Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(Luận văn) đổi mới phương pháp thanh tra tại chỗ nghiệp vụ tín dụng của thanh tra ngân hàng nhà nước đối với các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.48 KB, 92 trang )

1

ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

hi
ep

_____________________________________

do
w
n

Phạm Thị Hằng

lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va


ll

fu

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP THANH TRA TẠI CHỖ
NGHỊÊP VỤ TÍN DỤNG CỦA THANH TRA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

oi

m

at

nh

z

z
vb
k

jm

ht
om

l.c
ai


gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n
va

y

te

re

TP.HCM -Năm 2005


2

ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

hi

_____________________________________


ep
do
w
n
lo
ad
th
yj

Phạm Thị Hằng

uy
ip
la
an

lu
n

va

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP THANH TRA TẠI CHỖ
NGHỊÊP VỤ TÍN DỤNG CỦA THANH TRA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

ll

fu


oi

m

at

nh

z
z
vb

: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
: 60.31.12

k

jm

ht

Chuyên ngành
Mã số

om

l.c
ai

gm


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n
va

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS PHẠM VĂN NĂNG

y

te

re

TP.HCM -Năm 2005


3

MỤC LỤC

ng
hi

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA
NGÂN HÀNG VÀØ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ..........................................................9


ep
do
w

n

lo

1.1. Thanh tra ngân hàng. ............................................................................9
1.1.1. Mục đích Thanh tra ngân hàng...........................................................9
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TTNH. .................................11
1.1.3. Đối tượng của Thanh tra ngân hàng. ...............................................11
1.1.5. Phương thức hoạt động của TTNH ...................................................12
1.1.5.1. GSTX.............................................................................................12
1.1.5.1.1. Mục đích. ................................................................................12
1.1.5.1.3. Thiết lập hệ thống giám sát từ xa. ..........................................15
1.1.5.2. Thanh tra tại chỗ (TTTC)...........................................................16
1.1.5.2.1. Mục đích yêu cầu của TTTC: .................................................16
1.1.5.2.2. Nội dung thanh tra tại chỗ: ....................................................17
1.1.5.2.3. Những nội dung cụ thể trong TTTC:.......................................18
1.2. Tổ chức cho vay và quản trị danh mục cho vay: vấn đề cần quan tâm
của hoạt động thanh tra. .................................................................................20
1.2.1. Hệ thống tổ chức cho vay. .................................................................21
1.2.2. Chính sách cho vay.............................................................................22
1.2.3. Quy trình cho vay. ..............................................................................23
1.3. Sự cần thiết của công tác thanh tra đối với hoạt động ngân hàng.......26

ad


th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

vb

jm

ht

k

Kết luận chương 1: ..........................................................................................29

l.c
ai

gm

om

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA NGÂN HÀNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..............................................30

an
Lu
n
va

y


te

re

2.1. Tình hình hoạt động của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM ...........30
2.1.1. Quá trình phát triển của NHTMCP . ...............................................30
2.1.2. Đánh giá diễn biến và cơ cấu hoạt động cấp tín dụng. ...................31
2.2.3. Chất lượng của hoạt động cấp tín dụng. ..........................................33
2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra trên địa bàn TP.HCM .......................34
2.2.1. Hoạt động: ..........................................................................................34
2.2.2. Nhân sự: ..............................................................................................35
2.2.3. Những quy định pháp lý về Thanh tra ngân hàng:..........................37


4

ng
hi
ep
do
w
n

lo

2.2.3.1. Đối tượng của Thanh tra ngân hàng. ..........................................37
2.2.3.2. Mục đính của Thanh tra ngân hàng............................................37
2.2.3.3. Nội dung hoạt động của Thanh tra ngân hàng . .........................37
2.3. Phương pháp thanh tra tại chỗ nghiệp vụ tín dụng đang thực hiện:....38

2.3.1. Thanh tra hoạt động cho va: ...........................................................39
2.3.2. Kiểm tra các cam kết ngoại bảng: ...................................................41
2.4. Những sai phạm thường gặp trong TTTC nghiệp vụ tín dụng..............42
2.5. Kết qủa hoạt động của TTNHNN............................................................44
2.5.1. Những mặt đã làm được của TTNH. ................................................44
2.5.2. Những mặt chưa được của hoạt động TTTC: ..................................46
2.6. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế trong hoạt động thanh tra
tại chỗ nghiệp vụ tín dụng của Thanh tra NHNN. ........................................49
2.6.1. Nguyên nhân chủ quan từ chính TTNH : .........................................49
2.6.2. Nguyên nhân từ phía các TCTD:......................................................50

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va


Kết luận chương 2: ..........................................................................................52

ll

fu

CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP THANH TRA TẠI
CHỖ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA THANH TRA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP.......................................................................53

oi

m

at

nh

z

3.1. Những thách thức của tiến trình hội nhập của hệ thống NH VN. ........53
3.1.1. Thách thức. .........................................................................................53
3.1.2. Sự phát triển mạnh mẽ cả về tổ chức và hoạt động của các TCTD
trong cơ chế mới đòi hỏi phải đổi mới mạnh mẽ hơn công tác của TTNH
. ......................................................................................................................53
3.2. Quan điểm đổi mới phương pháp thanh tra tại chỗ nghiệp vụ tín dụng
tại các NHTMCP: ............................................................................................56
3.3. Kiến nghị đổi mới phương pháp thanh tra tại chỗ nghiệp vụ tín dụng
của TTNH Nhà nước đối với các TCTD.........................................................58

3.3.1. Kiến nghị về phương pháp đánh giá rủi ro khi TTTC nghiệp vụ tín
dụng: .............................................................................................................58
3.3.1.1. Đánh giá qui trình quản lý tín dụng...........................................58
3.3.1.1.1. Đánh giá chính sách và thủ tục cho vay:................................59
3.3.1.1.2. Xem xét quy trình cho vay:......................................................61
3.3.1.1.3. Phân tích nguồn nhân lực:......................................................62
3.3.1.1.4. Vấn đề quản trị danh mục cho vay: ........................................62
3.3.1.2. Qui trình kỹ thuật tiến hành thanh tra liên quan đến đánh giá
rủi ro tín dụng. .........................................................................................63

z

vb

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

y

te

re


5

ng
hi
ep
do
w
n

lo

3.3.1.2.1. Lập kế hoạch thanh tra cho vay:.............................................63
3.3.1.2.2. Chọn đối tượng kiểm tra. ........................................................64
3.3.1.2.3. Xác định mốc và lựa chọn khách hàng điển hình để kiểm tra:
...............................................................................................................65
3.3.1.2.4. Phân tích từng khoản cho vay: ...............................................65
3.3.1.2.5. Kết luận đánh giá, tổng hợp kết quả: .....................................68
3.3.1.3. Đánh giá hoạt động của kiểm tra nội bộ: ....................................71
3.3.2. Kiến nghị đối với Thanh tra ngân hàng Nhà nước Việt Nam........72
3.3.2.1. Cần xây dựng quy trình thanh tra tại chỗ:..................................72
3.3.2.2. Xây dựng sổ tay Thanh tra ngân hàng : ....................................73

