Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học khối phổ thông dân tộc nội trú ở trường hữu nghị 80 sơn tây hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
------------------------------------

LẠI TIẾN HINH

Một số giảI pháp quản lý nhằm
nâng cao chất l-ợng dạy học khối phổ thông
dân tộc nội trú ở tr-ờng hữu nghị 80
sơn tây hà nội

LUN VN THC S KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH - 2010

1


MỞ ĐẦU
1- Lý do chọn đề tài:
Ở nƣớc ta, ngành GD-ĐT luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm, GDĐT đƣợc xác định là quốc sách hàng đầu, toàn xã hội phải có ý thức chăm lo
cho sự nghiệp giáo dục. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã khẳng định: “Về
giáo dục và đào tạo, chúng ta phấn đấu để lĩnh vực này cùng với khoa học và
công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu thông qua việc đổi mới toàn diện
giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, chấn hƣng nền
giáo dục Việt Nam” 7, tr6.
Đổi mới quản lý và nâng cao chất lƣợng giáo dục là một nhiệm vụ quan
trọng của ngành GD-ĐT. Đặc biệt hơn nữa là phải quan tâm và đẩy mạnh chất
lƣợng giáo dục cho đồng bào các dân tộc thiểu số ở miền núi nhằm đáp ứng
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - văn hoá ở khu vực
chiến lƣợc này. Thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc,


Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng chiến lƣợc giáo dục, lập kế hoạch phát
triển giáo dục chung cho cả nƣớc, trong đó đặc biệt quan tâm đến việc phát
triển giáo dục dân tộc. Hầu hết các tỉnh, thành trong cả nƣớc đƣợc thành lập
trƣờng Phổ thông Dân tộc nội trú (PTDTNT), một loại hình trƣờng chuyên biệt
dành cho học sinh là con em đồng bào các dân tộc thiểu số của địa phƣơng.
Ngoài hệ thống các trƣờng PTDTNT của tỉnh, của huyện còn một số trƣờng
PTDTNT trực thuộc Bộ nhƣ trƣờng Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, trƣờng Hữu
Nghị T78, trƣờng Hữu Nghị 80.
Trƣờng Hữu Nghị 80 đƣợc thành lập năm 1980, tiền thân là trƣờng phổ
thông Hữu Nghị 80 với nhiệm vụ ban đầu là dạy bậc THPT cho học sinh nƣớc
bạn Lào. Do nhiệm vụ thay đổi nên năm 1988 trƣờng đƣợc đổi tên thành
trƣờng Hữu Nghị 80. Nhà trƣờng đƣợc Bộ Giáo dục giao nhiệm vụ: dạy
Tiếng Việt và Dự bị đại học cho Lƣu học sinh hai nƣớc Lào và Campuchia.
Đến năm 1992, nhà trƣờng tiếp tục đƣợc Bộ giao thêm nhiệm vụ: dạy bậc
THPT cho con em đồng bào các dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa của các
2


tỉnh miền núi phía Bắc. Tuy nhiên, khi nhận thêm nhiệm vụ nhà trƣờng cũng có
những bất cập trong cơng tác quản lý giáo dục nhƣ: học sinh dân tộc nội trú nói
chung trên cả nƣớc và của trƣờng Hữu Nghị 80 thƣờng có mặt bằng kiến thức
thấp hơn nhiều so với các học sinh miền xuôi. Hơn nữa, học sinh của trƣờng
thuộc đối tƣợng cử tuyển do sự lựa chọn của địa phƣơng, trong đó có sự ƣu
tiên cho những học sinh thuộc một số dân tộc đặc biệt ít ngƣời nên chất lƣợng
học tập rất hạn chế. Điều đó, các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình
tiếp thu kiến thức bậc THPT.
Xuất phát từ việc học tập lý luận về khoa học quản lý giáo dục, từ thực
tiễn công việc, tôi thấy cần phải nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt
động dạy học ở trƣờng Hữu Nghị 80, nhằm đề ra các giải pháp nâng cao chất
lƣợng dạy học có tính khả thi, để vừa phù hợp với xu thế phát triển của xã

hội, vừa đáp ứng đƣợc mục tiêu giáo dục mà Bộ đặt ra đối với nhà trƣờng.
Với những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp
quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học khối phổ thông dân tộc nội trú ở
trường Hữu Nghị 80” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động
dạy học ở trƣờng THPT nói chung, nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động
dạy học ở trƣờng Hữu Nghị 80 nói riêng, đề ra một số giải pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng Hữu Nghị 80, góp phần nâng cao chất
lƣợng GD-ĐT của các trƣờng PT DTNT trong ngành.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1- Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
THPT.
3.2- Đối tƣợng nghiên cứu: Các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy
học ở trƣờng Hữu Nghị 80.

4. Giả thuyết khoa học:
3


Nếu đề ra đƣợc những giải pháp quản lý có cơ sở khoa học và có tính
khả thi cao thì có thể nâng cao hơn chất lƣợng dạy học ở trƣờng Hữu Nghị 80.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:
5.1- Nhiệm vụ nghiên cứu :
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở pháp lí của việc quản lí dạy học và
sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng dạy học.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn hoạt động dạy học ở trƣờng Hữu Nghị 80
và công tác quản lí hoạt động này của nhà trƣờng .
- Đề xuất giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng
Hữu Nghị 80.

5.2- Phạm vi nghiên cứu:
Trƣờng Hữu Nghị 80 hiện đang có hai cấp học: Dự bị đại học cho Lƣu
học sinh Lào, Campuchia và THPT cho học sinh dân tộc nội trú. Do thời gian
có hạn nên đề tài tập trung nghiên cứu việc quản lý hoạt động dạy học hệ
PTDTNT của trƣờng Hữu Nghị 80.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
6.1- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nhóm phƣơng pháp này nhằm
thu thập các thơng tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Phƣơng pháp khái quát hoá các nhận định độc lập.
6.2- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra (phỏng vấn, điều tra viết qua phiếu …)
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3- Phƣơng pháp thống kê toán học: dùng để xử lý dữ liệu, thông tin thu
đƣợc qua việc sử dụng các cơng cụ tốn học nhƣ: trung bình cộng, phƣơng
sai, ...
7. Đóng góp của đề tài:
4


7.1- Ý nghĩa lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận về quản lý
hoạt động dạy học, các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ở các
trƣờng THPT, PTDTNT trong giai đoạn hiện nay.
7.2 - Ý nghĩa thực tiễn:
- Đánh giá thực trạng chất lƣợng dạy học ở trƣờng Hữu Nghị 80 trong
giai đoạn hiện nay.
- Xác lập đƣợc một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học
khối PTDTNT ở trƣờng Hữu Nghị 80, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học
và hiệu quả giáo dục cho các trƣờng PTDTNT.

