Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

THUYẾT MINH cấp điện và CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.95 KB, 14 trang )

Chơng 1
Cấp điện và chiếu sáng công cộng
1.1. Phần cấp điện
1.1.1. Hiện trạng và giải pháp lới điện khu vực
a. Hiện trạng
Hiện tại khu đô thị mới có 1 đờng dây 35kV đang đi ngang qua rất thuận tiện cho việc
cấp điện cho khu đô thị.
b. Giải pháp
Xây dựng tuyến cáp ngầm 35kv cấp cho trạm biến áp kios đặt trong khu quy hoạch
gần khu đất của khu trung tâm thơng mại, vị trí đặt trạm biến áp xem trong bản vẽ thiết kế.
1.1.2. Giải pháp thiết kế
Căn cứ vào quy mô và tính chất sử dụng theo quy phạm xây dựng QLXD 2565, công
trình đợc phân vào nhóm phụ tải loại II
Nhu cầu cung cấp điện: điện áp 380V 3 pha, 4 dây, tần số f = 50Hz
Nguồn điện cung cấp: toàn bộ khu vực đợc lấy điện từ điểm đấu nối đờng dây trung áp
35kv qua khu vực, dây qua trạm biến áp đợc xây dựng mới, đi ngầm và đợc bố trí một cách
hợp lý đảm bảo tiết kiệm điện năng, tổn hao điện áp cho phép. Từ trạm biến áp cấp điện đến
tủ điều khiển chiếu sáng công cộng và tủ điện động lực. Vị trí định vị và công suất trạm đợc
thể hiện trong bản vẽ quy hoạch cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu
tuyến sẽ đợc tính toán chính xác.
Cáp ngầm đợc sử dụng cho các lộ nhà biệt thự, các lô nhà liền kề, chiếu sáng và đi
ngầm qua lòng đờng để tới các tủ điện phân phối 0.4KV và từ tủ điện phân phối này điện sẽ
tới các công tơ điện.
Tủ điện phân phối đặt ở vỉa hè phân phối đến từng hộ dân mỗi tủ cung cấp cho khoảng
8 hộ dân.
1.1.3. Tính toán công suất
1.1.3.1. Phụ tải sinh hoạt
Để tính toán cấp điện cho toàn khu ta sử dụng phơng pháp tính dựa trên suất phụ tải
sinh hoạt cho một gia đình P
OSH
kW/1 hộ theo tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập VI


(hệ thống kỹ thuật cho nhà ở và công trình công cộng) do Bộ xây dựng phát hành năm 1997.
Lô nhà liền kề:
Dựa theo suất phụ tải sinh hoạt cho một hộ gia đình:
1
Chọn P
o
= 5 kW ứng với mức sống khu dân c trung bình và sự phát triển về nhu cầu dùng điện
sau này.
Lô nhà biệt thự
Để tính toán cấp điện cho toàn khu ta sử dụng phơng pháp tính dựa trên suất phụ tải sinh hoạt
cho một hộ gia đình P
oSH
kW/1hộ.
Dựa theo suất phụ tải sinh hoạt cho một hộ gia đình:
Chọn P
o
= 7 kW ứng với mức sống khu dân c khá giả và sự phát triển về nhu cầu dùng điện
sau này.
Vì đây là khu nhà ở nên lấy hệ số đồng thời K
đt
= 0,5 vậy ta có:
Bảng tổng hợp phụ tải khu nhà ở:
Stt Phụ tải tiêu
thụ điện
Số hộ P
0
(KW)
K
đt
Công suất

(KW)
1 Nhà biệt thự 42 7 0,5 147
2 Nhà liền kề 103 5 0,5 257,5
Tổng 404,5
1.1.3.2 Phụ tải các công trình công cộng
Stt Phụ tải tiêu thụ điện Diện tích
(m2)
Suất phụ
tải
(KW/m2)
Hệ số sử
dụng
đồng thời
(K
đt
Công suất
( KW)
1 Công trình công cộng 300 0,03 0,75 6,75
2 Trung tâm thơng mại 5600 0,06 0,75 252
3 Chiếu sáng đờng nội bộ 8,75
4 Dự phòng 20
Tổng 287,5
1.1.3.3 Công suất trạm biến áp.
Với tổng công suất tính toán cực đại
P

