Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

(Skkn mới nhất) vận dụng phương pháp trò chơi tạo hứng thú học tập phần hoá học hữu cơ trong chương trình thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 34 trang )

sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip

la

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
an

lu

va

n

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÒ CHƠI



fu

ll

TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP PHẦN HỐ HỌC HỮU CƠ

m

oi

TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT

at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai


gm

THUỘC LĨNH VỰC: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP
=====  =====

do
w
n
lo
ad
th
yj
uy

ip


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
la

lu

an

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÒ CHƠI

va

n

TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP PHẦN HOÁ HỌC HỮU CƠ

fu

ll

TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT

oi

m

at

nh
z


THUỘC LĨNH VỰC: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN

z

vb
k

jm

ht

om

Quỳ Hợp, tháng 4/2023

l.c
ai

: Vũ Văn Lý
Nguyễn Mạnh Hùng
Bùi Xuân Sơn
Chun mơn : Hố học
Thuộc tổ CM : Khoa học tự nhiên
Điện thoại
: 039.5389789

gm

Nhóm tác giả



sa
ng
ki
en

MỤC LỤC

ki
nh

Trang

ng

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................ 1

hi

em

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1

do

2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 1

w

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2


n

lo

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

ad

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 3

th

yj

Chương 1. CÁC CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 3

uy

1.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................ 3

ip

la

1.1.1. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................... 3

an

lu


1.1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 3

va

1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 5

n

Chương 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
TRỊ CHƠI DẠY HỌC NHẰM HỨNG THÚ HỌC MƠN HOÁ CHO
HỌC SINH THPT ................................................................................................ 7

ll

fu

oi

m

nh

2.1. Khái quát chung về phương pháp trò chơi ................................................... 7

at

2.2. Cách thức tiến hành ..................................................................................... 7

z


z

2.2.1. Nguyên tắc thiết kế và vận dụng trò chơi .............................................. 7

vb

ht

2.2.2. Quy trình tổ chức trị chơi ..................................................................... 8

k

jm

2.3. Ví dụ minh họa về vận dụng phương pháp trò chơi trong dạy học ............... 8
2.3.2. Thiết kế, vận dụng trị chơi dành cho phần hình thành kiến thức mới ..... 14
Chương 3. HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA GIẢI PHÁP .................................. 19
3.1. Đối với học sinh ........................................................................................ 19
3.2. Đối với giáo viên ....................................................................................... 20
3.3. Đối với nhà trường .................................................................................... 20
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................. 21
1. Kết luận ........................................................................................................ 21
2. Kiến nghị và đề xuất ..................................................................................... 21
PHỤ LỤC

om

2.3.3. Thiết kế, vận dụng trò chơi dành cho phần kiểm tra, đánh giá ............ 17


l.c
ai

gm

2.3.1. Thiết kế, vận dụng trò chơi cho phần khởi động trong giờ luyện tập....... 8


sa
ng
ki
en

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ki
nh

ng

1. Lý do chọn đề tài

hi

em

Như chúng ta đã biết những năm trước phương pháp và hình thức dạy học
trong trường phổ thơng cịn nặng về lý thuyết ít thực hành thực nghiệm việc dạy
học theo lối truyền thụ kiến thức một chiều “thầy giảng trò chép” phần nào mang
tính áp đặt, ít khơi dậy cá tính, sự sáng tạo và khả năng tự học của học sinh. Hiện

nay Bộ GD&ĐT đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực
hiện các phương pháp dạy học, hoạt động giáo dục và kiểm tra đánh giá theo
hướng phát triển năng lực. Nhiều mơ hình giáo dục tích cực được bộ GD&ĐT
cho thí điểm triển khai. Bộ cũng đã tăng cường chỉ đạo hướng dẫn dạy học vận
dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua dạy học dự
án, tổ chức các hoạt động trải nghiệ sáng tạo hướng dẫn thực hiện chương trình
giáo dục phổ thơng hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
học sinh.

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an


lu

n

va

Theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT
nêu định hướng về phương pháp giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông
nội dung: “Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các
phương pháp tích cực hóa hoạt động học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trị tổ
chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và
những tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các
hoạt động học tập, tự phát huy tiềm năng và những kiến thức, kỹ năng đã tích lũy
được để phát triển.”

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

vb

Nhận thức được tầm quan trọng yêu cầu mà văn bản chỉ đạo của Bộ và của
Sở GD&ĐT đặt ra bản thân tôi và các đồng nghiệp đã và đang không ngừng đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh theo định
hướng tiếp cận năng lực. Tuy nhiên vẫn còn nhiều phương pháp và kỹ thuật dạy
học phát huy tính tích cực học tập cho học sinh vẫn chưa được triển khai. Một
trong những phương pháp mà hiện nay chưa được nhiều giáo viên quan tâm sử
dụng đó là phương pháp tổ chức trò chơi trong dạy học. Việc sử dụng trò chơi
trong dạy học là một biện pháp dạy học phù hợp với xu hướng đổi mới dạy học
hiện đại. Trong chương trình dạy học mơn hóa học ở trường trung học phổ thông,
nhiều nội dung nếu được thiết kế để tổ chức theo trò chơi dạy học sẽ phát huy được
tính tích cực học tập của học sinh và mang lại hiệu quả cao trong quá trình dạy học
theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh. Xuất phát từ những lý
do trên chúng tơi chọn đề tài: “Vận dụng phương pháp trị chơi tạo hứng thú học
tập phần Hoá học hữu cơ trong chương trình THPT”

k

jm

ht

1

om

Nhằm đổi mới dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Giúp cho giáo viên có kỹ năng tốt nhất trong việc thiết kế các trị chơi, hướng dẫn

l.c
ai

gm

2. Mục đích nghiên cứu


sa
ng
ki
en

ki

học sinh thiết kế trò chơi và cách thức tổ chức các hoạt động trò chơi học tập để
dạy học sinh trong ơn hóa học ở trường THPT cho phù hợp với nội dung kiến thức.