3.3.2.3. Những giải pháp tăng cường cho yếu tố con người của TTNH để
đáp ứng tiến trình hội nhập. .....................................................................73
3.3.3. Kiến nghị đối với các TCTD .............................................................75
3.3.3.1. Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm tra và kiểm toán nội bộ:
...................................................................................................................75
3.3.3.2. Tăng cường năng lực quản lý và kinh doanh của cán bộ ngân
hàng: .........................................................................................................76

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll


fu
oi

m

Kết kuận chương 3: .........................................................................................77

at

nh

Kết luận .............................................................................................................78

z

z

CÁC BẢNG BIỂU THAM KHẢO ...................................................................91

vb
k

jm

ht
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n
va

y

te

re


6

Lời nói đầu

ng
hi
ep

1. Lý do lựa chọn đề tài:

do
w

Ngân hàng thương mại cổ phần là một bộ phận không thể thiếu trong hoạt

n


động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ

lo

ad

phần đã và đang góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của cả nước

th

yj

nói chung và của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Trong những năm gần đây

uy

ip

sự phát triển của các ngân hàng thương mại cổ phần ngày càng mạnh mẽ về quy

la

mô hoạt động, về tăng trưởng vốn, tăng trưởng dư nợ và hiệu quả hoạt động ngày

an

lu

càng cao.


n

va

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang có

ll

fu

những biện pháp tích cực trong hoạt động quản lý để đảm bảo hoạt động của các

oi

m

ngân hàng thương mại cổ phần đúng pháp luật và an toàn. Trong đó hoạt động

z

được giao.

at

nh

của Thanh tra ngân hàng cũng luôn phấn đấu tích cực để hoàn thành nhiệm vụ

z


vb

Tuy nhiên trong thời gian qua, hoạt động quản lý của ngân hàng nhà nước

ht

jm

nói chung và hoạt động thanh tra nói riêng đối với các Ngân hàng thương mại cổ

k

phần chưa thực sự có hiệu quả. Mặc dù an toàn hệ thống có đảm bảo nhưng vẫn

gm

l.c
ai

có một số ngân hàng lâm vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, phải dùng vốn ngân

om

sách để chi trả tiền gửi cho dân, phải sát nhập với ngân hàng khác, và có nhiều

an
Lu

vấn đề nảy sinh dẫn đến hoạt động ngân hàng kém hiệu quả nhưng được phát


trách nhiệm của thanh tra ngân hàng, có thể nói hoạt động thanh tra ngân hàng

y

khăn vướng mắc và những bất cập làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của

te

Trong thời gian qua hoạt động thanh tra ngân hàng cũng có rất nhiều khó

re

chưa thực sự có hiệu quả.

n
va

hiện quá muộn dẫn đến những tổn thất cho nhà nước. Đây cũng phần nào có


7

thanh tra ngân hàng: như vấn đề tổ chức hoạt động, cơ chế chính sách, vấn đề về

ng

pháp luật, vấn đề về con người…chưa theo kịp với yêu cầu phát triển của hệ

hi
ep


thống ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng. Đặc biệt

do

là phương pháp thanh tra tại chỗ nghiệp vụ tín dụng của thanh tra ngân hàng đối

w

n

với các Ngân hàng thương mại cổ phần còn mang tính truyền thống, chưa đi sâu

lo

ad

vào đánh giá hoạt động hoạt động của nghiệp vụ tín dụng mà chỉ dừng lại ở việc

th

phát hiện và xử lý theo thẩm quyền những sai phạm, không mang tính chất ngăn

yj

uy

ngừa và cảnh báo rủi ro. Từ những vấn đề trên Luận văn xin trình bày đề tài “

ip


Đổi mới phương pháp thanh tra tại chỗ nghiệp vụ tín dụng của Thanh tra Ngân

la

an

lu

hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành

va

phố Hồ Chí Minh”, từ đó đưa ra những kiến nghị đổi mới phương pháp làm việc,

n

mà thực chất là chuyển từ phương pháp thanh tra tuân thủ sang phương pháp

fu

ll

đánh giá rủi ro hoạt động, với hy vọng sẽ mang lại hiệu quả cao cho hoạt động

oi

m

at


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.

nh

thanh tra khi tiến hành thanh tra tại các Ngân hàng thương mại cổ phần.

z

z

Qua việc phân tích mục đích, chức năng nhiệm vụ quyền hạn, đối tượng

vb

jm

ht

thanh tra, phương thức hoạt động của Thanh tra ngân hàng trong thời gian qua để

k

nhận ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót; Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro

l.c
ai

gm


tín dụng của các Ngân hàng thương mại để từ đó đề xuất phương pháp thanh tra
mới đạt được mục đích của thanh tra ngân hàng là đánh giá hoạt động, ngăn ngừa

an
Lu

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

om

và cảnh báo rủi ro.

nghiên cứu của đề tài.

y

động quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại nhằm đạt được mục đích

te

- Phạm vi chủ yếu về thanh tra ngân hàng, đồng thời có đề cập đến hoạt

re

thanh tra đang được áp dụng.

n
va

- Những vấn đề cơ bản về thanh tra ngân hàng, đặc biệt là phương pháp



8

4. Phương pháp nghiên cứu:

ng

- Sử dụng biện pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp giữa lý

hi
ep

luận và thực tiễn tư duy lôgic để phân tích chứng minh.

do

- p dụng phương pháp phân tích thống kê, điều tra tổng hợp để so sánh

w

n

đánh giá.

lo

ad

5. Đóng góp mới của Đề tài:


th

Phân tích đánh giá thực trạng công tác thanh tra của ngân hàng nhà nước

yj

uy

trong thời gian qua chú trọng nội dung về phương pháp thanh tra truyền thống để

ip

thấy được những khó khăn, tồn tại và bất cập so với yêu cầu mới; trên cơ sở đó

la

an

lu

đề xuất phương pháp thanh tra mới phù hợp với mục tiêu đề ra.

va

6. Bố cục của Luận văn: gồm 03 chương.

n

¾ Chương I: Những vấn đề lý luận về hoạt động thanh tra ngân hàng


fu

ll

vàø hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần

oi

m

at

thành phố hồ chí minh

nh

¾ Chương II: Thực trạng hoạt động thanh tra ngân hàng trên địa bàn

z
z

¾ Chương III: Kiến nghị đổi mới phương pháp thanh tra tại chỗ nghiệp

vb

k

jm


ht

vụ tín dụng của thanh tra ngân hàng nhà nước đối với các nhtmcp

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n
va

y

te

re


9

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG

ng

THANH TRA NGÂN HÀNG VÀØ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO


hi
ep

TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

do
w

1.1. Thanh tra ngân hàng.

n

lo

Thanh tra ngân hàng là TTNN chuyên ngành về ngân hàng, được tổ chức

ad

thành hệ thống thuộc bộ máy NHNN VN và có con dấu riêng. TTNH là cơ quan

th

yj

quản lý nhà nước, thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, thuộc nhiệm vụ quản

uy

lý nhà nước nói chung trên lónh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng, là đơn vị


ip

la

quản lý vi mô đối với các TCTD.