= 404,5+287,5= 692 kW
và phụ tải chủ yếu là phụ tải sinh hoạt, chiếu sáng nên lấy hệ số công suất Cos= 0,85.
Từ đó ta xác định công suất của máy biến áp theo công thức:
2

kVA
Cos
P
S
cd
cd
11,814
85,0
692
===

- Vậy SMBA = 850KVA. Vậy để đáp ứng cho sự phát triển và nhu cầu sử dụng điện của
khu trung tâm thơng mại ta xây dựng mới một trạm biến áp kín gồm một máy biến áp
cấp điện cho khu trung tâm thơng mại là 320 kVA-35/0,4kV, một máy biến áp cấp
điện cho khu dân c và chiếu sáng là 560 kAV-35/0,4kV, kiểu trạm xây kín, đặt phía
trong khu đất của dự án.
1.1.3.4. Tuyến cáp ngầm 0,4kV
- Ngăn hạ áp máy biến áp 560kVA xây dựng mới 05 lộ cáp ngầm 0,4kV từ sau trạm
biến áp cấp điện cho khu đô thị:
- Lộ1 cấp điện cho tủ MCC22, MCC23, MCC24.
- Lộ2 cấp điện cho tủ MCC1, MCC2, MCC3, MCC4, MCC5, MCC6, MCC7,
MCC8, MCC9, MCC10, MCC11.
- Lộ3 cấp điện cho tủ MCC12, MCC13, MCC14, MCC15, MCC16, MCC17.
- Lộ4 cấp điện tủ MCC18, MCC19, MCC20, MCC21.
- Lộ5 cấp điện cho chiếu sáng ngoài nhà.
- Với tủ hạ áp máy biến áp cấp điện cho khu thơng mại sẽ lắp Aptomat khi đi vào sử dụng.
Dây dẫn và cáp điện đợc chọn theo hai điều kiện:
+ Chọn theo điều kiện phát nóng có tính đến ảnh hởng của điều kiện lắp đặt, cách lắp
đặt, nhiệt độ môi trờng.
+ Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.

Tổn thất điện áp đợc tính theo công thức:
U =
3
I
B
(Rcos + Xsin)L
Trong đó: I
B
đòng điện làm việc lớn nhất (A)
R điện trở dây dẫn (/km)
X trở kháng dây dẫn (/km)
L chiều dài dây cáp (km)
Các hệ số R, X đợc tra trong cuốn Hớng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC
Độ sụt áp đợc tính theo công thức:

%100.%
dm
U
U
U

=
Độ sụt áp lớn nhất cho phép tại phụ tải động lực là U% <= 5%, đối với hệ thống chiếu
sáng độ sụt áp lớn nhất là U% <= 3%.
Các cáp điện động lực phải có tiết diện tối thiểu là 2,5mm
2
.
1.1.3.4.1 Ví dụ tính chọn cáp tổng cho Lộ 1 cấp điện cho khu nhà liền kề:
Cáp điện tổng lộ từ tủ phân phối hạ áp trạm biến áp đến các tủ MCC22, MCC23, MCC24 có
bán kính dài khoảng 170m đợc chọn theo dòng điện tổng định mức và theo điều kiện lắp đặt:

3
Khu nhà này có 22 căn hộ liền kề có tổ công suất P = 55KW, có It = 93,22 A
Trong đó :
+ K
1
hệ số thể hiện ảnh hởng của cách lắp đặt: trờng hợp chôn ngầm K
1
=1
+ K
2
hệ số thể hiện ảnh hởng của số dây đặt kề nhau: nhiều cáp K
2
=0,75
+ K
3
hệ số thể hiện ảnh hởng của đất chôn cáp: đất khô K
3
= 1
+ K
4
hệ số thể hiện ảnh hởng của nhiệt độ của đất : t=35C K
4
=0,89

Chọn cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x70+1x50mm2 (cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ
PVC , ngoài quấn băng thép) chôn ngầm trực tiếp dới mơng đất ở độ sâu tối thiểu 0,7m (hoặc
cáp tơng đơng).
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp tổng là 240A > 139,13A nh tính ở trên. Khoảng
cách từ trạm biến áp tới tủ MCC24 dài khoảng 100m.
1.1.3.4.2 Tính chọn cáp cho lộ chiếu sáng ngoài nhà.

