cơ cấu chất l-ợng đội ngũ giáo viên ..................................
2.3.2. Năng lực s- phạm kỹ thuật của giáo viên ...............................................
2.3.3. Thái độ nghề nghiệp, phẩm chất đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Tr-ờng

33
33
33
34
35
38
40
40
41
41
45
49


3

Cao đẳng nghề công nghiệpThanh Hoá.............................................................

2.4. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên của Tr-ờng Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hoá ......................................................................
2.4.1. Tình hình công tác quản lý đội ngũ giáo viên của Tr-ờng Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hoá ...........................................................................
2.4.2. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng ĐNGV Tr-ờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Thanh Hoá ...................................................................................
2.5. Những thuận lợi, khó khăn trong việc quản lý, xây dựng phát triển
đội ngũ giáo viên của Tr-ờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá ...
2.5.1. Những thuận lợi .......................................................................................
2.5.2. Những khó khăn ......................................................................................
2.5.3. Nguyên nhân của những thuận lợi, khó khăn ..........................................
Kết luận ch-ơng 2 .............................................................................................
Ch-ơng 3. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên
dạy nghề ở tr-ờng cao đẳng
nghề công
..............................................................................................

nghiệp

thanh

51
51
54
56
56
58
59
60


hoá

3.1. Định h-ớng, quan điểm và các chỉ tiêu chung về phát triển Đào tạo
nghề phục vụ CNH, HĐH ..............................................................................
3.1.1. Định h-ớng chung ...................................................................................
3.1.2. Quan điểm phát triển đào tạo nghề .........................................................
3.1.3. Các chỉ tiêu phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2010 - 2015 ...................
3.2. Ph-ơng h-ớng và các mục tiêu nhằm nâng cao chất l-ợng đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở Tr-ờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá
giai đoạn 2010 - 2015 ......................................................................................
3.2.1. Ph-ơng h-ớng chung về phát triển đào tạo nghề của Tr-ờng Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2015 .......................................
3.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................
3.3. Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo
viên dạy nghề ở Tr-ờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá ....
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền, mọi CBGV
trong nhà tr-ờng về vị trí vai trò của đội ngũ GVDN trong tình hình mới ..
3.3.2. Làm tốt công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ
GVDN ...............................................................................................................
3.3.3. Phát triển về số l-ợng, hoàn thiện về cơ cấu đội ngũ GVDN ..................
3.3.4. Nâng cao năng lực s- phạm kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp, năng
lực bổ trợ và thái độ, phẩm chất đạo đức chính trị cho đội ngũ giáo viên .........
3.3.5. Đa dạng hoá các hình thức bồi d-ỡng .....................................................
3.3.6. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện tốt chế độ chính sách đảm bảo
ngày càng tốt hơn quyền lợi vật chất, tinh thần cho §NGV .............................
3.4. Tỉ chøc thùc hiƯn c¸c biƯn ph¸p ............................................................
3.4.1. Tính đồng bộ và mối quan hệ giữa các giải pháp ....................................
3.4.2. Chú trọng xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, phục vụ .....................
3.4.3. Công tác kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy nhà tr-ờng ...........................
3.4.4. Xây dựng môi tr-ờng công tác tốt để giáo viên có điều kiÖn tham gia

cèng hiÕn`...........................................................................................................

61
61
61
61
62

63
63
65
66
66
67
68
69
75
78
81
81
83
83
84


4

3.4.5. Xây dựng môi tr-ờng s- phạm tốt tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ
giáo viên phát triển .......................................................................................... 84
3.5. Khảo sát về mức độ thiết thực và tính khả thi của các giải pháp

nhằm nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Tr-ờng Cao
đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá............................................................. 85
Kết luận ch-ơng 3 ............................................................................................ 87
kết luận và kiến nghị ........................................................................

88

1. Kết luận ......................................................................................................... 88
2. Kiến nghÞ ....................................................................................................... 90


5

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
1.1. Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng
về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục đã nêu. "Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp Cơng nghiệp hố (CNH), hiện
đại hố (HĐH) đất nƣớc, là điều kiện để phát huy năng lực con ngƣời. Đây là
trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục là lực lƣợng nịng cốt có vai trị quan trọng" [3,112].
Trong những năm qua, chúng ta đã xây dựng đƣợc đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng đơng đảo có phẩm chất đạo đức và ý
thức chính trị tốt, trình độ chun mơn nghiệp vụ ngày càng đƣợc nâng
cao. Đội ngũ này đã đáp ứng đƣợc nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần vào sự thắng lợi của sự nghiệp cách
mạng của đất nƣớc.
1.2. Trong giai đoạn hiện nay công tác đào tạo nghề đƣợc Đảng và Nhà
nƣớc đặc biệt coi trọng. Sự nghiệp CNH, HĐH đòi hỏi một lực lƣợng lao động có