an

lu

Tổ chức thanh tra là tổ chức không tham gia vào việc kinh doanh ngân hàng,

n

va

song lại có mối quan hệ sâu sắc tới tình trạng kinh doanh đó. Thanh tra luôn gắn

ll

fu

liền với quy trình hoạt động ở từng bước, từng khâu.

oi

m

1.1.1. Mục đích Thanh tra ngân hàng.


at

nh

- Một là, đảm bảo NHTM hoạt động đúng kỷ cương pháp luật Nhà nước.

z

Tất cả các nước trên thế giới có hoạt động ngân hàng, thì đều phải có một

z

vb

hệ thống pháp luật để điều chỉnh các hoạt động đó. Đối với những nước khác

ht

k
gm

hàng cũng khác nhau.

jm

nhau thì phạm vi cũng như đối tượng mà pháp luật điều chỉnh hoạt động ngân

l.c
ai


Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ từng thời kỳ, đặc thù riêng đối với mỗi ngân hàng

om

mà TTNH có thể đi sâu vào từng nội dung. Nhưng nói chung tất cả các mặt

an
Lu

nghiệp vụ đều phải được thanh tra, nhằm tăng cường sự tuân thủ pháp luật của

các NHTM. Thông qua hoạt động thanh tra, NHNN đã góp phần giữ cho các

y

hệ thống ngân hàng một trong những biện pháp là NHTW phải thường xuyên

te

Để bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền hợp pháp, và cũng chính vì an toàn

re

- Hai là, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền.

n
va

NHTM hoạt động một cách lành mạnh đúng khuôn khổ nhà nước.



10

thanh tra các TCTD và hoạt động ngân hàng của tổ chức khác theo những nội

ng

dung: vốn, chất lượng tài sản có, thu nhập, chi phí, khả năng điều hành và khả

hi
ep

năng thanh toán.

do

Qua thanh tra, phát hiện được những sai lầm, vi phạm nguyên tắc thể lệ chế

w

n

độ của Nhà nước, của ngành để từ đó có những biện pháp ngăn chặn, kiến nghị,

lo

ad

xử lý theo thẩm quyền; phát hiện những điểm bất hợp lý giữa các văn bản chỉ


th

đạo với thực tế nảy sinh, qua đó giúp cho việc ban hành các văn bản của cấp trên

yj

uy

phù hợp với thực tế hơn. Chỉ có như vậy thì quyền lợi hợp pháp của người gửi

ip

tiền mới bảo đảm, và người gửi tiền mới thực sự yên tâm khi gửi tiền vào bất kỳ

la

an

lu

NH nào mà họ muốn

va

- Ba là, phối hợp trong việc bảo hiểm tiền gửi.

n

Rất nhiều nước trên thế giới, Chính phủ có quỹ bảo hiểm tiền gửi ngân


fu

ll

hàng. Nếu ngân hàng bị thua lỗ, dẫn đến phá sản không trả được nợ cho khách

oi

m

nh

hàng thì Chính phủ phải dùng quỹ bảo hiểm tiền gửi hoặc các biện pháp khác để

at

bồi hoàn thiệt hại cho khách hàng. Trước khi thực hiện biên pháp này thì phải

z

z

tiến hành thanh tra để xác định lại thực tại tài chính của ngân hàng, xác định nợ

vb

k

hại từ số tài sản được thanh lý và quỹ bảo hiểm tiền gửi.


jm

ht

với khách hàng, thanh lý tài sản ngân hàng. Người gửi tiền được bồi thường thiệt

l.c
ai

gm

Công tác thanh tra mang tính phòng ngừa là chính do đó nó có điều kiện để
kết hợp chặt chẽ nhằm mục đích phát hiện và ngăn chăn mọi vấn đề có thể xảy

an
Lu

- Bốn là, phòng ngừa hoảng loạn ngân hàng.

om

ra trước khi phát sinh hậu quả nghiêm trọng.

y

các tổ chức khác, phát hiện sớm nhưng vi phạm, những lệch lạc, giúp cho người

te

Đối với mỗi ngân hàng, tổ chức phi ngân hàng và hoạt động ngân hàng của


re

ngay từ đầu những dấu hiệu dẫn đến sự đổ vỡ để có biện pháp xử lý hữu hiệu.

n
va

Để ngăn ngừa sự hoảng loạn cần: tăng cường TT, kiểm tra nhằm phát hiện


11

quản lý, điều hành đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời, đảm bảo sự phát

ng

triển bền vững, ổn định, kinh doanh có hiệu quả.

hi
ep

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TTNH.

do

- TTNH có chức năng cơ bản là chức năng thanh tra chuyên ngành về NH.

w
n


Theo Pháp lệnh thanh tra năm 1990 và Luật khiếu nại tố cáo, TTNN các

lo

ad

cấp có chức năng thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế

th

hoạch Nhà nước của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; xem xét kiến nghị các cấp có

yj

uy

thẩm quyền giải quyết các khiếu nại, tố cáo.

ip

Theo Nghị định số 91/1999/NĐ-CP, ngày 4/9/1999 của Chính phủ và Thông

la

an

lu

tư số 04/2000/TT-NHNN3, ngày 28/3/2000 của Thống đốc NHNN, thì TTNH là


n
fu

NHNNVN.

va

TTNN chuyên ngành về NH, được tổ chức thành hệ thống thuộc bộ máy

ll

- Những nội dung cụ thể trong tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra thể

oi

m

nh

hiện trong thông tư số 04/2000/TT-NHNN3, ngày 28/03/2000 của Thống đốc

at

NHNN: việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc thực

z

z


hiện các quy định trong giấy phép hoạt động ngân hàng đối với các đối tượng

vb

jm

ht

quy định và theo quy định của pháp luật về thanh tra. Thẩm tra, xác minh, kết

k

luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật khiếu

gm

nại, tố cáo liên quan đến tổ chức và hoạt động ngân hàng; tham mưu giúp Thống

l.c
ai

đốc NHNN chỉ đạo công tác phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong

om

Ngành ngân hàng. Phát hiện, ngăn ngừa và xử phạt vi phạm hành chính theo

an
Lu


thẩm quyền; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về

1.1.3. Đối tượng của Thanh tra ngân hàng.

y

hàng.

te

hiện các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân

re

nhánh NHNN tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác thực

n
va

tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Kiến nghị Thống đốc NHNN, giám đốc chi


