BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
hi
ep
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
NGUYỄN THỊ LÊ THANH
ip
la
an
lu
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
y
te
re
th
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2004
CHƯƠNG 1
ng
hi
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ep
do
1.1.KHÁI NIỆM:
w
n
lo
Là toàn bộ tiến trình được thực hiện bởi tất cả các thành viên trong đơn vị,
ad
được thiết lập tại đơn vị nhằm đạt được một cách hợp lý các mục tiêu của
th
yj
kiểm soát là: doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, hoạt động phù hợp với
uy
ip
luật định, các báo cáo tài chính chính xác và tin cậy được.
la
Tiến trình ở đây được hiểu là một hệ thống các chính sách, các thủ tục, các
lu
an
hành động nền tảng cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
va
n
Hệ thống kiểm soát nội bộ không phải là một hệ thống kỹ thuật đơn thuần,
fu
ll
hay nó cũng không phải chỉ thuộc về các nhà quản lý mà kiểm soát nội bộ
m
oi
phải là một hệ thống nhằm huy động mọi thành viên trong đơn vị cùng tham
nh
at
gia kiểm soát các hành động vì chính họ là nhân tố quyết định thành công
vb
jm
ht
Cung cấp thông tin đáng tin cậy: cung cấp các thông tin đầy đủ, trung
k
-
z
1.2.MỤC TIÊU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
z
chung của đơn vị.
gm
Bảo vệ tài sản và sổ sách: mọi tài sản của doanh nghiệp kể cả sổ sách
an
Lu
-
om
động sản xuất kinh doanh.
l.c
ai
thực, chính xác, kịp thời nhằm phục vụ hiệu quả cho việc điều hành hoạt
hoặc vượt quá thẩm quyền, ngăn ngừa và phát hiện mọi hành vi lãng phí,
1
y
Đẩy mạnh tính hiệu quả về mặt điều hành: ngăn ngừa mọi sự chồng chéo
te
-
re
lạm dụng, hư hỏng.
n
va
chứng từ kế toán phải được bảo vệ để tránh mất mát, thất thoát, tránh bị
gian lận, sử dụng tài sản không đúng mục đích, sử dụng kém hiệu quả các
ng
hi
nguồn tài nguyên. Định kỳ có sự đánh giá kết quả hoạt động để nâng cao
ep
do
hiệu quả điều hành.
Đẩy mạnh và khuyến khích việc thực hiện các chế độ, qui định đã đề ra.
lo
Hội đồng quản trị, ban giám đốc phải đề ra những nguyên tắc, thể thức
w
-
n
ad
th
quản lý hợp lý, có tác dụng khuyến khích mọi thành viên trong đơn vị
yj
uy
tuân thủ các chính sách và qui định nội bộ.
ip
1.3. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
la
an
lu
Hệ thống Kiểm soát nội bộ trong đơn vị được cấu thành bởi 5 bộ phận, đó là:
Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin
n
va
-
ll
oi
m
1.3.1. Môi trường kiểm soát
fu
truyền thông và giám sát
nh
at
Sự kiểm soát hữu hiệu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào nhận thức,
z
z
thái độ của nhà quản lý trong đơn vị đối với vấn đề kiểm soát. Để đánh giá môi
vb
jm
ht
trường kiểm soát cần chú ý những yếu tố sau:
k
1.3.1.1Quan điểm quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
gm
l.c
ai
Quan điểm quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý có ảnh hưởng
om
rất lớn đến môi trường kiểm soát của tổ chức. Khi nhà quản lý quan tâm đúng
an
Lu
mức đến kiểm soát nội bộ và có các biểu hiện đúng đắn thì nhân viên sẽ nỗ lực
2
y
sử dụng các kênh thông tin chính thức hay không chính thức. Nhận thức, quan
te
thái độ đối với việc lập báo cáo tài chính hay áp dụng các phương pháp kế toán;
re
lõi như: khả năng nhận thức và giám sát rủi ro trong kinh doanh; nhận thức và
n
va
trong việc đạt được các mục tiêu của kiểm soát. Nó bao gồm những vấn đề cốt
điểm, đường lối quản trị cũng như tư cách nhà quản trị là những vấn đề trung
ng
hi
tâm trong môi trường kiểm soát.
ep
do
1.3.1.2. Cơ cấu tổ chức
w
n
Cơ cấu tổ chức trong đơn vị là phân cấp quyền hạn và trách nhiệm của
lo
ad
những thành viên trong đơn vị. Một cơ cấu tổ chức hợp lý là điều kiện đảm bảo
th
cho các thủ tục kiểm soát phát huy tác dụng. Ngược lại, một cơ cấu quá phức tạp
yj
uy
hoặc không rõ ràng có thể nảy sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng.
ip
la
Cơ cấu tổ chức cũng cần được thiết kế linh hoạt để có thể dễ dàng thay
an
lu
đổi thích ứng khi môi trường, điều kiện thay đổi.
n
va
Trong xu hướng tòan cầu hóa hiện nay, cần xác lập một cơ cấu tổ chức
ll
fu
linh hoạt đủ sức thích ứng với những điều kiện kinh doanh, môi trường họat
m
oi
động thường xuyên thay đổi mà không phải phá vỡ hoàn toàn cấu trúc hệ thống
at
nh
cũ.
