Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu tổ chức dạy học các định luật chất khí vật lý 10 chương trình chuẩn theo định hướng giải quyết vấn đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.62 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

MAI THỊ NGC

Nghiên cứu tổ chức dạy học các định luật chất khí
ở lớp 10 ch-ơng trình chuẩn theo định h-ớng
giải quyết vÊn ®Ị

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

VINH - 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

MAI THỊ NGC

Nghiên cứu tổ chức dạy học các định luật chất khí
ở lớp 10 ch-ơng trình chuẩn theo định h-ớng
giải quyết vÊn ®Ị
CHUN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PPDH VẬT LÝ
MÃ SỐ: 60. 14.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN QUANG LẠC

VINH - 2010




Lời cảm ơn
Trong sut quỏ trỡnh thc hin Lun vn, tơi đã nhận được sự
động viên, giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn là PGS. TS.
Nguyễn Quang Lạc, người đã hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
qua. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý
báu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Sau Đại
học và khoa Vật lý trường Đại học Vinh đã nhiệt tình giảng dạy và
chỉ bảo cho tơi trong suốt khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các giáo viên trong
Trường THPT Dân Lập Hải Hậu - Huyện Hải Hậu - Nam Định và
Tổ vật lý của Trường đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi tiến hành
thực nghiệm đề tài của mình.
Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã ln động viên tơi trong q trình học tập và hồn thành
luận văn này.
Vinh, tháng 12 năm 2010
Tác giả

Mai Thị Ngọc


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.

Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1


2.

Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

4.

Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 3

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

7.

Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 3

8.

Đóng góp của luận văn .................................................................................... 4

Chƣơng 1. NGHIÊN CỨU DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG

MÔN VẬT LÝ ...................................................................................... 5
1.1.

Lý thuyết dạy học giải quyết vấn đề ................................................................ 5

1.1.1. Bản chất của dạy học giải quyết vấn đề ........................................................... 5
1.1.2. Vấn đề và tình huống có vấn đề....................................................................... 8
1.1.3. Tính chất nghiên cứu của dạy học giải quyết vấn đề ..................................... 14
1.1.4. Các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện dạy học giải quyết vấn đề ...... 15
1.1.5. Các nguyên tắc của dạy học giải quyết vấn đề .............................................. 18
1.1.6. Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề ................................................... 19
1.2.

Cấu trúc của dạy học giải quyết vấn đề. ........................................................ 23

1.2.1. Giai đoạn tạo tình huống có vấn đề ............................................................... 23
1.2.2. Giai đoạn hƣớng dẫn giải quyết vấn đề ......................................................... 24
1.2.3. Giai đoạn củng cố và vận dụng kiến thức, kỹ năng mới ............................... 24
1.3.

Dạy học giải quyết vấn đề trong môn vật lý .................................................. 26

1.3.1. Định hƣớng tƣ duy học sinh trong dạy học giải quyết vấn đề ở môn
vật lý .............................................................................................................. 26
1.3.2. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học giải quyết vấn đề ............... 28
1.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề trong bài học xây dựng tri thức vật lý mới ......... 28


1.3.4. Dạy học giải quyết vấn đề trong bài học bài tập vật lý ................................. 30
1.3.5. Dạy học giải quyết vấn đề trong bài học thực hành thí nghiệm vật lý .......... 31

1.4.

Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 33

Chƣơng 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC ĐỊNH LUẬT CHẤT KHÍ VẬT
LÝ 10 CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN THEO ĐỊNH HƢỚNG
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ...................................................................... 35
2.1.

Kiến thức khoa học về các định luật chất khí ................................................ 35

2.1.1. Nội dung cơ bản của chƣơng“chất khí” ......................................................... 35
2.1.2. Cấu trúc nội dung các định luật chất khí theo sgk hiện hành [25, 50] .......... 36
2.2.

Mục tiêu dạy học các định luật của “chất khí” .............................................. 39

2.3.

Grap nội dung chƣơng “chất khí”: Vật lý 10 chƣơng trình chuẩn ................ 41

2.4.

Tiến trình dạy học của chƣơng ...................................................................... 42

2.5.

Thực trạng dạy học các định luật chất khí ở các trƣờng PTTH tại
Nam Định ...................................................................................................... 43


2.6.

Chuẩn bị điều kiện để triển khai dạy học các định luật chất khí theo
định hƣớng dạy học GQVĐ ........................................................................... 45

2.6.1. Khả năng triển khai dạy học một số kiến thức các định luật chất khí
theo định hƣớng dạy học GQVĐ ................................................................... 45
2.6.2. Mức độ vận dụng dạy học giải quyết vấn đề vào các bài định luật chất
khí vật lý 10 chƣơng trình chuẩn ................................................................... 46
2.6.3. Thiết bị dạy học các định luật “chất khí” vật lý 10 chƣơng trình chuẩn ..... 47
2.7.

Thiết kế giáo án các định luật chất khí vật lý 10 chƣơng trình chuẩn
theo lƣớng dạy học giải quyết vấn đề ............................................................ 49

2.7.1. Giáo án 1: Q trình đẳng nhiệt. Định luật Bơilơ-Mariốt ............................ 49
2.7.2. Giáo án 2: Q trình đẳng tích. Định luật Sáclơ............................................ 55
2.7.3. Giáo án 3: Phƣơng trình trạng thái của chất khí. ........................................... 61
2.8.

Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 69

Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 70
3.1.

Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .................................................................... 70


3.2.


Đối tƣợng thực nghiệm .................................................................................. 70

3.3.

Nhiệm vụ thực nghiệm .................................................................................. 70

3.4.

Nội dung thực nghiệm ................................................................................... 71

3.4.1. Thời gian thực nghiệm ................................................................................... 71
3.4.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................. 71
3.5.

Đánh giá kết quả thực nghiệm ....................................................................... 71

3.5.1. Lựa chọn tiêu chí đánh giá ............................................................................. 71
3.5.2. Đánh giá kết quả về mặt định tín ................................................................... 72
3.5.3. Đánh giá kết quả về mặt định lƣợng .............................................................. 73
3.5.4. Các thông số thống kê.................................................................................... 76
3.6.

Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... 78

KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


BẢNG CHÚ THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. GQVĐ

Giải quyết vấn đề

2. GV

Giáo viên

3. HS

Học sinh

4. SGK

Sách giáo khoa

5. SGV

Sách giáo viên

6. SBT

Sách bài tập

7. THPT

Trung học phổ thông


8. CCGD

Cải cách giáo dục

9. TW

Trung ƣơng

10. MTKQ

Môi trƣờng khách quan

11. MTCQ

Mơi trƣờng chủ quan

12. CNTT

Cơng nghệ thơng tin

13. MĐ

Mục đích

14. NXBGD

Nhà xuất bản giáo dục

15. PPDH


Phƣong pháp dỵy học

16. ĐHQG

Đại học quốc gia

17. ĐHV

Đại học vinh

18. ĐHSP

Đại học sƣ phạm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Với những ai đã và đang dành tình yêu, tâm huyết của mình cho ngành vật
lý, đặc biệt là những ngƣời đã cống hiến trọn đời mình cho nghiệp trồng ngƣời nói
chung và mơn vật lý riêng thì khơng khỏi băn khoăn lo lắng cho cách nhìn nhận về
mơn vật lý hiện nay của xã hội rằng; Trong các mơn học thì vật lý đƣợc xem là một
mơn học khó. Đã có những nhận xét cho rằng; Sự hiểu biết về môn vật lý của xã hội
ngày nay chỉ tƣơng đƣơng bằng những năm sáu mƣơi của thế kỉ trƣớc. Đây không
chỉ là nhìn nhận của các nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta, mà thậm chí cả các nƣớc

Phƣơng Tây và Mỹ cũng có chung một nhận xét nhƣ vậy. Do vậy: Nếu khơng có sự
đổi mới thì mơn vật lý sẽ rơi vào tình trạng khủng hoảng. Trƣớc tình hình cấp bách
đó đảng và nhà nƣớc ta khơng ngừng quan tâm đến ngành giáo dục để có sự đổi mới
cho sự phát triển mơn học này nói riêng và dạy học nói chung. Ngay trong nghị
quyết TW 4 khố VII, nghị quyết TW 2 khoá VIII và trong luật giáo dục (sửa đổi)
có đƣa ra định hƣớng đổi mới PPDH “Đổi mới phƣơng pháp giáo dục và đào tạo,
khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học,
từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến và phƣơng tiện hiện đại vào trong quá
trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự nghiên cứu cho học sinh nhất là
sinh viên đại học” theo chủ trƣơng của chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010
thực hiện PPDH theo các hƣớng sau:
Phát huy tích tích cực chủ động tự giác của học sinh, bồi dƣỡng phƣơng pháp
tự học, rèn luyện kiến thức kĩ năng vận dựng vào thực tiễn, tác động đến tình cảm
niềm vui hứng thú học tập của học sinh.
Chính vì thế mà khi tiếp cận những lí luận hiện đại, thì dạy học giải quyết
vấn đề (GQVĐ) có điều kiện tập dƣợt cho học sinh (HS) biết phát hiện, đặt ra và
giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống.
Hơn thế nữa trong điều kiện thực tiễn của nƣớc ta hiện nay, việc vận dụng
một cách sáng tạo các chiến lƣợc dạy học tiên tiến, trong đó có dạy học giải quyết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
vấn đề là một trong những con đƣờng thích hợp để từng bƣớc đƣa ngành giáo dục
nƣớc ta hội nhập vào xu thế phát triển chung của giáo dục thế giới.
Định luật chất khí (lớp 10 chƣơng trình chuẩn), có vị trí cơ bản và quan trọng
trong chƣơng trình vật lý lớp 10 và cũng là tiền đề cho phần nghiên cứu về nhiệt

động lực học-Vật lí thống kê sau này, và nó cịn có khả năng vận dụng lý thuyết dạy
học GQVĐ.
Mặt khác: Theo chƣơng trình đổi mới sách giáo khoa hiện nay thì việc thay đổi
nội dung của một số vị trí nội dung của chƣơng trình và do yêu cầu đổi mới hình thức
dạy học.
Bởi vậy tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu tổ chức dạy học các định luật chất
khí ở lớp 10 chương trình chuẩn theo định hướng giải quyết vấn đề”.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng dạy học giải quyết vấn đề trong các bài học về các
định luật chất khí Vật lý 10 chƣơng trình chuẩn, nhằm góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học chƣơng này nói riêng và góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học
chƣơng trình vật lý nói chung.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Quá trình dạy học vật lý ở THPT.
- Lý luận dạy học giải quyết vấn đề.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Dạy học giải quyết vấn đề trong mơn vật lý.
- Các định luật chất khí Vật lý 10 chƣơng trình chuẩn.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức của chƣơng trình THPT
nói chung và định luật chất khí nói riêng theo định hƣớng dạy học giải quyết vấn đề
đáp ứng các yêu cầu về tính khoa học, tính sƣ phạm thì sẽ góp phần bồi dƣỡng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
phƣơng pháp nhận thức, kỹ năng tƣ duy, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh,
nhờ đó nâng cao chất lƣợng dạy học trong chƣơng trình vật lý THPT nói chung và
vật lý 10 nói riêng.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lí luận về dạy học giải quyết vấn đề.
5.2. Tìm hiểu thực trạng Dạy học GQVĐ ở một số trƣờng Trung học phổ
thông (THPT) ở Nam Định
5.3. Nghiên cứu chƣơng trình, sách giáo khoa (SGK) Vật lý 10
5.4. Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc, nội dung chƣơng “chất khí”.
5.5. Nghiên cứu, tìm hiểu và sử dụng thiết bị dạy học các định luật chất khí
để đảm bảo cơ sở vật chất triển khai dạy học theo định hƣớng giải quyết vấn đề.
5.6. Xây dựng tiến trình dạy học các định luật chất khí Vật lý 10 chƣơng
trình chuẩn.
5.7.Thực nghiệm sƣ phạm, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của phƣơng án
thiết kế điếu chỉnh để đạt kết quả nghiên cứu.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu tài liệu lý luận về các vấn đề liên quan
đến việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát dạy học các định luật chất khí ở
trƣờng THPT, tiến hành thực nghiệm sƣ phạm, thăm dò, lấy ý kiến từ giáo viên
(GV), học sinh để đánh giá lý luận đã nêu.
6.3. Thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm tại trƣờng
THPT Hải Hậu B và trƣờng THPT Hải Hậu C, Trƣờng THPT Dân Lập Hải Hậu
(Huyện Hải Hậu - Nam Định)
6.4. Phƣơng pháp thống kê tốn học: Thống kê xử lí số liệu.