12

Theo quy định pháp luật hiện hành ở nước ta, đối tượng của TTNH bao

ng

gồm:


hi
ep

- Tổ chức và hoạt động của TCTD, gồm:

do

+ Các TCTD Nhà nước, gồm: NHTM, NH phát triển, NH đầu tư, NH chính

w

n

sách và TCTD phi ngân hàng.

lo

ad

+ Các TCTD cổ phần của Nhà nước và của nhân dân.

th

+ Các TCTD nước ngoài được phép hoạt động tại VN.

yj

uy

+ Các TCTD hợp tác.


ip

- Hoạt động ngân hàng của các tổ chức không phải là TCTD được NHNN

la

an

lu

cấp giấy phép.

va

- Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội và các cá nhân trong

n

việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ, tín dụng và hoạt động NH.

fu

ll

1.1.5. Phương thức hoạt động của TTNH

at

nh


1.1.5.1.1. Mục đích.

oi

m

1.1.5.1. GSTX.

z

z

Hệ thống GSTX được thiết lập nhằm mục đích thực hiện một số mục tiêu.

vb

jm

ht

Mục tiêu quan trọng nhất là sử dụng nó như một phương tiện báo trước. Qua

k

phân tích các chỉ số tài chính chủ chốt của NH và các số liệu khác có trong các

l.c
ai


gm

báo cáo định kỳ gửi đến thanh tra phát hiện những khó khăn tài chính của NH
đang nổi lên. Trong nhiều trường hợp do phát hiện sớm những khó khăn tài chính

om

để xử lý kịp thời nhằm cứu một NH khỏi sập đổ, thay vì phát hiện quá muộn

an
Lu

không cứu cánh được tình hình. Hệ thống GSTX cũng có thể góp phần sử dụng

y

lónh vực đang có vấn đề cần được quan tâm xem xét.

te

báo cáo và phân tích GSTX giúp ích cho TTV kiểm tra tại chỗ, tập trung vào xác

re

khăn hoặc những NH mà rủi ro đang gia tăng đáng kể. Những điểm sẵn có trong

n
va

có hiệu quả hơn nguồn lực thanh tra, dành ưu tiên thanh tra các NH đang gặp khó



13

Ở mức độ tổng hợp hơn, hệ thống GSTX được TTNH sử dụng để giám sát

ng

thực trạng hoạt động tài chính toàn hệ thống NH hoặc bất kỳ một nhóm NH nào

hi
ep

theo tầm cỡ hoặc khu vực địa lý. Trong một số trường hợp, những số liệu tổng

do

hợp có thể nêu cho TTTC bằng chứng ban đầu về những biến đổi quan trọng về

w

n

tình trạng tài chính của hệ thống NH, đòi hỏi những thay đổi kịp thời chính sách

lo

ad

thanh tra. Số liệu qua GSTX có thể sử dụng cho mục tiêu xác định rủi ro của NH


th

ở những lónh vực kinh tế nào đó như nông nghiệp, thương mại, bất động sản…

yj

uy

Hệ thống GSTX tập trung vào tính đa dạng của các chỉ số tài chính bao gồm

ip

các lónh vực quan trọng như thu nhập, chất lượng tài sản Có, vốn và q dự trữ,

la

an

lu

khả năng thanh toán. Trong đánh giá điều kiện và hoạt động một NH, các nhà

n
fu

báo cáo trước.

va


phân tích lược xét cả mức độ của các chỉ số hiện hành và diễn biến ở các định kỳ

ll

Tóm lại, mục tiêu chính của hệ thống GSTX là sử dụng để hỗ trợ cho

oi

m

nh

TTTC, chứ không phải thay thế nó. Thông tin chính xác là yếu tố then chốt của

at

quá trình giám sát, các nhà giám sát phải liên lạc thường xuyên với các nhà quản

z

z

lý ngân hàng và nắm bắt được các hoạt động của các định chế; phải có các

vb

jm

ht


phương tiện để thu thập điều tra và phân tích các báo cáo về sự an toàn và thống

k

kê các nguồn thu nhập của các ngân hàng trên cơ sở riêng lẻ và tổng hợp; các

l.c
ai

gm

nhà giám sát phải có các phương tiện phê chuẩn các thông tin giám sát một cách
độc lập thông qua các cuộc TTTC hay sử dụng kiểm toán viên bên ngoài. Qua

om

TTTC bổ sung cho giám sát từ xa những chất lượng của cơ cấu cho vay hoặc

an
Lu

chính sách, thủ tục nghiệp vụ. Nói một cách đơn giản, GSTX và TTTC cần được

cáo để đánh giá các nội dung hoạt động của TCTD. Về cơ bản, GSTX là một hệ

y

GSTX là việc gián tiếp kiểm tra thông qua tổng hợp và phân tích các báo

te


1.1.5.1.2. Hoạt động GSTX.

re

phần vào tiến trình TTNH có hiệu quả.

n
va

xem xét như bổ sung lẫn nhau. Cả hai đều đưa ra nhưng thông tin hữu ích goùp


14

thống thông tin, đó là việc sử dụng bảng cân đối kế toán và các chỉ tiêu thống kê

ng

định kỳ các TCTD để những nhà làm công tác quản lý vó mô của NHNN nắm

hi
ep

một cách thường xuyên tình hình, nhằm báo động cho các nhà lãnh đạo NHTM

do

những vấn đề cần thiết, hoặc kiến nghị biện pháp khắc phục thích hợp, kịp thời;


w

n

“chỉ điểm “ cho thanh tra tại chỗ những vấn đề trọng tâm, trọng điểm.

lo

ad

Các chỉ tiêu đánh giá trong GSTX gồm:

th

- Vốn tự có của TCTD:

yj

uy

Theo phương thức này TTNH căn cứ vào các quy định của thống đốc NHNN

ip

để giám sát về vốn tự có đối với TCTD. Đó là hướng tới việc giám sát thực hiện

la

fu


- Chất lượng tài sản có:

n

va

TCTD.

an

lu

các quy định về bảo đảm đủ vốn, các qui định liên quan đến quản lý vốn của các

ll

Chất lượng tài sản có là chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh khả năng bền vững

oi

m

nh

về mặt tài chính, khả năng sinh lời cũng như năng lực quản lý của một NHTM.

at

Tuyệt đại rủi ro vốn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có


z

z

của một TCTD. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản có ở đây là việc xem xét,

vb

k

đánh giá cơ cấu tài sản có...

jm

ht

đánh giá tỉ lệ nợ xấu đặc biệt là các khoản nợ thuộc nhóm 5; sau đó là xem xét

l.c
ai

gm

- Về khả năng thanh toán, giám sát dựa trên 2 tiêu chí sau:

+ Các NH phải bảo đảm duy trì thường xuyên một tỷ lệ hợp lý giữa tài sản

om

Có động với tổng số tiền gửi nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.


an
Lu

+ Thường xuyên duy trì nguồn tiền mặt và nguồn tiền gửi không kỳ hạn

và chi chủ yếu.