trình độ chun mơn kỹ thuật vững vàng, đặc biệt là đội ngũ công nhân kỹ thuật
lành nghề. Hàng năm, có trên một triệu thanh niên bƣớc vào tuổi lao động và có
nhu cầu tìm việc làm. Thực tế cho thấy rằng, phần lớn số thanh niên sau khi học hết
bậc phổ thông đã chọn cho mình con đƣờng đến với các trƣờng nghề nhằm tạo cơ
hội tìm kiếm việc làm. Nhu cầu về học nghề của lao động ngày càng tăng, nhƣng
cho đến nay, lao động qua đào tạo ở nƣớc ta mới đạt trên 30%, điều này cho thấy
sự bất cập giữa lực lƣợng lao động có tay nghề với yêu cầu của sự nghiệp CNH,
HĐH. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2012 đạt trên 37% tỷ lệ lao động qua đào tạo.
Để thực hiện mục tiêu trên, một trong những vấn đề quan trọng cần giải quyết là
nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ GVDN tại các cơ sở dạy nghề ở các cấp trình


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

độ khác nhau. Điều này đòi hỏi phải có sự đầu tƣ cho sự phát triển các cơ sở này và
những kế hoạch phát triển dài hạn, với chiến lƣợc phát triển có luận chứng khoa
học và có giải pháp khả thi.
1.3. Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá đƣợc thành lập theo
Quyết định số:1985/2006-QĐ-BLĐTBXH ngày 29/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội, trên cơ sở nâng cấp Trƣờng Kỹ thuật Công
nghiệp Thanh Hố.
Nhiệm vụ chính của Trƣờng là đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ cao đẳng
nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề; bồi dƣỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề
cho ngƣời lao động theo yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
ngƣời lao động; nghiên cứu ứng dụng công nghệ nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
đào tạo, tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Trƣờng Cao đẳng nghề trực thuộc UBND tỉnh quản lý và là 1 trong 10
trƣờng trọng điểm trong cả nƣớc về đào tạo nghề, vì vậy Trƣờng Cao đẳng

nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa cần có những hoạch định, chiến lƣợc cụ thể sát
với tình hình, nhu cầu thực tế để xây dựng chất lƣợng đào tạo đáp ứng nguồn
nhân lực cho xã hội. Tuy nhiên, với yêu cầu đổi mới sự nghiệp đào tạo đang đặt
ra cho nhà trƣờng nhiều thách thức mới. Xét về đội ngũ giáo viên Nhà trƣờng
cịn có nhiều bất cập so với yêu cầu nhiệm vụ của công tác đào tạo nghề, thể
hiện hạn chế một số mặt:
+ Năng lực sƣ phạm dạy nghề còn hạn chế nhất là đối với giáo viên trẻ.
+ Trình độ chun mơn kỹ thuật của đội ngũ giáo viên chƣa cao, chƣa
đồng đều.
+ Một số giáo viên còn thiếu kiến thức bổ trợ về ngoại ngữ và tin học.
Những điểm yếu đó đã ảnh hƣởng không nhỏ tới chất lƣợng, hiệu quả
đào tạo của Nhà trƣờng và không thể nào đáp ứng đƣợc những yêu cầu và
nhiệm vụ mới. Đối với công tác quản lý Nhà trƣờng, việc tăng cƣờng về số

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

lƣợng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng tâm, đó là lý
do tôi chọn hƣớng nghiên cứu: “Một số giải pháp quản lý nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghiệp
Thanh Hóa” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, đề xuất một số giải
pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVDN ở Trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Thanh Hoá.
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVDN
ở Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng
đội ngũ GVDN ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hố.
3.3. Phạm vi nghiên cứu: Đội ngũ GVDN Trƣờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Thanh Hoá.
4. Giả thiết khoa học:
Đƣa ra một số giải pháp quản lý thích hợp nhất định sẽ nâng cao chất
lƣợng đội ngũ GVDN ở Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá,
đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH,
HĐH đất nƣớc.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đội ngũ GVDN.
- Khảo sát thực trạng chất lƣợng đội ngũ GVDN và công tác quản
lý chất lƣợng đội ngũ GVDN ở Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp
Thanh Hoá.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVDN
ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hố.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:

- Khảo sát thực trạng chất lƣợng đội ngũ GVDN và công tác quản lý
chất lƣợng đội ngũ GVDN ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hố.
6.3. Các phƣơng pháp bỗ trợ:
- Phƣơng pháp thống kê toán học.
- Phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp chuyên gia...
7. Đóng góp của đề tài:
- Hệ thống hóa lý luận cơng tác quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ
GVDN ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.
- Để tài ngiên cứu làm rõ thêm khái niệm về công tác quản lý nâng cao
chất lƣợng đội ngũ GVDN, vị trí vai trị của đội ngũ GVDN của Trƣờng.
- Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng về quản lý nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên ở Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa. Đề tài
góp phần khắc phục những bất cập trong công tác quản lý nâng cao chất lƣợng
đội ngũ GVDN bằng một số giải pháp cụ thể phù hợp và đang là vấn đề cấp
thiết ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, kiến nghị; luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ
GVDN ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hố.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu về vai trò quản lý, các nhà lý luận quản lý quốc tế nhƣ:
Frederich Wiliam Taylor (1856 - 1915) - Mỹ; Henri Fayol (1841-1925) - Pháp;
Max weber (1864 - 1920) - Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học và
đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thực tế trong bất kỳ lĩnh
vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trị quan trọng trong việc vận hành
và phát triển. Trong lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt
trong việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng. Vì vậy, đã có rất nhiều tác giả
quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên để tìm ra các giải pháp
quản lý hữu hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Ở nƣớc ta, vấn đề nghiên cứu xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên
nói chung và xây dựng phát triển đội ngũ GVDN đã đƣợc đề cập trong nhiều đề
tài nghiên cứu, luận văn với phạm vi rộng hoặc ở một số đề tài trong phạm vi
của một ngành, một địa phƣơng cụ thể có thể kể đến nhƣ: Đề tài “Nghiên cứu
việc bồi dƣỡng cán bộ giảng dạy đại học và GVDN” của TS Phạm Thanh Nghị,
nghiên cứu phục vụ cho các đối tƣợng là cán bộ giáo dục và GVDN ở diện rộng;
đề tài TS “Các giải pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho đội ngũ
GV Trƣờng Trung học Kinh tế và Kỹ nghệ thực hành tỉnh Phú Thọ” của NCS
Đặng Thị Minh Thuỷ, phạm vi áp dụng cho các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp
cùng ngành; đề tài của Trần Hùng Lƣợng “Một số giải pháp bồi dƣỡng năng lực
sƣ phạm kỹ thuật cho GVDN Việt Nam hiện nay”, nghiên cứu cơ sở lí luận của
các biện pháp bồi dƣỡng năng lực SPKT, đề xuất một số giải pháp bồi dƣỡng
năng lực SPKT cho GVDN toàn quốc, đề tài “Kỹ năng sƣ phạm của GVDN Thực trạng và giải pháp” của Đỗ Mạnh Cƣờng và Đỗ Thị Lan.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Trong các đề tài bảo vệ luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục, các tác giả đã
có một số cơng trình nghiên cứu một cách tƣơng đối có hệ thống về xây dựng
và phát triển GVDN nhƣ:
“Một số biện pháp quản lí phát triển đội ngũ GVDN ở Trƣờng Kỹ thuật
Cơng nghiệp tỉnh Thanh Hố giai đoạn 2005 - 2010” của Nguyễn Cao Thắng;
Biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GVDN ở Trƣờng Cao đẳng Xây dựng
Cơng trình đơ thị” của Trần Khắc Liêm; “Những biện pháp xây dựng và phát
triển đội ngũ giáo viên Trƣờng Trung cấp Cơng nghiệp Hải Phịng giai đoạn
2006 - 2010” của Vũ Đức Huần.
- Những đề tài nghiên cứu trên đã đề cập đến nhiều lĩnh vực của đào tạo
nghề, trong đó có các biện pháp quản lý đội ngũ GVDN, từ đó đã tác động đến
phát triển đội ngũ GVDN trên tầm vĩ mô và từng đơn vị, cơ sở dạy nghề. Khi
Luật Dạy nghề ban hành (có hiệu lực từ ngày 01/06/2007) quy định trong hệ
thống dạy nghề có 3 trình độ đào tạo là cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp
nghề theo đó là các loại hình cơ sở dạy nghề: Trƣờng Cao đẳng nghề, Trƣờng
Trung cấp nghề và Trung tâm dạy nghề. Mơ hình trƣờng Cao đẳng nghề,
Trƣờng Trung cấp nghề không chỉ đơn thuần là sự chuyển đổi cơ học hoặc
nâng cấp từ trƣờng dạy nghề mà là sự chuyển đổi về chất làm thay đổi toàn bộ
hoạt động, mục tiêu, nội dung chƣơng trình và đặc biệt là yêu cầu cao về chất
lƣợng đội ngũ GVDN.
Mặt khác, mạng lƣới cơ sở dạy nghề khu vực tỉnh Thanh Hố tính đến
tháng 10 năm 2010 hiện có 86 đơn vị tham gia dạy nghề trong đó: 2 trƣờng cao
đẳng nghề; 16 trƣờng trung cấp nghề (trong đó có 6 trƣờng trung cấp nghề
ngồi cơng lập); 19 trung tâm dạy nghề (trong đó có 10 trung tâm dạy nghề cấp
huyện); 2 trƣờng đại học; 1 trƣờng cao đẳng, 7 trƣờng trung cấp chuyên nghiệp
có tham gia dạy nghề; 16 trung tâm GDTX và dạy nghề cấp huyện, 4 trung tâm

giới thiệu việc làm và 23 cơ sở dạy nghề khác chủ yếu là các doanh nghiệp, cơ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