- Những giải pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tế và có thể làm tài
liệu tham khảo cho các trƣờng có điều kiện tƣơng tự.
8. Cấu trúc :
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu,
Luận văn có ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học ở trƣờng THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng về chất lƣợng dạy học khối PTDTNT ở trƣờng
Hữu Nghị 80.
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy học khối PTDTNT ở trƣờng Hữu Nghị 80.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu:
Q trình dạy học có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển của giáo dục.
Trong quá trình dạy học thì vấn đề nâng cao chất lƣợng dạy học là nhiệm vụ
hết sức quan trọng trong các nhà trƣờng. Việc nâng cao chất lƣợng dạy học
trong các nhà trƣờng nói chung và nhà trƣờng phổ thơng nói riêng từ lâu đã
trở thành vấn đề quan tâm của các nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Để nâng cao chất lƣợng dạy và học, việc đề ra các giải pháp thực hiện đóng
vai trị hết sức quan trọng. Đây là vấn đề luôn đƣợc các nhà khoa học trong và
ngoài nƣớc quan tâm. Họ đã nghiên cứu thực tiễn nhà trƣờng để tìm ra các
giải pháp quản lý hoạt động dạy học sao cho hiệu quả nhất.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục trên thế giới trong những cơng
trình nghiên cứu của mình đã cho rằng: kết quả toàn bộ hoạt động của nhà

trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động dạy
và học của giáo viên và học sinh.
Ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu chủ yếu về mặt lý luận
nhƣ quản lý và chức năng quản lý, về tiêu chuẩn và các phẩm chất cần có của
ngƣời quản lý, về vai trị của Hiệu trƣởng trƣờng THPT trong cơng tác quản
lý hoạt động dạy học. Trong các cơng trình đó các tác giả đã nhấn mạnh vai trò
của quản lý trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Các cơng trình khoa học này
đã có nhiều đóng góp trong cơng tác quản lý nhà trƣờng, song vấn đề nghiên cứu
các giải pháp quản lý chuyên môn nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học của giáo
viên THPT chƣa đƣợc đề cập cụ thể, đầy đủ và chi tiết.
Tại trƣờng Đại học Vinh, những năm gần đây Chuyên ngành quản lý giáo
dục đã có một số Luận văn Thạc sỹ khoa học giáo dục tổ chức nghiên cứu thực
trạng và hệ thống đƣợc một số vấn đề về quản lý cũng nhƣ đề xuất một số giải
pháp quản lý trƣờng học nhƣ đề tài:
6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- "Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng trƣờng
THCS trên địa bàn thành phố Huế” của tác giả Lê Mạnh Dũng (2001).
- “Giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng các trƣờng THCS
thực hiện chƣơng trình SGK mới tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” của tác
giả Nguyễn Kim Phụng (2005).
- "Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THCS
huyện Yên Định - tỉnh Thanh Hoá” của tác giả Nguyễn Hữu Quang (2008).
- "Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo chƣơng trình phân
ban ở các trƣờng THPT” của tác giả Bùi Khắc Hùng (2008); …
Nhìn chung các đề tài đã nghiên cứu lý luận quản lý, quản lý giáo dục,
quản lý trƣờng học; đã khảo sát đƣợc thực trạng quản lý hoạt động dạy học và

đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng trung học.
Kết quả nghiên cứu các đề tài trên đã đóng góp vào việc làm sáng tỏ cơ sở lý
luận về quản lý chuyên môn nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học của giáo viên
và phổ biến một số kinh nghiệm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý ở từng
địa phƣơng.
Hệ thống các trƣờng PTDTNT nói chung và trƣờng Hữu Nghị 80 nói
riêng nhiều năm gần đây đã có sự chú ý tới cơng tác quản lý chun môn
nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học của nhà trƣờng. Qua tìm hiểu các
chuyên đề, tham dự các hội nghị quản lý chuyên môn nhằm nâng chất lƣợng
dạy học ở khối các trƣờng PTDTNT, tôi thấy chủ yếu là các chuyên đề về đổi
mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên, sinh hoạt chuyên đề của các tổ
chuyên môn, sử dụng giáo án điện tử, ... Nói chung cịn ít chuyên đề, bài viết
về góc độ quản lý chất lƣợng dạy học ở các trƣờng PTDTNT. Đặc biệt rất ít
các nhà quản lý tham luận các chuyên đề về việc quản lý chuyên môn nhƣ thế
nào để nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng dành cho học sinh dân tộc thiểu
số. Giải pháp thực hiện ra sao để đạt hiệu quả cao trong giảng dạy và học tập
thực hiện đƣợc mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng PTDTNT. Đó là vấn đề mà
tơi muốn đề cập trong luận văn này.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2- Các khái niệm cơ bản của đề tài:
1.2.1. Khái niệm về quản lý:
Quản lý là một chức năng lao động - xã hội bắt nguồn từ tính chất xã
hội của lao động. Bất cứ một tổ chức, một lĩnh vực nào, từ sự hoạt động của
nền kinh tế quốc dân, của một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự

nghiệp... đến một tập thể nhỏ nhƣ tổ chun mơn, tổ sản xuất, bao giờ cũng có:
ngƣời quản lý và đối tƣợng đƣợc quản lý. Sự cần thiết của quản lý trong một
tập thể lao động đƣợc Các Mác khẳng định: bất cứ lao động xã hội hay lao
động trực tiếp nào thực hiện ở một quy mô tƣơng đối lớn đều cần ở chừng
mực nhất định đến sự quản lý.
Theo lý thuyết điều khiển học: quản lý là quá trình điều khiển của chủ
thể quản lý đối với đối tƣợng quản lý để đạt đƣợc mục tiêu đã định.
Theo quan điểm hệ thống thì quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhăm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đề đặt ra
trong điều kiện biến đổi của môi trƣờng.
Lao động quản lý là một là một dạng lao động đặc biệt gắn với lao
động tập thể và kết quả của sự phân công lao động xã hội. Một số nhà nghiên
cứu cho rằng trong quá trình quản lý, ngƣời quản lý phải thực hiện một dãy
chức năng quản lý kế tiếp nhau một cách lơgíc bắt đầu từ lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo thực hiện và cuối cùng là kiểm tra đánh giá. Quá trình này đƣợc
tiếp diễn một cách tuần hồn. Chu trình quản lý giáo dục gồm bốn chức năng
cơ bản sau:
+ Lập kế hoạch: là chức năng trung tâm và là chức năng đầu tiên của
hoạt động quản lý giúp chủ thể tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch: là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học
những yếu tố, những con ngƣời, những dạng hoạt động thành một hệ toàn vẹn
nhằm đảm bảo cho chúng tƣơng tác với nhau một cách tối ƣu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


