Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài giảng ô nhiễm không khí và sức khỏe cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.42 KB, 29 trang )

Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
Giảng cho Y2 đa khoa (13-17/9/10)
Giảng cho Y2 đa khoa (13-17/9/10)
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, các tác nhân,
các nguồn gây ô nhiễm không khí.
2. Trình bày được tác động của ô nhiễm không
khí tới sức khỏe con người.
3. Trình bày được tác hại của ô nhiễm không
khí đối với hệ sinh thái, các công trình xây
dựng và ảnh hưởng toàn cầu, ô nhiễm không
khí ở Việt Nam.
4. Trình bày được các biện pháp phòng chống ô
nhiễm không khí.
NỘI DUNG:
1. Đại cương
1.1. Cấu tạo không khí
-Trái đất được bao bọc bởi khí quyển.
-Lớp khí quyển duy trì sự sống trên trái đất:
+Ngăn chặn tác hại của các tia vũ trụ.
+Duy trì cân bằng nhiệt của trái đất.
+Cung cấp ôxy cho quá trình hô hấp và khí
CO
2
cho quá trình quang hợp của sinh vật.
-Lớp không khí này được phân thành 4 tầng.
1.1.1. Tầng đối lưu:


-Cao từ 0 đến 11km.
-Chiếm 70% khối lượng của khí quyển.
-Nhiệt độ trung bình 15
0
C ở mặt đất, càng lên
cao nhiệt độ càng giảm, nhiệt độ ở đỉnh tầng
âm 56
0
C.
-Tất cả các hiện tượng khí tượng: mây, mưa,
gió, bão đều diễn ra ở tầng này.
-Tầng này quan hệ mật thiết với sự sống của
sinh vật trên trái đất.
1.1.2. Tầng bình lưu
-Cao 11-50km.
-Nhiệt độ tăng dần: âm 56
0
C đến âm 20
0
C.
-Tầng này không khí hiếm (loãng), không có
hơi nước và chất ô nhiễm, không có các hiện
tượng khí tượng: mây, mưa, chỉ có các luồng
gió nhẹ thổi theo chiều ngang.
-Thành phần: khí ôzôn (O
3
)-> tầng ôzôn.
-Là lá chắn ngăn cản tác động có hại của tia tử
ngoại đối với sinh vật trên trái đất.
1.1.3.Tầng trung gian

-Cao từ 50 đến 85km.
-Nhiệt độ từ âm 20
0
C đến âm 92
0
C.
-Thành phần: các phần tử tích điện.
-Ít tác động trực tiếp đến con người và sinh vật.
1.1.4. Tầng nhiệt.
-Cao từ 85 đến 110km.
-Nhiệt độ tăng từ âm 92
0
C đến âm 1200
0
C.
-Thành phần: các hạt ion hóa.
1.2. Thành phần của k. khí:
-78% N
2
, 20,9% O
2
, 0,032% CO
2
, 1-2% H
2
O
-Do hoạt động của thiên nhiên:
+Do gió bão: đưa vào khí quyển hàng năm: 50-
100 triệu tấn bụi.
+Do hoạt động núi lửa đưa vào khí quyển hàng

năm 25-150 tấn bụi.
+Do phân hủy các chất: đưa vào khí quyển
hàng năm 75-200 triệu tấn hơi khí.
+Do hoạt động con người: 10-90 triệu tấn bụi,
170-330 triệu tấn hơi khí độc (đốt than, xăng
dầu).
2. Định nghĩa, các tác nhân, các nguồn gây
ô nhiễm không khí.
2.1. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ LÀ GÌ?
Là khi trong không khí có mặt một chất lạ
hoặc có một sự thay đổi quan trọng trong
thành phần không khí gây tác động có hại
đến con người và sinh vật.
2.2. Các tác nhân gây ô nhiễm không khí
2.2.1. Các tác nhân hóa học: hơi khí độc.
-Các HC của lưu huỳnh: SO
2
, SO
3
, H
2
S…
-Các hợp chất của nitơ: NO, NO
2
, NH
3

-Các hợp chất của cácbon: CO, CO
2
, CH

4

-Các hợp chất của halogien: Cl
2
, HF, HCl…
-Các hydrocacbon thơm đa vòng: 3-4
Benzopyren…
2.2.2. Các tác nhân lý học:
-Các loại bụi: bụi kim loại, bụi khoáng sản…
(bụi có chứa silic, amiăng)
-Các loại bức xạ ion hóa: tia α, tia β, tia X…
-Tia tử ngoại (cực tím), tia lazer
-Sóng điện từ, điện từ trường
-Tiếng ồn, rung chuyển
-Áp suất không khí, nhiệt độ, độ ẩm quá cao
hoặc quá thấp.
2.2.3. Các tác nhân sinh học:
-
Các loại vi khuẩn gây bệnh: tụ cầu vàng, lao,
bạch hầu,dịch hạch…
-
Các loại vi rút gây bệnh: cúm, sởi, quai bị,
cúm A H
5
N
1