nh

ng

Thông qua hoạt động học tập là trò chơi và hoạt động thiết kế trò chơi để
giúp học sinh thêm hứng thú học tập và tiếp thu bài tốt hơn, thêm u thích mơn
hóa học, đồng thời cũng hình thành cho các em các phẩm chất: Yêu đất nước, yêu
con người, chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm và các năng lực: Tự chủ
và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, cơng nghệ, tin học,
tính tốn… Vì thế cùng với các phương pháp dạy học khác, sử dụng trị chơi trong

dạy học hóa học là phương pháp nhằm tích cực hóa hoạt động của học sinh, phát
huy tích tích cực chủ động sáng tạo trong học tập.

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

yj

uy

Trên cơ sở mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ và kế
họach nghiên cứu như sau:

ip


la

Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng trò chơi trong dạy

an

lu

học…

va

Khảo sát thực trạng việc thiết kế và sử dụng trò chơi trong dạy học.

n

Xây dựng hệ thống các trò chơi; Hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức trị
chơi trong dạy học phần hóa hữu cơ.

ll

fu

m

oi

Đánh giá hiệu quả của phương pháp về khả năng định hướng phát triển
phẩm chất năng lực cho học sinh.


at

nh

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

z
z

Đối tượng nghiên cứu là hệ thống trị chơi dạy học trong dạy học mơn Hóa
hữu cơ ở trường THPT, các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực: Phương
pháp trị chơi, phương pháp hợp tác nhóm kỹ thuật mảnh ghép…

vb

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
2



sa
ng
ki
en

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ki
nh

Chương 1
CÁC CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

ng
hi

em

1.1. Cơ sở khoa học

do

w

1.1.1. Tổng quan nghiên cứu

n

Ở các nước phát triển, nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy áp dụng trò
chơi vào việc dạy học là cực kì hữu ích để thúc đẩy sự phát triển tư duy sáng tạo,

khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. Từ trải nghiệm cho các con và học
sinh học các phần mềm và website nổi tiếng trên thế giới cùng các kiến thức lĩnh
hội được trong thời gian được tập huấn vừa qua chúng tơi nhận thấy các phần
mềm và website đó thiết kế dựa trên hoạt động chơi giúp cho học sinh say mê và
hứng thú học.

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

Hiện nay đội ngũ giáo viên chúng ta ngày đêm đang thay đổi phương pháp
dạy học, không ngừng sáng tạo để tạo ra cách thức dạy học cho các chủ đề dạy
học, sử dụng trò chơi trong dạy học chỉ cần tìm các từ khố “How to make game
based learning”, “Chemistry game”… trên Google.com, trên Youtube.com chúng
ta sẽ thu được rất nhiều kết quả, nhiều ý tưởng trò chơi dạy học mà các giáo viên
và học sinh trên thế giới đã thực hiện. Có thể nói trong nhiều bài học nếu chúng ta

biết cách lồng ghép các trị chơi trong dạy học thì làm cho giờ học trở nên nhẹ
nhàng hơn, học sinh hứng thú hơn.

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z
vb

1.1.2.1. Trò chơi

z

1.1.2. Các khái niệm cơ bản

ht


k

jm

Chơi là một trong nghững hoạt động của con người, có mặt trong đời sống
của con người ở mọi lứa tuổi, mặc dù hình thức chơi thay đổi khi khi con người
lớn lên già đi. Khi chơi, cả người lớn và trẻ em đều say mê, vui vẻ, thoải mái. Rõ
ràng khó có thể đưa ra một khái niệm chung cho một hiện tượng “chơi” trong toàn
bộ phạm vi hoạt động lớn của con người vì hình thức thể hiện của hoạt động chơi
vơ cùng đa dạng cả về nội dung và hình thức. Theo từ điển Tiếng Việt, chơi là hoạt
động giải trí hoặc nghỉ ngơi; dùng làm thú vui, thú tiêu khiển; có quan hệ quen
biết, gần gũi nhau trên cơ sở cùng chung thú vui, thú tiêu khiển; hoạt động chỉ
nhằm cho vui mà thơi, khơng có có mục đích gì khác…

3

om

Trị chơi được truyền thụ từ thế hệ này sang thế hệ khác chủ yếu bằng con
đường giáo dục. Các trò chơi đều có luật lệ, quy tắc, nhiệm vụ, yêu cầu tức là có

l.c
ai

gm

Một số nhà tâm lí - giáo dục cho rằng trò chơi là do bản năng quy định. Chơi
chính là giải toả năng lượng dư thừa và trị chơi là hoạt động trí tuệ thuần t là
một nhân tố quan trọng đối với sự phát triển trí tuệ. Những đặc điểm của trò chơi
là: vui, độc lập, may rủi, khơng sinh lợi, có luật chơi.



sa
ng
ki
en

ki

tổ chức và thiết kế, nếu khơpng có những thứ đó thì khơng phải trị chơi mà mà
chỉ có sự chơi đơn giản. Như vậy, trò chơi là tập hợp các yếu tố chơi, có hệ thống
và có tổ chức, vì thế luật hay quy tắc chính là phương tiện tổ chức tập hợp đó.
Tóm lại trị chơi chính là sự chơi có luật, những hành vi chơi tuỳ tiện, bất giác
khơng gọi là trị chơi.