y

khoản thu phải là đích thực. Khả năng sinh lời được phân tích theo các nguồn thu

te

- Về khả năng sinh lời: giám sát trên tài khoản thu nhập và chi phí, các

re

trong 3 ngày làm việc.

n
va

hoặc các tài sản có thể chuyển đổi ngay thành tiền mặt tương ứng với mức chi


15

- Về năng lực quản lý: năng lực quản lý của Hội đồng quản trị và Ban điều


ng

hành là một yếu tố quan trọng, có tác động quyết định đến sự phát triển của một

hi
ep

ngân hàng. Tuy nhiên đây là một vấn đề phức tạp cần phải kết hợp nhiều phương

do

pháp, nhiều yếu tố đế đánh giá, như: thông qua nhận xét về chấp hành các quy

w

n

định an toàn trong kinh doanh; quản lý chất lượng tài sản; khả năng sinh lời...

lo

ad

Quy trình GSTX được thực hiện như sau:

th

- Tiếp nhận, khai thác và xử lý thông tin, dữ liệu từ TCTD gửi đến qua

yj


uy

mạng truyền tin của NHNN.

ip

- Thực hiện phân tích, đánh giá các số liệu bằng một chương trình phần

la

an

lu

mềm qua máy vi tính.

va

- Tiến hành phân tích, đánh giá, nhận xét theo các tiêu chí trên.

n

- Lập báo cáo kết quả giám sát gửi theo qui định, đồng thời chuyển cho các

fu

ll

phòng thanh tra tại chỗ để khai thác, theo dõi và sử dụng trong TTTC.


oi

m

nh

- Các phòng TTTC khai thác kết quả làm tư liệu phục vụ TTTC hoăc để

at

theo dõi; nhắc nhở, khuyến cáo hoặc xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).

z

z

Sau hơn 10 năm thực hiện GSTX cho thấy, phương thức này đã thực sự bổ

vb

jm

ht

ích và là phương pháp hiện đại, đáp ứng được yêu cầu quản lý ngân hàng hiện

k

nay ở VN, đã bước đầu phù hợp với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên việc thực hiện


l.c
ai

gm

phương thức này còn không ít khó khăn, do đó hiệu quả chưa cao bởi GSTX là
một phương thức mới được áp dụng ở nước ta, nội dung và phương pháp giám sát

om

đang được tiếp tục hoàn thiện, trong khi đó những điều kiện để thực hiện rất

an
Lu

nhiều bất cập và hạn chế. Hiện nay, GSTX được tổ chức thực hiện cả ở

cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các TCTD bao gồm rất

y

NHNN số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 về việc ban hành Chế độ báo

te

Hệ thống GSTX của NHNN được thực hiện theo Quyết định của Thống đốc

re


1.1.5.1.3. Thiết lập hệ thống giám sát từ xa.

n
va

NHNNTW và các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.


16

nhiều các bảng biểu chỉ tiêu có liên quan đến thực trạng tài chính và hoạt động

ng

của ngân hàng: diễn biến về cơ cấu tài sản Nợ, tài sản Có; chất lượng tín dụng,

hi
ep

bảo lãnh, hùn vốn, liên doanh…; khả năng thanh toán; tình hình thu nhập, chi phí

do

và kết quả kinh doanh…; việc thực hiện các quy chế an toàn của NHNN.

w
n

Từ những nội dung chính đã được xác định để xây dựng hệ thống giám sát,


lo

ad

TTNH đã xây dựng một chương trình phần mềm giám sát áp dụng trên máy vi

th

tính. Từ những số liệu do các ngân hàng báo cáo, chương trình giám sát sẽ tự

yj

uy

động tính toán các chỉ số tài chính cần để phân tích từng ngân hàng, bao gồm cả

ip

phân tích diễn biến và so sánh với các ngân hàng trong nhóm.

la

an

lu

1.1.5.2. Thanh tra tại chỗ (TTTC).

va


TTTC là phương pháp truyền thống, là việc thanh tra được tổ chức tại nơi

n

làm việc của đối tượng thanh tra trên cơ sở kiểm tra, các báo cáo kế toán, thống

fu

ll

kê, các chứng từ, tài liệu, sổ sách, hợp đồng ... xem xét đối chiếu với các văn bản

oi

m

z
z
vb

1.1.5.2.1. Mục đích yêu cầu của TTTC:

at

động của đối tượng thanh tra.

nh

chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện cơ chế, quy chế của ngành ...có liên quan đến hoạt


jm

ht

Thanh tra tại chỗ nhằm 4 mục tiêu chính sau đây:

k

- Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật và các quy định trong hoạt động

gm

kinh doanh và tài chính của đối tượng thanh tra trong một thời kỳ nhất định.

om

l.c
ai

- Xem xét việc thực hiện các qui định của cấp trên.

- Giúp các NHTM thấy được những mặt tích cực, những khuyết điểm và tồn

an
Lu

tại, kiến nghị những biện pháp chấn chỉnh đưa hoạt động đúng pháp luật, ổn định

Nhà nước.


y

dựng mới, bổ sung sửa đổi để hoàn thiện các quy chế hoạt động của ngành, của

te

tiễn nảy sinh liên quan đến các quy định của pháp luật, qua đó kiến nghị xây

re

- Qua kiểm tra phát hiện những vấn đề chưa hoặc không phù hợp với thực

n
va

và phát triển.


17

Yêu cầu của TTTC:

ng

- Việc thanh tra, kiểm tra phải đảm bảo các quy định tại Luật thanh tra và

hi
ep

các văn bản khác có liên quan đến hoạt động thanh tra.


do

- Từng nội dung thanh tra phải được phân tích đánh giá, kết luận rõ ràng,

w

n

chính xác. Các sai phạm được phát hiện trong quá trình thanh tra phải kết luận rõ

lo

ad

đúng, sai, xác định rõ nguyên nhân và trách nhiệm của tập thể và cá nhân có liên

th

quan, từ đó có kiến nghị và đề xuất biện pháp xử lý cụ thể đối với cá nhân, đơn

yj

uy

vị có sai phạm.

ip

- Việc kết luận xử lý và xử lý kiến nghị khi thanh tra phải đảm bảo đúng


la

an

lu

quy định của pháp luật hiện hành, thực hiện nghiêm túc việc xử phạt vi phạm

va

hành chính theo thẩm quyền đối với tập thể và cá nhân có hành vi vi phạm về

n

tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Đề nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ những hoạt

fu

ll

động nghiệp vụ của các chi nhánh nếu vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

oi

m

nh

TTTC ở nước ta thường được tiến hành định kỳ (thường là một năm một lần)


at

hoặc đột xuất tuỳ theo yêu cầu của công tác thanh tra và kết quả theo dõi, phân

z

z

tích giám sát và đánh giá đối với đối tượng của TTNH.