sở sản xuất và các tổ chức mở lớp dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy nghề
theo quy định của pháp luật lao động. Trong những năm qua mặc dù đã có
nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều bài viết nhƣng chƣa có đề tài nghiên cứu về
quản lý đội ngũ GVDN của khối Trƣờng Cao đẳng nghề ở tỉnh Thanh Hóa một
cách quy mơ cả về chiều sâu và chiều rộng, nhằm phát triển đội ngũ GVDN. vì
vậy, tác giả chọn hƣớng nghiên cứu: “Một số giải pháp quản lý nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng
nghiệp Thanh Hóa” làm đề tài luận văn của mình, với mong muốn đóng góp
một phần nhỏ vào sự nghiệp đào tạo của Trƣờng trong công cuộc đổi mới.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là một hoạt động bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động trong
một tổ chức nhất định. Chính sự phân cơng và hợp tác đó nhằm đạt đƣợc hiệu
quả, năng xuất cao hơn và chất lƣợng tốt hơn, địi hỏi phải có sự thống nhất và
cần phải có ngƣời đứng đầu, chỉ huy để phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý.
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý:
- Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
(ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng quản lý) [6;3].
- Quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành tập hợp ngƣời, cơng cụ,

phƣơng tiện tài chính, để kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt mục tiêu
định trƣớc [12;3].
- Chủ thể muốn kết hợp để các hoạt động của đối tƣợng theo một định
hƣớng quản lý đặt ra phải tạo ra đƣợc “quyền uy” buộc đối tƣợng phải tuân
thủ [14;3].
- Các nhà quản lý quốc tế nhƣ Prederich Wiliam Taylor (1856 - 1915)
Mỹ; Henry Faylor (1841 - 1925) Pháp; Max Webor (1864 - 1920) Đức đã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát
triển xã hội. Về nội dung thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách hiểu:
Quản lý là hoạt động đƣợc thực hiện nhằm bảo đảm sự hồn thành cơng
việc qua những nỗ lực của ngƣời khác [29;3].
Quản lý cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động nhằm đảm bảo sự
hoàn thành công việc qua những nỗ lực của ngƣời khác.
Quản lý là hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của nhóm [26;3].
Hiện nay quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra công việc của các thành
viên thuộc một hệ thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
đƣợc mục đích đã định [29,4].
Theo khái niệm này, bản chất quá trình quản lý gồm các thành tố:
Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Giữa chúng có mối quan hệ qua

lại lẫn nhau:
Lập kế hoạch

Kiểm tra

Quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Bản chất quá trình quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

- Lập kế hoạch: Là quá trình xác định thiết lập các mục tiêu hệ thống
các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu kế hoạch là
nền tảng của quản lý.
- Tổ chức: Là q trình sắp xếp và phân bổ cơng việc, quyền hành và
các nguồn lực khác nhau cho các thành viên để có thể đạt đƣợc các mục tiêu
của tổ chức một cách hiệu quả. Với các mục tiêu khác nhau địi hỏi cấu trúc tổ
chức khác nhau, vì vậy mà chủ thể quản lý có thể điều phối tốt các nguồn lực
phục vụ cho mục tiêu đề ra.
- Chỉ đạo: Là điều hành, điều khiển đối tƣợng hoạt động và giúp đỡ
ngƣời dƣới quyền thực hiện mục tiêu đề ra.

- Kiểm tra: Là hoạt động của ngƣời quản lý để kiểm tra các hoạt động của
đơn vị về thực hiện mục tiêu đặt ra. Các yếu tố cơ bản của công tác kiểm tra:
+ Xây dựng chuẩn thực hiện.
+ Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn.
+ Điều chỉnh hoạt động khi có sự chênh lệch.
Trƣờng hợp cần thiết có thể phải điều chỉnh mục tiêu.
Tóm lại, đối với mỗi hệ thống hoạt động quản lý có thể phân chia thành 4
nội dung là: Lập kế hoạch, tổ chức và lãnh đạo thực hiện kế hoạch, kiểm tra
đánh giá các hoạt động và việc thực hiện các mục đề ra.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Về nội dung, khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách cách hiểu khác nhau:
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản
lý nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong
muốn một cách có hiệu quả nhất.
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, xã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

hội hố giáo dục, cơng tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
ngƣời, tuy nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc
hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng học trong hệ
thống giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng (tài liệu dùng cho các lớp Cao học

quản lý) thì: Quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý hệ giáo dục nhằm
làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
đƣợc các tính chất của Nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà mục tiêu hội tụ là quá
trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục đến mục thiêu dự kiến, đảm
bảo chất lƣợng.
Quản lý nhà trƣờng là quản lý một hệ thống sƣ phạm chuyên biệt nó bao
gồm những tác động liên tục có ý thức, có kế hoạch, có mục đích của chủ thể
quản lý đảm bảo cho hệ vận hành đúng, làm cho quá trình dạy học và giáo dục
thế hệ trẻ đạt mục tiêu dự kiến có bƣớc phát triển về chất.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm quản lý mối quan hệ giữa Nhà trƣờng với
môi trƣờng xã hội và quản lý nội bộ bên trong trƣờng học.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng là quản lý quá trình dạy học, giáo dục, quản
lý các điều kiện thiết yếu nhƣ: Quản lý nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất…
Trƣờng học nói chung, trƣờng dạy nghề nói riêng là một tổ chức giáo dục
cơ sở của Nhà nƣớc hoặc tƣ nhân làm công tác đào tạo. thành tích thực chất
của trƣờng học là kết quả chất lƣợng đào tạo các mặt mà nhà trƣờng đạt đƣợc.
1.2.2. Khái niệm về quản lý dạy nghề, nghề nghiệp và đào tạo nghề
1.2.2.1. Khái niệm về quản lý dạy nghề
Trong trƣờng dạy nghề, đội ngũ GVDN là lực lƣợng đông đảo và có yếu
tố quyết định đến hoạt động mọi mặt của nhà trƣờng, quản lý đội ngũ GVDN