+ Chỉ đạo thực hiện kế hoạch:là huy động lực lƣợng để thực hiện kế
hoạch, là biến những mục tiêu trong dự kiến thành kết quả hiện thực. Phải
giám sát các hoạt động, các trạng thái vận hành của hệ đúng tiến trình, đúng
kế hoạch.
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch: nhiệm vụ của kiểm tra
nhằm đánh giá trạng thái của hệ, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế
hoạch đã đạt tới mức độ nào.
Sơ đồ1: Các chức năng quản lý
KÕ hoạch

Thông tin QL

Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo

Nhỡn vo s ta thấy các chức năng trên kế tiếp nhau nhƣng chúng
thực hiện đan xen nhau, hỗ trợ, bổ sung cho nhau. Ngồi chu trình quản lý,
thơng tin chiếm một vai trị quan trọng, là phƣơng tiện không thể thiếu trong
hoạt động quản lý.
1.2.2. Khái niệm về dạy học, quản lý hoạt động dạy học:
 Dạy học:
Dạy học là một bộ phận của quá trình sƣ phạm, với nội dung khoa học,
đƣợc thực hiện theo một phƣơng pháp sƣ phạm đặc biệt, do nhà trƣờng tổ
chức, thầy giáo thực hiện nhằm giúp học sinh nắm vững hệ thống kiến thức
khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao trình độ học
vấn, phát triển trí tuệ và hồn thiện nhân cách. Dạy học là con đƣờng cơ bản

để thực hiện mục đích giáo dục xã hội. Học tập là cơ hội quan trọng nhất giúp
mỗi cá nhân phát triển và thành đạt.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

 Quản lý hoạt động dạy học:
Là quá trình ngƣời hiệu trƣởng hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm
tra hoạt động dạy học của giáo viên nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Trong
tồn bộ q trình quản lý nhà trƣờng thì quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trƣởng là hoạt động cơ bản nhất, quan trọng nhất. Hoạt động dạy học gồm hai
hoạt động, đó là hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trị.
Mặc dù dạy học có tính q trình nhƣng khơng đồng nhất hoạt động
dạy học với q trình dạy học. Quá trình dạy học là một hoạt động tƣơng tác
sƣ phạm giữa thầy và trò diễn ra trong một không gian và thời gian nhất định
nhằm thực hiện các nhiệm vụ này dạy học, đó là ba nhiệm vụ: dạy học kiến
thức, dạy học kỹ năng, dạy học thái độ.
Q trình dạy học là một thành tố tồn vẹn, tích hợp cân bằng động.
Gồm ba thành tố cơ bản nhất, chúng tƣơng tác với nhau tạo nên một cấu trúc
chức năng của quá trình dạy học nhƣ sau:
Sơ đồ 3: Cấu trúc-chức năng của quá trình dạy học.

Nội dung dạy học

DẠY
Truyền đạt


HỌC

Cộng

Lĩnh hội

tác
Điều khiển

Tự điều khiển

Môi trƣờng kinh tế-xã hội và khoa học-công nghệ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cịn hoạt động dạy học thì đa dạng và phong phú hơn. Tuy nhiên, trong
khuôn khổ dạy học nhà trƣờng, hoạt động dạy học lại đƣợc xác định là một
hoạt động giáo dục thực hiện quá trình giáo dục nói chung, trong đó có q
trình dạy học. Đây là hoạt động của các chủ thể dạy học nhằm hình thành và
phát triển hoạt động học tập của ngƣời học tƣơng ứng với yêu cầu của các
thành tố quá trình dạy học.
Quản lý hoạt động dạy học thực chất là quản lý quá trình truyền thụ tri
thức của đội ngũ giáo viên và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
của học sinh; quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phƣơng tiện
để phục vụ hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh nhà trƣờng.

 Biện pháp quản lý hoạt động dạy học:
Là nội dung, cách thức, cách giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó của
chủ thể quản lý. Trong quản lý giáo dục, biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều
cách thức tiến hành của chủ thể quản lý nhằm tác động đến đối tƣợng quản lý
để giải quyết những vấn đề trong công tác quản lý, làm cho hệ quản lý vận
hành đạt mục tiêu mà chủ thể quản lý đã đề ra và phù hợp với quy luật khách
quan. Trong nhà trƣờng, biện pháp quản lý hoạt dạy và học là những cách
thức tổ chức, điều hành kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy và học của cán bộ,
giáo viên và học sinh nhằm đạt đƣợc kết quả cao nhất đã đề ra.
1.3- Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPH:
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động
giáo dục khác trong nhà trƣờng. Đó là con đƣờng trực tiếp và thuận lợi nhất
để giúp cho học sinh lĩnh hội đƣợc tri thức của xã hội loài ngƣời.
Hoạt động dạy học làm cho học sinh nắm vững tri thức khoa học một
cách có hệ thống, cơ bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập,
lao động và trong đời sống. Hoạt động này làm phát triển tƣ duy độc lập sáng
tạo, hình thành những năng lực cơ bản về nhận thức và hành động của học
sinh, hình thành ở học sinh thế giới quan khoa học, lòng yêu nƣớc, yêu chủ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghĩa xã hội. ở trẻ em, đó chính là động cơ học tập trong nhà trƣờng và định
hƣớng hoạt động của học sinh sau này.
Vì vậy có thể nói, hoạt động dạy học trong nhà trƣờng đã tơ đậm chức
năng xã hội của nhà trƣờng, đặc trƣng cho nhiệm vụ của nhà trƣờng và là hoạt
động giáo dục trung tâm, là cơ sở khoa học của các hoạt động giáo dục khác