7. Cấu trúc luận văn
Phần 1. Mở đầu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Lí do chọn đề tài.
- Mục đích nghiên cứu.
- Giả thuyết khoa học.
- Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phần 2. Nội dung.
Chƣơng 1. Nghiên cứu dạy học giải quyết vấn đề trong môn vật lý.
Chƣơng 2. Tổ chức dạy học các định luật chất khí Vật lý 10 (chƣơng trình
chuẩn) theo định hƣớng giải quyết vấn đề.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.
Phần 3. Kết luận
Phần 4. Tài liệu tham khảo.

8. Đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần chứng tỏ khả năng hiện thực hoá dạy học giải quyết vấn
đề các định luật chất khí Vật lý 10 chƣơng trình chuẩn THPT.
- Xây dựng đƣợc tiến trình dạy học các định luật chất khí Vật lý 10 chƣơng
trình chuẩn theo định hƣớng dạy học giải quyết vấn đề. Các tiến trình này đƣợc thực
nghiệm trƣờng THPT nƣớc ta.

- Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Chƣơng 1

NGHIÊN CỨU DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TRONG MÔN VẬT LÝ
1.1. Lý thuyết dạy học giải quyết vấn đề
1.1.1. Bản chất của dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học giải quyết vấn đề là con đƣờng quan trọng để phát huy tính tích cực
của HS và là một trong những vấn đề giáo viên cần phải làm để đổi mới phƣơng
pháp giảng dạy. Nhƣng rất nhiều giáo viên còn mơ hồ về khái niệm cũng nhƣ cách
thức làm sao để thành cơng trong q trình dạy học giải quyết vấn đề.
Trong hệ các phƣơng pháp dạy học nhằm tích cực hố hoạt động nhận thức
của học sinh thì dạy học giải quyết vấn đề là phƣơng pháp có thể áp dụng rộng rãi
cho mọi đối tƣợng học sinh, với các vùng miền khác nhau. Vậy dạy học giải quyết
vấn đề ở đây là gi? Bản chất của nó ra sao? Theo các nghiên cứu khác nhau thì dạy
học giải quyết vấn đề đƣợc nhìn nhận nhƣ sau:
Dạy học"giải quyết vấn đề" là một trong những phƣơng pháp dạy học tích
cực, bản thân thuật ngữ này ra đời chƣa lâu nhƣng tƣ tƣởng của nó thì đã xuất hiện
vào giữa thế kỷ 20 trong sự thôi thúc của xã hội đòi hỏi sự cải tiến phƣơng pháp dạy
học ở nhà trƣờng.
Trong phƣơng pháp dạy học truyền thống, GV đóng vai trị truyền tải tri thức
đến học sinh theo kiểu chồng chất, thơng báo các dữ kiện sẵn có, phân tích chúng
và giải thích các khái niệm mới, định nghĩa, định lý mới cho HS. HS nghe giảng

tiếp thu kiến thức mới một cách thụ động, chủ yếu bằng ghi nhớ và hoạt động bằng
cách lặp lại các thao tác tƣ duy của GV.
Dạy học giải quyết vấn đề khắc phục tính chất phiến diện của phƣơng pháp
dạy học truyền thống, và tìm ra con đƣờng phát triển năng lực tự lực nhận thức, tƣ
duy sáng tạo của HS.
Dạy học giải quyết vấn đề vận dụng cơ chế kích thích động cơ, tổ chức hoạt
động cho HS và nâng cao vai trò chủ thể của HS trong hoạt động học, HS trở thành

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
vị trí trung tâm trong hoạt động dạy học.Tƣ tƣởng trung tâm của phƣơng pháp dạy
học giải quyết vấn đề là lấy học sinh làm trung tâm và đƣa quá trình học tập của HS
về gần hơn với q trình tìm tịi, phát hiện khám phá của chính các nhà khoa học.
Song có sự khác biệt giữa nhà khoa học và HS khi giải quyết vấn đề nhƣ: Về động
cơ, hứng thú, nhu cầu, về năng lực giải quyết vấn đề, về điều kiện và phƣơng tiện
làm việc.
Dạy học giải quyết vấn đề là hƣớng cơ bản để thực hiện mục tiêu xây dựng
kiến thức và thủ thuật, trí tuệ đƣợc hình thành đồng thời ở học sinh.
Theo V. Ơ-Kơn: "Dạy học nêu vấn đề là tập hợp những hành động nhƣ tổ
chức các tình huống có vấn đề, phát biểu các vấn đề,... giúp đỡ những điều kiện cần
thiết để học sinh giải quyết vấn đề, kiểm tra cách giải quyết đó và cuối cùng chỉ đạo
quá trình hệ thống hố và củng cố kiến thức thu nhận đƣợc” [12, 11].
Theo I. Ia. Lecne: “Dạy học nêu vấn đề là phƣơng pháp dạy học trong đó HS
tham gia một cách có hệ thống vào q trình giải quyết các vấn đề và các bài tốn
có vấn đề đƣợc xây dựng theo nội dung tài liệu học trong chƣơng trình” [11, 5].
Theo V.A Gruchetsky dạy học giải quyết vấn đề đòi hỏi phải nhiều thời gian

nhƣng “Thời gian bị mất đi trong những giai đoạn đầu của việc áp dụng phƣơng
pháp giải quyết vấn đề sẽ đƣợc đền bù khi mà tƣ duy độc lập của HS đƣợc phát
triển đến mức đầy đủ”.
Theo I. F. Kharlamop: “Dạy học nêu vấn đề là sự tổ chức quá trình dạy học
bao gồm việc tạo ra tình huống có vấn đề (tình huống tìm tịi) trong giờ học, kích
thích HS nhu cầu giải quyết những vấn đề nảy sinh, lôi cuốn các em vào hoạt động
nhận thức tự lực nhằm nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo mới, phát triển tính
tích cực của trí tuệ và hình thành cho các em năng lực tự mình thơng hiểu và lĩnh
hội thơng tin khoa học mới”[16, 7].
Theo Nguyễn Quang Lạc: Dạy học GQVĐ là một hình thức dạy học trong đó
học sinh đƣợc coi nhƣ "nhà khoa học trẻ" tự giác và tích cực tổ chức các q trình
"xây dựng tri thức mới cho bản thân". Hoạt động đó đƣợc diễn ra giống nhƣ "hoạt
động nghiên cứu khoa học", mặc dù kết quả của nó là tìm thấy lại những điều đã có