vb
jm

ht

1.1.5.2.2. Nội dung thanh tra tại chỗ:

k

Nội dung của một cuộc TTTC theo định kỳ thường được quy định rõ ràng

l.c
ai

gm

trong đề cương thanh tra. Đề cương thanh tra được xây dựng từ khi lập kế hoạch
thanh tra, phù hợp với từng loại hình TCTD và mục tiêu, yêu cầu của cuộc TT.


om

- Nội dung thanh tra định kỳ bao gồm; kiểm tra về quản trị, điều hành; kiểm

an
Lu

soát và kiểm toán nội bộ; kiểm tra nguồn vốn, chất lượng tín dụng, nghiệp vụ

nội dung cần thiết tuỳ yêu cầu thực tế phát sinh để xác định nội
dung thanh tra.

y

Nội dung thanh tra đột xuất thường chỉ tập trung một trong những

te

-

re

chính, kế toán và các hoạt động khác (nếu có).

n
va

bảo lãnh, hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hùn vốn liên doanh, nghiệp vụ tài



18

1.1.5.2.3. Những nội dung cụ thể trong TTTC:

ng

Nội dung cụ thể về TTTC của NHNN đối với các TCTD hoạt động tại VN

hi
ep

thời gian qua đã thực hiện những việc như sau:

do

* Đánh giá về tổ chức của TCTD

w
n

Trên cơ sở sơ đồ tổ chức bộ máy, danh sách nhân viên và tình hình hoạt

lo

ad

động của TCTD, TTV đánh giá sự phù hợp của số lượng nhân viên với quy mô

th


hoạt động của TCTD, tính hợp lý của việc sắp xếp bộ máy, đặc biệt là việc tổ

yj

uy

chức kiểm soát nội bộ. Nếu TCTD được tổ chức một cách hợp lý, có sự phối hợp

ip

rõ ràng, thông suốt giữa các bộ phận nghiệp vụ, có hệ thống kiểm soát nội bộ

la

va

túc và có hiệu quả cao.

an

lu

vững mạnh thì đó là dấu hiệu thể hiện công việc của TCTD được chỉ đạo nghiêm

n

* Kiểm tra kế toán và phân tích tài sản.

fu


ll

Cơ sở để kiểm tra các là các tài liệu báo cáo kế toán như: bảng kê, chứng

oi

m

nh

từ, sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái, bảng cân đối hàng ngày, tháng...

at

TTV căn cứ vào bảng cân đối, các sổ phụ chi tiết và các loại báo cáo của

z

z

TCTD vào thời điểm được lựa chọn kiểm tra để phân tích và hướng mục tiêu

vb

jm

ht

kiểm tra kế toán vào một số tài khoản dễ biến động như các tài khoản treo trễ,


k

tài khoản trung chuyển, tài khoản có nhiều nghi vấn (tài khoản phải thu, phải trả

l.c
ai

gm

lãi treo...). Để tiện lợi cho việc kiểm tra, các TTV lập bảng cân đối tóm tắt để
làm cơ sở cho việc kiểm tra lần lượt qua các phần kể cả nội bảng và ngoại bảng.

om

* Kiểm tra vốn của TCTD.

an
Lu

+ Vốn huy động: Kiểm tra về vốn huy động là để đánh giá mức độ rủi ro

y

viên TCTD như: tham ô, tẩy rửa tiền hoặc trả lãi khống để rút tiền cho cá nhân...,

te

Ngoài ra, ở nghiệp vụ này có thể có những phát sinh tiêu cực từ phía nhân

re


xảy ra là do sự chênh lệch về thời gian thanh toán.

n
va

trong nghiệp vụ huy động vốn của TCTD. Rủi ro ở nghiệp vụ này thông thường


19

do đó phải kiểm tra chặt chẽ những khoản trả tiền gửi và lãi giữa các TCTD hoặc

ng

trả khách hàng.

hi
ep

+ Vốn của TCTD (vốn chủ sở hữu): Kiểm tra về vốn của các TCTD đề

do

xác định chính xác mức vốn thực tế của TCTD. Nếu các khoản này bị loại trừ

w

n


quá lớn có thể làm cho mức vốn của TCTD thấp hơn với mức vốn tối thiểu qui

lo

ad

định và đó là nguyên nhân dẫn đến TCTD vi phạm quy chế về an toàn vốn.

th

* Kiểm tra, đánh giá chất lượng tài sản có.

yj

uy

Thông thường, các vấn đề của TCTD đều bắt đầu từ suy giảm chất lượng tài

ip

sản Có. Do đó, đánh giá chất lượng tài sản Có của TCTD là một trong những nội

la

an

lu

dung quan trọng nhất của TTTC.


va

+ Kiểm tra các khoản cho vay:

n

Trong các nghiệp vụ thuộc tài sản có, nghiệp vụ cho vay là chủ yếu

fu

ll

(thường chiếm khoảng 70-80% tổng tài sản có của TCTD). Cho vay là nghiệp vụ

oi

m

nh

mang lại lợi nhuận lớn nhất cho TCTD, nhưng nó cũng là nghiệp vụ chứa nhiều

at

rủi ro. Vì vậy, thanh tra tại chỗ cần phải kiểm tra, đánh giá được chính xác mức

z

z


độ rủi ro của các khoản cho vay của các TCTD, từ đó đưa ra những biện pháp

vb

jm

ht

giúp TCTD phòng ngừa hoặc xử lý kịp thời, hạn chế những tổn thất có thể xảy

k

ra.

quản lý ngân quỹ và chính sách hoạt động tài chính của TCTD.
+ Kiểm tra các khoản góp vốn, mua cổ phần.

om

l.c
ai

gm

+ Kiểm tra ngân quỹ: kiểm tra ngân quỹ nhằm xem xét, đánh giá công tác

an
Lu

Các nội dung cần làm rõ là: thủ tục và hồ sơ góp vốn, mua cổ phần; tỷ lệ


kiểm ra các khoản phải thu, các tài sản Có khác.

y

+ Kiểm tra về các tài sản Có khác của TCTD: đánh giá tài sản cố định,

te

góp vốn; hiệu quả góp vốn, mua cổ phần; vấn đề hạch toán, theo dõi.

re

việc cử người tham gia quản lý, điều hành hoạt động của tổ chức mà TCTD có

n
va

góp vốn, nguồn vốn góp; vấn đề chọn đối tác hùn vốn, mua cổ phần, mục đích;


20

+ Kiểm tra các cam kết ngoại bảng: kiểm tra sự thống nhất về số liệu giữa

ng

các báo cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp mà ngân hàng đã nộp cho thanh tra.