trong nhà trƣờng.
Quản lý hoạt động dạy học là phải tổ chức thực hiện các nhiệm vụ hoạt
động dạy và học ở trên lớp, tập trung chủ yếu vào các nhiệm vụ sau đây :
+ Thầy dạy và trị học nghiêm túc, đầy đủ theo chƣơng trình và kế
hoạch đào tạo ở tất cả các lớp, không đƣợc coi nhẹ và bỏ bớt môn nào, ở bất
cứ lớp nào, chú trọng cả việc dạy lý thuyết lẫn thực hành, đào tạo đƣợc thế hệ
học sinh phát triển toàn diện.
+ Xây dựng nền nếp giảng dạy, nâng cao chất lƣợng ở tất cả các khâu
của quá trình giảng dạy của giáo viên.
+ Xây dựng đƣợc phƣơng pháp học tập cho học sinh; học sinh có động
cơ, tinh thần, thái độ học tập đúng đắn, có phƣơng pháp, nền nếp và kỷ luật
học tập ở lớp cũng nhƣ ở nhà.
Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ đó thì điều kiện cơ sở vật chất, phƣơng
tiện, thiết bị, nguồn kinh phí... đóng vai trị rất quan trọng. Vì vậy quản lý
hoạt động dạy và học không những chỉ quản lý hoạt động dạy của thầy, quản
lý hoạt động học của trò mà còn phải quản lý những điều kiện vật chất-kỹ
thuật, điều kiện về kinh phí để phục vụ cho quá trình dạy và học ở trong nhà
trƣờng.
1.3.1- Quản lý hoạt động dạy của thầy:
Hoạt động dạy của thầy là hoạt động chủ đạo trong quá trình dạy học.
Quản lý hoạt động này bao gồm:
- Quản lý việc thực hiện chƣơng trình dạy học.
- Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp.
- Quản lý giờ lên lớp của giáo viên.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- Quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy.
- Quản lý công tác kiểm tra-đánh giá hoạt động dạy của giáo viên và
việc kiểm tra-đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên.
- Quản lý việc sử dụng và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên…
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý một quá trình chủ đạo của ngƣời
thầy trong q trình dạy học, địi hỏi hiệu trƣởng nhà trƣờng phải hiểu hết nội
dung, yêu cầu cần quản lý để đƣa ra những quyết định quản lý vừa mang tính
nghiêm chỉnh, chính xác, nhƣng lại vừa mềm dẻo, linh hoạt để đƣa hoạt động
dạy của thầy vào nền nếp, kỷ cƣơng nhƣng vẫn phát huy đƣợc khả năng sáng
tạo khoa học của giáo viên trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.Tuy nhiên
hoạt động dạy của thầy sẽ hoàn thành trọn vẹn khi mà ngƣời thầy tổ chức tốt
hoạt động học của trị. Đó là sự liên tục của hoạt động dạy học, là trách nhiệm
cuả ngƣời thầy đối với "sản phẩm đào tạo" của mình.
1.3.2- Quản lý hoạt động học tập của học sinh:
Hoạt động học tập của học sinh là một hoạt động song song tồn tại
cùng với hoạt động dạy của thầy giáo.
Việc quản lý hoạt động học tập của học sinh phải đƣợc thực hiện đầy
đủ, tồn diện và mang tính giáo dục cao.
Nội dung cơ bản của nó bao gồm :
- Quản lý việc giáo dục phƣơng pháp học tập cho học sinh.
- Quản lý nền nếp, thái độ học tập của học sinh.
- Quản lý các hoạt động học tập, hoạt động ngoại khóa.
- Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Phối hợp các lực lƣợng giáo dục quản lý hoạt động học tập của học sinh.
Quản lý hoạt động học tập của học trị là u cầu khơng thể thiếu đƣợc
và rất quan trọng trong quá trình quản lý dạy và học. Nếu quản lý tốt đối
tƣợng này thì sẽ tạo đƣợc cho học sinh ý thức tự giác trong học tập, rèn luyện,
các em sẽ có đƣợc thái độ, động cơ học tập đúng đắn, từ đó góp phần và quyết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

định hiệu quả của hoạt động dạy và học nói riêng và thực hiện đƣợc mục tiêu
giáo dục đề ra nói chung.
1.3.3- Quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy và học:
Cơ sở vật chất là điều kiện quan trọng cho nhà trƣờng hình thành và đi
vào hoạt động, là điều kiện không thể thiếu đƣợc trong việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học của nhà trƣờng là hệ thống
các phƣơng tiện vật chất - kỹ thuật đƣợc sử dụng để phục vụ cho việc dạy và
học của nhà trƣờng.
Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học phải bảo đảm đƣợc 3
yêu cầu liên quan mật thiết với nhau, đó là:
+ Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ dạy và học
+ Sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất trong việc dạy và học
+ Tổ chức quản lý tốt cơ sở vật chất trong nhà trƣờng.
Nội dung quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy và học trong nhà trƣờng,
bao gồm: quản lý trƣờng lớp, phòng học, bàn ghế, bảng; quản lý các trang
thiết bị phục vụ dạy học; quản lý thƣ viện trƣờng học với các sách, báo, tài
liệu …
Tất cả các nội dung trên đều cần thiết, cơ sở vật chất và thiết bị ngày
càng đƣợc trang bị hiện đại để phục vụ cho việc đào tạo đội ngũ lao động đáp
ứng đƣợc thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
1.3.4- Quản lý nguồn kinh phí để phục vụ cho hoạt động dạy và học:
Trong bất kỳ tổ chức đơn vị nào thì nguồn kinh phí đóng vai trị rất quan
trọng trong việc duy trì các hoạt động dạy và học trong nhà trƣờng, nhất là

loại hình trƣờng ngồi cơng lập. Nó là khoản ngân sách Nhà nƣớc cấp cho
dùng chi cho các hoạt động dạy học của nhà trƣờng và các khoản chi thƣờng
xuyên khác phục vụ hoạt động dạy học. Nếu nhà trƣờng tạo đƣợc nguồn kinh
phí tốt và sử dụng đúng vào các mục đích trên thì ngƣời quản lý khơng những
thực hiện tốt phƣơng pháp kinh tế trong quản lý giáo dục mà còn làm tốt
phƣơng pháp tâm lý – xã hội của quản lý giáo dục.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sơ đồ 4: Các nội dung quản lý hoạt động dạy và học
Quản lý hoạt động
dạy và học