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
trong khoa học, song lại là điều mới mẻ đối với HS. Ngƣời GV phải thực sự quan
tâm đến cả nội dung khoa học mà HS đã xây dựng lẫn phƣơng pháp hoạt động của
HS để đạt đƣợc điều đó, do vậy GV phải là nhà thiết kế, tổ chức và chỉ đạo thi cơng.
Đó là một hoạt động sáng tạo và đòi hỏi tài nghệ sƣ phạm, lịng kiên trì, sự khoan
dung và độ lƣợng cao. Bởi vì GV phải chỉ đạo lớp trẻ non nớt, khơng phải tái tạo cái
đã quen biết mà là đi xây dựng cái mới cho họ, cịn đối với GV thì đó lại là điều quá
cũ [10, 38].
Theo Phạm Thị Phú: “Dạy học GQVĐ là quá trình dạy học đƣợc giáo viên tổ
chức phỏng theo q trình nhận thức vật lí, trong đó học sinh đóng vai trị là nhà
nghiên cứu

(trong các điêu kiện dạy học) có sự giúp đỡ trực tiếp hay gián tiếp của giáo
viên.”[12,11].
Nhƣ vậy: Bản chất của dạy học GQVĐ là phƣơng pháp dạy học trong đó GV
tổ chức cho HS tự lực xây dựng kiến thức mới dƣới sự giúp đỡ, hƣớng dẫn, điều
khiển của GV. Hoạt động đó diễn ra theo tiến trình nghiên cứu khoa học, nó cũng
bao gồm các bƣớc nhƣ tạo tình huống có vấn đề, giải quyết vấn đề, hợp thức hoá và
vận dụng kiến thức.
Dạy học giải quyết vấn đề không phải là một phƣơng pháp dạy học cụ thể
đơn nhất, mà là một tập hợp nhiều phƣơng pháp dạy học liên kết chặt chẽ với nhau
và bổ sung cho nhau, trong đó phƣơng pháp dạy học GQVĐ Ơrixtic (GV tạo ra tình
huống có vấn đề,HS tự lực xây dựng kiến thức) giữ vai trò trung tâm chỉ đạo và gắn
bó với các phƣơng pháp dạy học khác tạo thành hệ thống tồn vẹn.
Dạy học giải quyết vấn đề địi hỏi phải có sự đổi mới về nội dung, cách thức
tổ chức dạy học trong mối liên hệ thống nhất hai mặt này với nhau. Riêng trong
phạm vi phƣơng pháp dạy học nó có khả năng kết hợp hầu hết với những phƣơng
pháp dạy học khác và làm cho tính chất của nó trở nên tích cực hơn. Dạy học
GQVĐ có khả năng kích thích học sinh tham gia vào hoạt động nhận thức một cách
tích cực, liên tục và ở đó học sinh tự đạt đƣợc cả ba mục tiêu là: Tri Thức, Phƣơng
Pháp và Tƣ Tƣởng dƣới sự chỉ đạo của giáo viên.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
1.1.2. Vấn đề và tình huống có vấn đề
1.1.2.1. Vấn đề
Vấn đề là mâu thuẫn giữa sự hiểu biết và khơng hiểu biết, nó chỉ đƣợc giải
quyết bằng con đƣờng tìm kiếm lời giải đáp cho những câu hỏi đã nảy sinh ra. Vấn

đề trong học tập hình thành từ một khó khăn về lý luận hay thực tiễn mà việc giải
quyết khó khăn đó là kết quả của tính tích cực nghiên cứu của bản thân học sinh.
Theo M.A. Đanilop và M.N.Xcatkin: ““Vấn đề” là bài toán mà cách thức
hồn thành hay kết quả của nó chƣa đƣợc HS biết trƣớc, nhƣng HS đã nắm đƣợc
những kiến thức và kỹ năng xuất phát, để từ đó thực hiện sự tìm tịi kết quả đó hay
cách thức hình thành bài làm. Nói cách khác, đó là câu hỏi mà HS chƣa biết câu trả
lời, nhƣng có thể bắt tay vào tìm kiếm lời giải đáp”[21, 89].
Vấn đề là một câu hỏi của chủ thể nhận thức nảy sinh trong tình huống, vốn
hiểu biết cuả bản thân chƣa đủ để giải thích, nhận thức các hiện tƣợng, sự vật
khách quan.
Theo I. Ia. Lecne: Vấn đề là một câu hỏi nảy ra hay đƣợc đặt cho chủ thể mà
chủ thể chƣa biết lời giải từ trƣớc, và tìm tịi sáng tạo lời giải nhƣng chủ thể đã có
một số phƣơng tiện để tìm tịi [11,27].
"Vấn đề trong nghiên cứu vật lý là một câu hỏi, một bài tốn chƣa có lời giải,
xuất phát từ thực tiễn khoa học, kỹ thuật, đời sống. Đó là những hiện tƣợng mới, q
trình mới không thể lý giải đƣợc bằng các lý thuyết đã có hoặc một câu hỏi tìm giải
pháp cho một mục đích thiết thực nào đó, hoặc lý thuyết chƣa trọn vẹn..." [7, 6].
Tóm lại: Vấn đề bao hàm cả yếu tố khách quan lẫn yếu tố chủ quan.
Yếu tố khách quan: Dẫn liệu xuất phát cho phép giải quyết vấn đề, tìm ra lời giải.
Yếu tố chủ quan: Học sinh ở tƣ thế sẵn sàng tiếp nhận vấn đề và khao khát
hoạt động giải quyết vấn đề.
Câu hỏi mà học sinh đã biết trƣớc lời giải đáp, không phải là vấn đề, cũng
không phải là vấn đề cả với những câu hỏi mà học sinh chƣa biết lời giải đáp và
cũng khơng có phƣơng tiện để tìm tịi câu trả lời.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9
Như vậy: "Vấn đề" bao giờ cũng chứa mâu thuẫn về nhận thức. Lúc đầu mâu
thuẫn đó cịn mang tính khách quan, sau khi học sinh tiếp thu và ý thức đƣợc mâu
thuẫn đó thì nó biến thành mâu thuẫn chủ quan và tồn tại trong ý nghĩ của học sinh
dƣới dạng bài toán hay vấn đề, bài tập. Trong những bài tốn có mang vấn đề đó
đều có nhiệm vụ bảo đảm chức năng chủ yếu của dạy học GQVĐ là giúp HS lĩnh
hội một cách sáng tạo nội dung giáo dƣỡng.
1.1.2.2. Tình huống có vấn đề
a. Khái niệm
Theo M.I.Macmutop thì tình huống có vấn đề là sự trở ngại về trí tuệ của con
ngƣời, xuất hiện khi ngƣời đó chƣa biết cách giải thích hiện tƣợng, sự kiện của quá
trình thực tại.
Trong tình huống vốn tri thức của nhân loại gặp trở ngại khi giải thích một
thuộc tính nào đó của sự vật, hiện tƣợng khách quan nảy sinh trong tƣ duy của các
nhà khoa học thì đó là các vấn đề khoa học. Cịn trong giáo dục thì khi gặp những
mâu thuẫn trở ngại trong quá trình tìm hiểu tri thức của học sinh thì đó là vấn của
dạy học.
“Tình huống có vấn đề” là tình huống mà HS tham gia gặp một cách khó
khăn, HS ý thức đƣợc vấn đề, mong muốn giải quyết vấn đề đó và cảm thấy với khả
năng của mình thì hi vọng có thể giải quyết đƣợc, do đó bắt tay vào việc giải quyết
vấn đề đó. Nghĩa là tình huống đó kích thích hoạt động tích cực của HS trong việc
đề xuất vấn đề và giải quyết vấn đề đã đề xuất” [19,62].
Nhà giáo dục Xô viết Rubinstein đã khẳng định: “Tƣ duy bắt đầu từ một vấn
đề hay một câu hỏi, từ sự ngạc nhiên hay thắc mắc, từ sự mâu thuẫn. Tình huống có
vấn đê nhƣ thế có tác dụng lơi cuốn cá nhân vào q trình tƣ duy”[13,21].
Tình huống có vấn đề đặc trƣng cho thái độ của chủ thể đối với trở ngại nảy
ra trong lĩnh vực hoạt động thực hành hay trí óc. Nhƣng đó là thái độ mà trong đó
chủ thể chƣa biết cách khắc phục trở ngại và phải tìm cách khắc phục.

