Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Chiến lược phát triển giáo dục của việt nam hiện nay và bài học kinh nghiệm từ chiến lược phát triển giáo dục của hàn quốc giai đoạn 1960 đầu thế kỷ 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 197 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------o0o------------------------

PARK JI YEON

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA
VIỆT NAM HIỆN NAY
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CHIẾN LƢỢC
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA HÀN QUỐC
GIAI ĐOẠN 1960-ĐẦU THẾ KỶ 21

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Việt Nam học

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------o0o------------------------

PARK JI YEON

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA
VIỆT NAM HIỆN NAY
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CHIẾN LƢỢC
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA HÀN QUỐC
GIAI ĐOẠN 1960-ĐẦU THẾ KỶ 21

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : Việt Nam học
Mã số: 60.22.01.13
Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Duy Mộng Hà

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay, em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy, Cô, gia đình và bạn bè xung quanh.
Với tấm lịng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất từ đáy lịng đến Q Thầy, Cơ của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn, Đại học Quốc gia TP.HCM đã cống hiến những tri thức và tâm huyết của mình
để truyền đạt cho chúng em vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Duy Mộng Hà
đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ cho em rất nhiều trong quá trình làm luận văn.
Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo đó, bài luận văn này của em đã được hoàn
thành một cách xuất sắc nhất. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
cô.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã dành thời gian tham gia
phỏng vấn và chia sẻ ý kiến với em trong quá trình tổng hợp tài liệu phục vụ cho
luận văn này.
Với điều kiện và vốn kiến thức cịn hạn chế của học viên, luận văn này
khơng thể tránh được nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của Qúy Thầy, Cơ và các bạn học cùng lớp để em nâng cao kiến thức của bản
thân, phục vụ tốt q trình cơng tác của em sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, tháng 2 năm 2019
Park Ji Yeon



MỤC LỤC
Mở đầu ...................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................................ 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................... 5
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ................................................................... 9
Bố cục của đề tài ................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................... 11
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................... 11
1.1.1. Các khái niệm của đề tài ............................................................................. 11
1.1.1.1. Khái niệm giáo dục .............................................................................. 11
1.1.1.2. Khái niệm chiến lược và chiến lược phát triển giáo dục...................... 12
1.1.2. Vai trò, phân loại và cấu trúc của văn bản chiến lược giáo dục ................. 14
1.1.2.1 Vai trò lập kế hoạch chiến lược giáo dục .............................................. 14
1.1.2.2 Phân loại chiến lược giáo dục ............................................................... 14
1.1.2.3 Cấu trúc nội dung và các bước xây dựng chiến lược giáo dục ............. 15
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................... 16
1.2.1. Tổng quan về đất nước Việt Nam ............................................................... 16
1.2.2. Tổng quan về giáo dục Việt Nam hiện nay ................................................ 17
1.2.2.1. Hệ thống giáo dục ................................................................................ 17
1.2.2.2. Các luật định về giáo dục ..................................................................... 20
1.2.2.3. Thực trạng và xu hướng ....................................................................... 22
1.2.3. Tổng quan về giáo dục Hàn Quốc hiện nay................................................ 25
1.2.3.1. Hệ thống giáo dục ................................................................................ 25
1.2.3.2. Các luật định về giáo dục ..................................................................... 28



1.2.3.3. Thực trạng và xu hướng ....................................................................... 28
1.2.4. So sánh giáo dục của Việt Nam và Hàn Quốc ............................................ 32
CHƢƠNG 2 : CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM
HIỆN NAY .................................................................................................................. 34
2.1. Quá trình phát triển giáo dục Việt Nam ....................................................... 34
2.1.1. Sơ lược lịch sử giáo dục Việt Nam ............................................................. 34
2.1.1.1. Thời phong kiến ................................................................................... 34
2.1.1.2. Thời thuộc Pháp ................................................................................... 36
2.1.2. Quá trình phát triển giáo dục từ giai đoạn kháng chiến chống Pháp đến
nay ............................................................................................................................. 38
2.1.2.1. Giai đoạn 1945 - 1954 .......................................................................... 38
2.1.2.2. Giai đoạn 1955 - 1975 .......................................................................... 41
2.1.2.3. Giai đoạn 1975 - 1986 .......................................................................... 43
2.1.2.4. Giai đoạn 1986 - đầu thế kỷ 21 ............................................................ 44
2.2. Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam hiện nay ...................................... 47
2.2.1. Giai đoạn trước năm 2000 .......................................................................... 47
2.2.2. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2001-2010 ................. 49
2.2.2.1. Tình hình và bối cảnh giáo dục Việt Nam ........................................... 49
2.2.2.2. Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu phát triển giáo dục đến năm 2010 ..... 50
2.2.2.2. 7 nhóm giải pháp lớn và tổ chức thực hiện .......................................... 52
2.2.3. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ................. 53
2.2.3.1. Tình hình và bối cảnh giáo dục Việt Nam ........................................... 54
2.2.3.2. 4 quan điểm chỉ đạo và mục tiêu .......................................................... 56
2.2.3.2. 8 nhóm giải pháp và tổ chức thực hiện ................................................ 57
2.2.4. Đúc kết những nội dung chính của chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam và thực trạng triển khai chiến lược giáo dục .................................................... 59
2.2.4.1. Về phát triển quy mô giáo dục ............................................................. 59
2.2.4.2. Về phát triển chất lượng giáo dục ........................................................ 62

2.2.4.3. Về đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục ........................................... 66


2.2.5. Các nghị quyết của Việt Nam về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ...... 68
2.2.5.1. Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ............................................................ 69
2.2.5.2. Nghị quyết số 29-NQ/TW .................................................................... 70
2.3. Đánh giá kết quả đạt đƣợc của chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam . 72
2.3.1. Những thành tựu ......................................................................................... 72
2.3.1.1. Phổ cập giáo dục tiểu học và THCS..................................................... 72
2.3.1.2. Thành tích trong các cuộc thi quốc tế .................................................. 73
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại .......................................................................... 73
2.3.2.1. Hệ thống giáo dục nặng về thi cử và bệnh thành tích .......................... 73
2.3.2.2. Trình độ học vấn khơng đồng đều và bất công bằng ........................... 74
2.3.2.3. Công tác quản lý giáo dục còn chậm đổi mới, chậm tiến hành tự chủ 76
CHƢƠNG 3 : CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA HÀN QUỐC
GIAI ĐOẠN 1960-ĐẦU THẾ KỶ 21 VÀ SO SÁNH VỚI GIÁO DỤC VIỆT
NAM ............................................................................................................................ 77
3.1. Quá trình phát triển giáo dục Hàn Quốc ...................................................... 77
3.1.1. Quá trình phát triển giáo dục giai đoạn 1945-đầu thế kỷ 21 ...................... 77
3.1.1.1. Giai đoạn 1945-1960 ............................................................................ 77
3.1.1.2. Giai đoạn 1961-1980 ............................................................................ 78
3.1.1.3. Giai đoạn 1981-2000 ............................................................................ 79
3.1.1.4. Giai đoạn 2001 đến nay........................................................................ 80
3.2. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 1960-đầu thế kỷ 21 .................... 81
3.2.1. Giới thiệu chiến lược phát triển giáo dục của Hàn Quốc ........................... 81
3.2.2. Các nội dung chính của chiến lược phát triển giáo dục Hàn Quốc ............ 82
3.2.2.1. Về sự phát triển quy mô giáo dục ........................................................ 82
3.2.2.2. Về cải thiện chất lượng giáo dục .......................................................... 84
3.2.2.3. Về quản lý nhà nước về giáo dục ......................................................... 89
3.3. Đánh giá kết quả của chiến lƣợc phát triển giáo dục Hàn Quốc ................ 91