Quản lý hoạt động
dạy của giáo viên

Nguồn
kinh phí

Quản lý hoạt động
học của học sinh

Quản lý CSVC- KT phục
vụ dạy và học

1.4 - Quan niệm về chất lƣợng dạy học và quản lý chất lƣợng dạy

học ở trƣờng THPT trong giai đoạn hiện nay:
1.4.1- Khái niệm chất lượng:
Theo quan điểm triết học: chất lƣợng biểu thị những thuộc tính bản chất
của sự vật, phân biệt nó với sự vật khác. Chất lƣợng là đặc tính khách quan
của sự vật, gắn bó với sự vật mà không tách rời khỏi sự vật.
Theo định nghĩa trong Từ điển tiếng Việt (của Trung tâm ngôn ngữ và
Văn hố Việt Nam) thì: “Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của con
ngƣời, sự vật”, “Cái tạo nên bản chất của sự vật, làm cho sự vật này khác sự
vật kia” 19, tr59.
Nhƣ vậy có thể hiểu chất lƣợng là:
+ Mức độ, sự xuất sắc.
+ Cái tạo ra phẩm chất, giá trị của con ngƣời, sự vật.
+ Phạm trù triết học biểu thị cái bản chất của sự vật mà nhờ đó có thể
phân biệt sự vật này với sự vật khác.
1.4.2- Chất lượng dạy học:
Giáo dục phổ thơng đƣợc tiến hành bằng nhiều hình thức, nhƣng hình
thức đặc trƣng cơ bản nhất của giáo dục phổ thơng là hình thức dạy học. Kết
quả trực tiếp của quá trình dạy học là học vấn bao gồm cả phƣơng pháp nhận
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thức, hành động và năng lực chuyên biệt của ngƣời học. Chất lƣợng dạy học
chính là chất lƣợng của ngƣời học hay tri thức phổ thông mà ngƣời học lĩnh
hội đƣợc. Vốn học vấn phổ thơng tồn diện, vững chắc ở mọi ngƣời là chất
lƣợng đích thực của dạy học.
Khái niệm chất lƣợng dạy học có liên quan mật thiết với khai niệm hiệu

quả dạy học. Nói đến hiệu quả dạy học là nói đến mục tiêu đã đạt đƣợc ở mức
độ nào, sự đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhà trƣờng, chi phí tiền của, sức lực
và thời gian cần thiết ít nhất nhƣng lại mang lại hiệu quả cao nhất. Chất lƣợng
dạy học đƣợc xem là kết quả, là thành phẩm của quá trình dạy học. Phƣơng
hƣớng chung để nâng cao chất lƣợng dạy học là phải đổi mới nội dung,
phƣơng pháp dạy học. Đặc biệt chú trọng phƣơng pháp quản lý quá trình dạy
học. Các biện pháp quản lý đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học, nó bao
gồm các biện pháp, chiến thuật trong từng giai đoạn, là một phức hợp hài hồ
các hình thức, các con đƣờng, biện pháp với nhiều tầng đặc biệt để đạt đƣợc
mục tiêu giáo dục.
Đánh giá chất lƣợng dạy học là việc rất khó khăn và phức tạp, cần có
quan điểm đúng với phƣơng pháp đánh giá khoa học. Chất lƣợng dạy học
liên quan chặt chẽ đến yêu cầu kinh tế - xã hội của đất nƣớc, sản phẩm dạy
học đƣợc xem là có chất lƣợng cao khi nó đáp ứng tốt mục tiêu giáo dục
mà yêu cầu xã hội đặt ra với giáo dục phổ thông. Trong công cuộc đổi mới,
các cấp học đã và đang triển khai thực hiện những chủ trƣơng, biện pháp về
đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, quy trình dạy học và đã cố gắng
từng bƣớc tăng cƣờng điều kiện và phƣơng pháp để đảm bảo nâng cao chất
lƣợng dạy học.
1.4.3- Quản lý nâng cao chất lượng dạy học:
Chất lƣợng dạy học là cái căn bản, là sự sống cịn của một nhà trƣờng.
Vì vậy muốn nâng cao chất lƣợng phải quản lý tốt các mặt sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- Quản lý hoạt động dạy của đội ngũ giáo viên: quản lý nâng cao chất
lƣợng dạy học không tách khỏi việc nâng cao chất lƣợng chuyên môn nghiệp
nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên. Vì đây là khâu then chốt trong chiến lƣợc
phát triển GD-ĐT nên nó có ý nghĩa, tầm quan trọng và tính cấp bách đặc biệt.
- Quản lý hoạt động của học sinh: thông qua giáo viên, hiệu trƣởng
quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trong lớp, ngoài lớp hay ở ngồi
trƣờng. Qua đó có thể nắm bắt đƣợc sự chăm sóc của giáo viên đến hoạt động
học tập của học sinh ra sao để kịp thời phân loại học sinh cho phù hợp với
trình độ, năng lực của các em.
- Quản lý xây dựng, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất: cần xây dựng cơ
sở vật chất theo chủ trƣơng “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”, sử dụng cơ
sở vật chất hiện có một cách hợp lý, sử dụng cần đi đôi với bảo quản.
- Thực hiện tốt cơng tác quản lý trong nhà trƣờng: đây chính là việc
làm quyết định đến sự tốt hay xấu, phát triển hay thụt lùi của nhà trƣờng.
- Quản lý vấn đề thực hiện xã hội hoá trong giáo dục, cần quan tâm
đến các mối quan hệ giữa gia đình – nhà trƣờng – xã hội.
- Nâng cao chất lƣợng đƣợc hay khơng cịn phụ thuộc vào cán bộ quản
lý đội ngũ giáo viên. Nhiệm vụ của nhà trƣờng là nhiệm vụ “trồng người” đào
tạo cho xã hội những công dân có đức, có tài, nên ngồi việc thể hiện trình độ
quản lý và trình độ chun mơn nghiệp vụ thì cán bộ quản lý và đội ngũ giáo
viên còn thể hiện rõ ở các mặt nhƣ nhân cách, phẩm chất của nhà giáo.
1.4.4- Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học:
Biện pháp quản lý dạy học là cách làm cụ thể để nâng cao chất lƣợng
dạy học trong nhà trƣờng.
Biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học đƣợc tiến hành theo các
mặt sau:
- Quan tâm xây dựng đội ngũ nhà giáo, đẩy mạnh công tác bồi dƣỡng
nâng cao lý luận chính trị, năng lực quản lý, trình độ chun mơn, …
- Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh học
sinh về ý nghĩa, tầm quan trọng của quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Quản lý tốt hoạt động dạy học của giáo viên: quản lý kế hoạch dạy
học, tổ chức dạy học, xây dựng và thực hiện nền nếp dạy học, kiểm trađánh giá hoạt động dạy học của giáo viên, nâng cao chất lƣợng hoạt động
tổ chuyên môn …
- Quản lý hoạt động học tập của học sinh.
- Tạo động lực cho cán bộ, giáo viên và học sinh trong quản lý nâng cao
chất lƣợng dạy học.
- Quản lý việc xây dựng, sử dụng và bảo quản CSVC, TBDH, …
1.5- Trƣờng PTDTNT và công tác quản lý chất lƣợng dạy học trong
các trƣờng PTDTNT :
1.5.1- Vị trí, vai trị, nhiệm vụ của trường PTDTNT:
Trƣờng PTDTNT là trƣờng phổ thông tạo nguồn cán bộ dân tộc, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của địa phƣơng; trƣờng có vị trí quan trọng
trong sự nghiệp phát triển giáo dục ở miền núi, vùng dân tộc. Điều 61, Luật
Giáo dục của nƣớc CHXHCN Việt Nam (năm 2005) đã ghi rõ: “Nhà nƣớc
thành lập trƣờng phổ thông dân tộc nội trú, trƣờng phổ thông dân tộc bán trú,
trƣờng dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc
định cƣ lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn nhằm
góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này”.
Nhƣ vậy, mục đích mở trƣờng PTDTNT là tạo nguồn cho các trƣờng
đại học, cao đẳng chuyên nghiệp để đào tạo cán bộ cho các dân tộc. Đồng thời
việc mở trƣờng PTDTNT còn nhằm đào tạo lực lƣợng lao động có trình độ
văn hố, kỹ thuật, có sức khoẻ và phẩm chất tốt để tham gia vào công cuộc
xây dựng quê hƣơng miền núi, vùng dân tộc. Mục tiêu đào tạo của trƣờng