.


Nhƣ vậy ta có thể tóm tắt lại bản chất của tình huống có vấn đề qua sơ đồ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
TÌNH HUỐNG - MTKQ
 Chấp nhận vấn đề.

CHỦ THỂ

- MTCQ

 Tƣ duy khởi phát.

TÌNH HUỐNG CĨ VẤN ĐỀ
Sơ đồ 1.1. Bản chất tình huống có vấn
b. Đặc điểm của Tình huống có vấn đề [18,146].
- Chứa đựng mâu thuẫn nhân thức mà việc đi tìm lời giải đáp chính là đi tìm
kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp mới.
- Gây sự chú ý ban đầu, kích thích hứng thú, khởi động tiến trình nhận thức
của HS. HS chấp nhận mâu thuẫn khách quan biến nó thành mâu thuẫn chủ quan.
- Vấn đề cần giải quyết đƣợc phát biểu rõ ràng, gồm cả những điều kiện đã
cho và mục đích cần đạt đƣợc.
- Vấn đề khơng q khó để học sinh bế tắc nhƣng cũng không quá dễ để
không trở thành tình huống. Vấn đề ở đây HS ý thức đƣợc sự cố gắng của bản thân
thì sẽ giải quyết đƣợc.

c. Phân loại tình huống có vấn đề.
* Tình huống phát triển, hoàn chỉnh.
HS đứng trƣớc một vấn đề chỉ mới đƣợc giải quyết một phần, một bộ phận,
trong một phạm vi hẹp, cần phải tiếp tục, phát triển, hoàn chỉnh, mở rộng thêm sang
những phạm vi mới, lĩnh vực mới.
Phát triển, hồn chỉnh vốn kiến thức của mình ln luôn là niềm khao khát
của tuổi trẻ, đồng thời nhƣ Risa Fayman nói, đó cũng là con đƣờng phát triển của
khoa học. Q trình phát triển, hồn chỉnh kiến thức sẽ đem lại những kết quả mới
(kiến thức mới, kỹ năng mới, phƣơng pháp mới) nhƣng trong q trình đó, vẫn có
thể sử dụng những kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp đã biết [6,147].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Ví dụ1: Lớp 10 HS thấy các vật chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác,
câu hỏi đặt ra cho học sinh là: Xác định công của một vật khi dịch chuyển trên dốc
nghiêng? Nếu các em chƣa học bài Công mà bằng kiến thức của lớp 8 thì HS chỉ có
thể tìm lời giải đáp trong trƣờng hợp vât chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang,
cịn trong mặt phẳng nằm nghiêng thì HS khơng thể tìm ra lời giải cho phù hợp. HS
phải qua bài Cơng của lớp 10 thì mới tìm ra lời giải đáp một cách thoả đáng.
Ví dụ 2: Lớp 11 HS sau khi học kiến thức của điện trƣờng học sinh hiểu rằng
xung quanh điện tích đứng yên tồn tại một điện trƣờng. Đó là nguyên nhân của tƣơng
tác điện. Nhƣng để giải thích đƣợc trƣờng hợp xung quanh điện tích chuyển động có
tồn tại mơi trƣờng nào khơng thì HS phải đƣợc xây dựng khái niệm từ truờng.
Ví dụ 3: Lớp 12 trƣớc khi xây dựng định luật khúc xạ, nếu yêu cầu HS giải
thích ánh sáng sẽ truyền nhƣ thế nào trong môi trƣờng thứ 2 khi bị gãy khúc và khí
đó góc tới ở mặt phân cách giữa hai mơi trƣờng và khi đó góc tới và góc khúc xạ có