3.3.1. Những thành tựu ......................................................................................... 91


3.3.1.1. Phát triển quy mơ và hồn thành phổ cập giáo dục phổ thông ............ 91
3.3.1.2. Cải thiện chất lượng giáo dục............................................................... 93
3.3.2. Những tồn tại và hạn chế ............................................................................ 95
3.3.2.1. Cuộc cạnh tranh khốc liệt vào các trường đại học danh tiếng ............. 95
3.3.2.2. Vấn nạn dạy thêm, học thêm ................................................................ 96
3.4. Những điểm tƣơng đồng và khác biệt giữa giáo dục Việt Nam và giáo
dục Hàn Quốc ............................................................................................................. 98
3.4.1. Phương thức xây dựng và cấu trúc văn bản chiến lược giáo dục ............... 98
3.4.2. Nội dung chiến lược phát triển giáo dục ................................................... 101
3.4.2.1. Nội dung về phát triển quy mô giáo dục và kết quả triển khai .......... 101
3.4.2.2. Nội dung về phát triển chất lượng giáo dục và kết quả triển khai ..... 106
3.4.2.3. Nội dung về quản lý nhà nước về giáo dục ....................................... 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHO SỰ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VIỆT
NAM .......................................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 121
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 127
1. Phụ lục bảng biểu
2. Phụ lục hình ảnh
3. Phụ lục biên bản phỏng vấn
4. Phụ lục văn bản chiến lược


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCH TW

Ban chấp hành Trung ương


BGH

Ban Giám Hiệu

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐHKHXH&NV

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

ĐHQG

Đại học Quốc gia

FDI

Vốn đầu từ nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GD&ĐT


Giáo dục và đào tạo

GNI

Tổng thu nhập quốc dân

HCM

Hồ Chí Minh

HDI

Chỉ số phát triển con người

HS

Học sinh

KHCCGD

Kế hoạch cải cách giáo dục

NXB

Nhà xuất bản

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức


OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

PCGDMNTNT

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi

PHHS

Phụ huynh học sinh

PISA

Chương trình đánh giá học sinh quốc tế

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

THCN


Trung học chuyên nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


1

1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang thay đổi, từ xã hội công nghiệp sang một thời đại mới, đó là
“Thời đại tri thức”. Trong xã hội tri thức, kỹ năng và tri thức của con người trở
thành tài sản chính của mọi cá nhân, mọi tổ chức và mọi quốc gia. Các nước khơng
cịn dựa vào lợi thế nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ mà tạo ra ưu thế
kinh tế dựa trên tổ hợp của phát triển kỹ thuật và tri thức sáng tạo. Trong bối cảnh
này, giáo dục là một nhân tố quan trọng có thể mang lại sự phát triển của quốc gia.
Giáo dục truyền thống tập trung vào việc mở rộng quy mô và cung cấp tri thức
chung cho học sinh nhiều nhất có thể. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại chất lượng
giáo dục là một yếu tố quan trọng hơn vì thời đại mới yêu cầu nguồn nhân lực vừa
có kĩ năng cao vừa sáng tạo. Để đáp ứng xu thế phát triển và theo kịp xu hướng toàn
cầu của thế kỷ 21, nhiều quốc gia trên thế giới đã và đang quan tâm đến vấn đề đổi
mới giáo dục phổ thông và giáo dục đại học. Và Việt Nam cũng vậy.
Ở Việt Nam, sau khi thực hiện chính sách đổi mới vào năm 1986, đã có
nhiều thay đổi về kinh tế (định hướng thị trường, tư nhân hóa), chính trị (mở rộng
quan hệ với các nước), xã hội (tăng dân số...), cơng nghệ và đang trong tiến trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đặc biệt là nền kinh tế Việt Nam đang tăng

trưởng ấn tượng, giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định. Tuy nhiên, nền kinh
tế Việt Nam vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục. Để nền kinh tế Việt Nam tăng
trưởng một cách ổn định, bền vững và lâu dài, Việt Nam cần phải tập trung vào việc
phát triển nguồn nhân lực khơng những dồi dào mà cịn được đào tạo về chuyên
môn. Nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng cao sẽ tạo động lực thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế Việt Nam. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển giáo dục - đào
tạo cả về số lượng và chất lượng. Chiến lược phát triển giáo dục đóng vai trị quan
trọng góp phần định hướng nâng cao chất lượng giáo dục nhằm tạo ra nguồn nhân
lực chất lượng cao. Chính phủ Việt Nam đã quan tâm xây dựng và phát triển chiến
lược giáo dục từ sau Đổi mới, đặc biệt từ năm 2000 đến nay, tuy nhiên vẫn còn
nhiều hạn chế bất cập như chưa phát triển mạnh về chất lượng, và còn đang loay
hoay học hỏi kinh nghiệm quốc tế để phát triển giáo dục.