nh

ng

hi

em

1.1.2.2. Trị chơi dạy học

do

w

Trị chơi dạy học có nguồn gốc trong nền giáo dục dân gian, trong những trò

chơi đầu tiên của mẹ với con, trong các trị vui và những bài hát khơi hài làm cho
đứa trẻ chú ý đến những vật xung quanh, gọi tên các đồ vật đó và dùng hình thức
đó để dạy con, những trị chơi đó có yếu tố dạy học.

n

lo

ad

th

yj

Tổng hợp các lý thuyết nghiên cứu về trị chơi dạy học của các nhà nghiên
cứu, có tác giả cho rằng những trò chơi giáo dục được lựa chọn và sử dụng trực
tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và phương pháp dạy
học, có chức năng tổ chức, hướng dẫn và động viên trẻ hay học sinh tìm kiếm và
lĩnh hội tri thức, học tập và rèn luyện kỹ năng, tích luỹ và phát triển các phương
thức hoạt động và hành vi ứng xử xã hội, văn hoá, đạo đức, thẩm mỹ, pháp luật,
khoa học, ngôn ngữ, cải thiện và phát triển thể chất tức là tổ chức và hướng dẫn
quá trình học tập của học sinh khi các em tham gia trò chơi gọi là trò chơi dạy học.
Các nhiệm vụ, quy tắc, luật chơi và các quan hệ trong trò chơi dạy học được tổ
chức tương đối chặt chẽ trong khuôn khổ các nhiệm vụ dạy học và được định
hướng vào mục tiêu, nội dung dạy học. Trò chơi dạy học được sáng tạo và được sử
dụng bởi các nhà giáo và người lớn dựa trên những khuyến nghị của lí luận dạy
học, đặc biệt là của lý luận của môn học cụ thể. Chúng phản ánh lý thuyết, ý tưởng
mục tiêu của nhà giáo, là một trong những hoạt động giáo dục không tuân theo bài
bản cứng nhắc như những giờ học.


uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z


vb

jm

ht

1.1.2.3. Ý nghĩa trò chơi dạy học

k

Học trong quá trình vui chơi, là quá trình lĩnh hội tri thức vốn sống một
cách nhẹ nhàng, tự nhiên khơng gị bó phù hợp với tâm sinh lí sinh học của học
sinh. Học tập bằng trò chơi sẽ khơi dậy hứng thú tự nguyện, làm giảm thiểu sự
căng thẳng thần kinh ở các em. Trong lúc chơi tinh thần của học sinh thường rất
thoải mái nên khả năng tiếp thu kiến thức trong lúc chơi sẽ tốt hơn, hoặc sau khi
chơi cũng sẽ tốt hơn. Trò chơi dạy học giúp xua đi nỗi lo âu nặng nề của việc học
cho học sinh, giúp gắn kết tình cảm giữa học sinh với học sinh, giữa học sinh với
giáo viên.

om

4

l.c
ai

gm

Trong quá trình chơi, học sinh huy động các giác quan để tiếp nhận các giác
quan để tiếp nhận thông tin. Học sinh phải tự phân tích, tổng hợp, so sánh, khái

qt hố làm cho các giác quan tinh nhạy hơn, ngôn ngữ mạch lạc hơn, các thao
tác trí tuệ được hình thành. Học sinh tiếp thu, lĩnh hội và khắc sâu được nhiều tri
thức, nhiều khái niệm. Trị chơi dạy học cũng có thể hình thành nên cho học sinh
những kĩ năng của mơn học, học sinh khơng chỉ có cơ hội tìm hiểu kiến thức, ôn


sa
ng
ki
en

ki

tập lại các kiến thức đã biết mà cịn có thể có thêm kinh nghiệm, hành vi. Một số
trị chơi dạy học cịn giúp cho học sinh có khả năng tư duy, cách giải quyết vấn đề
nhanh nhẹn không chỉ trong lĩnh vực mình chơi mà cả lĩnh vực cuộc sống… Trên
cơ sở đó trị chơi dạy học có thể phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh.

nh

ng

hi

em

1.2. Cơ sở thực tiễn

do


1.2.1. Thực trạng trước khi áp dụng biện pháp

w

1.2.1.1. Về phía mơn học

n

lo

Hiện nay ở trường THPT Quỳ Hợp đối mặt với thực trạng là phần lớn học sinh
lựa chọn thi THPT các môn tổ hợp khoa học xã hội thay cho tổ hợp khoa học tự nhiên
(trong đó có mơn Hóa học), kết quả thi mơn Hóa học chưa cao. Nguyên nhân dẫn tới
thực trạng này là do các học sinh cảm thấy các môn khoa học tự nhiên có kiến thức
khó tiếp cận, địi hỏi tư duy logic cao nên phần lớn các em học sinh khơng cịn
hứng thú học bộ mơn. Điều này đặt ra một thách thức không nhỏ cho giáo viên dạy
bộ môn khoa học tự nhiên nói chung và mơn Hóa học nói riêng. Vì vậy, mỗi giáo
viên cần tìm ra phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.

ad

th

yj

uy

ip

la


an

lu

n

va

Giảng dạy thơng qua các trị chơi trong bài học và trong kiểm tra đánh giá
trên lớp học đang là xu thế của việc phát triển dạy học hiện đại. Nó có nhiều ưu
điểm như giúp học sinh tiếp nhận kiến thức một cách dễ dàng, tự nhiên hơn, tăng
khả năng ghi nhớ, phát huy tính tích cực, tạo cho học sinh niềm say mê sáng tạo và
yêu thích bộ mơn hơn.

ll

fu

oi

m

nh

at

Để có thể đánh giá chính xác hơn về việc sử dụng kỹ thuật dạy học thơng
qua trị chơi của bộ mơn Hóa học tơi tiến hành khảo sát thông tin với giáo viên
trong tổ cũng như lập phiếu khảo sát để tìm hiểu về ý kiến của học sinh đối với nội

dung này.