PTDTNT là chuẩn bị cho học sinh sau khi hết cấp ra trƣờng có thể thích ứng
nhanh chóng với sự phát triển kinh tế , xã hội ở địa phƣơng, cụ thể là :
+ Học sinh phải đƣợc đƣợc trang bị kiến thức để có thể hiểu biết về Tổ
quốc, về cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, về nghĩa vụ và quyền lợi
công dân, về tinh thần làm chủ và nếp sống văn minh, về nền văn hoá của các
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

dân tộc thiểu số, về các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đang
tiến hành ở miền núi, vùng dân tộc.
+ Học sinh phải đƣợc chuẩn bị để đạt đƣợc chuẩn kiến thức các môn
học ở các lớp nhƣ học sinh các trƣờng phổ thông trong cả nƣớc.
+ Học sinh phải đƣợc rèn luyện thông qua các hoạt động trong và
ngoài nhà trƣờng để sau khi ra trƣờng có thể tham gia tổ chức và điều
khiển các hoạt động cải tạo và xây dựng xã hội trong cộng đồng các dân
tộc ở địa phƣơng.
Trƣờng PTDTNT nằm trong hệ thống các trƣờng phổ thông công lập
của cả nƣớc. Trƣờng ở vị trí mũi nhọn trong sự nghiệp giáo dục miền núi,
vùng dân tộc. Trƣờng PTDTNT là trƣờng dành cho thanh niên các dân tộc
thiểu số, bản thân và gia đình thƣờng trú ở vùng cao, vùng sâu. Học sinh đƣợc
Nhà nƣớc đảm bảo các điều kiện cần thiết để ăn học, đƣợc nhà trƣờng tổ chức
nuôi dạy và sống nội trú ở trong trƣờng. Ngày 25/8/2008, Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào đã ra Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ban hành Quy chế Tổ
chức và hoạt động của trƣờng PTDTNT thay thế Quyết định số
2590/2008/GD-ĐT ngày 14/8/1997 ban hành Quy định về tổ chức và hoạt
động của trƣờng PTDTNT.

Trong Quy chế nêu rõ:
+ Trƣờng PTDTNT đƣợc tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều
lệ trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng phổ thơng có nhiều cấp học
+ Nhà nƣớc thành lập trƣờng PTDTNT cho con em các dân tộc thiểu số,
con em các dân tộc định cƣ lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này.
+ Trƣờng PTDTNT có vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc.
+ Trƣờng PTDTNT là loại trƣờng chun biệt mang tính chất phổ
thơng, dân tộc và nội trú.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhiệm vụ của trƣờng phổ thông dân tộc nội trú: trƣờng PTDTNT thực
hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều lệ trƣờng trung học và các nhiệm vụ
sau đây:
+ Giáo dục học sinh về truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc
Việt Nam, bản sắc văn hoá của các dân tộc thiểu số và đƣờng lối, chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc.
+ Giáo dục lao động và hƣớng nghiệp, giúp học sinh định hƣớng nghề
phù hợp với khả năng của bản thân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phƣơng, giáo dục học sinh ý thức phục vụ quê hƣơng sau khi tốt nghiệp.
+ Tổ chức đời sống vật chất, tinh thần cho học sinh PTDTNT.
+ Có kế hoạch theo dõi số học sinh đã tốt nghiệp nhằm đề ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả giáo dục.