2

Hàn Quốc là một quốc gia có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam. Trong
lịch sử, cả hai quốc gia đều bị xâm lược bởi các cường quốc trong một thời gian dài
và chịu ảnh hưởng lớn từ văn hóa Trung Quốc. Về nền giáo dục, Hàn Quốc có kinh
nghiệm phát triển giáo dục trong thời gian ngắn. Sau chiến tranh Triều Tiên vào
năm 1950, Hàn Quốc là một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới, GDP
bình quân đầu người đến đầu năm 1960 là dưới 100USD. Tuy nhiên, Hàn Quốc đã
nỗ lực để tái xây dựng đất nước cũng như là phát triển kinh tế và đã trở thành một
cường quốc kinh tế trên thế giới chỉ trong vịng nửa thế kỷ. Có nhiều yếu tố thúc
đẩy nền kinh tế Hàn Quốc tăng trưởng nhanh chóng nhưng một trong những yếu tố
tiên quyết chính là giáo dục. Nền giáo dục Hàn Quốc bắt đầu phát triển từ những
năm 1950 sau chiến tranh Triều Tiên. Tuy nhiên, lúc đó chính phủ Hàn Quốc chỉ tập
trung vào việc xây dựng lại và phát triển giáo dục về mặt số lượng. Sau đó, từ
những thập niên 60 và 70 chính phủ Hàn Quốc mới bắt đầu chú trọng phát triển
giáo dục về chất lượng bằng việc xây dựng và triển khai những chiến lược đa dạng,

hiệu quả và đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng góp phần vào việc phát triển
kinh tế sau một thời gian ngắn, chỉ sau khoảng 10-15 năm. Hàn Quốc đã đạt được
sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, chính phủ Hàn Quốc vẫn đặt sự phát triển giáo
dục làm ưu tiên hàng đầu và thực hiện nhiều chiến lược phát triển giáo dục. Nhờ đó,
nền giáo dục Hàn Quốc phát triển một cách ổn định, nhanh chóng và được đánh giá
là đã góp phần quan trọng vào việc tạo nên nền kinh tế công nghiệp Hàn Quốc như
hiện nay.
Vì vậy, thơng qua nghiên cứu về chiến lược phát triển giáo dục của Việt
Nam hiện nay (cụ thể là từ đầu thế kỷ 21 đến nay), trong việc phân tích đối sánh với
chiến lược phát triển giáo dục của Hàn Quốc giai đoạn 1960 đến đầu thế kỷ 21, từ
đó, nghiên cứu rút ra được những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc
triển khai hiệu quả các chiến lược giáo dục. Mặc dù điều kiện kinh tế, xã hội, chính
trị của Việt Nam hiện nay và Hàn Quốc giai đoạn 1960 đến đầu thế kỷ 21 có phần
khác nhau nhưng những bài học kinh nghiệm này vẫn có ý nghĩa nhất định cho việc
đề ra các phương án góp phần phát triển giáo dục tại Việt Nam.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài luận văn nhằm tập trung nghiên cứu những mục tiêu cụ thể sau:
- Tìm hiểu việc xây dựng nội dung và hiệu quả triển khai các chiến lược
phát triển giáo dục của Việt Nam hiện nay (từ đầu thế kỷ 21) và Hàn Quốc giai đoạn
1960-đầu thế kỷ 21;
- Phân tích nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế, thuận lợi và khó
khăn trong việc triển khai các nội dung chiến lược này;
- Rút ra một số bài học kinh nghiệm cho việc xây dựng nội dung và triển
khai hiệu quả chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
3.1 Câu hỏi nghiên cứu

1. Việt Nam đã xây dựng những nội dung gì cho chiến lược phát triển giáo dục
từ năm 2000 đến nay và trong thực tế đã đạt mục tiêu chưa và vì sao?
2. Việc xây dựng nội dung và triển khai các chiến lược phát triển giáo dục của
Hàn Quốc giai đoạn 1960-đầu thế kỷ 21 đã đạt hiệu quả như thế nào?
3. Việt Nam có thể học hỏi và áp dụng được những kinh nghiệm gì về việc xây
dựng và thực hiện nội dung chiến lược phát triển giáo dục của Hàn Quốc?
3.2. Giả thuyết nghiêu cứu
- Việt Nam đang phát triển giáo dục nhờ những chiến lược phát triển giáo
dục nhưng vẫn còn một số hạn chế tồn tại về nội dung và thực tế triển khai các
chiến lược này, do đó, Việt Nam cịn chậm phát triển giáo dục, nhất là về chất lượng
giáo dục;
- Một số chiến lược phát triển giáo dục của Hàn Quốc giai đoạn 1960-đầu
thế kỷ 21 đã nhanh chóng góp phần vào việc phát triển giáo dục Hàn Quốc cả về số
lượng và chất lượng, khắc phục được nhiều hạn chế (tuy vẫn còn những tồn tại nhất
định)
- Việt Nam có thể rút ra được một số bài học kinh nghiệm phù hợp về chiến
lược giáo dục của Hàn Quốc để tiếp tục phát triển giáo dục ở Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Ở Việt Nam: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nội dung về chiến lược
phát triển giáo dục được thể hiện qua các tài liệu, văn bản pháp quy và tình hình
giáo dục thực tế ở Việt Nam trong giai đoạn đang thực hiện chiến lược này. Về tình
hình giáo dục thực tế, tác giả phỏng vấn sâu 5 thầy cô của các trường học từ bậc
tiểu học đến trình độ đại học trong khu vực TP.HCM, Bến Tre và Bình Dương để

tìm hiểu thực trạng giáo dục của thành phố lớn và thành phố nhỏ một cách đồng bộ.
Ở Hàn Quốc: Đối tượng nghiên cứu là nội dung những chiến lược phát triển
giáo dục và cách xử lý nhằm vượt qua những rào cản, khó khăn trong giáo dục ở
Hàn Quốc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Ở Việt Nam, đề tài luận văn chủ yếu tập trung vào nghiên cứu các nội
dung cơ bản của chiến lược phát triển giáo dục tại Việt Nam từ khoảng năm 2000
đến nay nói chung và phần nào tình hình triển khai nội dung chiến lược trong thực
tế, để thấy được các thành tựu và hạn chế, khơng đi sâu vào chi tiết q trình triển
khai. Hệ thống giáo dục đề cập trong phạm vi nghiên cứu này mang tính tổng quan,
khơng đi vào phân tích chuyên sâu một lĩnh vực, một ngành nghề cụ thể.
Ở Hàn Quốc, đề tài tập trung nghiên cứu về quá trình phát triển giáo dục
Hàn Quốc trong giai đoạn 1960 - thế kỷ 21 vì từ những năm 1960 Hàn Quốc mới
bắt đầu triển khai hoạt động giáo dục một cách ổn định và nền giáo dục đã có những
bước phát triển to lớn và nhanh chóng trong giai đoạn này.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu của đề tài được tác giả vận dụng bao gồm:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu liên ngành (Interdisciplinary): tổng hợp
tài liệu từ nhiều chuyên ngành khác nhau có liên quan đến đề tài nghiên cứu như tài
liệu các chuyên ngành Việt Nam học, giáo dục học (đặc biệt là các văn bản pháp
quy do nhà nước ban hành), kinh tế, xã hội học,... hỗ trợ cho việc nghiên cứu vì nội
dung nghiên cứu tập trung vào vấn đề của giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5