z

z

vb

jm

ht

1.2.1.2. Về phía giáo viên

k

Về phía giáo viên, kết quả khảo sát cho thấy 100% các thầy cô đều biết và đã
từng sử dụng kỹ thuật dạy học qua trị chơi trong giảng dạy bộ mơn Hóa học. Tuy
nhiên tần suất sử dụng kĩ thuật này chưa nhiều và chưa rộng rãi, chủ yếu áp dụng
trong hoạt động khởi động. Khi được hỏi về những khó khăn gặp phải khi sử dụng
kĩ thuật dạy học qua trị chơi trong bộ mơn Hóa học, những khó khăn được đưa ra
có thể kể đến như: Nguồn trị chơi nhiều nhưng việc lựa chọn để phù hợp với nội
dung các bài học và các hoạt động là một vấn đề khó khăn, chưa lồng ghép được
nhiều kiến thức.

5

om

Về phía học sinh, qua kết quả khảo sát chúng tôi nhận thấy rằng phần lớn

các em ít hứng thú với bộ mơn Hóa học do kiến thức Hóa học khó tiếp cận, nặng lí
thuyết. Các giờ học Hóa học cịn ít hoạt động cho học sinh tham gia, ít tổ chức các
trò chơi. Việc sử dụng trò chơi trong giảng dạy đều được các em đồng ý rằng giúp
bộ môn trở nên dễ học, có hứng thú học và sơi nổi hơn. Kết quả này cho thấy giáo

l.c
ai

gm

1.2.1.3. Về phía học sinh


sa
ng
ki
en

ki

viên cần chủ động hơn trong việc sử dụng trò chơi vào trong giảng dạy để từ đó
nâng cao hứng thú học tập cho các em.

nh

ng

Để đánh giá kết quả trước khi áp dụng biện pháp, đầu năm học 2021 - 2022
tôi đã tiến hành khảo sát ngẫu nhiên với 150 học sinh. Kết quả thu được thể hiện
qua biểu đồ sau:


hi

em

do
w

Khảo sát mức độ hứng thú học mơn Hóa của HS ở Trường
THPT Quỳ Hợp khi chưa áp dụng có trị chơi

n

lo

ad

8%

th
yj
uy
ip

16%

la
an

lu


55%

21%

n

va
Hứng thú

Rất hứng thú

ll

Bình thường

fu

Khơng hứng thú

oi

m
nh

at

Như vậy, qua kết quả trên và thông qua các cuộc trao đổi trị chuyện, tìm
hiểu học sinh, chúng tơi nhận thấy số học sinh thực sự u thích bộ mơn Hố
chiếm số lượng rất ít. Cịn lại đa phần các em đều chưa có hứng thú với mơn học,

nếu có thì chẳng qua là vì bắt buộc học cho qua. Vì thế, thiết nghĩ vai trị của người
giáo viên là vơ cùng quan trọng, muốn phát huy tính tích cực của học sinh thì trước
hết giáo viên cần thay đổi phương pháp dạy học.

z

z

vb

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
6


sa
ng
ki
en
ki

nh
ng

hi

Chương 2
THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
VẬN DỤNG TRỊ CHƠI DẠY HỌC NHẰM HỨNG THÚ
HỌC MƠN HỐ CHO HỌC SINH THPT

em
do

2.1. Khái quát chung về phương pháp trò chơi

w

Phương pháp trò chơi là một trong số phương pháp dạy học tích cực, là
phương pháp dạy học mà trong đó GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu những vấn đề
hay thể nghiệm những hành động, thái độ, việc làm thơng qua một trị chơi nào đó
nhằm kích thích, tăng hứng thú cho học sinh.

n

lo

ad

th


yj

Ưu điểm nổi bật của phương pháp trị chơi là giúp học sinh có được tác
phong nhanh nhẹn, hoạt bát, có sự nhạy bén trong hoạt động học tập. Bản chất của
trò chơi là sự thi đua, là kết quả thắng, thua giữa các nhóm, các đội. Vì vậy khi
dùng trị chơi trong dạy học sẽ kích thích sự tập trung, tinh thần hăng say, nhiệt
tình tham gia học tập của học sinh. Qua trị chơi các em sẽ được tiếp nhận kiến
thức một cách chủ động, sáng tạo, không mệt mỏi, căng thẳng, nâng cao kĩ năng
hợp tác, giúp đỡ nhau, tạo khơng khí “Học mà chơi, chơi mà học”.

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là trong một số trò chơi nếu
giáo viên và học sinh không chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng thì sẽ tốn nhiều thời gian

thực hiện trên lớp, đôi khi gây ồn ào ảnh hưởng đến lớp khác.

oi

m

at
z
z

2.2.1. Nguyên tắc thiết kế và vận dụng trò chơi

nh

2.2. Cách thức tiến hành

vb

Để việc thực hiện phương pháp trò chơi có hiệu quả, tơi nhận thấy khi thiết
kế trị chơi cần đảm bảo các nguyên tắc sau:

jm

ht

k

Thứ nhất, đảm bảo tính khoa học: Trị chơi phải gắn với mục tiêu từng tiết
học, phù hợp với bài dạy. Luật chơi rõ ràng, đơn giản dễ nhớ, dễ thực hiện. Sử
dụng trò chơi đúng lúc, đúng chỗ.