-
Các loại bào tử nấm: nấm tóc, da…
-

Các loại dị nguyên gây dị ứng: bụi nhà, lông
súc vật, phấn hoa…
2.3.Các nguồn gây ô nhiễm không khí:
2.3.1.Do quá trình đốt cháy:
-Đốt các nhiên liệu lấy nhiệt
-Tạo ra khói bụi, hơi khí độc
-Đây là nguồn gây ô nhiễm tại các khu công nghiệp
2.3.2. Do hoạt động của các loại động cơ ô tô:
-Do đốt xăng dầu, tạo ra khói muội, hơi khí độc
-Là nguồn gây ô nhiễm tại các đô thị, khu dân cư
2.3.3. Do quá trình chế hóa dầu lửa
-Tạo ra bụi, sương mù, hơi khí độc
-Nguồn gây ô nhiễm tại các khu công nghiệp hóa dầu
2.3.4.Do quá trình luyện kim loại
-Tạo ra khói bụi, hơi khí độc
-Nguồn gây ô nhiễm tại các khu CN luyện kim
2.3.5.Do các quá trình hóa học
-Tạo ra khói bụi sương mù, hơi khí độc
-Là nguồn gây ô nhiễm tại các khu CN hóa chất
2.3.6. Do quá trình SX chế biến TP, TAGS
-Tạo ra bụi, sương mù, các chất thơm
-Nguồn gây ô nhiễm tại các khu CN thực phẩm
2.3.7.Nguồn do quá trình khai thác khoáng sản
-Tạo ra bụi, hơi khí độc
-Nguồn gây ô nhiễm tại các khu CN khai khoáng.
Các nguồn nhân tạo gây ONKK
Các nguồn nhân tạo gây ONKK
Nguồn Nơi ảnh hưởng Tác nhân
Đốt cháy Khu công nghiệp Bụi, khói, hơi nước

Khí SO
2
, NO
2
, CO, axit
Hoạt động động

Đô thị đông dân cư tập
trung
Khói, muội, hơi nước
Khí SO
2
, NO
2
, CO, axit
Chế hóa dầu
lửa
Khu công nghiệp dầu Sương mù
Khí: SO
2
, CO, các CH
Nhiệt, điện
luyện
Khu công nghiệp luyện
kim
Bụi, khói
Các khí: SO
2
, CO
Các hợp chất Florua, Asen, hữu cơ

Hoá học Khu công nghiệp hóa
chất
Bụi, sương mù, khói
Các khí: SO
2
, CO, SO
3,
H
2
SO
4,
NH
3
Hơi axit, kiềm
Sản xuất thức
ăn
Khu công nghiệp chế
biến thức ăn
Bụi, sương mù
Các chất thơm, Acrolein, Acroleic
Tuyển khoáng,
quặng
Khu mỏ khai thác
khoáng sản, quặng
Bụi, khói
Các hợp chất Florua, hữu cơ
3.Ảnh hưởng của ONKK tới sức khỏe:
3.1.Ảnh hưởng của bụi, hơi khí độc trên SK
-Tùy theo kích thước, bản chất hóa học của bụi:
+Gây tổn thương đường hô hấp: viêm cấp, viêm

mãn mũi họng, khí phế quản, phổi, màng phổi
+Gây nhiễm độc, nhiễm trùng
+Gây dị ứng, gây ung thư.
-Hơi khí độc: bản chất hóa học-> kích thích,
bỏng, ngạt, nhiễm độc, ung thư cho da, niêm
mạc, đường hô hấp, các cơ quan thần kinh,
nội tiết, tạo máu, sinh dục, tiêu hóa, tiết niệu…
3.2. Ảnh hưởng của các tác nhân vi sinh vật
gây ô nhiễm không khí trên sức khỏe
-Gây các bệnh lây qua đường hô hấp: lao,
bạch hầu, ho gà, cúm, sởi.
-Gây các bệnh nhiễm trùng da, niêm mạc.
-Gây các bệnh dị ứng.
3.3. Ảnh hưởng của các tác nhân lý học:
-Bức xạ ion hóa: bệnh phóng xạ nghề nghiệp,
gây ung thư, tổn thương các cơ quan (có
nhiều tế bào non: tạo máu, sinh dục…)
-Tia tử ngoại (cực tím): ung thư da, đục nhân
mắt, say nắng…
-Tia laze gây bỏng da, niêm mạc, mắt…
-Sóng điện từ, điện từ trường: gây suy nhược
thần kinh, tổn thương tim mạch, hệ nội tiết,
tạo máu, rối loạn kinh nguyệt, mất ngủ, có thể
gây ung thư…
-Tiếng ồn, rung chuyển: điếc nghề nghiệp,
bệnh tim mạch, thần kinh…
-Áp suất không khí, nhiệt độ, độ ẩm quá cao
hoặc quá thấp gây bệnh lên cao (giảm ôxy),
bệnh thùng lặn (tắc mạch do bọt khí), rối loạn
quá trình điều nhiệt, các bệnh tiêu hóa, tim