Cáp điện từ tủ điện chiếu sáng có chiều dài bán kính chiếu sáng khoảng khoảng 350m đợc
chọn theo dòng điện tổng định mức và theo điều kiện lắp đặt:
với hệ thống chiếu sáng độ sụt áp lớn nhất là U% <= 3%.
Với bán kính chiếu sáng lớn nhất là 350m với 17 bóng 250w P= 4,25 KW, có It = 6,82 A.
Trong đó : + K
1
hệ số thể hiện ảnh hởng của cách lắp đặt: trờng hợp chôn ngầm K
1
=1
+ K
2
hệ số thể hiện ảnh hởng của số dây đặt kề nhau : nhiều cáp K
2
= 1
+ K
3
hệ số thể hiện ảnh hởng của đất chôn cáp : đất khô K
3
= 1
+ K
4
hệ số thể hiện ảnh hởng của nhiệt độ của đất : t=35C K
4
=0,89

Chọn cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x16+1x10mm2 (cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ
PVC , ngoài quấn băng thép) chôn ngầm trực tiếp dới mơng đất ở độ sâu tối thiểu 0,7m (hoặc
cáp tơng đơng).
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp tổng là 105A > 7,7 A nh tính ở trên.
Sụt áp tại đầu vào tủ khi đầy tải đợc tính theo công thức:

U =
3
I
B
(Rcos + Xsin)L =
3
x7,7(1,4x0,9)x0,35 = 5,88(V)
X bỏ qua khi S <50 mm2.
Phần trăm (%) sụt áp cho cáp điện tổng:
KKKK
I
I
t
B
139,13A
0,89. .0,75.1
93,22

4321
'
===
KKKK
I
I
t
B
7,7A
0,89. .1.1
6,82


4321
'
===
4
U% = (U/400)x100 = (5,88/400)x100 = 1,47% < 3% (Tiêu chuẩn sụt áp cho
phép).
Vậy chọn cáp trên là phù hợp.
1.2. khối lợng xây dựng công trình.
1.2.1 Tuyến cáp ngầm 35kV:
Cấp điện cho trạm biến áp khu đô thị mới Sông Châu.
Điểm đầu của tuyến cáp 35kv đợc thực hiện tại vị trí ?
Điểm cuối là TBA đặt trong khu đô thi mới Sông Châu ( trên bản vẽ)
Chiều dài tuyến là 40m, sử dụng cáp ngầm 3 pha ruột đồng bọc cách điện có chống
thấm dọc CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC/WATER -35 kv-3x240mm2
1.2.2 Lựa chọn cáp ngầm:
- Căn cứ vào nhu cầu phụ tải thực tế của khu đô thị, cũng nh nhu cầu tăng công suất tải
tiêu thụ trong tơng lai.
- Căn cứ vào chiều dài tuyến trung áp, lựa chọn loại cáp để đảm bảo yêu cầu cấp điện ổn
định và an toàn.
- Tuyến cáp ngầm đến TBA đô thị mới Sông Châu sử dụng cáp ngầm 3 pha ruột đồng bọc
cách điện có chống thấm dọc với Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/WATER - 35kV - 3x240 mm2.
1.2.3. Trạm biến áp:
* Xây dựng mới 01 trạm biến áp KIOS gồm 1 máy biến áp 320 kVA - 35/0,4kV phục vụ
cho khu thơng mại và công cộng, và 1 máy cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng cho khu đô thị.
Bao gồm một ngăn trung áp, một ngăn hạ áp và 2 ngăn đặt máy biến áp, kích thớc xem
trong bản vẽ, chi tiết đấu nối sẽ do nhà cung cấp thợc hiện đảm bảo các tiêu chuẩn.
1.2.4. Tuyến cáp ngầm 0,4kV cấp điện sinh hoạt:
- Lộ 1: Cấp điện cho các tủ MCC22, MCC23, MCC24 với 22 căn hộ liền kề: với tổng công
suất cực đại là 55 kW. Bán kính cấp điện là 100m, sử dụng cáp ngầm
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x70 + 1x50) từ điểm (TBA) đến Tủ MCC22 có chiều