Thứ tư, đảm bảo nguyên tắc gắn lí luận với thực tiễn: Các trị chơi phải giúp
học sinh rèn luyện kĩ năng quan sát, trình bày, phát huy trí tuệ, óc phân tích, tư duy
sáng tạo, biết liên hệ với thực tiễn cuộc sống để giải quyết yêu cầu mà trò chơi đưa ra.
7

om

Thứ ba, đảm bảo nguyên tắc dễ thực hiện: Trò chơi phải mang tính tập thể,
dễ thực hiện, khơng cầu kì, phức tạp. Vật liệu để thiết kế trò chơi là những đồ dùng
gần gũi xung quanh, đảm bảo tính khoa học, tính giáo dục, tính thẩm mỹ nhưng ít
tốn kém.

l.c
ai

gm

Thứ hai, đảm bảo nguyên tắc vừa sức: Trò chơi cần phải gần gũi, sát thực,
phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh, đảm bảo học sinh nào cũng có thể tham gia,
có sức hấp dẫn, thu hút, tạo khơng khí vui vẻ, thoải mái, kích thích được sự hứng
thú của từng học sinh.


sa
ng
ki
en

ki


Thứ năm, đảm bảo tính cơng bằng: đánh giá kết quả của trị chơi với thái độ
nhẹ nhàng mang tính chất khích lệ, động viên nhưng phải khách quan, cơng bằng.

nh

ng

2.2.2. Quy trình tổ chức trị chơi

hi

Vận dụng phương pháp trị chơi trong mơn học có thể được thực hiện thông
qua các bước sau:

em

do

Bước 1 - Giới thiệu tên và mục đích của trị chơi:

w

- Tên trị chơi phải hấp dẫn, dễ hiểu và lơi cuốn.

n

lo

- Mục đích trị chơi là sẽ giúp học sinh định hình được mình tham gia trị

chơi để làm gì, mình sẽ tìm thấy kiến thức gì qua trị chơi,… Từ đó, học sinh xác
định được nhiệm vụ, vai trị của mình trong trị chơi này.

ad

th

yj

uy

Bước 2 - Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi: Cách chơi, từng việc làm cụ
thể của người chơi, đội chơi, thời gian trị chơi, những việc khơng được làm trong
trị chơi. Cách tính kết quả và cách tính điểm chơi, các giải thưởng. Thảo luận rút
ra kiến thức.

ip

la

an

lu

n

va

Bước 3 - Thực hiện trò chơi: Khi học sinh đã hiểu rõ mục đích, luật chơi và
cách chơi, học sinh sẽ chủ động tham gia vào trò chơi. Ở bước này, học sinh sẽ là

người quyết định cho kết quả của trò chơi, do vậy giáo viên nên tương tác với học
sinh để giúp học sinh tham gia tích vào trò chơi. Giáo viên sẽ là người quan sát,
nhắc nhở, giúp đỡ học sinh nếu học sinh còn lúng túng.

ll

fu

oi

m

at

nh

Bước 4 - Nhận xét sau trò chơi: Giáo viên hoặc trọng tài sẽ nhận xét thái độ
tham gia trò chơi của từng đội, những việc làm chưa tốt của các đội để rút kinh
nghiệm. Trọng tài công bố kết quả chơi của từng đội, cá nhân và trao giải thưởng
cho đội, cá nhân đoạt giải.

z

z

vb

ht

jm


2.3. Ví dụ minh họa về vận dụng phương pháp trò chơi trong dạy học

k

2.3.1. Thiết kế, vận dụng trò chơi cho phần khởi động trong giờ luyện tập

l.c
ai

Hoạt động của học sinh

om

Hoạt động của giáo viên

gm

2.3.1.1. Trò chơi: “Mảnh ghép phù hợp” cho tiết luyện tập hidrocacbon

Bước 1: Giới thiệu tên và mục đích của trò chơi
Giáo viên giới thiệu:

Quan sát, theo dõi.

+ Trò chơi có tên gọi “Mảnh ghép phù
hợp”.
+ Mục đích: Thơng qua lựa chọn các mảnh
ghép học sinh tiến hành ôn tập lại kiến thức
về Hiđrocacbon.


8


sa
ng
ki
en

Bước 2: Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi

ki

nh

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
nhóm được phát 8 mảnh ghép mang thơng
tin, chọn ra 6 mảnh tương ứng với nội dung
hiđrocacbon của đội mình, dán kết quả vào
bảng phụ trong thời gian 3 phút. Mỗi mảnh
ghép đúng được 1 điểm.

ng

hi

em

do


w

n

lo

+ Nhóm 1: Ankan

ad

+ Nhóm 2: Anken

th
yj

+ Nhóm 3: Ankin

uy

+ Nhóm 4: Ankyl benzen

ip
la

Bước 3: Thực hiện trò chơi

an

lu


Giáo viên quan sát bao quát lớp, giám sát Học sinh nhận từ khóa, thảo luận,
các nhóm tham gia trị chơi
thống nhất câu trả lời, lựa chọn
mảnh ghép phù hợp, gắn lên bảng
phụ.

n

va

ll

fu

oi

m

Bước 4: Nhận xét sau trị chơi

at

nh

Giáo viên cho các nhóm nhận xét, chỉnh Lắng nghe nhận xét của các bạn,
sửa bài làm của nhóm khác. Giáo viên nhận xét và kết luận của giáo viên
chuẩn hóa lại kiến thức. Giáo viên cơng bố
kết quả chơi của nhóm và trao giải thưởng.

z


z

vb

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
9


sa

ng

ki

en

ki


nh

ng

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an


lu

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht


om

l.c
ai

gm

Hình ảnh các mảnh ghép mang thơng tin

10


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy


ip

Hình ảnh minh hoạ khi học trị chơi:
“Mảnh ghép phù hợp” cho tiết luyện tập hidrocacbon

la

lu

an

2.3.1.2. Trị chơi: “Ong tìm tổ” cho tiết luyện tập ancol - phenol

n

va

Hoạt động của giáo viên

at
z
z
vb
k

jm

ht

Bước 2: Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi


nh

+ Mục đích: Thơng qua lựa chọn các mảnh ghép
học sinh tiến hành ôn tập lại kiến thức về Ancol phenol.