- Phương pháp so sánh: nghiên cứu vận dụng các kỹ thuật so sánh theo lịch
đại (qua các giai đoạn lịch sử khác nhau) và đồng đại (giữa các khu vực, quốc gia
khác nhau) nhằm tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa chiến lược phát
triển giáo dục Việt Nam và Hàn Quốc cũng như sự khác biệt trong thực tế triển
khai chiến lược qua các giai đoạn khác nhau và giữa các khu vực khác nhau ở
cùng một nước (như khoảng cách về giáo dục giữa thành thị và nông thôn).
- Phương pháp phỏng vấn sâu: nghiên cứu phỏng vấn sâu những người đang
làm công tác quản lý trong ngành giáo dục ở các cấp học như hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng ở các trường tiểu học, THCS, THPT và trường đại học đại diện trong
khu vực TP.HCM cũng như các tỉnh phía nam.
- Phương pháp quan sát: tác giả cũng tham quan một số trường học tiêu biểu
của các nhà quản lý đã phỏng vấn để quan sát một CSVC và hoạt động của nhà
trường.
6. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục có vai trị rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế-xã hội nên vấn
đề giáo dục luôn luôn là đề tài nhận được nhiều sự quan tâm tìm hiểu của nhiều tác
giả và nhà nghiên cứu. Trong đó, chủ đề cụ thể liên quan đến chiến lược phát triển
giáo dục đã được một số học giả ở Việt Nam và Hàn Quốc quan tâm nghiên cứu cụ
thể như sau:
6.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam
Ở Việt Nam, sau năm 1975 đặc biệt từ khi Đảng thực hiện công cuộc đổi
mới đất nước năm 1986, giáo dục Việt Nam đã được hợp nhất giữa hai miền. Có
nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo dục Việt Nam sau cuộc đổi mới và hiện đại như:
“Giáo dục Việt Nam từ cách nhìn hệ thống” của Nguyễn Thị Phương Hoa (2006) và
“Giáo dục Việt Nam đổi mới và phát triển hiện đại hóa” của Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá
Lãm và Trần Khánh Đức (2007). Ngồi ra, có những cơng trình nghiên cứu phân
tích chiến lược phát triển giáo dục tại Việt Nam tiêu biểu như sau:
Trần Kiều (1997) đưa ra một số ý kiến về cơ sở lý luận và thực tiễn của việc
xây dựng chiến lược giáo dục. Theo ông, chiến lược giáo dục là chiến lược của một


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

lĩnh vực hoạt động nên phải mang đậm màu sắc chuyên môn. Chiến lược giáo dục
cần tập trung giải quyết mâu thuẫn cơ bản trong quá trình phát triển giáo dục và vấn
đề có tính mấu chốt để thực thi chiến lược là tổ chức và quản lý giáo dục.
Trần Thị Tuyết Mai (1997) cho rằng, xây dựng chiến lược phát triển giáo
dục-đào tạo ở Việt Nam đến năm 2020 là bộ phận cấu thành quan trọng nhất để phát
triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam,
đồng thời làm cơ sở cho việc lựa chọn và hoạch định chiến lược phát triển kinh tếxã hội. Theo đó, chiến lược giáo dục phải luận chứng hai vấn đề chủ yếu, thứ nhất
là nâng cao trình độ học vấn và thứ hai là mở rộng đào tạo nghề và nâng cao trình
độ nghề nghiệp cho người lao động.
Theo Đặng Bá Lãm và Nguyễn Danh Bình (1997), để xây dựng các quan
điểm chỉ đạo đáp ứng được yêu cầu của một chiến lược phát triển giáo dục, cần phải
xem xét những mối quan hệ bên ngoài của giáo dục và mối quan hệ bên trong của
chính bản thân hệ thống giáo dục. Mối quan hệ bên ngoài của giáo dục là kinh tế,
văn hóa, chính trị và khoa học-cơng nghệ. Cịn mối quan hệ bên trong của giáo dục
là mối quan hệ liên quan đến truyền thống giáo dục lý luận giáo dục, cơ chế quản lý
v.v..
Theo Phạm Đỗ Nhật Tiến (2002), giữa chiến lược phát triển giáo dục và
việc tổ chức thực hiện chiến lược đó có một khoảng cách lớn. Để chiến lược trở
thành hiện thực, cần chuyển các mục tiêu vào trong các kế hoạch thực hiện và
chương trình hành động. Ngoài ra, nên xây dựng các chỉ số thực hiện giáo dục và
giám sát việc thực hiện Kết quả giám sát là thông tin quan trọng và cần thiết phục
vụ cho quá trình quản lý việc thực hiện chiến lược.
Theo Nguyên Hữu Dũng (2002), sự phối hợp giữa các Bộ, ngành trong việc

thực hiện chiến lược phát triển giáo dục là một chuyện rất cần thiết nhằm thống nhất
hành động của các cơ quan có liên quan. Do đó, phải có cơ chế phối hợp và tạo ra
những điều kiện cần thiết về mặt tổ chức, về thông tin và xây dựng chương trình
hành động cụ thể theo giai đoạn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Phạm Tất Thắng (2012) trình bày một số đề xuất nhằm hồn thiện chính
sách giáo dục và đào tạo để phát triển nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa như: giao quyền tự chủ thực sự cho các cơ sở giáo dục, xây
dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các cấp, hồn thiện chính sách đãi ngộ
hợp lý cho đội ngũ này, cụ thể hóa trách nhiệm các cấp.
Mỹ Anh (2018) nêu một số bất cập về cơ chế chính sách giáo dục Việt Nam
như chưa thu hút được sinh viên giỏi vào ngành sư phạm, trường đại học chưa đủ
điều kiện đảm bảo chất lượng, chưa có cơ chế chính sách tạo động lực khởi nghiệp,
chưa khắc phục sự chênh lệch giữa các vùng miền, chưa tự chủ, liên thơng liên kết
và hợp tác quốc tế cịn hạn chế, chưa thúc đẩy sự bình đẳng giữa các trường cơng
lập và ngồi cơng lập. Từ đó tác giả cũng nêu một số giải pháp nhằm khắc phục
những hạn chế trên.
Ở Hàn Quốc, có một số cơng trình nghiên cứu về giáo dục Việt Nam. Jung
Yeon Sik & Bae Yang Soo (2012) đã nghiên cứu về chế độ và lịch sử giáo dục đại
học tại Việt Nam. Theo hai nhà nghiên cứu đó, Việt Nam cần giải quyết 2 vấn đề
chính để nâng cao chất lượng giáo dục đại học, đó là vấn đề ngân sách cho giáo dục
đại học và vấn đề quản lý, giảm sát cơ sở giáo dục đại học.
Chae Jae Un (2015) nghiên cứu về tổng quan giáo dục Việt Nam và phân