dài 70m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x50 + 1x35) từ tủ MCC22 đến Tủ
MCC24 có chiều dài 70m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x50 + 1x35) từ
MCC22 đến MCC23 có chiều dài 55m.
- Lộ 2 : Cấp điện cho các tủ MCC1 đến MCC11: với tổng công suất cực đại là 202kW.
Bán kính cấp điện là 480m, sử dụng cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x240 +
1x185) từ điểm TBA đến tủ MCC1 có chiều dài 55m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC -
0,4kV - 3x240 + 1x185) từ MCC1 đến MCC2 có chiều dài 45m, cáp ngầm
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x240 + 1x185) từ MCC2 đến MCC3 có chiều dài 50m,
cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120+ 1x95) từ MCC3 đến MCC10 có
chiều dài 20m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x240+ 1x185) từ MCC3 đến
MCC4 có chiều dài 45m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x185+ 1x120) từ
5
MCC4 đến MCC5 có chiều dài 80m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120+
1x95) từ MCC4 đến MCC11 có chiều dài 20m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV
- 3x185+ 1x120) từ MCC5 đến MCC6 có chiều dài 80m, cáp ngầm
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120+ 1x95) từ MCC6 đến MCC7 có chiều dài 45m,
cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120+ 1x95) từ MCC7 đến MCC8 có chiều
dài 55m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x95+ 1x70) từ MCC8 đến MCC9
có chiều dài 80m.
- Lộ 3 : Cấp điện cho các tủ MCC12 đến MCC17 với tổng công suất cực đại là 99,25 kW.
Bán kính cấp điện là 250m, sử dụng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120 +
1x95 từ điểm TBA đến tủ điện MCC12 có chiều dài 150m, sử dụng cáp ngầm
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x95 + 1x70 từ điểm MCC12 đến tủ điện MCC13 có
chiều dài 20m, sử dụng cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120 + 1x95) từ
điểm MCC12 đến tủ điện MCC14 có chiều dài 55m, sử dụng cáp ngầm
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x95 + 1x70) từ điểm MCC14 đến tủ điện MCC15 có
chiều dài 20m, sử dụng cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120 + 1x95) từ
điểm MCC14 đến tủ điện MCC16 có chiều dài 60m, sử dụng cáp ngầm
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x95 + 1x70) từ điểm MCC16 đến tủ điện MCC17 có
chiều dài 20m.

- Lộ 4 : Cấp điện cho các tủ MCC18 đến MCC21: với tổng công suất cực đại là 55,5 kW. Bán
kính cấp điện là 300m, sử dụng cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120 +
1x95) từ điểm (TBA) đến Tủ MCC18 có chiều dài 150m, cáp ngầm
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x120 + 1x95) từ tủ MCC18 đến Tủ MCC19 có chiều
dài 70m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x95 + 1x70) từ MCC19 đến
MCC20 có chiều dài 60m, cáp ngầm (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x70 + 1x50) từ
MCC20 đến MCC21 có chiều dài 60m.
- Lộ 5 cấp điện chiếu sáng: Từ tủ điện hạ thế của trạm biến áp đến tủ điện chiếu sáng sử dụng
cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,4kV - 3x25+ 1x16 có chiều dài 30m.
Từ tủ điện chiếu sáng ngoài nhà sẽ đợc chia là 2 lộ cấp điện chiếu sáng cho khu dân c, số lợng
cáp, đèn loại đèn đợc thống kê trên bảng vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị.
Vậy ta có bảng thống kê cáp điện sinh hoạt:
Stt Loại cáp