Hệ thống trƣờng PTDTNT bao gồm: Trƣờng PTDTNT cấp huyện đào
tạo cấp trung học cơ sở; Trƣờng PTDTNT cấp tỉnh đào tạo cấp trung học phổ
thông; Trƣờng PTDTNT trực thuộc Bộ (đƣợc thành lập trƣớc khi ban hành
Quyết định này) tổ chức và hoạt động theo quy định của Bộ chủ quản.
Hiện tại có ba trƣờng PTDTNT trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo là
trƣờng Phổ thông Vùng cao Việt Bắc (ở thành phố Thái Nguyên), trƣờng Hữu
Nghị T78 (ở huyện Phúc Thọ-Hà Nội) và trƣờng Hữu Nghị 80 (ở thị xã Sơn
Tây-Hà Nội).
1.5.2- Công tác quản lý chất lượng dạy học ở trường PTDTNT :
Để đội ngũ cán bộ, giáo viên trong các nhà trƣờng nói chung cũng nhƣ
đối với các trƣờng PTDTNT nói riêng làm việc tự giác, tích cực, có hiệu quả,
đảm bảo chất lƣợng dạy học, nhà trƣờng cần tạo đƣợc môi trƣờng, điều kiện
làm việc và cơ chế chính sách phù hợp; cần khuyến khích, động viên đội ngũ
cán bộ, giáo viên phát huy sáng kiến, cải tiến trong công việc hàng ngày nhằm
đạt kết quả cao nhất.
- Mục tiêu:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Thống nhất công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục theo
mục tiêu, chƣơng trình của các cấp học phổ thơng tƣơng ứng, có bổ sung kiến
thức về lịch sử, địa lí, ngơn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số và địa phƣơng.
+ Tạo điều kiện cho các em học sinh đạt kết quả khá, giỏi trong học tập
đƣợc củng cố, bổ sung, mở rộng kiến thức bồi dƣỡng thi học sinh giỏi và
chuẩn bị cho thi đại học, cao đẳng chuyên nghiệp; đồng thời có kế hoạch

thƣờng xuyên hàng tuần, hàng tháng tổ chức phụ đạo cho học sinh yếu, kém
trong học tập.
- Yêu cầu:
+ Về thời lƣợng: phải bảo đảm dạy đủ, đúng nội dung môn học đƣợc
quy định theo phân phối chƣơng trình hiện hành và các chủ đề tự chọn nâng
cao hoặc tự chọn bám sát theo qui định của môn học.
+ Tài liệu dạy học gồm SGK hiện hành của môn học và các nguồn tài
liệu tham khảo khác của bộ mơn.
Từ mục đích, u cầu dạy học nói trên, trong công tác quản lý chuyên
môn ở trƣờng PTDTNT, trƣớc hết phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các biện
pháp quản lý nhƣ đối với các trƣờng THPT khác, đồng thời cần phải:
+ Tăng cƣờng công tác quản lý các hoạt động dạy của giáo viên và hoạt
động của học sinh để thực hiện đầy đủ việc giáo dục "đại trà và mũi nhọn".
+ Tăng cƣờng hoạt động của các tổ chuyên môn, các hoạt động của tổ
chuyên môn phải thể hiện rõ tính trí tuệ, chất chun mơn trong việc xây
dựng kế hoạch hoạt động của tổ và các thành viên.
+ Bên cạnh việc tự bồi dƣỡng kiến thức bộ môn, cũng phải đặt ra yêu
cầu đổi mới phƣơng pháp giảng dạy đối với giáo viên trƣờng PTDTNT, để
giáo viên tiếp cận với các phƣơng pháp dạy học hiện đại, có những biện pháp
phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc lĩnh hội tri thức của
học sinh và từng bƣớc phải biết hƣớng dẫn học sinh về khả năng tự học.
+ Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh để ngoài kiểm tra kiến
thức, kỹ năng đơn thuần, cịn có tác dụng phát huy tích cực tƣ duy, rèn luyện
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


trí thơng minh cho học sinh. Tăng cƣờng các hoạt động ngoại khố, tạo ra một
sân chơi trí tuệ nhƣ thi “Rung chng vàng”, thi Tìm hiểu kiến thức, …
+ Tăng cƣờng các trang thiết bị dạy học hiện đại trong dạy học để giáo
viên và học sinh đƣợc tiếp xúc với những phƣơng tiện công nghệ cao, đƣợc
trực tiếp sử dụng phục vụ cho hoạt động học tập cũng nhƣ sinh hoạt.
+ Tăng cƣờng các biện pháp hỗ trợ cho quản lý chuyên môn nhƣ tổ chức
tốt phong trào thi đua dạy tốt - học tốt, tăng cƣờng cơng tác xã hội hố giáo
dục để tạo thêm nguồn lực, kích thích giáo viên và học sinh có kết quả dạy học xuất sắc, những học sinh năng khiếu các bộ môn.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Việc quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng PTDTNT có ý
nghĩa rất quan trọng, tạo đƣợc khả năng quản lý, điều hành, phát huy có hiệu
quả các nguồn lực của trƣờng PTDTNT, thực hiện đƣợc mục tiêu nhà trƣờng
đề ra, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội ở mỗi địa phƣơng.
Để việc quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng PTDTNT
cần vận dụng cơ sở lý luận, thực hiện tốt mục tiêu, nội dung, quy trình, biện
pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng trung học; thực hiện
đồng bộ các khâu từ xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên; đổi
mới cơ chế tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm; đổi mới công tác đào tạo, bồi
dƣỡng cho đội ngũ giáo viên để đầu ra có chất lƣợng; tăng cƣờng xây dựng
các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để chất lƣợng dạy học đƣợc tốt
hơn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DẠY HỌC KHỐI PTDTNT Ở TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80 SƠN TÂY- HÀ NỘI