tích hỗ trợ phát triển chính thức của các quốc gia khác đối với Việt Nam có đáp ứng
được yêu cầu phát triển giáo dục của Việt Nam hay khơng.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu về chiến lược phát triển giáo dục của
Việt Nam tập trung vào những vấn đề nổi bật sau đây: tổ chức và quản lý giáo dục,
đào tạo nghề, mối quan hệ bên ngoài và bên trong của giáo dục, chỉ số thực hiện và
giám sát thực hiện các chiến lược, sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, giao quyền tự
chủ, sự chênh lệch giữa các vùng miền, nâng cao chất lượng giáo dục, ngân sách
cho giáo dục,…
6.2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về chiến lược phát triển giáo dục Hàn Quốc
Theo Kim Young Hoa (2004), những chính sách chiến lược giáo dục được
thực hiện trong thời kỳ công nghiệp hóa và sự phát triển kinh tế lúc đó có quan hệ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

mật thiết với nhau. Theo tác giả, có 4 lý do chính phủ Hàn Quốc đã có thể triển khai
hiệu quả chiến lược. Đó là việc đầu tư ngân sách tập trung vào giáo dục tiểu học,
việc chú trọng hiệu quả sử dụng ngân sách giáo dục, sự tham gia tích cực của cơ sở
giáo dục ngồi cơng lập và phụ huynh, việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA cho
sự phát triển giáo dục.
Kim Young Chul (2007) phân tích nội dung và hiệu quả của 4 chính sách
giáo dục của Hàn Quốc được dư luận quan tâm nhiều nhất là chính sách tuyển sinh
đại học, chính sách chuẩn hóa trường THPT, chính sách giảm bớt gánh nặng học
thêm, chính sách phát triển nguồn nhân lực.
Kim Shin Bok (2011) nghiên cứu quá trình phát triển giáo dục của Hàn
Quốc từ những năm 1950 đến năm 2010 dựa vào vai trị của chính phủ và các chiến

lược cấp quốc gia. Theo tác giả, chính phủ đã và đang đóng vai trị quan trọng trong
q trình phát triển giáo dục tại Hàn Quốc. Tuy nhiên theo sự phát triển của chính
trị, kinh tế-xã hội, vai trị và chức năng của chính phủ cũng được thay đổi định
hướng tăng cường tự chủ hóa, phân quyền hóa, đa dạng hóa.
Hải Nam (2012) dịch từ báo Hàn Quốc cho thấy Bộ Giáo dục Hàn Quốc sẽ
bảo đảm đầu tư khoảng hai tỷ USD để xây dựng hạ tầng cần thiết và mua máy tính
cũng như các thiết bị tiên tiến khác trong thời gian bốn năm, từ 2012 đến năm 2015.
Theo kế hoạch, sách giáo khoa in và các tài liệu giảng dạy khác sẽ được số hóa đối
với bậc tiểu học vào năm 2014 và bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông vào
năm 2015. Như vậy, kể từ năm 2015, sách giáo khoa in sẽ khơng cịn tồn tại trong
các trường tiểu học và trung học ở Hàn Quốc. Chiến lược giáo dục "thông minh" ở
Hàn Quốc nhằm nâng cao tính cạnh tranh.
Bùi Mạnh Hùng (2012) trình bày những điểm cốt yếu của giáo dục Hàn
Quốc, trọng tâm là về hệ thống giáo dục, chương trình giáo dục, sách giáo khoa, và
những kinh nghiệm có thể áp dụng vào thực tiễn giáo dục Việt Nam.
Theo Bùi Việt Phú (2014), từ cuối thế kỷ 20, Hàn Quốc nhấn mạnh giáo
dục tập trung vào nhân dân, quan tâm đến sự tăng trưởng chất lượng hơn là số
lượng, đáp ứng nhu cầu cao về giáo dục của công chúng bằng cách mở rộng giáo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

dục bắt buộc, phổ cập giáo dục trung học và tăng thêm cơ hội học đại học. Cuộc cải
cách giáo dục cũng đóng vai trị quan trọng cho việc nâng cao chất lượng giáo dục
Hàn Quốc, các chính sách chính trong cải cách là tạo lập cộng đồng nhà trường tự
chủ, thực hiện chương trình tập trung vào học sinh, vun trồng giá trị trải nghiệm

cuộc sống của học sinh và nhấn mạnh nghiệp vụ giáo viên.
Lê Thị Hồng Ngọc (2016) hệ thống hóa hệ thống giáo dục đại học tại Hàn
Quốc và so sánh đối chiếu với hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Theo tác giả,
sau nhiều lần cải cách, hệ thống giáo dục Hàn Quốc đi theo mơ hình chuẩn của Hoa
Kỳ. CSVC được đầu tư và hệ thống quản lý tương đối rõ ràng, thống nhất, các cơ
quan phân chia nhiệm vụ một cách rõ ràng. Đội ngũ giảng viên tốt cũng chính là
nền tảng cho hệ thống giáo dục đại học Hàn Quốc.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu về chiến lược phát triển giáo dục của
Hàn Quốc tập trung vào những vấn đề nổi bật sau đây: mối quan hệ mật thiết giữa
cơng nghiệp hóa và sự phát triển giáo dục, vai trị của chính phủ và các chiến lược
cấp quốc gia, cuộc cải cách giáo dục cho việc nâng cao chất lượng giáo dục, hệ
thống quản lý nhà trường rõ ràng và thống nhất,…
Như vậy, các học giả nghiên cứu về chiến lược phát triển giáo dục của Việt
Nam và Hàn Quốc đều cùng quan tâm đến các vấn đề về chất lượng giáo dục và
quản lý giáo dục. Tuy nhiên, các nghiên cứu về Việt Nam phân tích nhiều về tự chủ
trong giáo dục trong khi các nghiên cứu ở Hàn Quốc nhất mạnh vấn đề cơng nghiệp
hóa, CSVC và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho giáo dục. Thêm vào đó, qua tổng
quan sơ bộ tài liệu, có thể thấy cho đến nay, chưa có cơng trình nào nghiên cứu đầy
đủ chi tiết cụ thể về chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam trong sự đối chiếu
so sánh với chiến lược phát triển giáo dục của Hàn Quốc. Do đó, luận văn này chọn
nghiên cứu một cách tổng thể nội dung chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam
trong sự đối chiếu so sánh với chiến lược phát triển giáo dục của Hàn Quốc.
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Qua việc trình bày, phân tích và luận giải những nội dung đã được xác định,
đề tài có những đóng góp sau đây :