Quan sát, theo dõi.

oi

+ Trị chơi có tên gọi “Ong tìm tổ”.

m

Giáo viên giới thiệu:

ll

fu

Bước 1: Giới thiệu tên và mục đích của trị chơi

Hoạt động của học sinh

om

l.c
ai

gm


Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
được phát 1 bảng phụ, 8 chú ong mang thông tin
bao gồm cả thông tin về ancol và phenol. Mỗi
nhóm sẽ chọn lấy 4 thơng tin tương ứng với
ancol hoặc phenol tương ứng dán vào bảng phụ
trong thời gian 2 phút. Mỗi mảnh ghép đúng
được 1 điểm.
Bước 3: Thực hiện trò chơi

Giáo viên quan sát bao quát lớp, giám sát các Các nhóm chọn thơng tin
nhóm tham gia trò chơi
tương ứng với nội dung về
Giáo viên gọi ngẫu nhiên một số học sinh để trả ancol hoặc phenol để đưa
ong về đúng tổ trong thời
lời câu hỏi.
gian 2 phút.
11


sa
ng
ki
en

Bước 4: Nhận xét sau trò chơi

ki

nh


Giáo viên cho các nhóm nhận xét, chỉnh sửa bài Lắng nghe nhận xét của các
làm của nhóm khác. Giáo viên chuẩn hóa lại kiến bạn, nhận xét và kết luận của
thức. Giáo viên cơng bố kết quả chơi của nhóm giáo viên
và trao giải thưởng.

ng

hi

em

do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll


fu

Hình ảnh 8 chú ong được phát cho các nhóm

oi

m
at

nh

3.1.3. Trị chơi: “Mảnh ghép phù hợp” cho tiết luyện tập Anđehit- xeton- Axit
cacboxilic

z

Hoạt động của học sinh

z

Hoạt động của giáo viên

l.c
ai

gm

+ Trị chơi có tên gọi “Mảnh ghép phù
hợp”.


k

Quan sát, theo dõi.

jm

ht

Giáo viên giới thiệu:

vb

Bước 1: Giới thiệu tên và mục đích của trị chơi

om

+ Mục đích: Thơng qua lựa chọn các mảnh
ghép học sinh tiến hành ôn tập lại kiến thức
về Anđehit- xeton- Axit cacboxilic.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
nhóm được phát 8 mảnh ghép mang thông
tin, chọn ra 6 mảnh tương ứng với nội dung
hiđrocacbon của đội mình, dán kết quả vào
bảng phụ trong thời gian 3 phút. Mỗi mảnh
ghép đúng được 1 điểm.
12


sa

ng
ki
en

+ Nhóm 1: Anđehit

ki

nh

+ Nhóm 2: Axit cacboxilic

ng

+ Nhóm 3: Anđehit

hi

em

+ Nhóm 4: Axit cacboxilic

do

Bước 3: Thực hiện trị chơi

w

Giáo viên quan sát bao quát lớp, giám sát Học sinh nhận từ khóa, thảo luận,
các nhóm tham gia trị chơi

thống nhất câu trả lời, lựa chọn
mảnh ghép phù hợp, gắn lên bảng
phụ.

n

lo

ad

th

yj
uy

Bước 4: Nhận xét sau trò chơi

ip

Giáo viên cho các nhóm nhận xét, chỉnh Lắng nghe nhận xét của các bạn,
sửa bài làm của nhóm khác. Giáo viên nhận xét và kết luận của giáo viên
chuẩn hóa lại kiến thức. Giáo viên cơng bố
kết quả chơi của nhóm và trao giải thưởng.

la

an

lu


n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

Hình ảnh các mảnh ghép mang thơng tin
13



sa
ng
ki
en

2.3.2. Thiết kế, vận dụng trò chơi dành cho phần hình thành kiến thức mới

ki

2.3.2.1. Trị chơi “Mảnh ghép danh pháp” khi tổ chức dạy học danh pháp
của ankan

nh

ng

hi
em

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

do

Bước 1: Giới thiệu tên và mục đích của trị chơi
Giáo viên giới thiệu:


w

Quan sát, theo dõi.

n

lo

+ Trị chơi có tên gọi “Mảnh ghép danh pháp”.

ad

th

+ Mục đích: Thơng qua lựa chọn các mảnh ghép
học sinh trình bày được tên gọi của một số ankan
theo danh pháp quốc tế (tên thay thế).

yj

uy

ip

Bước 2: Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi

la

an


lu

Giáo viên chia mỗi bàn là một nhóm, phát cho Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
các nhóm 8 thẻ ghép, trong thời gian nhanh nhất
nhóm nào ghép đúng tên gọi với cơng thức sẽ
giành chiến thắng (thời gian tối đa của trò chơi là
3 phút).

n

va

ll

fu

oi

m

Bước 3: Thực hiện trò chơi

nh

at

Giáo viên quan sát bao quát lớp, giám sát các Các nhóm nhận được 8 mảnh
nhóm tham gia trị chơi
ghép, tiến hành thảo luận, lựa
chọn các mảnh ghép phù hợp

giữa công thức và tên gọi.

z

z

vb

k

jm

ht

Bước 4: Nhận xét sau trò chơi

om

14

l.c
ai

gm

Giáo viên gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết Lắng nghe báo cáo, nhận xét
quả, các nhóm khác nhận xét, sửa lỗi sai từ đó của các bạn, nhận xét và kết
giáo viên chuẩn hóa kiến thức. Giáo viên cơng bố luận của giáo viên
kết quả chơi của nhóm và trao giải thưởng.



sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad

th

Hình ảnh 8 thẻ cơng thức cấu tạo và danh pháp của ankan

yj
uy

2.3.2.2. Trị chơi “Mảnh ghép tính chất” khi tổ chức dạy học chủ đề: Cacbohidrat

ip

Hoạt động của học sinh

la


Hoạt động của giáo viên

lu

an

Bước 1: Giới thiệu tên và mục đích của trị chơi

va

Giáo viên giới thiệu:

ll
oi

m
at

nh
z
z
vb

Bước 2: Hướng dẫn học sinh tham gia trị chơi

fu

+ Mục đích: Thơng qua lựa chọn các mảnh
ghép học sinh trình bày được tính cơng thức

phân tử, cấu tạo và tính chất hóa học của hợp
chất cacbohiđrat

n

+ Trị chơi có tên gọi “Mảnh ghép tính chất”.