Đơn vị Số lợng
1 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc( 3x240+1x185)mm2 M 195
2 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc( 3x185+1x120)mm2 M 160
3 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc( 3x120+1x95)mm2 M 625
4 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc( 3x95+1x70)mm2 M 200
5 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc( 3x70+1x50)mm2 M 130
6
6 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc( 3x50+1x35)mm2 M 120
7 Đầu nối cáp 3x240+1x185 Bộ 8
8 Đầu nối cáp 3x185+1x120 Bộ 4
9 Đầu nối cáp 3x120+1x95 Bộ 18
10 Đầu nối cáp 3x95+1x70 Bộ 10
11 Đầu nối cáp 3x70+1x50 Bộ 4
12 Đầu nối cáp 3x50+1x35 Bộ 4
1.2.5. Tính toán ngắn mạch:
Ngắn mạch tại thanh cái hạ áp của máy biến áp phân phối. Ta có:


)(A
U
I
I
sc
t
sc
=
Trong đó:

)(
3
kA
U
S
I
t
=
Với:
- S : Công suất định mức của máy biến áp ( KVA)
- U : Điện áp dây phía thứ cấp khi không tải (KV)
- I
t
: Dòng định mức (A)
- I
sc
: Dòng ngắn mạch (KA)
- U
sc

: Điện áp ngắn mạch (%) ( 6% với biến áp dầu, 50 < S < 630, MBA có điện áp sơ
cấp = 35 kV).
- Với máy 560 kVA


)(46,13
6
100808,0
kA
U
I
I
sc
t
sc
=
ì
==
- Với máy 320kVA


732,10,4
560
3

U
S
I
t
= 808,08 ()

ì
==
732,10,4
320
3

U
S
I
t
= 461,7()
ì
==
7

)(69,7
6
1004617,0
kA
U
I
I
sc
t
sc
=
ì
==
Từ cách tính trên kết hợp với thông số kỹ thuật của các nhà chế tạo áptômát ta chọn đợc các
áptômát tổng, nhánh ứng với từng phụ tải và đợc thể hiện trên bản vẽ.

1.2.6. Tính chọn bù công suất phản kháng:
1.2.6.7 Tính chọn tụ bù:
Trong dân c sẽ sử dụng phơng pháp bù tập trung tại thanh cái hạ áp.
Hệ số công suất trung bình của toàn trạm đợc tính theo công thức:

tg
tb
= 0,59
Hệ số công suất yêu cầu cần đạt đợc: cos
2
= 0,95 tg
2
= 0,33
Dung lợng tụ bù công suất này đợc tính theo công suất:
Q
b
= Px (tg
tb
- tg
2
) = 252x(0,59 - 0,33) = 65,52kVAr
Trong đó: P = 252 kW là công suất tính toán của cấp cho khu trung tâm thơng mại.
Q
b
= Px (tg
tb
- tg
2
) = 440x(0,59 - 0,33) = 114.4kVAr
Trong đó: P = 440 kW là công suất tính toán của cấp cho khu trung dân c.

Hệ thống tụ bù nâng cao hệ số công suất đợc thực hiện bù tập trung tại thanh cái hạ áp tủ điện
của máy biến áp. Dung lợng tụ bù là 65KVAr- 400V và hệ số Cos sau khi bù đạt 0,95 cho
ngăn hạ áp của may biến áp 320 kVA-35/0,4kV, Dung lợng tụ bù là 115KVAr- 400V và hệ số
Cos sau khi bù đạt 0,95 cho ngăn hạ áp của may biến áp 560 kVA-35/0,4kV .
1.2.6.8 Tính chọn thiết bị đóng cắt bảo vệ:
Tính chọn aptomat:
I
C
= Qc/U
3
=65/1,732x0,4 = 93,7 (A).
Trong đó :
I
C
: là dòng điện danh định của tụ bù (A).
Qc : Dung lợng tụ bù (KVAR).
U : Điện áp danh định (V).
Chọn áp tô mát vỏ đúc MCCB có dòng định mức I
đm
= 175A > 93,7A.
I
C
= Qc/U
3
=115/1,732x0,4 = 165,94 (A).
Trong đó:
I
C
: là dòng điện danh định của tụ bù (A).
86,0