2.1. Khái quát về thị xã Sơn Tây-TP.Hà Nội (địa phƣơng nơi trƣờng đóng):
Thị xã Sơn Tây là cửa ngõ phía Tây của Thủ đơ Hà Nội với toạ độ địa
lý 210 vĩ bắc và 1050 kinh đông, cách trung tâm Hà Nội 42 km về phía Tây
Bắc, nằm trong vùng đồng bằng trung du bắc bộ, là trung tâm kinh tế, văn hoá,
xã hội của cả vùng, có nhiều đƣờng giao thơng thuỷ, bộ nối với trung tâm Thủ
đô Hà Nội, các vùng đồng bằng Bắc Bộ, với vùng Tây Bắc rộng lớn của Tổ
quốc nhƣ: Sơng Hồng - Sơng Tích, đƣờng Quốc lộ 32, Quốc lộ 21A ...
Thị xã Sơn Tây có tổng diện tích tự nhiên là 113,46 km2, dân số
khoảng 18 vạn ngƣời, đƣợc chia làm 15 đơn vị hành chính gồm 09 phƣờng,
06 xã; có 53 cơ quan, doanh nghiệp, bệnh viện, trƣờng học và 30 đơn vị quân
đội đứng chân trên địa bàn.
Thị xã Sơn Tây không những là trung tâm kinh tế - văn hoá - xã hội của
cả vùng mà còn là trung tâm đào tạo, huấn luyện qn đội của cả nƣớc, có vị
trí hết sức quan trọng về an ninh, quốc phịng , góp phần xây dựng khu vực
phịng thủ vững trắc phía Tây của thủ đơ Hà Nội.
Trong suốt q trình hình thành và phát triển, qua nhiều lần tách, nhập,
điều chỉnh địa giới hành chính; song nói đến Sơn Tây là nói đến vùng đất giàu
truyền thống văn hiến, kiên cƣờng trong đấu tranh cách mạng, cần cù, sáng
tạo trong lao động sản xuất. Sơn Tây đã đƣợc nhà nƣớc trao tặng danh hiệu
Anh hùng lực lƣợng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Pháp, Hn
chƣơng chiến cơng hạng Nhì, Hn chƣơng lao động hạng Ba, Huân chƣơng
Lao động hạng Nhì.
Trong những năm vừa qua, Đảng bộ Thị xã đã tập trung phát triển kinh
tế, đẩy mạnh phát triển dịch vụ, du lịch, đầu tƣ cơ sở hạ tầng đô thị, Thị xã đã
dần khang trang, sạch đẹp, hƣớng phát triển tƣơng lai là đô thị loại II, Thành
phố du lịch, dịch vụ của Thủ đô Hà Nội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Qua chặng đƣờng hình thành và phát triển trên có thể nói Thị xã Sơn
Tây là một đơ thị cổ của vùng đất Xứ Đoài ngàn năm văn hiến, có q trình
hình thành và phát triển lâu đời, xứng đáng là vùng đất địa linh, nhân kiệt,
xứng đáng là thành phố, là cửa ngõ phía tây của Thủ đô Hà Nội.
2.2- Thực trạng công tác quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ở
trƣờng Hữu Nghị 80:
2.2.1- Đặc điểm tình hình nhà trường:
Trƣờng Hữu Nghị 80 đƣợc thành lập ngày 04/03/1980 theo Quyết định
số: 282/QĐ của Bộ Giáo dục với tên gọi là “Trƣờng phổ thông Hữu Nghị 80”,
nhiệm vụ đƣợc giao là dạy Lƣu học sinh (LHS) nƣớc Cộng hoà DCND Lào ở
bậc THPT. Đến năm học 1985-1986 nhà trƣờng đƣợc chuyển sang làm nhiệm
vụ dạy tiếng Việt và Dự bị Đại học cho LHS Lào và LHS Campuchia đã học
hết chƣơng trình THPT để vào học Đại học tại Việt Nam. Do đó đến ngày
06/08/1988 trƣờng đƣợc đổi tên thành trƣờng Hữu nghị 80 theo Quyết định số
547/QĐ của Bộ Giáo dục. Đến năm 1992, nhà trƣờng tiếp tục đƣợc Bộ giao
thêm nhiệm vụ: dạy bậc THPT cho con em đồng bào các dân tộc thiểu số
vùng sâu, vùng xa của các tỉnh miền núi phía Bắc.
 Thuận lợi:
Nhà trƣờng có truyền thống dạy tốt- học tốt, nội bộ đồn kết thống nhất.
Đảng bộ, BGH, Cơng đoàn, Đoàn thanh niên vững mạnh, là trƣờng tiên
tiến nhiều năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có đội ngũ thầy cơ giáo có phẩm chất tốt, năng lực chun mơn khá, có
tinh thần trách nhiệm cao.

Học sinh dân tộc đƣợc các địa phƣơng chọn lọc cử tuyển có đạo đức
tƣơng đối tốt.
Cơ sở vật chất của trƣờng tƣơng đối tốt, có đủ các điều kiện phục vụ
cho hoạt động dạy và học. Môi trƣờng sƣ phạm ngày càng đƣợc hoàn thiện.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

24


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đƣợc sự quan tâm lãnh đạo của các Vụ chức năng - Bộ Giáo dục và
Đào tạo; sự quan tâm, giúp đỡ của các địa phƣơng có học sinh theo học tại
trƣờng, đặc biệt là nhân dân và các cơ quan trên địa bàn thị xã Sơn Tây.
 Khó khăn:
Do trƣờng chuyển từ trƣờng phổ thơng lên dạy tiếng Việt & DBĐH,
sau lại thêm nhiệm vụ dạy PTDTNT nên cơng tác giảng dạy của giáo viên cịn
một bộ phận chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của nhà trƣờng. Việc phân bổ giáo
viên ở các bộ môn chƣa đồng bộ, môn thừa, môn thiếu.
Học sinh nhà trƣờng ở xa (hầu hết ở vùng sâu, vùng xa thuộc các tỉnh
miền núi Tây Bắc) nên việc phối hợp với gia đình trong công tác giáo dục,
quản lý học sinh gặp nhiều khó khăn. Học sinh dân tộc nội trú nói chung trên
cả nƣớc và của trƣờng Hữu Nghị 80 thƣờng có mặt bằng kiến thức thấp hơn
nhiều so với các học sinh miền xuôi. Hơn nữa, học sinh của trƣờng thuộc đối
tƣợng cử tuyển do sự lựa chọn của địa phƣơng, trong đó có sự ƣu tiên cho
những học sinh thuộc một số dân tộc đặc biệt ít ngƣời nên chất lƣợng học tập
rất hạn chế. Điều đó, các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong q trình tiếp thu
kiến thức bậc THPT.
 Cơ cấu tổ chức bộ máy trường:
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Nhà trƣờng hiện có 110 cán bộ,

giáo viên, nhân viên trong chỉ tiêu biên chế và 30 nhân viên làm hợp đồng.
Trong đó có: 68 ngƣời là giáo viên (có 40 nữ) đang làm công tác quản lý và
trực tiếp giảng dạy (100% tốt nghiệp đại học, 10 ngƣời có trình độ thạc sỹ).
Số cán bộ, nhân viên làm nhiệm vụ phục vụ đào tạo là 42 ngƣời (có 25 nữ).
- Tổ chức Đảng, Chính quyền và các Đồn thể của trƣờng gồm:
+ Đảng bộ nhà trƣờng trực thuộc Thị uỷ Thị xã Sơn Tây, Ban chấp
hành Đảng bộ có 5 đồng chí, Đảng bộ có 46 đảng viên, chia thành 3 chi bộ là:
Chi bộ Giảng dạy; Chi bộ Phịng Cơng tác học sinh-sinh viên và Chi bộ
Phịng Hành chính–Tổng hợp.
+ BGH có Hiệu trƣởng và 1 Phó Hiệu trƣởng.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

25


×