Quan sát, theo dõi.

k

jm

ht

- Giáo viên chia mỗi bàn là một nhóm, phát Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
cho các nhóm thẻ ghép, trong thời gian nhanh
nhất nhóm nào ghép đúng tính chất (thời gian
tối đa của trị chơi là 3 phút).

l.c
ai

gm

om

- Các mảnh ghép sẽ được kí hiệu bằng các chữ
cái và chữ số.
- Nhiệm vụ của mỗi đội là hãy ghép các tấm

ảnh này cho phù hợp. Ví dụ: A-1; B-2-3-5,…
- Thời gian tối đa cho mỗi nhóm là 5 phút.
Bước 3: Thực hiện trị chơi
Giáo viên quan sát bao quát lớp, giám sát các Các nhóm nhận được các mảnh
nhóm tham gia trị chơi
ghép, tiến hành thảo luận, lựa
chọn các mảnh ghép phù hợp
giữa công thức và tên gọi.
15


sa
ng
ki
en

Bước 4: Nhận xét sau trò chơi

ki

nh

Giáo viên gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết Lắng nghe báo cáo, nhận xét
quả, các nhóm khác nhận xét, sửa lỗi sai từ đó của các bạn, nhận xét và kết
giáo viên chuẩn hóa kiến thức. Giáo viên cơng luận của giáo viên
bố kết quả chơi của nhóm và trao giải thưởng.

ng

hi


em

do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z


Hình ảnh 10 thẻ cơng thức phân tử và cấu tạo của cacbohiđrat

z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

Hình ảnh 12 thẻ tính chất hóa học của cacbohiđrat
16


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em

do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu

Hình ảnh minh hoạ Trị chơi “Mảnh ghép tính chất” khi học chủ đề:
Cacbohidrat

oi

m

nh

at


2.3.3. Thiết kế, vận dụng trò chơi dành cho phần kiểm tra, đánh giá

z

z

* Trị chơi “Tơi là ai” được thiết kế cho bài kiểm tra thường xun
chương dẫn xuất hidrocacbon

vb

ht

k

jm

Trị chơi “Tơi là ai” thiết kế cho bài kiểm tra thường xuyên, dùng cho 2 mã
đề độc lập. Mỗi học sinh sẽ có một đề, hồn thành thông tin theo yêu cầu của đề
bài. Dựa trên các thơng tin trên thẻ hãy dự đốn các chất X, Y, Z và hoàn thành
yêu cầu được đưa ra trong đề.

om

l.c
ai

gm
17



sa
ng
ki
en

Đề 1

Đề 2

ki

nh

Bài 1. Viết phương trình phản ứng của Bài 1. Viết phương trình phản ứng của
chất X với Na, CuO (to), đun X với chất Z với Na, dung dịch NaOH và
dung dịch H2SO4 đặc, 170 oC.
dung dịch brom.

ng

hi

em

do

Bài 2. Từ CH4 và các chất vô cơ cần Bài 2. Từ CH4 và các chất vô cơ cần
thiết khác, các điều kiện có đủ. Viết thiết khác, các điều kiện có đủ. Viết

phương trình pư điều chế từ X
phương trình pư điều chế từ Z

w

n
lo

Giáo viên đưa ra các thẻ bài với các gợi ý thích hợp về ứng dụng, tính chất lí
hóa nổi bật của chất để học sinh dự đoán, dựa trên dựa đoán được đưa ra hồn
thành các phương trình hóa học của từng đề.

ad

th

yj

uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
18


sa
ng
ki
en

Chương 3

HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA GIẢI PHÁP

ki
nh
ng

hi

3.1. Đối với học sinh

em

* Tăng mức độ hứng thú học tập bộ mơn Hố học

do

w

Bảng 3.1. Khảo sát mức độ hứng thú khi vận dụng
trị chơi vào dạy học

n

lo
ad

Tiêu chí

th


Tổng số
phiếu

Khơng
hứng
thú

Bình
thường

Hứng
thú

Rất
hứng
thú

4

6

30

46

6,98

34,88

53,49


35

20

7

24,69

8,64

Tổng số HS

Thực nghiệm

86
(12A3+11D4)

Tỉ lệ (%)

100

100

Đối chứng

81
(11C+12A1)

81


19

Tỉ lệ (%)