tỷ lệ với nhau khơng thì họ chƣa thể hiểu đƣợc. Bằng kiến thức lớp 8 HS chỉ có thể
áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng một cách định tính và chỉ sau khi học bài định
luật khúc xạ thì học sinh mới thích, chứng minh chi tiết câu hỏi trên.
* Tình huống lựa chọn và tình huống bác bỏ.
Học sinh đứng trƣớc một số vấn đề có mang một số dấu hiệu quen thuộc, có
liên quan đến một số phƣơng pháp giải quyết hay một số kiến thức đã biết, nhƣng
chƣa chắc chắn là dùng kiến thức nào, phƣơng pháp nào để giải quyết vấn đề thì có
hiệu quả nhất. Học sinh cần phải lựa chọn, thậm chí cần phải làm xem kiến thức
nào, phƣơng pháp nào có hiệu quả để giải quyết vấn đề đặt ra [2,148].
Ví dụ: Ở lớp 10 khi học bài sự rơi tự do, hầu hết HS đều cho rằng cả viên
gạch sẽ rơi nhanh hơn nửa viên gạch (vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ). Điều này sẽ dẫn
đến tình huống bác bỏ.
* Tình huống bế tắc.
HS đứng trƣớc một vấn đề mà trƣớc đây chƣa gặp một vấn đề nào tƣơng tự.
Vấn đề cần giải quyết khơng có một dấu hiệu nào liên quan đến một kiến thức hay
phƣơng pháp đã biết. HS bắt buộc phải xây dựng kiến thức mới hay phƣơng pháp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
mới để giải quyết vấn đề. Tình huống này thƣờng bắt gặp khi nghiên cứu một kiến
thức mới [24,148].
Ví dụ: Trƣớc khi học dịng điện trong các các mơi trƣờng thì HS tƣởng rằng
dùng bóng đèn mắc điện lƣới vẫn có thể măc vào bình ác quy. Nhƣng khi mắc vào
thì bóng đèn bị nổ hoặc trƣớc khi học quang hình học, nhiều HS vẫn thƣờng quan
sát thấy khi lội qua suối thì thấy hình nhƣ suối nơng hơn, cho nên tƣởng nhầm là
suối nông nhƣng thực ra lại sâu. Những điều đó các em vẫn thƣờng thấy hàng ngày

nhƣng khơng hiểu tại sao.
* Tình huống ngạc nhiên, bất ngờ, nghịch lý.
HS đứng trƣớc một hiện tƣợng xẩy ra theo một chiều hƣớng trái với suy nghĩ
thông thƣờng (có tính chất nghịch lý, hầu nhƣ khó tin đó là sự thực), do đó kích
thích sự tị mị, lơi cuốn sự chú ý của họ tìm cách lý giải, phải bổ sung hoàn chỉnh
hoặc phải thay đổi quan niệm cũ sai lầm của mình [18,122].
Ví dụ 1: Trƣớc khi học phần quang hình học thì khi gặp tình huống sau:
Trong lúc đi chơi các em thấy cá bơi lội trong nƣớc và đã lấy xiên để xiên cá.
Nhƣnng khi xiên thì dẫu các em xiên trúng vào chỗ cá bơi song không trúng, bất
ngờ khi xiên phát thứ hai thì đã xiên trúng vào con cá nhƣng khơng phải là chỗ mà
các em thấy cá bơi. Điều này các em đã hết sức tị mà và muốn tìm hiểu nguyên
nhân tại sao lại nhƣ vậy.
Ví dụ 2: Con ngƣời có thể chịu đƣợc nhiệt độ 50 0 C-60 0 C ở ngồi khơng khí,
nhƣng cũng với nhiệt độ đó ở nƣớc thì ta lại thấy nóng khơng chịu đƣợc.Tại sao lại
nhƣ vậy?
* Tình huống ứng dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn.
Trong dạy học bộ môn vật lý, GV có thể gặp nhiều cơ hội để khai thác, tạo nên
tình huống có vấn đề theo dạng này. GV nên giao cho HS giải quyết những nhiệm vụ,
giải thích những sự kiện có liên quan đến việc vận dụng tri thức vật lý [11,30].
Ví dụ: Vì sao có thể nâng cả chiếc ơ tơ lên khi dùng chiếc kích thủy lực và
chỉ cần bơm nhẹ bằng tay? Tại sao không nên nút những chai đựng dầu lửa hay
xăng bằng những nút có bọc giẻ?

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Nhƣ vậy: Tình huống có vấn đề xuất hiện khi học sinh nhận thấy rõ nhu cầu

nhận thức, ý thức rõ ràng nội dung và nhận thấy vấn đề mình có thể giải quyết đƣợc
nếu cố gắng suy nghĩ và tích cực hoạt động.Sự phân loại tình huống nhƣ trên chỉ
mang tính chất tƣơng đối.
d.Các biện pháp tạo tình huống có vấn đề.
Tạo tình huống có vấn đề là giai đoạn quan trọng trong các giai đoạn của dạy
học giải quyết vấn đề. Giai đoạn này kích thích thần kinh hoạt động, tạo cho học
sinh trạng thái hƣng phấn cao độ, có nhu cầu lao vào cơng việc. GV có nhiệm vụ
tạo cho đƣợc vấn đề nhận thức, cấy cho đƣợc mâu thuẫn khách quan đó vào tiến
trình nhận thức của HS để làm sao mâu thuẫn đó trở thành mâu thuẫn chủ quan, tiếp
đó GV phải khơi nguồn tiềm lực ở học sinh để họ thấy đƣợc vốn liếng tri thức, chỉ
cần họ cố gắng là giải quyết đƣợc mâu thuẫn đó.
Để thực hiện cơng việc tạo tình huống có vấn đề thì GV và HS trải qua các
phần sau:
- GV làm cho HS thấy tồn tại một vấn đề: Tình huống chứa đựng mâu thuẫn
nhận thức, đó là mâu thuẫn giữa trình độ kiến thức, kỹ năng đã có với yêu cầu lĩnh
hội kiến thức, kỹ năng mới.
-GV gợi nhu cầu nhận thức cho HS: Trong tình huống có vấn đề, HS cảm
thấy có khả năng đáp ứng lợi ích cho họ trong q trình nhận thức.
- GV gây niềm tin ở HS và HS có thể nhận thức đƣợc: Nếu một tình huống
tuy có vấn đề và vấn đề tuy dẫn nhƣng nếu HS cảm thấy nâ vƣợt quá so với khả
năng của mình thì họ không sẵn sàng giải quyết vấn đề. Cần làm cho học sinh thấy
rõ tuy họ chƣa có ngay lời giải đáp nhƣng đã có một số kiến thức, kỹ năng liên
quan đến vấn đề đặt ra và nếu họ tích cực suy nghĩ thì có nhiều hi vọng giải quyết
vấn đề đó.
Việc tạo ra tình huống có vấn đề là cả một lĩnh vực của nghệ thuật sƣ phạm.
Cùng một nội dung, cùng một lớp HS nhƣng nếu không có sự gia cơng sƣ phạm thì
sẽ khơng đặt HS vào tình huống có vấn đề, do đó sẽ khơng tạo đƣợc động lực cho

