Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.47 KB, 12 trang )

phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o thanh s¬n
KÕ ho¹ch chiÕn lîc
Trêng Thcs lª quý ®«n- huyÖn thanh s¬n
giai ®o¹n 2010- 2015
Th¸ng 01 n¨m 2010
1
LỜI NÓI ĐẦU
Luật giáo dục (2005) tại khoản 1, Điều 27 quy định: "Mục tiêu của giáo
dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo,
hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách
và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào
cuộc sống lao động, tham gia xây dựng bảo vệ Tố Quốc".
Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ X của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã
xác định mục tiêu của giáo dục và đào tạo là: Tạo được chuyển biến cơ bản về
phát triển giáo dục và đào tạo.
Đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương trình,
nội dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý để tạo
được chuyển biến cơ bản và toàn diện của nền giáo dục nước nhà, tiếp cận với
trình độ giáo dục của khu vực và thế giới; khắc phục cách đổi mới chắp vá, thiếu
tầm nhìn tổng thể, thiếu kế hoạch đồng bộ. Xây dựng nền giáo dục của dân, do
dân và vì dân; bảo đảm công bằng về cơ hội học tập cho mọi người, tạo điều
kiện để toàn xã hội học tập và học tập suốt đời.
Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới
phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường
cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ
của học sinh, sinh viên. Coi trọng bồi dưỡng cho học sinh, sinh viên khát vọng
mãnh liệt xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp bản thân với tương
lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho học sinh, sinh viên bản lĩnh, phẩm
chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại. Triển khai thực hiện hệ thống
kiểm định khách quan, trung thực chất lượng giáo dục, đào tạo.


Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế, nguồn nhân lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan
trọng, trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng phát triển
kinh tế xã hội. Đối với cấp học trung học cơ sở Luật giáo dục ( 2005) tại khoản
3, Điều 27 đã quy định: "Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát
triển kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học
phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động".
Trường THCS Lê Quý Đôn tiền thân là trường phổ thông chuyên cấp 2
Thanh Sơn, được thành lập tháng 8 năm 1993, sau khi phân cấp quản lý trường
được đổi tên là trường THCS Lê Quý Đôn. Sau 16 năm hoạt động nhà trường
từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, góp phần phát triển
sự nghiệp giáo dục và đào tạo tại huyện miền núi Thanh Sơn.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển chung của ngành giáo dục, trường THCS
Lê Quý Đôn lập kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2010-2015 và tầm
nhìn 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp
2
chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các
quyết định của nhà trường trong công tác giáo dục tại địa phương.
Để kế hoạch chiến lược của trường THCS Lê Quý Đôn xây dựng có tính
thiết thực, nhà trường rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ và đầu
tư của các cấp lãnh đạo, chính quyền, các ban ngành đoàn thể và Phòng
GD&ĐT Thanh Sơn./.
hiÖu trëng

3
Kế hoạch chiến lợc
Trờng thcs lê quý đôn HUYệN THANH SƠN
giai đoạn 2010 2015
1. Phân tích môi trờng.

1.1. Đặc điểm tình hình.
1.1.1 Môi trờng bên trong.
a. Điểm mạnh: Trờng THCS Lê Quý Đôn đợc thành lập năm 1993, trong 16 năm
xây dựng và trởng thành đều đạt danh hiệu trờng tiên tiến và trờng tiên tiến xuất
sắc, Nh tr ờng đợc công nhận trờng chuẩn Quốc gia (giai đoạn 2001-2010) năm
2005; năm 2003 đợc Nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động hạng ba; Năm học
2007-2008 nhà trờng đạt danh hiệu đơn vị lá cờ đầu bậc THCS tỉnh Phú Thọ;
tháng 01 năm 2010 nhà trờng đợc Nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động hạng
nhì.
Các tổ chức đoàn thể trong trờng:
- Chi bộ Đảng đạt chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu, nhiều năm đợc
Đảng bộ thị trấn Thanh Sơn tặng giấy khen.
- Công đoàn đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc đợc Liên đoàn lao động tỉnh
Phú Thọ tặng bằng khen .
- Liên đội đạt liên đội vững mạnh đợc Trung ơng Đoàn tặng bằng khen. a1.
Về đội ngũ:
Năm học 2009 -2010 nhà trờng có 42 viên chc:
+ Cán bộ quản lý: 03; Trình độ đại học: 03.
+ Giáo viên trực tiếp giảng dạy là 36 đ/c.
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo là: 36/36 = 100%
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo là: 18/ 36 = 50.0%
Số giáo viên đang học đại học : 02
+ Đảng viên: 27 ( nữ 18: 67.0 %); Đoàn viên: 12.
+ Nhân viên: 03
4
+ Chất lợng đội ngũ: 100% giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở
lên, nhiều giáo viên tích cực đổi mới phơng phát dạy học và phấn đấu trở thành
giáo viên giỏi các cấp. Năm học 2008-2009 trờng có 04 giáo viên dạy giỏi cấp
huyện và 01 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh. Các cuộc thi cấp huyện, cấp tỉnh khác nhà
trờng đều tham gia tích cực và đều đạt kết quả cao. Điển hình là thầy giáo Nguyễn

Tiến Hng đạt giải nhất cuộc thi TPT Đội giỏi cấp tỉnh năm học 2008-2009.
Nhìn chung đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, làm việc nề nếp, kỷ cơng, có
ý thức xây dựng đoàn kết học hỏi cùng phát triển, CBQL và trởng các đoàn thể
luôn gơng mẫu trong mọi hoạt động. Mọi hoạt động của trờng đều đợc công khai
dân chủ, thống nhất kế hoạch và tổ chức thực hiện.
Năm học 2008-2009, trờng đạt Tập thể lao động xuất sắc UBND tỉnh khen;
đợc nhà nớc trao tặng Huân chơng lao động hạng nhì; 100% CBQL, GV, NV đợc
công nhận là LĐTT, là CSTĐ cơ sở.
a2. Về học sinh
Năm học 2008-2009 có 15 lớp với 566 học sinh; năm học 2009-2010 có 16
lớp với 576 học sinh.
Cụ thể:
+ Học sinh :
Toàn trờng
Trong đó
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
576 144 151 133 148
+ Xếp loại hạnh kiểm năm học 2008-2009:
Khối TSHS
Tốt Khá TB Yếu Ghi
chú
TS % TS % TS % TS %
6 151 116 76.8 31 20.5 4 2.7
7 134 102 76.1 31 23.1 1 0.8
8 149 95 63.8 51 34.2 3 2.0
9 132 106 80.3 25 18.9 1 0.8
+ 566 419 74.0 138 24.4 9 1.6
+ Xếp loại học lực năm học 2008-2009:
Khối TSHS
Giỏi Khá TB Yếu Ghi

chú
TS % TS % TS % TS %
6 151 43 28.5 77 51.0 27 17.9 4 2.6
7 134 38 28.4 65 48.5 31 23.1
8 149 32 21.5 74 49.7 42 28.2 1 0.6
5

×