cos coscos
cos
21
2211
=
+++
+++
=
n
nn
tb
PPP
PPP


8
Qc : Dung lợng tụ bù (KVAR).
U : Điện áp danh định (V).
Chọn áp tô mát vỏ đúc MCCB có dòng định mức I
đm
= 250A > 165,94 A.
1.2.7. Hệ thống tiếp đất:
- Hệ thống tiếp đất an toàn các thiết bị điện, điện trở tiếp địa phải 4.
- Dây tiếp địa từ tủ điện MCC về hệ thông tiếp địa là dây : thép fi10 mạ kẽm.
- Tất cả các tủ điện, vỏ kim loại của các thiết bị điện phải đợc nối đất.
- Chi tiết xem trong bản vẽ thiết kế.
- Dây tiếp đất , thép tiếp đất, cọc tiếp đất đều phải mạ kẽm.
1.3 Phần chiếu sáng đờng
13.1 Bảng xác định cấp chiếu sáng.

1.3.1.1 Bảng xác định cấp chiếu sáng
Phân loại dờng Cấp chiếu
sáng
Đờng phố đô thị Đờng cao tốc A
Đờng cấp 1 A
Đờng cấp2 A
Cấp khu vực Đờng khu vực B
Đờng vận tải B
Đờng nội bộ Đờng khu nhà ở C
Đờng khu công nghiệp C
Ngõ phố, tiều khu, xe đạp D
Đờng đi bộ D
Quảng trờng Quảng trờng chính TP A
Quảng trờng giao thông A
Quảng trờng ga A
Quảng trờng đầu mối CTGT A
Quảng trờng trơc các CTGT B
1.3.2. Tính toán chiếu sáng và giả pháp kỹ thuật
1.3.2.1. Tính toán chiếu sáng
9
a. X¸c ®Þnh tiªu chuÈn chiÕu s¸ng
Sơ đồ một dãy (một bên đường) được áp dụng khi bề rộng mặt đường nhỏ hơn 10 m với
cường độ các phương tiện giao thông không lớn, khoảng cách giữa các đèn có thể lấy bằng
l
=30÷40m và chiều cao treo đèn H = 6÷10m. Khi gặp đoạn đường cong thì cần bố trí dãy đèn
ở phía ngoài đường cong để chỉ dẫn cho các lái xe. Yêu cầu để đảm bảo độ đồng đều là chiều
cao treo đèn (H) phải không nhỏ hơn bề rộng (b) của mặt đường (H≥ b).
+ Với lòng đường rộng 7,5m (theo thiết kế):
Ta chọn chiều cao treo đèn là H=10m, bố trí một dãy, hình chiếu đèn cách mép đường a =
0,7m. Ta quyết định sử dụng đèn Natri cao áp.

b. Chọn đèn và chụp
Chụp đèn áp dụng trong chiếu sáng đường phố thường là loại chiếu sâu, chiếu vừa và
chiếu rộng. Kiểu chiếu sâu cho phép chống lóa mắt tốt hơn và thường áp dụng đối với các trục
đường nhiều ô tô, tuy nhiên cần lưu ý hiện tượng hiệu ứng “bậc thang”. Loại này thường sử
dụng với nguồn sáng điểm. Kiểu chụp chiếu rộng có độ lóa trực tiếp cao thường dùng cho các
trục đường có nhiều người đi bộ. Các bộ đèn có chụp vừa thích hợp với nguồn sáng đường
(dạng tuýp) có độ chói nhỏ. Để chọn loại đèn thích hợp trước hết cần xác định quang thông
yêu cầu của đèn theo tỷ số giữa độ rọi trung bình E
tb
(lux) và độ chói trung bình L
tb
(cd/m
2
) để
đảm bảo chất lượng chiếu sáng:
tb
tb
L
E
R =
Theo tiêu chuẩn CIE giá trị của chỉ tiêu R được biểu thị trong bảng
Các giá trị của chỉ tiêu R theo tiêu chuẩn CIE
Kiểu chụp đèn Mặt đường bê tông Mặt đường phủ nhựa Đường
lát đá
Sạch Bẩn Sáng Trung
bình
Tối
Che hoàn toàn 12 14 14 20 25 18
Che không hoàn
toàn