hi

ep

* Kiểm tra hoat động kinh doanh ngoại tệ: kiểm ra kinh doanh ngoại tệ

do

nhằm xem xét việc chấp hành các qui định về quản lý ngoại tệ, ngăn ngừa những

w

n

hoạt động mờ ám và rủi ro tỷ giá. TTV có thể kiểm tra sự đều đặn của các giao

lo

ad

dịch, đặt biệt là tỷ giá đã được áp dụng bằng cách dựa trên các đơn đặt hàng của

th

khách hàng, các bút toán ghi trên tài khoản của khách hàng, những giấy báo giao

yj

uy

dịch từ các giao dịch ký kết với các NH khác và các tỷ giá hối đoái trong ngày.


ip

* Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật: trên cơ sở phân tích, đánh giá các mặt

la

an

lu

nghiệp vụ kinh doanh của TCTD, đối chiếu với các qui định của NHNN và các

va

luật liên quan, TTV đánh giá việc tuân thủ pháp luật, việc thực hiện các chính

n

sách phát triển kinh tế của Nhà nước của TCTD được thanh tra.

fu

ll

* Kiểm tra hoạt động quản trị, điều hành lãnh đạo vủa TCTD

oi

m


nh

Trên cơ sở kiểm tra, đánh giá về chất lượng và kết quả hoạt động kinh

at

doanh, mức độ an toàn và việc tuân thủ pháp luật của ngân hàng được thanh tra,

z

z

cùng với các thông tin từ nhân viên về ban lãnh đạo ngân hàng, TTV tiến hành

vb

jm

ht

đánh giá về công tác quản lý, điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng.

k

1.2. Tổ chức cho vay và quản trị danh mục cho vay: vấn đề cần quan tâm của

l.c
ai

gm


hoạt động thanh tra.

Rủi ro tín dụng gây ra hậu quả rất nghiêm trọng, do đó muốn đánh giá được

om

an
Lu

hoạt động cho vay điều quan trọng là phải thực hiện việc đánh giá toàn diện

năng lực quản trị của ngân hàng liên quan đến việc nhận định, điều hành, giám

định kỳ về tình hình biến đổi rủi ro.

y

để ngân hàng sử dụng làm cơ sở cho việc mở rộng tín dụng, cũng như đánh giá

te

giá cũng nhằm xác định các thông tin tài chính đầy đủ do khách hàng cung cấp

re

vay, chính sách cho vay, quy trình cho vay và vấn đề tái xét tín dụng. Việc đánh

n
va


sát, kiểm tra, củng cố và thu hồi nợ. Quản trị rủi ro tín dụng gồm: hệ thống cho


21

1.2.1. Hệ thống tổ chức cho vay.

ng

Khi thanh tra hoạt động tín dụng TTNH cần nắm được sự phù hợp, tính chặt

hi
ep

chẽ của hệ thống tổ chức cho vay.

do

Mô hình tổ chức cho vay của ngân hàng phụ thuộc chủ yếu vào 4 yếu tố

w

n

sau: qui mô, năng lực quản trị, chất lượng đội ngũ nhân viên tín dụng và công

lo

ad


nghệ cho vay của ngân hàng. Trong thực tế ở Việt Nam đã hình thành hai phương

th

thức quản trị cho vay căn bản: quản trị theo phương thức tập quyền và quản trị

yj

uy

theo phương thức phân quyền; tuy nhiên mức độ tập quyền và phân quyền cũng

ip

rất khác nhau giữa các ngân hàng.

la

an

lu

Các ngân hàng mới thành lập, các ngân hàng qui mô nhỏ thường có đội ngũ

va

nhân sự thiếu kinh nghiệm, vì vậy mô hình tổ chức cho vay thường theo phương

n


thức tập quyền, trong đó mỗi nhân viên tín dụng thực hiện tất cả các khâu của

fu

ll

qui trình cho vay, như nhận hồ sơ và thu thập thông tin, phân tích tín dụng, giám

oi

m

nh

sát, xử lý các khoản cho vay có vấn đề…; riêng quyết định cho vay được thực

at

hiện theo hệ thống dọc, tức là nhân viên tín dụng lập tờ trình đề xuất cho vay

z

z

chuyển cho lãnh đạo phòng tín dụng, lãnh đạo phòng tín dụng xét lại quyết định

vb

jm


ht

cho vay và giám đốc là người quyết định cuối cùng.

k

Đối với các ngân hàng có qui mô lớn hơn, đội ngũ nhân sự có kinh nghiệm

gm

trong cho vay thường tổ chức theo phương thức phân quyền. Việc phân quyền

om

l.c
ai

được thực hiện trong các lãnh vực sau:

- Phân quyền theo các giai đoạn của quy trình cho vay: Hoạt dộng cho vay

an
Lu

được phân ra nhiều bộ phận khác nhau, như bộ phận thẩm định cho vay và giải

y

rộng việc xử lý cho vay đïc phân cho các ngân hàng khu vực, các chi nhánh.


te

- Phân quyền theo khu vực địa lý: đối với các ngân hàng có phạm vi cho vay

re

vấn đề.

n
va

quyết các bảo đảm, bộ phận quyết định cho vay, bộ phận xử lý các khoản nợ có


22

- Phân quyền theo loại cho vay hoặc đối tượng khách hàng, như cho vay

ng

kinh doanh và cho vay tiêu dùng; cho vay các doanh nghiệp lớn và cho vay các

hi
ep

doanh nghiệp vừa và nhỏ; cho vay một số ngành kinh tế đặc thù…

do


- Phân quyền phán quyết cho vay cho các cá nhân và các tập thể. Mỗi cá

w

n

nhân được giao các mức phán quyết và trong phạm vi giới hạn đó các cá nhân

lo

ad

được quyền quyết định cho vay.

th

Các khoản cho vay vượt quá mức phán quyết của cá nhân sẽ chuyển cho

yj

uy

Hội đồng tín dụng để tái xét.

ip

- Các hội đồng tái xét

la


an

lu

+ Ban tín dụng thuộc thẩm quyền của ban điều hành, do Tổng giám đốc

va

làm trưởng ban. Ban tín dụng được quyết định các khoản cho vay theo mức phán

n

quyết được giao. Nếu vượt mức phán quyết phải chuyển cho Hội đồng tín dụng.

fu

ll

+ Hội đồng tín dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, do Chủ tịch

oi

m

at

1.2.2. Chính sách cho vay.

nh


Hội đồng quản trị làm Chủ tịch Hội đồng

z

z

Khi thực hiện nghóa vụ đối với các khách hàng gửi tiền và các cổ đông, Hội

vb

jm

ht

đồng quản trị ngân hàng cần phải quán triệt 3 mục tiêu cơ bản sau:

k

- Cần đảm bảo cho khoản vay trên một cơ sở vững mạnh, có khả năng thu

l.c
ai

gm

hồi nợ.