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

là một cơng việc quan trọng và có ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của

trƣờng dạy nghề.
Quản lý dạy nghề là hoạt động chủ thể quản lý nhằm tổ chức và tạo điều
kiện cho các hoạt động của trƣờng dạy nghề thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ cho dạy nghề.
- Quản lý dạy nghề gồm các nội dung chính:
+ Quản lý q trình dạy và quá trình học trong nhà trƣờng;
+ Quản lý nhân sự mà quan trọng nhất là quản lý đội ngũ giáo viên
+ Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình dạy và học, đặc biệt là
trang thiết bị phục vụ cho dạy nghề.
+ Quản lý tài chính trong nhà trƣờng
Muốn nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của nhà trƣờng, trong
công tác quản lý phải coi trọng và phát triển đội ngũ GVDN là trọng tâm.

Công cụ
quản lý
Ban
Giám hiệu

Môi trường quản lý
trường dạy nghề
Giáo viên
Dạy nghề

Mục tiêu
quản lý

Phƣơng pháp
quản lý
Sơ đồ 1.2. Mơ hình hoạt động quản lý trường dạy nghề
1.2.2.2 Khái niệm nghề

Nghề là một loại hình lao động mang tính chất riêng, đặc thù của con
ngƣời, nó đƣợc hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội. Đó là
một dạng lao động vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá nhân, trong đó con

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

ngƣời với tƣ cách là chủ thể hoạt động thực hiện để thoả mãn những yêu cầu
nhất định của xã hội và cá nhân.
Nghề nghiệp theo chữ La tinh “Professio” có nghĩa là cơng việc chun
mơn đƣợc hình thành một cách chính thống, là dạng lao động địi hỏi một trình
độ học vấn nào đó, là cơ sở hoạt động của con ngƣời tồn tại.
Theo tác giả E. A Climơv thì: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng các
sức lao động vật chất và tinh thần của con ngƣời một cách có giới hạn, cần
thiết cho xã hội (do sự phân cơng xã hội mà có)”. Nó tạo cho con ngƣời khả
năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần thiết cho
việc tồn tại và phát triển [7].
Theo từ điển Tiếng việt “Nghề” là “Công việc chuyên môn làm theo sự
phân công lao động xã hội” [26].
Dƣới góc độ đào tạo, có thể phân chia thành hai loại: Nghề đào tạo và
nghề xã hội.
+ Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó, con ngƣời phải có trình
độ văn hố nhất định, đƣợc đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và đƣợc
chứng nhận bằng các văn bằng, chứng chỉ. Các nghề đào tạo đƣợc phân biệt
với nhau qua các yêu cầu về nội dung chƣơng trình, mức độ chun mơn và
thời gian cần thiết để đào tạo.

+ Nghề xã hội là nghề đƣợc hình thành tự phát theo nhu cầu và chỉ cần
đào tạo ngắn hạn, hƣớng dẫn hoặc truyền nghề là có thể làm đƣợc.
Từ những khái niệm nêu trên chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp nhƣ một
dạng lao động vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá nhân, trong đó con
ngƣời với tƣ cách chủ thể hoạt động tạo ra sản phẩm để thoả mãn những nhu
cầu xã hội nhất định của xã hội và cá nhân. Nhƣ vậy, nói tới nghề nghiệp trƣớc
hết phải nói tới nhu cầu khách quan do xã hội đặt ra, đôi khi chúng ta hay

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

nhầm lẫn giữa nghề nghiệp và việc làm. Thực ra đây là hai khái niệm khác
nhau nhƣng có quan hệ với nhau khá mật thiết.
Việc làm là một hành động cụ thể làm biến đổi đối tƣợng phục vụ cho
lợi ích bản thân. Nhƣ vậy, việc làm có thể là bộ phận của hoạt động nghề
đƣợc đào tạo và cũng có thể những cơng việc nhất thời đáp ứng đƣợc nhu
cầu cuộc sống của chủ thể, nếu việc làm diễn ra trong một thời gian dài, có
cơ sở từ nghề đƣợc đào tạo, có thu nhập ổn định, trong quá trình lao động cá
nhân thƣờng xuyên sử dụng một hệ thống tri thức, các kỹ năng khi đó là bộ
phận của nghề.
Khái niệm nghề còn đƣợc các nƣớc trên thế giới hiểu nhƣ sau:
- Khái niệm nghề của Nga đƣợc định nghĩa là một loại hoạt động lao
động địi hỏi có đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh sống.
- Khái niệm nghề của Pháp là một loại lao động có thói quen và kỹ năng,
kỹ xảo của một ngƣời để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống.
- Khái niệm nghề (Profession) của Anh đƣợc định nghĩa là cơng việc