mạch, tiết niệu.
Tác nhân CQ ảnh hưởng Ảnh hưởng tới sức khỏe
Bụi Hô hấp:
Trên: viêm mũi họng cấp,
mạn
Dưới: bệnh phổi và PQ mạn
Nhiễm độc chung
Ung thư
Xơ, bụi phổi
Dị ứng
Hơi khí
độc
Đường hô hấp
Tiêu hóa
Da niêm mạc
Kích thích đường hô hấp
Ngạt
Ngộ độc toàn thân
Ngộ độc hệ thống toàn máu
Bụi+Khí Toàn thân Hội chứng SBS
VSV Đường hô hấp
Da, niêm mạc
Lao, bạch hầu, ho gà, cúm, sởi
Viêm da, niêm mạc
Lý học Quá trình điều nhiệt Rối loạn QT điều nhiệt
Da, mắt, thần kinh, thận, tim
mạch
Điếc nghề nghiệp
Bỏng da, bỏng giác mạc
Viêm mắt, đục nhân mắt

Ung thư da
Suy nhược thần kinh
4. Tác hại của ô nhiễm không khí lên
4. Tác hại của ô nhiễm không khí lên
hệ sinh thái, các công trình xây
hệ sinh thái, các công trình xây
dựng và ảnh hưởng toàn cầu, ô
dựng và ảnh hưởng toàn cầu, ô
nhiễm không khí ở Việt Nam.
nhiễm không khí ở Việt Nam.
4.1. Tác hại lên hệ sinh thái.
Gây mưa axit
Giảm năng suất sinh học của các loại cây
trồng, vật nuôi
Giảm giá trị dinh dưỡng, gây nhiễm độc các
sản phẩm nông nghiệp.
4.2. Tác hại lên các công trình xây dựng:
Mưa axit
Giảm tuổi thọ các công trình xây dựng, tượng
đài di tích lịch sử, văn hóa, ăn mòn kim loại.
4.3. Ảnh hưởng toàn cầu:
-Gây mưa axit do kk bị ô nhiễm bởi SO
2
, NO
2
.
-Gây hiệu ứng nhà kính do ô nhiễm khí CO
2
do
đốt nhiên liệu, làm tăng nhiệt độ khí quyển,

biến đổi khí hậu, gây bão lụt hạn hán.
-Gây lỗ thủng tầng ôzôn do ô nhiễm các khí
làm lạnh.
4.4. Ô nhiễm không khí ở Việt Nam.
-Tại các đô thị, khu công nghiệp nồng độ các
chất ô nhiễm: bụi, hơi khí độc đều vượt tiêu
chuẩn cho phép từ 2 tới 4 lần.
-Tại các làng nghề:
+ Mức độ ô nhiễm còn nặng hơn: nồng độ bụi
và hơi khí độc vượt tiêu chuẩn cho phép từ 3-
5 lần do công nghệ lạc hậu
+ Không có hệ thống xử lý bụi, hơi khí độc.
-ONKK của VN -> tăng tỷ lệ mắc các bệnh:
Các bệnh đường hô hấp
Các bệnh về da, niêm mạc
Các bệnh dị ứng, hen
Các bệnh không lây: ung thư…
5. Các biện pháp phòng chống
5.1. Làm giảm bớt bụi, hơi khí độc tại nguồn
gây ô nhiễm bằng các BP công nghệ và kỹ
thuật vệ sinh: lắp đặt các thiết bị lọc hút
trung hòa, khử bụi hơi khí độc
5.2. Làm phân tán bụi, hơi khí độc bằng
nâng cao ống khói, nguồn thải và làm thoáng
khu vực bị ô nhiễm để chất ô nhiễm phân tán
nhanh.

×