8 10 10 14 18 13
Với đặc tính của đường như đã cho, theo tiêu chuẩn EIC chỉ số R = 10
Như vậy, khi đã biết chỉ tiêu R, ta có thể xác định dễ dàng độ rọi trung bình cần thiết
theo biểu thức:
E
tb
=R.L
tc
Tiêu chuẩn chiếu sáng ứng với các cấp khác nhau (theo CIE)
Cấp Loại đường Vỉa

L
tb
cd/m
2
k
o
=L
min
/L
tb
k
1
=L
min
/L
max
G
A Xa lộ
Xa lộ cao tốc

2 0,4 0,7 6
B Đường cái Sáng 2 0,4 0,7 5
10
Đường hình tia Tối
1 ÷ 2
6
C Thành phố hoặc
đường có ít người đi
bộ
Sáng
Tối
2
1
0,4 0,7 5
6
D Các phố chính
Các phố buôn bán
Sáng 2 0,4 0,7 4
E Đường vắng Sáng
Tối
2
0,5
0,5 4
5
Việc lựa chọn cấp chiếu sáng phù hợp với điều kiện cụ thể cần phải xét đến các yếu tố sau:
- Sự hiện diện của các loại phương tiện giao thông;
- Bề rộng của mặt đường;
- Sự hiện diện của các nút giao thông.
Với tính chất của khu đô thị Sông Châu.
Độ chói tiêu chuẩn L

tc
=2 (bảng trên);
Độ rọi trung bình cần thiết theo biểu thức:
E
tb
=R.L
tc
,= 10.2 = 20 lx;
Tỷ lệ cực đại khoảng cách và chiều cao đèn
max/
)(
H
l
k
Hl
=
Kiểu phân bố
đèn
Đèn chụp sâu (che hoàn
toàn)
Đèn chụp vừa (che không hoàn
toàn)
Một dãy 3 3,5
Hai dãy 3 3,5
So le 2,7 3,2
Từ công thức trên ta có khoảng cách trung bình giữa các đèn:

Hkl
Hl /
=

= 3,5.10 = 35m;
- Xác định hệ số suy giảm quang thông:
Hệ số suy giảm do già hóa của đèn Natri cao áp k
gh
=0,9 và
hệ số suy giảm do bụi bẩn ứng với đèn chụp hở ở khu vực ít bụi là k
bb
=0,9.
Giá trị của hệ số suy giảm quang thông phụ thuộc vào loại đèn và thời gian sử dụng
Thời gian sử
dụng
Giá trị hệ số k
gh
phụ thuộc vào loại bóng dèn
Đèn Natri cao
áp
Tuýp huỳnh
quang
Bóng huỳnh
quang
Bóng huỳnh
quang
3000 0,95 0,85 0,9 0,85
6000 0,9 0,8 0,85 0,8
9000 0,85 0,8 0,75
Môi trường không Đèn có chụp kín Đèn chụp hở
Bụi bẩn 0,7 0,65
Sạch 0,95 0,90
Như vậy hệ số suy giảm quang thông:
k

sg
= k
gh
.k
bb
= 0,9.0,9 = 0,81;
11
- Xỏc nh h s li dng quang thụng:
H
ab


68,0
10
7,05,7
=

=

theo biu hỡnh a ng vi giỏ tr 0,83 ta tỡm c k
ld.t
= 0,25;
H
a

07,0
10
7,0
==


theo biu hỡnh a ng vi giỏ tr 0,088 ta tỡm c k
ld.t
= 0,012;
Nh vy h s li dng quang thụng tng s l:
k
ld
= k
ld.t
+k
ld.s
= 0,25 + 0,012 = 0,262;
Quang thụng cn thit ca ốn xỏc nh theo biu thc:

ldsg
tc

kk
RLlb
F
.