100

100

23,46

yj

Nhóm

uy
ip
la

an

lu

86

n

va

4,65


ll

fu

oi

m
43,21

at

nh
z
z
vb

Mức độ hứng thú của lớp đối chứng và thực nghiệm

jm

ht
k

50
45

gm
l.c
ai


40
35
30

om

25
20
15
10
5
0

Khơng hứng thú

Bình thường

Thực nghi ệm

Hứng thú

Rấ t hứng thú

Đối chứng

Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ hứng thú của lớp
đối chứng và thực nghiệm
19



sa
ng
ki
en

* Nâng cao chất lượng điểm số học tập môn Hoá học

ki
nh

Bảng 2. Khảo sát sự tiến bộ của học sinh khi vận dụng
trị chơi vào dạy học

ng
hi
em

Tiêu chí so sánh

Đối tượng

Khá

Trung bình

Yếu

5


20

16

2

0

18

20

5

Lớp ĐC: 11C

6

19

18

3

Lớp ĐC: 12A1

6

20


10

0

Lớp TN: 12A3

8

24

11

0

Lớp TN: 11D4

21

19

1

Lớp ĐC: 12A1

8

20

8


0

Lớp ĐC: 11C

7

21

15

2

do

Giỏi

la

Thời điểm

w

Lớp TN: 12A3

n

Lớp TN: 11D4

lo


ad

Học kì I

th

yj
uy
ip

2

an

lu

Học kì II

n

va

ll

fu
oi

m

Kết luận: Với kết quả trên, tơi nhận thấy học sinh đã u thích, có hứng thú

với mơn Hố học hơn, khơng khí giờ học thoải mái hơn, lớp học trở lên “hạnh phúc”
hơn. Qua các trò chơi các em phải hợp tác, tìm tịi thơng tin, huy động kiến thức đã
học để giải quyết các nhiệm vụ được giao giúp các em phát triển năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Và điều quan trọng là điểm số của học sinh ở
các lớp thực nghiệm tăng lên đáng kể so với học sinh của các lớp đối chứng.

at

nh

z

z

vb

k

- Được học sinh tin tưởng, quý mến và kính trọng hơn.
3.3. Đối với nhà trường
- Nâng cao chất lượng đội ngũ mơn Hố học.
- Nâng cao chất lượng các môn học mũi nhọn.
- Nâng cao chất lượng điểm số mơn Hố học.
- Góp phần củng cố niềm tin của học sinh và nhân dân về chất lượng giáo
dục của nhà trường.

20

om


- Được góp phần nâng cao chất lượng mơn học nói chung và chất lượng ơn
thi Tốt nghiệp nói riêng.

l.c
ai

gm

- Được trải nghiệm với những biện pháp ôn tập hiệu quả.

jm

- Được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ.

ht

3.2. Đối với giáo viên


sa
ng
ki
en

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

ki
nh
ng


1. Kết luận

hi

em

Áp dụng phương pháp dạy học bằng vận dụng phương pháp trò chơi tạo
hứng thú học tập, giải quyết vấn đề giúp giáo viên đạt được mục tiêu dạy học theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh theo chủ chương đổi mới của giáo
dục 2018.

do

w

n

lo

Kiến thức trên mọi lĩnh vực (chuyên môn, phương pháp/kỹ thuật dạy học…)
được củng cố và mở rộng.

ad

th

yj

Khơng cịn tồn tại kiểu giáo án mẫu như trước đây, mỗi giáo viên phải có kế
hoạch để thiết kế riêng cho bài dạy của mình theo nội dung sách giáo khoa, xác

định mục tiêu cụ thể cho từng bài nội dung sách giáo khoa. Thiết kế các hoạt động
dạy học, mỗi hoạt động dạy học phải xác định được đạt mục tiêu, phát triển năng
lực nào cho học sinh, mỗi hoạt động dạy học giáo viên phải thiết kế và lựa chọn sử
dụng các phương pháp và hình thức dạy học nào cho phù hợp, trong mỗi phương
pháp ấy giáo viên sử dụng kỹ thuật, hình thức đánh giá nhận xét như thế nào nhằm
phát triển năng lực học sinh.

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

1.1. Đối với nhà trường

m

oi


Có kế hoạch bồi dưỡng thường xun nhằm nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, các
buổi chuyên đề, tập huấn; đảm bảo tốt cơ sở vật chất (Phòng học trang bị máy
chiếu, các đồ dùng trực quan…).

at

nh

z

z

vb

1.2. Đối với giáo viên

ht

k

jm

Ln có ý thức tự học, tự bồi dưỡng qua đó nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ, nắm chắc và áp dụng có hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học
tích cực đặc biệt là phương pháp trị chơi trong dạy học, xây dựng kế hoạch cụ thể
mang tính hệ thống từng bài, từng phần có thể áp dụng trị chơi được.

2. Kiến nghị và đề xuất

Biện pháp: “Vận dụng phương pháp trị chơi tạo hứng thú học tập phần
Hố học hữu cơ trong chương trình THPT” có thể áp dụng vào nhiều khâu dạy
học khác nhau (khởi động, hình thành kiến thức mới, kiểm tra đánh giá) góp phần
nâng cao chất lượng công tác giảng dạy bộ môn, hướng tới tăng sự hứng thú, đồng
thời tăng tính tích cực của học sinh khi học tập bộ mơn Hóa học, đồng thời phát
21

om

Học sinh ln có ý thức tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc
học. Phát huy được nhiều năng lực như tự học, năng lực tư duy và lập luận, năng
lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực quan
sát, phân tích...Vì vậy học sinh phát triển toàn diện hơn.

l.c
ai

gm

1.3. Đối với học sinh


sa
ng
ki
en

ki

triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề… của học sinh. Vì vậy, biện pháp này có

thể áp dụng được ở các nội dung dạy học khác.

nh

ng

Biện pháp này có thể áp dụng rộng rãi ở tất cả các trường THPT trên nhiều
đối tượng học sinh khác nhau và ở nhiều môn học khác nhau. Các thầy cô giáo và
học sinh có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, hội thảo chuyên đề; vận dụng tài
liệu trong quá trình soạn giảng, xây dựng kế hoạch bài dạy,…để dạt hiệu quả thiết
thực, phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực học
sinh hiện nay.

hi

em

do

w

n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an


lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
22



×