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10

Ý nghĩa khoa học: Tổng hợp những cơ sở có tính hệ thống, luận giải góp phần bổ
sung, phát triển những cơ sở lý luận về giáo dục Việt Nam và giáo dục Hàn Quốc,
đặc biệt là các chính sách chiến lược phát triển giáo dục.
Ý nghĩa thực tiễn: i) Phân tích, đánh giá thực trạng giáo dục tại Việt Nam nói chung
và thực trạng xây dựng, triển khai chiến lược phát triển giáo dục nói riêng, ii) Chỉ rõ
những kết quả đạt được, nguyên nhân của những hạn chế trong chiến lược phát triển
giáo dục những năm gần đây, iii) Đề xuất một số biện pháp, kiến nghị có tính khả
thi trong thực tiễn nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những điểm mạnh
trong việc xây dựng, triển khai chiến lược phát triển giáo dục tại Việt Nam trong
thời gian tới.
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo hữu ích cho những người nghiên cứu
tìm hiểu về giáo dục Việt Nam nói chung và chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam nói riêng cũng như tìm hiểu về kinh nghiệm phát triển giáo dục Hàn Quốc. Đề
tài cũng đóng góp vào việc phát triển các quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Hàn
Quốc.
8. Bố cục của đề tài
Nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2. Chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam hiện nay
Chương 3. Chiến lược phát triển giáo dục của Hàn Quốc giai đoạn 1960-đầu thế
kỷ 21 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Kết luận và kiến nghị cho việc phát triển giáo dục Việt Nam

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Các khái niệm của đề tài
1.1.1.1. Khái niệm giáo dục
Có nhiều định nghĩa về giáo dục của nhiều tác giả ở những tài liệu khác
nhau trong và ngoài nước, tiêu biểu là những định nghĩa sau đây:
Theo từ điển Giáo dục học Việt Nam, giáo dục có 3 ý nghĩa như sau: (1)
Giáo dục là hoạt động hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp
tác động nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kĩ năng và lối
sống, bồi dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành và
phát triển năng lực, phẩm chất, nhân cách phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị
cho đối tượng tham gia lao động sản xuất và đời sống xã hội; (2) Giáo dục là hệ
thống các biện pháp và các cơ quan thực thi nhiệm vụ giáo dục của một nước; (3)
Giáo dục là hoạt động dạy - học từng mặt giáo dục cho đối tượng nhằm đạt được
những mức độ cần thiết theo yêu cầu cụ thể (Bùi Hiền, 2010, tr.105-106).
Ngoài ra, theo Hà Thị Mai (2013) thì giáo dục được giải thích theo bản chất,
hoạt động và phạm vi như sau. Về bản chất, giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh
hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ.... Về hoạt động, giáo dục là quá
trình tác động đến các đối tượng giáo dục để hình thành cho họ những phẩm chất và
năng lực cần thiết. Về phạm vi, giáo dục bao hàm nhiều cấp độ như sau: (1) ở cấp
độ rộng nhất: giáo dục là quá trình hình thành nhân cách dưới ảnh hưởng của các
yếu tố chủ quan và khách quan, có ý thức và khơng ý thức. Đó là q trình xã hội
hố con người; (2) ở cấp độ thứ hai: giáo dục là hoạt động có mục đích của xã hội
với nhiều lực lượng giáo dục tác động có kế hoạch, có hệ thống tới con người nhằm
hình thành nhân cách. Đó là giáo dục xã hội; (3) ở cấp độ thứ ba: giáo dục là quá
trình sư phạm, tác động có kế hoạch, có nội dung, có phương pháp trong nhà trường
tới học sinh nhằm giúp họ nhận thức, phát triển trí tuệ và hình thành phẩm chất

nhân cách. Ở cấp độ này, giáo dục bao gồm quá trình dạy học và giáo dục theo
nghĩa hẹp; (4) ở cấp độ thứ tư: giáo dục là quá trình hình thành phẩm chất đạo đức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

cho học sinh thông qua việc tổ chức cuộc sống, hoạt động và giao lưu. Giáo dục
trong phạm vi này được thực hiện trong phạm vi nhà trường, gia đình và ngồi xã
hội (tr.12).
Qua các khái niệm và quan điểm trên, chúng tôi thấy được giáo dục hiểu
theo nghĩa rộng là quá trình trao đổi và chuyển giao tri thức và kinh nghiệm của con
người theo một quy củ đã được định sẵn qua nhiều thế hệ với nhiều lực lượng giáo
dục trong xã hội. Hiểu theo nghĩa hẹp, giáo dục là một quá trình hình thành nên
nhân cách và năng lực của con người dưới ảnh hưởng của hoạt động dạy và học có
mục đích và hệ thống của các nhà sư phạm.
Luận văn này tập trung chủ yếu vào khái niệm giáo dục theo nghĩa hẹp được
diễn ra trong hệ thống trường học của một nước dưới sự quản lý của các cơ quan
chủ quản và các lực lượng xã hội khác. Giáo dục được hiểu là hệ thống các biện
pháp mà các cơ quan, tổ chức thực thi nhiệm vụ giáo dục của một nước thực hiện
trong phạm vi trường học. Trong hoạt động giáo dục phải có kế hoạch, nội dung và
phương pháp nhằm giúp người học phát triển trí tuệ, năng lực và hình thành phẩm
chất nhân cách.
1.1.1.2 Khái niệm chiến lược và chiến lược phát triển giáo dục
Có một số định nghĩa khác nhau về chiến lược trong nhiều lĩnh vực, từ lĩnh
vực quân sự đến kinh tế, chính trị, xã hội,...đến lĩnh vực giáo dục.
Theo Bùi Việt Phú (2014), chiến lược là một thuật ngữ bắt nguồn từ cuộc

chiến tranh Hi Lạp với nghĩa “tài chỉ huy, tài quản lí”. Trong quân sự, chiến lược
thường được hiểu là sự sắp xếp các phân đội vào các vị trí trước khi giao chiến thực
sự với đối thủ. Sau đó, các phương kế xoay xở trong quân đội trở thành khái niệm
chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh. Dần dần khái niệm chiến lược được thích
nghi và sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau (tr.11).
George Steiner là một người đưa ra khái niệm chiến lược trong lĩnh vực
kinh doanh. Trong cuốn “Strategic Planning”, George Steiner khơng phản đối các
định nghĩa trước đó, mà ơng cho rằng chiến lược thêm vào q trình quản lí như là
một cách có tính tốn đến thực tế cạnh tranh hoặc những sự thay đổi nhu cầu được