- Cần đầu tư vốn vì mục đích sinh lời có lợi cho cổ đông và bảo vệ khách

om


hàng gửi tiền.

an
Lu

- Phải thoả mãn nhu cầu hợp pháp về tín dụng của các tổ chức kinh tế hoặc

rộng tín dụng. Nó cung cấp cơ sở cho việc điều hành kinh doanh, giúp ngân hàng

y

Chính sách tín dụng là một tuyên bố các nguyên tắc cơ bản chi phối sự mở

te

cho vay cụ thể nhằm dẫn đường cho toàn bộ hoạt động tín dụng của tổ chức.

re

Để thực hiện 3 mục tiêu trên các ngân hàng phải xây dựng một chính sách

n
va

của hộ gia đình.


23


thiết lập kế hoạch kinh doanh dài hạn để hoạt động một cách chủ động, thay vì

ng

phản ứng thụ động đối với chính sách của đối thủ cạnh tranh. Thiết lập chính

hi
ep

sách tín dụng phải gắn với môi trường kinh tế trong nước, quốc tế và những yêu

do

cầu của khu vực giao dịch mà ngân hàng phục vụ.

w
n

Chính sách tín dụng nên được xem xét trong bối cảnh của chính sách kinh

lo

ad

doanh chung, và được phối hợp chặt chẽ và phù hợp với các chính sách khác của

th

ngân hàng như đầu tư, quản lý tài sản và nợ, marketing và nguồn nhân lực.


yj

uy

Mục tiêu của chính sách tín dụng:

ip

Mục tiêu cơ bản của chính sách tín dụng là cung cấp tối đa các dịch vụ tín

la

an

lu

dụng cho các khu vực thị trường mà NH phục vụ theo nguyên tắc thận trọng, an

va

toàn, và thanh khoản. Chính sách tín dụng có thể định lượng các mục tiêu về mức

n

tăng trưởng tín dụng thu nhập. Chính sách tín dụng được công bố bằng văn bản là

fu

ll


thật sự cần thiết nhằm thống nhất trong việc xử sự đối với khách hàng.

oi

m

nh

Các yếu tố cơ bản của chính sách cho vay:

at

Việc thiết lập chính sách cho vay phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau:

z

z

Xây dựng danh mục cho vay và các tiêu chuẩn cho vay lành mạnh để bảo toàn

vb

jm

ht

quỹ tiền gửi và nâng cao khả năng sinh lời, thúc đẩy sự phát triển ổn định trong

k


hệ thống ngân hàng, hướng dẫn nhân viên tín dụng thực hiện nhiệm vụ cho vay

vay và giao dịch tín dụng.
1.2.3. Quy trình cho vay.

om

l.c
ai

gm

thống nhất và thiết lập các tiêu chuẩn nhằm mục đích kiểm soát danh mục cho

an
Lu

Qui trình cho vay là trình tự thực hiện việc cho vay theo các nguyên tắc, thủ

Một khung quy trình cho vay bao gồm các giai đoạn cơ bản sau:

y

đáng kể trong việc hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH.

te

hàng. Nếu thiết lập được một hệ thống quy trình cho vay khoa học sẽ góp phần

re


Xây dựng qui đình cho vay là một bộ phận quan trọng của quản trị ngân

n
va

tục, đồng thời tuân thủ quy định của pháp luật và chính sách cho vay của NH.


24

ng
hi
ep
do

-

Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.

-

Phân tích tín dụng.

-

Quyết định tín dụng và giải ngân.

-


Giám sát và thanh lý tín dụng.

w
n

Mỗi giai đoạn của qui trình đều có các phương pháp quản trị, các thủ tục,

lo

ad

chứng từ thích ứng với loại cho vay và điều kiện cụ thể (của mỗi ngân hàng).

th

* Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.

yj

uy

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng phụ thuộc các nhóm khách hàng, loại cho vay,

ip

kỹ thuật cho vay, qui mô tín dụng và mức độ rủi ro. Nội dung của bộ hồ sơ đề

la

an


lu

nghị cấp tín dụng phản ánh mong muốn thiết lập mối quan hệ tín dụng và cung

va

cấp các thông tin cần thiết để ngân hàng phân tích và quyết định cho vay. Nhưng

n

thông tin mà khách hàng phải cung cấp phải được ngân hàng quy định cụ thể đối

ll
oi

m
nh

* Phân tích tín dụng:

fu

với từng loại khách hàng.

at

Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng về tài chính

z


z

và phi tài chính của khách hàng, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay NH. Mục

vb

jm

ht

tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro

k

cho NH và tiên lượng khả năng kiểm soát của NH về các loại rủi ro đó, cũng như

* Quyết định tín dụng và giải ngân.

om

l.c
ai

gm

dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra.

Quyết định tín dụng là việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay. Đây


an
Lu

là khâu quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nó không những ảnh hưởng đến

y

te

đã cam kết theo hợp đồng.

re

* Giải ngân: là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng

n
va

tiến trình hoạt động của khách hàng, mà còn ảnh hưởng đến cả uy tín của NH.


25

Giải ngân phải đảm bảo nguyên tắc vận động của tín dụng gắn liền vận

ng

động của hàng hoá. Hay nói một cách khác, việc phát tiền vay phải có hàng hoá

hi

ep

đối ứng, phù hợp với mục đích vay của hợp đồng tín dụng.

do

* Giám sát và thanh lý tín dụng.

w
n

Giám sát tín dụng: Mục tiêu của giám sát là kiểm tra việc thực hiện các

lo

ad

điều khoản đã cam kết theo hợp đồng tín dụng, bao gồm:

th

Khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích không?

yj

uy

Kiểm soát mức độ rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình sử dụng vốn vay.

ip


Theo dõi thực hiện các điều khoản cụ thể đã thoả thuận trong hợp đồng, kịp

la

an

lu

thời phát hiện những vi phạm để có những ứng xử thích hợp.

va

Theo dõi và ghi nhận việc thực hiện qui trình tín dụng của các bộ phận/cá

n

nhân có liên quan đến ngân hàng.

fu

ll

Các phương pháp giám sát chủ yếu như sau;:

oi

m

at


báo cáo tài chính theo định kỳ.

nh

+ Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng; Phân tích

z

z

+ Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động kinh doanh/nơi cư trú của

vb

jm

ht

khách hàng đi vay; Kiểm tra các bảo đảm tiền vay.

k

+ Giám sát hoạt động khách hàng thông qua các mối quan hệ với các khách

l.c
ai

gm


hàng khác.

Thu nợ: Thường ngân hàng sẽ theo dõi lịch trả nợ theo các nội dung đã thoả

om

thuận trong hợp đồng. Trước ngày đáo hạn trả nợ ngân hàng thường thông báo

an
Lu

cho khách hàng biết số tiền phải thanh toán và ngày thanh toán.

y

thời. Tái xét tín dụng được tiến hành theo các hướng sau:

te

là đánh giá chất lượng tín dụng, nhằm phát hiện các rủi ro để có hướng xử lý kịp

re

hành phân tích lại các khoản tín dụng đã được cấp. Mục tiêu của tái xét tín dụng

n
va

Tái xét tín dụng và phân hạng tín dụng: Tái xét tín dụng thực chất là tieán



×