chun làm, địi hỏi đƣợc đào tạo.
- Khái niệm nghề (Beruf) của Đức đƣợc định nghĩa là hoạt động cần
thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải đƣợc đào tạo ở
một trình độ nào đó.
Tóm lại theo quan điểm hiện đại: Nghề là một dạng lao động đòi hỏi ở
con ngƣời một quá trình đào tạo chuyên biệt, có những kiến thức kỹ năng, kỹ
xảo chun mơn nhất định. Nhờ q trình hoạt động nghề nghiệp, con ngƣời
có thể tạo ra sản phẩm thoả mãn những nhu cầu cá nhân và xã hội.
1.2.2.3 Khái niệm đào tạo nghề
Đào tạo nghề là một khái niệm cũng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa nhƣ:
+ Dƣới góc độ là doanh nhân: William Mc.Gehee định nghĩa “Đào
tạo nghề là những quy trình mà công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho công

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

việc học tập sao cho kết quả hành vi đóng góp vào mục đích và các mục
tiêu của cơng ty”.
+ Dƣới góc độ lao động thì Tổ chức lao động quốc tế (ILO) định nghĩa
“Đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho ngƣời học những kỹ năng cần thiết để
thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công việc, nhiệm vụ đƣợc giao”.
+ Theo Tack Soo Chung “Đào tạo nghề là hoạt động đào tạo phát triển
năng lực lao động (tri thức, kỹ năng và thái độ) cần thiết để đảm nhiệm công
việc đƣợc áp dụng đối với những ngƣời lao động và những đối tƣợng sắp trở
thành ngƣời lao động. Đào tạo nghề đƣợc thực hiện tại nơi lao động, trung tâm
đào tạo và các trƣờng, các lớp học khơng chính quy nhằm nâng cao năng suất

lao động, tăng cƣờng cơ hội việc làm và cải thiện địa vị ngƣời lao động, nâng
cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, góp phần phát triển KT-XH”.
Vì vậy, đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống tri
thức nhất định đã đƣợc khái quát hoá trong hệ thống nghề đào tạo tri thức làm
cơ sở của kỹ năng.
1.2.3. Khái niệm giáo viên, đội ngũ giáo viên
1.2.3.1. Khái niệm giáo viên
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn đặc biệt quan tâm tới giáo dục và giáo viên.
Luật Giáo dục đầu tiên của nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ra đời
năm 1998 có hiệu lực từ ngày 01/6/1999 đã có vị trí quan trọng trong đời sống
xã hội và trong hệ thống pháp luật quốc gia. Sau 12 năm thực hiện, trƣớc
những yêu cầu và thay đổi to lớn của xã hội Luật Giáo dục năm 1999 đã xuất
hiện những điểm khơng cịn phù hợp với thực tiễn. Chính vì vậy Quốc hội
khoá XI, kỳ họp thứ 7 ngày 14 tháng 6 năm 2005 đã thông qua Luật Giáo dục
năm 2005 thay thế Luật Giáo dục năm 1998, trong đó khẳng định tầm quan
trọng của GD-ĐT và coi: “Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển” [8,16], và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

đã xác định rõ: 1. Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
nhà trƣờng, cơ sở giáo dục khác; 2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau:
Phẩm chất, tƣ tƣởng, đạo đức tốt; đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo và
chun mơn, nghiệp vụ; đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp; lý lịch bản
thân rõ ràng.
- Khoản 2 điều 70 của Luật Giáo dục năm 2005 quy định: “Nhà giáo

giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên”.
Theo từ điển Tiếng việt “Giáo viên là ngƣời dạy học ở bậc phổ thông
hoặc các trƣờng dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp” [26,25].
Nhƣ vậy, nhà giáo là những ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trƣờng hoặc các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục là truyền tải tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ
xảo, xây dựng, hình thành và phát triển nhân cách cho ngƣời học đáp ứng với
yêu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động và của phát triển KT-XH.
1.2.3.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên
Có nhiều khái niệm khác nhau về vấn đề này. Tuy nhiên ở một số nghĩa
chung nhất ta hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông ngƣời, hợp thành một lực
lƣợng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề hoặc khác
nghề, nhƣng có chung một mục đích xác định, họ làm việc theo kế hoạch và
gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể.
- Theo từ điển Tiếng việt giải thích: “Đội ngũ là tập hợp một số đông
ngƣời, cùng chức năng nghề nghiệp thành một lực lƣợng” [27,339]. nhƣ: Đội
ngũ giáo viên.
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng “Đội ngũ giáo viên ngành giáo dục
là một tập thể ngƣời bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; nếu chỉ
đề cập đến đặc điểm đó của ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là đội ngũ giáo viên
và đội ngũ quản lý giáo dục” [13,10].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20