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

dự báo trước. Theo ông, chiến lược là sự quản lý cao nhất, tập trung vào các quyết
định có tính định hướng, đó là mục đích và nhiệm vụ. Chiến lược bao gồm những
hành động quan trọng nhằm trả lời câu hỏi: Cuối cùng chúng ta tìm kiếm cái gì và
làm thế nào để đạt được chúng?
Theo Phạm Lan Anh (2000), trong cuốn “Quản lý chiến lược” chiến lược là
tập hợp những quyết định và hành động hướng mục tiêu để các năng lực và nguồn
lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội và thách thức từ bên ngồi (tr.6).
Từ những quan niệm trên chúng tơi có thể hiểu được chiến lược khơng
những chỉ ra đích đến, hướng đi mà còn chỉ ra cách đi, tức là quyết định các mục
tiêu dài hạn, cơ bản của tổ chức để lựa chọn cách thức, đường lối hoạt động và
chính sách điều hành nhằm sử dụng và chuẩn bị sắp xếp nguồn lực để đạt được mục
tiêu của tổ chức (cấp đơn vị) hoặc mục tiêu của quốc gia (cấp nhà nước).
Về khái niệm của chiến lược giáo dục, Bùi Việt Phú (2014) đưa ra ý kiến

như sau: cũng như trong nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, giáo dục cũng cần có chiến
lược để thay đổi thực tế, đặc biệt là trong hồn cảnh có nhiều biến động, nhiều vấn
đề bức xúc cần thay đổi. Chiến lược là bản thiết kế sự phát triển dài hạn của hệ
thống. Như vậy, ở mức độ nhất định có thể nói rằng: bằng việc xây dựng và thực thi
chiến lược, chúng ta có thể đưa hệ thống giáo dục đến những mục tiêu dài hạn xác
định theo -kịch bản- mong muốn dựa trên phân tích vấn đề của hệ thống, những yếu
tố mơi trường bên trong, bên ngồi và những dự báo về tương lai (tr.12-13).
Theo Đặng Bá Lãm và Nguyễn Danh Bình (1997), chiến lược phát triển
giáo dục là bản thiết kế sự phát triển của nền giáo dục với tư cách là một hệ thống,
được đặt trong một mơi trường rộng lớn là tồn bộ phần cịn lại của xã hội, trong
một thời gian dài.
Tóm lại, trong phạm vi nghiên cứu của chúng tôi, tổng hợp từ các định
nghĩa trên, chiến lược phát triển giáo dục được hiểu là chiến lược xác định mục tiêu,
giải pháp và các bước đi trong việc xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và
hiệu quả, tạo bước tiến mạnh mẽ đưa nền giáo dục sớm phát triển, nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

1.1.2 Vai trò, phân loại và cấu trúc của văn bản chiến lược giáo dục
1.1.2.1 Vai trò việc lập kế hoạch chiến lược giáo dục
Ở Việt Nam, kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới năm 1986, đã có một số
văn kiện mang tính chiến lược về giáo dục. Tuy nhiên, khi bước vào thế kỷ 21, nhà
nước mới bắt đầu chú ý nhiều đến một cách thức mới trong công tác lập kế hoạch
với tên gọi là lập Kế hoạch Chiến lược. Lập kế hoạch chiến lược có vai trị rất quan

trọng cho sự phát triển giáo dục bền vững, nên các dự án do quốc tế tài trợ cho giáo
dục Việt Nam như Dự án Giáo dục đại học của Ngân hàng thế giới, Dự án Giáo viên
THCS của Ngân hàng phát triển châu Á, Dự án Tăng cường năng lực Bộ GD&ĐT
của Cộng đồng châu Âu đều có các nội dung về lập kế hoạch chiến lược cho các cơ
quan quản lý và cơ sở giáo dục tham gia. Đặc biệt, trong quá trình soạn thảo Chiến
lược Phát triển Giáo dục 2001-2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê quyệt, các
chuyên gia biên soạn thống nhất cách hiểu khái niệm và quy trình lập kế hoạch
chiến lược như là một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành cơng việc có kết
quả. Qua quá trình này, nhiều cán bộ nghiên cứu, cán bộ quản lý và giảng viên bắt
đầu quan tâm và tham gia lập kế hoạch chiến lược. Một số trường và cơ quan quản
lý giáo dục bắt đầu xây dựng kế hoạch chiến lược (Bùi Việt Phú, 2014, tr.13).
Từ các kế hoạch chiến lược có tính dài hạn, các đơn vị chức năng liên quan
có thể xây dựng được các kế hoạch cụ thể ngắn hạn từng năm từng quý để đạt được
mục tiêu trong từng giai đoạn, dẫn đến đạt mục tiêu tổng thể một cách hệ thống.
1.1.2.2 Phân loại Chiến lược giáo dục
Theo Bùi Việt Phú (2014), chiến lược giáo dục thường được chia thành
nhiều kiểu: (1) Chiến lược giáo dục tổng thể: là chiến lược phát triển toàn ngành
giáo dục. Chiến lược giáo dục tổng thể có quan hệ với chiến lược và quá trình phát
triển kinh tế - xã hội nói chung, nhằm đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ đáp ứng những
yêu cầu về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong những giai đoạn
khác nhau. (2) Chiến lược giáo dục bộ phận: là chiến lược phát triển các bộ phận,
các lĩnh vực trong giáo dục. Ví dụ như: chiến lược phát triển giáo viên, chiến lược
phát triển giáo viên mầm non, chiến lược phát triển giáo dục đại học, chiến lược