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
quá trình dạy học. Nghệ thuật sƣ phạm tạo ra tình huống có vấn đề địi hỏi GV ln
biết cách kích thích, tạo “thế năng tâm lý tƣ duy” của HS.
e. Quy trình tổ chức tình huống học tập.
Tổ chức tình huống học tập thực chất là tạo ra hoàn cảnh để HS ý thức đƣợc
vấn đề cần giải quyết, có hứng thú, nhu cầu giải quyết vấn đề, biết đƣợc mình cần
phải làm gì và sơ bộ xác định đƣợc làm nhƣ thế nào.
Quy trình tổ chức tình huống có vấn đề trong lớp có thể gồm các giai đoạn
chính sau:
-GV mơ tả một hồn cảnh cụ thể mà HS có thể cảm nhận đƣợc bằng kinh
nghiệm thực tế, biểu diễn một thí nghiệm hoặc yêu cầu HS làm một thí nghiệm đơn
giản để làm xuất hiện hiện tƣợng cần nghiên cứu.
-GV yêu cầu HS mô tả lại hồn cảnh hoặc hiện tƣợng bằng chính lời lẽ của
mình theo ngơn ngữ vật lý.
-GV u cầu HS dự đốn sơ bộ hiện tƣợng xẩy ra trong hồn cảnh đã mơ tả
hoặc giải thích hiện tƣợng quan sát đƣợc dựa trên những kiến thức và phƣơng pháp
đã có từ trƣớc (giải quyết sơ bộ vấn đề).
-GV giúp HS phát hiện ra chỗ không đầy đủ của họ trong kiến thức, trong
cách giải quyết vấn đề và đề xuất nhiệm vụ cần giải quyết.
Nhƣ vậy: Bản chất của dạy học giải quyết vấn đề xuất hiện khi HS ý thức
đƣợc rõ ràng nội dung, yêu cầu của vấn đề cần giải quyết và sơ bộ nhận thấy mình
có khả năng giải quyết đƣợc vấn đề, nếu cố gắng suy nghĩ và tích cực hoạt động.
1.1.3. Tính chất nghiên cứu của dạy học giải quyết vấn đề
Hoạt động của nhà khoa học khi đi tìm chân lý là một hoạt động đầy tự lực
sáng tạo. Để rèn luyện năng lực tự lực nhận thức và phát triển tƣ duy sáng tạo cho
HS trong dạy học giải quyết vấn đề, ngƣời ta xây dựng quá trình dạy học phỏng
theo quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học. Nhà khoa học tự lực nghiên cứu để

phát hiện ra các chân lý khoa học mà chƣa ai khám phá ra, cịn HS thì tự lực nghiên
cứu trong hồn cảnh có sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời GV để tìm ra những chân lý
mà khoa học đã biết.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Quá trình dạy học giải quyết vấn đề, xét về thực chất là quá trình ngƣời GV
tổ chức chỉ đạo, cịn HS nghiên cứu tự lực, tích cực để tìm ra các chân lý khoa học
mà lồi ngƣời đã biết trƣớc đó.
Sự ra đời của kiểu dạy học giải quyết vấn đề đã thực hiện đƣợc nhiệm vụ đƣa
phƣơng pháp nghiên cứu vào nhà trƣờng nhằm dẫn HS vào con đƣờng tìm tịi sáng tạo.
Ta có thể thiết lập sơ đồ diễn tả tính chất nghiên cứu của DHGQVĐ nhƣ sau
Qua sơ đồ chúng ta thấy rằng các bƣớc của dạy học giải quyết vấn đề rất gần
với nghiên cứu khoa học. Về bản chất dạy học giải quyết vấn đề có thể nói đó là q
trình nghiên cứu khoa học, vận dụng trong khuôn khổ của sự dạy học.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Dạy học giải quyết vấn đề

Đề xuất vấn đề

Tình huống có vấn đề

Nêu giả thuyết - Hệ quả


Nêu giả thuyết - Hệ quả lôgic

Kiểm tra hệ quả - giả thuyết

Kiểm tra hệ quả - giả thuyết

Sai

Đúng

Sai

Áp dụng

Đúng
Áp dụng

Sơ đồ 1.2. Diễn tả tính chất nghiên cứu của dạy học GQVĐ

1.1.4. Các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện dạy học giải quyết vấn
đề [5,92]
- Nội dung tri thức khoa học: (bao gồm cả kỹ năng, phƣơng pháp) phải chứa
đựng yếu tố mới mẻ mà trƣớc khi giải quyết vấn đề HS chƣa biết, tri thức ấy đƣợc
tạo ra trong quá trình giải quyết vấn đề khơng thể chỉ bằng tƣ duy tái tạo, mà phải
có sự nỗ lực tƣ duy của chủ thể vƣợt qua những vùng “phát triển gần” do GV tạo ra

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


16
trong điều kiện của quá trình dạy học. Vì vậy dạy học giải quyết vấn đề có thể thực
hiện cho các loại tiết học khác nhau: Bài học kiến thức mới, bài học bài tập vật lý,
bài học thực hành vật lý, bài học ôn tập tổng kết hệ thống hoá kiến thức, bài học
ngoại khoá. Tuy nhiên để thực hiện dạy học giải quyết vấn đề cần phải sắp xếp, cấu
tạo trật tự lôgic các kiến thức từ vĩ mô (từng phần, từng chƣơng) đến vi mô (từng
bài học) theo tiến trình của nhận thức vật lý.
- Thiết bị dạy học: Thí nghiệm vật lý là hạt nhân của hành động kiểm tra xác
nhận giả thuyết, do đó dụng cụ thí nghiệm là tiền đề vật chất quan trọng cho việc
thực hiện dạy học giải quyết vấn đề.
- Trình độ khoa học và kỹ năng sƣ phạm của GV quyết định thành công của
dạy học giải quyết vấn đề. Trên cơ sở nhận thức sâu sắc nội dung vật lý kết hợp với
những kỹ năng sƣ phạm cần thiết GV xác định chính xác nội dung khoa học của bài
học, phát biểu thành mệnh đề gọn rõ, từ đó xây dựng tình huống có vấn đề, đặt HS
trƣớc câu hỏi nhận thức hấp dẫn ở tính thiết thực, bất ngờ, mới lạ…; dẫn dắt HS giải
quyết vấn đề bằng hệ thống câu hỏi định hƣớng hành động nhận thức theo tiến trình
của sáng tạo vật lý. Tài năng sƣ phạm của GV đƣợc thể hiện ở hệ thống câu hỏi
định hƣớng này. Căn cứ vào mức độ tìm tịi trong hành động của HS do câu hỏi
định hƣớng đƣa lại, có thể phân loại 3 kiểu định hƣớng theo thứ tự từ thấp đến cao.
+ Định hƣớng tái tạo cụ thể: Câu hỏi của GV nhằm vào việc tái tạo ở HS
từng hành động, thao tác cụ thể mà trƣớc đó HS đã biết. Kiểu định hƣớng này đảm
bảo đƣợc hiệu quả rèn luyện kỹ năng, và tạo cơ sở cần thiết cho HS có thể thích ứng
đƣợc với sự định hƣớng tìm tịi trong dạy học. Các dạng câu hỏi: Hiện tƣợng (quá
trình) tƣơng tự với hiện tƣợng (quá trình) nào đã biết? Vấn đề này có liên hệ với vấn
đề nào tƣơng tự? Mối liên hệ ấy nhƣ thế nào? Các bƣớc giải quyết vấn đề tƣơng tự?
Làm thế nào để quy vấn đề này về vấn đề tƣơng tự đã biết cách giải quyết?
+ Định hƣớng khái qt chƣơng trình hố: Câu hỏi của GV nhằm vào việc
giúp HS ý thức đƣợc đƣờng lối khái qt của việc tìm tịi giải quyết vấn đề, sự định
hƣớng đƣợc chƣơng trình hóa theo các bƣớc dự định hợp lý. Đầu tiên là câu hỏi đòi