Tóm lại: Đội ngũ giáo viên là tập hợp các nhà giáo làm nghề dạy học,
giáo dục, đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng có tổ chức cùng nhau chung một
nhiệm vụ và thực hiện các mục tiêu giáo dục đề ra cho tập hợp đó; tổ chức đó,
họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau thơng qua lợi ích vật chất và tinh
thần trong khuôn khổ quy định của bộ chủ quản pháp luật và thể chế xã hội.
1.2.4. Khái niệm giáo viên dạy nghề, đội ngũ giáo viên dạy nghề
1.2.4.1. Khái niệm giáo viên dạy nghề
Giáo viên trƣờng dạy nghề là ngƣời trực tiếp đảm nhận việc giảng dạy,
giáo dục của nhà trƣờng; giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động giảng dạy,
giáo dục của nhà trƣờng. GVDN là một chức danh trong hệ thống chức danh
của trƣờng nghề đã đƣợc Điều lệ trƣờng dạy nghề quy định.
Ngoài những đặc điểm chung, giáo viên dạy nghề có những đặc trƣng
riêng so với giáo viên các ngành, cấp, bậc khác.
Nhà giáo dục học ngƣời Nga X.Ia.Batusép đã viết: Giáo dục học và giáo
dục học nghề nghiệp có những khác biệt. Dạy thực hành (dạy sản xuất) trong
các trƣờng dạy nghề là một đặc điểm, chính việc dạy thực hành là bộ phận
quan trọng nhất của giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp.
Do đặc thù này nên ngoài những phẩm chất năng lực chung của giáo
viên, giáo viên dạy nghề có những đặc điểm riêng và những quy định riêng.
Tại khoản 1 Điều 58 của Luật Dạy nghề qui định “GVDN là ngƣời dạy
lý thuyết, dạy thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các
cơ sở dạy nghề”.
Tại khoản 2 Điều 70 của Luật Giáo dục quy định nhà giáo có những
tiêu chuẩn:
+ Phẩm chất đạo đức, tƣ tƣởng tốt;
+ Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo chun mơn, nghiệp vụ;
+ Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
+ Lí lịch bản thân rõ ràng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

Khoản 3 Điều 58 của Luật Dạy nghề đã bổ sung thêm những quy định
về trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề nhƣ sau:
+ Giáo viên dạy lý thuyết trình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề trở lên; giáo viên dạy thực hành phải là ngƣời có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc là nghệ nhân, ngƣời có tay nghề cao;
+ Giáo viên dạy lý thuyết trình độ trung cấp nghề phải có bằng tốt
nghiệp đại học sƣ phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành; giáo viên dạy
thực hành phải là ngƣời có băng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân,
ngƣời có tay nghề cao;
+ Giáo viên dạy lý thuyết trình độ cao đẳng nghề phải có bằng tốt
nghiệp đại học sƣ phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành trở lên; giáo viên
dạy thực hành phải là ngƣời có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ
nhân, ngƣời có tay nghề cao;
+ Trƣờng hợp giáo viên khơng có bằng tốt nghiệp cao đẳng sƣ phạm kỹ
thuật hoặc đại học sƣ phạm kỹ thuật thì phải có chứng chỉ đào tạo sƣ phạm.
Điều 73 của Luật Giáo dục quy định nhà giáo có các quyền sau:
+ Đƣợc giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo;
+ Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ; bồi dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ;
+ Đƣợc hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trƣờng, cơ
sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực
hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình cơng tác;
+ Đƣợc bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
+ Đƣợc nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ
trƣởng Bộ GD-ĐT và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật Lao động.

Khoản 2 Điều 59 của Luật Dạy nghề đã bổ sung thêm những quy định
về quyền của giáo viên dạy nghề nhƣ sau:
+ Đƣợc đi thực tế sản xuất, tiếp cận với Công nghệ mới;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

+ Đƣợc sử dụng các tài liệu phƣơng tiện, đồ dùng dạy học và cơ sở vật
chất của cơ sở dạy nghề để thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao;
+ Đƣợc tham gia đóng góp ý kiến về chủ trƣơng, kế hoạch của dạy nghề,
xây dựng chƣơng trình, giáo trình, phƣơng pháp giảng dạy và các vấn đề có
liên quan đến quyền lợi của giáo viên.
Môi trƣờng lao động nghề nghiệp chủ yếu của GVDN là các trƣờng dạy
nghề. Tuy nhiên không phải tất cả giáo viên trong trƣờng dạy nghề đều là
GVDN, trƣờng dạy nghề có nhiều loại giáo viên nhƣ:
+ Giáo viên dạy các môn cơ bản;
+ Giáo viên dạy các môn chung;
+ Giáo viên dạy các môn kỹ thuật cơ sở nghề, lý thuyết chuyên môn và
hƣớng dẫn thực hành nghề (Đây chính là lực lƣợng chính trong trƣờng dạy
nghề và đƣợc gọi là GVDN);
+ Giáo viên dạy lý thuyết nghề;
+ Giáo viên dạy thực hành nghề;
+ Giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành nghề.
Trong xã hội và trong hệ thống giáo dục, giáo viên dạy nghề có vai trị
quan trọng với những thay đổi của quá trình sản xuất xã hội bởi lao động của
họ có tác động trực tiếp đến chất lƣợng nguồn nhân lực.