=
;24764
262,0.81,0
10.2.35.5,7
lm==
Trong s cỏc loi ốn Natri cao ỏp ta chn loi cú F
c
= 25000 lm, cụng sut P


= 250w
Hình a
1.4 quy cách xây dựng tuyến trục
Cáp ngầm đợc xây dựng trực tiếp trong đất ở độ sâu tối thiểu 0,7m và đợc chôn
cùng với cáp ngầm cấp điện sinh hoạt.
Quy cách chôn cáp đợc thực hiện thứ tự trong bảng sau và đợc thể hiện trên hình
vẽ. Cáp đợc chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu tối thiểu 0,7m phía dới rải một lớp cát đen dày
0.15m đầm chặt với hệ số K=0.95, phía trên rải một lớp cát đen dày 0.2 trên tiếp theo là một
lớp gạch chỉ bảo vệ cơ học cho cáp với mật độ 9viên/m với hào cáp đơn và mật độ 18viên/1m
với hào cáp đôi, phía trên lấp cát mịn, trên cùng lớp cát san nền vỉa hè và lớp gạch vỉa hè, cứ
20m theo chiều dài tuyến cáp đặt mốc báo hiệu cáp. Tại vị trí bẻ góc của cáp đặt mốc báo
hiệu cáp tại 2 vị trí đầu và giữa bán kính cong của đờng cáp khoản cách giữa các mốc là 1m.
cáp đi qua đờng giao thồng phải đặt mốc báo hiệu cáp ở giữa tâm đờng. Các mốc báo hiệu
cáp đợc chế tạo bằng sứ trắng. Vị trí đứng để đọc chữ trên mốc báo hiệu cáp đứng trên vỉa hè
nhìn ra lòng đờng. Chiều mũi tên trên mặt mốc báo hiệu cáp phải đợc dặt song song với
tuyênd cáp ( ở vị trí đi thẳng) hoặc song song với tuyến của đờng cáp ở vị trí bẻ góc.
1.5 Các thông số chủ yếu
a. Tủ điện điều khiển chiếu sáng
Kích thớc tủ là 1200x600x350mm, bao gồm:
1 áp tômát tổng 3P 500V 50A.
12
k
ld
1 0 1
2
0,1
0,2
0,3
0,4
k

ld.t
k
ld.s
H
ab

H
a
Phớa va hố
Phớa ng
2 khởi động từ 3P 380V 50A.
01 công tơ.
1 bộ ổn áp 220V 350W
1 Bộ khoá chuyển mạch, 1 bộ điều khiển tự động, chế độ đóng cắt theo thời gian.
Cầu chì hạ thế 100A, 1 bộ chống sét van chiếu sáng GZ500.
Tủ vận hành bằng tay và chế đọ đóng cắt tự động theo thời gian
b. Cột đèn:
Chịu tốc đọ gió tối đa 5m/s.
Thân cột chế tạo liền, không nối ngang thân.
Chiều dày lớp mạ tối thiểu 65 à m.
c. Đèn:
Thân bằng nhôm .
Chấn lu, tụ mồi đồng bộ.
Đui sứ có cơ cấu điều chỉnh vị trí.
Kính thuỷ tinh àn toàn chịu nhiệt cao.
1.6 Tổng hợp khối lợng
Phần thiết bị
TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lợng
1
Tủ hạ áp của máy biến áp 560kVA

Máy cắt tổng ACB 1250A-3P Cái 1
Aptomat 3p-630A Cái 1
Aptomat 3p-250A Cái 2
Aptomat 3p-175A Cái 2
Aptomat 3p-50A Cái 1
Chống sét van Cái 1
2
Tổng hợp Aptomat trong các tủ
Aptomat 3p-175A Cái 1
Aptomat 3p-125A Cái 33
Aptomat 3p-150A Cái 1
Aptomat 3p-250A Cái 1
Aptomat 3p-200A Cái 3
Aptomat 3p-630A Cái 1
Aptomat 3p-400A Cái 2
Aptomat 3p-320A Cái 2
1
Trạm biến áp (320+560)KVA- Bộ 01
13
35/0,4kv(tr¹m kièt), thèng kª chi tiÕt xem
b¶n vÏ

14

×