hỏi HS tự lực tìm tịi giải quyết vấn đề đặt ra; Nếu HS khơng đáp ứng đƣợc thì có sự

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
giúp đỡ tiếp theo của GV là từ sự định định hƣớng khái quát ban đầu, thu hẹp dần
phạm vi phải tìm tịi sao cho vừa sức HS. Nếu HS vẫn khơng đáp ứng đƣợc thì
chuyển dần sang định hƣớng tái tạo từ việc hƣớng dẫn theo tái tạo angơrit (cho biết
trình tự thực hiện các hành động, thao tác) để theo đó HS tự giải quyết vấn đề. Nếu
HS không huy động đúng hành động, thao tác mong đợi thì thực hiện tái tạo đối với
mỗi hành động hoặc thao tác đó. Các câu hỏi thƣờng dùng: Bài tốn u cầu giải
quyết vấn đề gì? Câu hỏi của bài tốn? Đã biết những điều kiện gì? Dự đốn hiện
tƣợng sẽ xẩy ra nhƣ thế nào? Q trình mơ tả có thể chia thành những giai đoạn nhƣ
thế nào? Mỗi giai đoạn đó có liên quan đến hiện tƣợng vật lý nào? Định luật nào chi
phối? Vì sao có dự đốn đó? Làm thế nào để kiểm tra dự đốn? Cần phải thực hiện
thí nghiệm nhƣ thế nào để kiểm tra dự đốn? Kết quả thí nghiệm có phù hợp với dự
đốn khơng? Điều gì mới đƣợc rút ra từ thí nghiệm này?
+ Định hƣớng tìm tịi nghiên cứu sáng tạo: Câu hỏi của GV nhằm vào việc u
cầu HS tự tìm tịi, huy động hoặc xây dựng kiến thức và cách thức hoạt động thích
hợp để giải quyết vấn đề. Đây là mức độ cao nhất của u cầu tìm tịi sáng tạo ở HS,
có tác dụng bồi dƣỡng năng lực tƣ duy, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Thực hiện
kiểu định hƣớng này là một việc khơng dễ dàng, nó phụ thuộc vào tài năng sƣ phạm
của GV, vào đối tƣợng HS, vào chính nội dung khoa học của kiến thức.
Định hƣớng khái quát chƣơng trính hố là kiểu định hƣớng trung gian, phát
huy mặt ƣu điểm của hai kiểu định hƣớng tái tạo và định hƣớng nghiên cứu sáng
tạo, đồng thời cho phép thực hiện ở đa số đối tƣợng HS với nhiều kiến thức điển
hình trong chƣơng trình vật lý phổ thơng.

Nhƣ vậy, phƣơng tiện quan trọng trong dạy học giải quyết vấn đề là hệ thống
câu hỏi định hƣớng nhận thức hành động của học sinh.Câu hỏi phải đạt đƣợc các
yêu cầu sau đây:

.

- Yêu cầu về lôgic học: Diễn đạt chính xác về ngữ pháp sao cho thoả mãn
luật đồng nhất nghĩa là đối tƣợng của câu hỏi phải rõ ràng, tránh tình trạng HS
khơng xác định rõ đối tƣợng của câu hỏi, dẫn đến hỏi một đƣờng trả lời một nẻo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
- Yêu cầu về nội dung khoa học: Câu hỏi phải đảm bảo câu trả lời đúng là
dần từng bƣớc giải quyết vấn đề đặt ra

.

- Yêu cầu về phƣơng pháp dạy học: Câu hỏi phải thực hiện đƣợc chức năng định
hƣớng hành động theo chu trình nhận thức sáng tạo vật lý, nghĩa là phải đảm bảo
câu trả lời đúng với hi vọng của GV.
1.1.5. Các nguyên tắc của dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học giải quyết vấn đề là q trình mơ phỏng nhân thức sáng tạo của nhà
khoa học.Dựa vào sự tƣơng tự giữa dạy học giả quyết vấn đề và chu trình vật lí sáng
tạo ta có bảng ngun tắc sau.
Bảng 1.1: Ngun tắc chung của dạy học giải quyết vấn đề [1, 10].
Nhận thức sáng tạo

Nhà vật

Vấn đề nhận thức

lí tự ý

Dạy học giải quyết vấn đề
Giáo viên tổ

Tình

Chủ thể học sinh

chức

huống có

tiếp nhận nhiệm

vấn đề

vụ nghiên cứu

thức
Nhà vât

-Nêu mơ hình giả

GV cung


Giải quyết

Nêu giả thuyết.

lí tiến

thuyết.

cấp các điều

vấn đề.

Suy ra hệ quả

hành

-Suy ra hệ quả logic.

kiện (câu hỏi

logic.

cùng các -Kiểm tra hệ quả.

định hƣớng).

Tiến hành thí

cộng sự.


-Kết luận về vấn đề

GV thể chế

nghiệm kiểm tra

nghiên cứu, thơng báo

hố kiến

Kết luận

Đánh giá kết

báo bảo vệ kết quả

thức.

vấn đề

quả.
Ghi nhận tri thức
mới.

Nhà vật

Vận dụng kiên thức mớ

GV giao


Vận dụng

Vân dụng giải

lí và xã

ivào nghiên cứu, kĩ

nhiệm vụ

kiên thức

quyết vấn đề

hội

thuật, đời sống.

trọng tài.

mới

mới

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×