1.2.4.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên dạy nghề
Từ hai khái niệm đội ngũ giáo viên và giáo viên dạy nghề ta có thể hình
thành đƣợc khái niệm về đội ngũ GVDN nhƣ sau:
Đội ngũ giáo viên dạy nghề là tập hợp các giáo viên thực hiện nhiệm vụ
giảng dạy các môn kỹ thuật cơ sở nghề, lý thuyết chuyên môn và hƣớng dẫn
thực hành nghề và giáo dục học sinh. Những giáo viên này làm việc theo
chƣơng trình mơn học và kế hoạch giáo dục của nhà trƣờng, gắn bó với nhau
thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần và đội ngũ GVDN phải đủ những tiêu
chuẩn mà Luật Dạy nghề đã quy định.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

1.2.5. Khái niệm về biện pháp quản lý
1.2.5.1. Khái niệm về biện pháp
Biện pháp là nhóm phƣơng pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
1.2.5.2. Khái niệm về biện pháp quản lý
Là nhóm phƣơng pháp tiến hành của chủ thể quản lý nhằm tác động đến
đối tƣợng quản lý để giải quyết những vấn đề cụ thể của đối tƣợng quản lý làm
cho hệ vận hành và phát triển đạt đƣợc mục tiêu mà chủ thể quản lý đã đề ra và
phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.5.3. Quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề
Đối với ngành GD-ĐT nói chung và đối với các cơ sở dạy nghề nói
riêng, quản lý đội ngũ giáo viên là một trong những nội dung chủ yếu nhất
trong quá trình quản lý nguồn nhân lực.
Quá trình quản lý đội ngũ giáo viên cũng phải thực hiện đầy đủ những nội
dung chủ yếu của quá trình quản lý nguồn nhân lực nhƣ: Quy hoạch đội ngũ,

tuyển chọn, bố trí sử dụng, phát triển, bồi dƣỡng, thẩm định kết quả hoạt động,
đề bạt, chuyển đổi. Điểm đặc biệt trong công tác quản lý đội ngũ GVDN là quản
lý một tập thể những cán bộ trí thức có chun mơn và trình độ tay nghề, có đủ
khả năng phân tích và tổng hợp. Chính từ đặc điểm này mà việc quản lý đội ngũ
GVDN của ngƣời quản lý cần phải chú ý một số đặc điểm chính sau:
- Phải giúp đội ngũ GVDN phát huy tính chủ động sáng tạo một cách tốt
nhất, khai thác ở mức cao nhất năng lực, tiềm năng của đội ngũ để họ có thể
đóng góp, cống hiến nhiều nhất cho sự phát triển của Nhà trƣờng.
- Phải hƣớng giáo viên vào phục vụ lợi ích của tổ chức, của cộng đồng
và của xã hội, đồng thời phải đảm bảo đƣợc quyền lợi về tinh thần và vật chất
với mức độ thoả đáng cho đội ngũ này.
- Phải đảm bảo cả mục tiêu trƣớc mắt và mục tiêu phát triển trong tƣơng
lai của tổ chức (Cả tƣơng lai gần và tƣơng lai xa).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

- Phải đƣợc thực hiện theo quy chế, quy định thống nhất trên cơ sở luật
pháp nhà nƣớc, theo sự hƣớng dẫn chỉ đạo của Bộ, ngành, các cấp chủ quản.
1.2.6. Khái niệm xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
Việc quản lý đội ngũ giáo viên bao hàm cả việc xây dựng và phát triển
đội ngũ giáo viên.
1.2.6.1. Xây dựng
Theo từ điển Tiếng việt NXB Khoa học xã hội - 2001 “Xây dựng có nghĩa
là tạo ra một tổ chức theo một chủ trƣơng, một phƣơng hƣớng nhất định”.
Từ điển Tiếng việt, NXB Văn hoá Thơng tin- 1999 thì xây dựng đƣợc

hiểu theo hai ý:
+ Xây dựng là làm nên, gây dựng nên.
+ Là tạo ra cái có giá trị tinh thần, có nội dung nào đó.
Từ điển Tiếng việt, NXB Đà nẵng - 1997, khái niệm xây dựng mang ý
nghĩa xã hội:
+ Làm hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể xã hội, chính trị, kinh
tế, văn hố theo một phƣơng hƣớng nhất định.
+ Tạo ra, sáng tạo ra cái có giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tƣợng.
1.2.6.2. Phát triển
Theo triết học Phát triển là sự vận động đi lên, cái mới thay thế cái cũ.
Sự vận động đó có thể xảy ra theo các hƣớng từ thấp lên cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Theo Từ điển Ngôn ngữ - Viện Khoa học giáo dục Việt Nam (1998)
phát triển có nghĩa là: “Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp
đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [24,97].
“Phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp theo đó cái cũ biến mất và cái mới ra đời” [29,476].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×