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15


phát triển giáo dục thường xuyên,... Chiến lược giáo dục bộ phận nhằm giải quyết
những vấn đề trong một lĩnh vực giáo dục nào đó, đóng góp một phần vào sự thay
đổi của sự nghiệp giáo dục chung. Hai kiểu chiến lược giáo dục này có mối quan hệ
biện chứng với nhau: chiến lược giáo dục tổng thể như là một hành lang chung, một
cái khung chung cho sự phát triển các chiến lược giáo dục bộ phận và ngược lại, các
chiến lược giáo dục bộ phận lại tạo ra sự thay đổi các nhân tố, các bộ phận giáo dục,
giúp cho chiến lược giáo dục tổng thể được thực hiện.
Mỗi kiểu chiến lược giáo dục trên lại có thể được chia thành 3 cấp như sau:
(1) Chiến lược giáo dục tổng thể/bộ phận cấp quốc gia : là các chiến lược giáo dục
được thực hiện trong phạm vi cả nước, để tạo ra sự chuyển biến, thay đổi cục diện
giáo dục trong toàn quốc; (2) Chiến lược giáo dục tổng thể/bộ phận cấp địa phương :
là các chiến lược giáo dục được thực hiện ở một vùng lãnh thổ (có thể là một
tỉnh/thành phố, một huyện/quận) nhằm tạo ra sự chuyển biến, thay đổi về giáo dục ở
vùng đó; (3) Chiến lược giáo dục tổng thể/bộ phận cấp cơ sở: là các chiến lược giáo
dục được thực hiện ở một cơ sở giáo dục nhằm định hướng cho sự phát triển của cơ
sở giáo dục đó (Bùi Việt Phú, 2014, tr.14-15).
Trong luận văn này, chúng tôi nghiên cứu về chiến lược tổng thể cấp quốc
gia vì mục đích của chúng tơi là phân tích những chiến lược phát triển giáo dục của
một cách tổng quát trong phạm vi cả nước Việt Nam và so sánh với chiến lược giáo
dục tổng thể của Hàn Quốc.
1.1.2.3 Cấu trúc nội dung và các bước xây dựng chiến lược giáo dục
Theo Trần Kiều (1997), cấu trúc của chiến lược bao gồm 5 phần như sau: i)
Tư tưởng chiến lược, quan điểm chỉ đạo hoặc phương châm; ii) Mục tiêu chiến lược,
bao gồm mục tiêu chung hay mục tiêu tổng quát và những mục tiêu cụ thể hay mục
tiêu chuyên biệt, riêng; iii) Nội dung hoạt động có thể bao gồm những con đường,
phương thức, biện pháp, hệ giải pháp, sự lựa chọn phương án để hiện thực hóa mục
tiêu; iv) Kế hoạch và chương trình hành động; v) Các điều kiện thực hiện như cơ
chế quản lý nguồn lực, các chính sách cụ thể về việc tìm kiếm và sử dụng các nguồn
lực (tr.51-56).


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Phạm Thành Nghị (1997) cho rằng cần 5 bước để xây dựng chiến lược như
sau: i) Phân tích mơi trường bên trong và bên ngồi, xác định vấn đề và thử thách; ii)
Dự báo nhu cầu của xã hội về giáo dục và các tác động của bên ngoài đối với hệ
thống trong tương lai; iii) Xác định mục tiêu chiến lược; iv) Xây dựng những lựa
chọn chiến lược; v) Đánh giá tính khả thi của các phương án chiến lược (tr.83-91).
Theo Bùi Việt Phú (2014), mỗi phần của chiến lược giáo dục nhằm giải
quyết những vấn đề riêng, nhưng lại liên quan chặt chẽ trong một tổng thể thống
nhất bao gồm những bước sau: i) Đánh giá tình hình giáo dục; ii) Xác định sứ mệnh
và tầm nhìn chiến lược; iii) Xác định mục tiêu chiến lược; iv) Xây dựng các giải
pháp chiến lược; v) Lập kế hoạch hành động.
Như vậy, cấu trúc của chiến lược giáo dục bao quát toàn diện các nội dung
từ quan điểm chỉ đạo chung đến mục tiêu nội dung đến kế hoạch chương trình hành
động cụ thể kèm theo nguồn lực và chính sách để thực hiện. Muốn xây dựng được
chiến lược giáo dục với định hướng đúng đắn khả thi, cần triển khai các bước một
cách rất khoa học, mang tính hệ thống, nhất là phải phân tích kỹ bối cảnh trong và
ngoài, đánh giá được cơ hội, thánh thức và tính khả thi của các giải pháp đưa ra.
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Tổng quan về đất nước Việt Nam
Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia ở khu vực
Đông Nam Á có hình chữ S với tổng diện tích là 331.114 ki-lô-mét vuông và
khoảng cách từ bắc tới nam khoảng 1.650 km. Phía Bắc Việt Nam giáp Trung Quốc,
phiá Tây giáp Lào, phía Tây nam giáp với Campuchia. Việt Nam có 63 tỉnh và

thành phố. Thủ đơ Hà Nội nằm ở phía Bắc đất nước, cịn Thành phố Hồ Chí Minh ở
miền Nam là một trong những trung tâm đô thị lớn nhất cả nước. Có tất cả 54 dân
tộc cùng sống trên đất nước Việt Nam, trong đó dân tộc chiếm đa số là dân tộc Kinh,
với hơn 80% dân số.
Lịch sử Việt Nam được bắt đầu cách đây khoảng 3000 đến 4000 năm. Lịch
sử Việt Nam là lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc vì Việt
Nam nằm ở vị trí quan trọng trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, văn hóa và kinh tế

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

nên bọn xâm lược qua các thời đại đều muốn chiếm lấy để thực hiện mưu đồ thực
dân của chúng. Bởi thế, trong lịch sử, Việt Nam đã trải qua 1,000 năm thời Bắc
thuộc, khoảng 80 năm thời kỳ Pháp thuộc và khoảng 20 năm kháng chiến chống Mỹ.
Hiện nay, Việt Nam là một quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa với một
đảng chính trị duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. Người đứng đầu Đảng Cộng
sản Việt Nam là Tổng bí thư. Đứng đầu Nhà nước là do Quốc hội bầu ra trong số
các đại biểu Quốc hội với nhiệm kỳ 5 năm. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất
của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Việt Nam. Đứng đầu Quốc
hội là Chủ tịch Quốc hội do các đại biểu Quốc hội bầu ra. Chính phủ là cơ quan
chấp hành của Quốc hội Việt Nam và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất trực thuộc Chủ tịch nước. Đứng đầu Chính phủ Việt Nam là Thủ tướng Chính phủ
do Chủ tịch nước chỉ định trong số đại biểu Quốc hội.
Về kinh tế, từ năm 1986, với Chính sách Đổi Mới, kinh tế Việt Nam đã có
những bước phát triển to lớn, chuyển từ nền kinh tế tập trung, bao cấp sang nền
kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Sau đổi mới, tính chung cho cả giai
đoạn, GDP tăng bình quân gần 7%, đến năm 2016, quy mô nền kinh tế đã đạt

khoảng 217 tỷ USD, và là nền kinh tế lớn thứ 6 tại Đông Nam Á.1 Về hợp tác đa
phương và khu vực thì Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN), Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) và Diễn đàn hợp tác kinh tế
châu Á-Thái Bình Dương (APEC) vào những năm 1990. Đặc biệt, năm 2007 Việt
Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
1.2.2. Tổng quan về giáo dục Việt Nam hiện nay
1.2.2.1. Hệ thống giáo dục
Theo luật Giáo dục Việt Nam (2005), giáo dục phổ thông kéo dài 12 năm
bao gồm giáo dục tiểu học, giáo dục THCS và giáo dục THPT. Cụ thể như sau:
Giáo dục tiểu học hay còn được gọi là cấp 1 được thực hiện trong 5 năm học,
từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 6 tuổi. Đây là cấp học

1

/>
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×