z
z
1.3.1.3. Phương pháp phân quyền
vb
jm
ht
Phương pháp phân quyền là cách thức người quản lý giao quyền cho cấp
k
dưới một cách chính thức để giải quyết một số công việc trong phạm vi được
l.c
ai
gm
phân công. Việc ủy quyền bằng văn bản cụ thể sẽ giúp công việc được tiến
hành dễ dàng, trôi chảy hơn, các thủ tục kiểm soát sẽ phát huy tác dụng, tránh
om
được sự lạm dụng hay nhập nhằng quyền hành. Ngược lại, nếu ủy quyền không
an
Lu
rõ ràng sẽ phát sinh hiện tượng cùng một nhiệm vụ nhưng được thực hiện chồng
y
te
vô hiệu và tiêu cực có điền kiện nảy sinh.
re
việc mà không có ai thực hiện. Do vậy, công việc sẽ ách tắc, thủ tục kiểm sóat
n
va
chéo ở các bộ phận khác nhau hay thậm chí trong cùng bộ phận hay những công
3
1.3.1.4.Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm sóat
ng
hi
Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát sẽ làm cho môi
ep
do
trường kiểm soát tốt hơn do sự giám sát của nó đến hoạt động của nhà quản lý.
w
Để phát huy tác dụng của Ban kiểm soát thì các thành viên ban kiểm soát
n
lo
thường không phải là viên chức hay thành viên trong công ty.
ad
th
Ban kiểm soát có trách nhiệm:
yj
Giám sát cơ cấu hệ thống kiểm soát nội bộ
-
Kiểm tra độ tin cậy và tính toàn vẹn của thông tin tài chính và kinh doanh
uy
-
ip
la
lu
an
cùng những phương pháp để xác định, đánh giá, phân loại và trình bày
n
fu
Giám sát sự tuân thủ các luật định, các chính sách, kế hoạch, thủ tục và
ll
-
va
các thông tin này.
oi
m
các quy định của đơn vị.
at
nh
1.3.1.5.Chính sách về nguồn nhân lực
z
z
vb
Bao gồm các vấn đề về chính sách tuyển dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ
jm
ht
luật…các chính sách này ảnh hưởng quyết định đến trình độ và phẩm chất của
k
đội ngũ nhân viên của đơn vị vì nó tác dụng khuyến khích (hay làm suy giảm) cả
gm
l.c
ai
về tinh thần và vật chất cho người lao động. Chính sách nhân sự đúng đắn, thích
om
hợp góp phần tạo đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi, có năng lực, có đạo đức sẽ giúp
an
Lu
giảm bớt những yếu kém của môi trường kiểm soát và các thủ tục kiểm sóat.
đội ngũ cán bộ nhân viên yếu kém về năng lực và đạo đức nghề nghiệp.
n
va
Ngược lai, không thể có được một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ với
te
re
y
1.3.1.6. Sự trung thực và giá trị đạo đức
4
Để tạo được ý thức này trong đội ngũ cán bộ nhân viên của đơn vị, các
ng
hi
nhà quản lý cần phải xây dựng, ban hành và thông tin rộng rãi các hướng dẫn về
ep
do
nguyên tắc đạo đức liên quan đến mọi cấp bậc. Bên cạnh đó, chính các nhà
w
quản lý cũng phải là những người làm gương về việc tuân thủ các nguyên tắc ấy
n
lo
một cách chặt chẽ nhất.
ad
th
Nhưng cũng cần loại bỏ những mầm mống của sự sai phạm. Giao việc
yj
uy
quá sức, yêu cầu công việc hoàn thành quá nhanh có thể dẫn đến tình trạng làm
ip
việc tắc trách, báo cáo thiếu trung thực.
la
an
lu
1.3.1.7. Các yếu tố khác
n
va
Ngoài các nhân tố trên, môi trường kiểm soát còn chịu sự tác động của
ll
fu
các yếu tố bên ngoài như luật pháp, sự kiểm soát của các cơ quan quản lý nhà
oi
m
nước, các điều kiện kinh tế xã hội như thị trường, cạnh tranh, khủng hoảng, tiến
at
nh
bộ kỹ thuật…. Các nhân tố này tác động lên thái độ của nhà quản lý trong việc
z
thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
z
vb
Tóm lại, môi trường kiểm soát là nền tảng cơ bản của hệ thống kiểm soát
ht
jm
nội bộ. Các thủ tục kiểm soát sẽ không đạt được mục tiêu hay chỉ là hình thức
k
trong một môi trường kiểm soát yếu kém, hoặc ngược lại, một môi trường kiểm
gm
om
1.3.2. Đánh giá rủi ro
l.c
ai
soát tốt sẽ hạn chế được phần nào sự thiếu sót của các thủ tục kiểm soát.
an
Lu
Dưới một giác độ nào đó, kiểm soát bao gồm việc nhận dạng , đánh giá
y
te
re
pháp kỹ thuật, hành chính nào có thể loại trừ được tất cả rủi ro.
n
va
và quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hoạt động. Không một biện
5
Kinh doanh luôn gắn với rủi ro và phải biết chấp nhận nó. Vấn đề là các nhà
ng
hi
quản lý phải quyết định rủi ro nào có thể chấp nhận được và quản trị nó như thế
ep
do
nào. Để làm được việc này, các nhà quản lý cần phải:
Thiết lập các mục tiêu của tổ chức, kể cả mục tiêu chung của tổ chức và
lo
mục tiêu riêng cho từng hoạt động. Yêu cầu mục tiêu của tổ chức là phải
w
-
n
ad
th
vạch ra những vấn đề gì mà tổ chức cần đạt được, bằng phương tiện nào,
yj
uy
trong thời gian nào…. Việc xác định mục tiêu rất quan trọng trong việc
ip
đánh giá rủi ro vì một sự kiện là rủi ro khi nó gây ảnh hưởng xấu đến mục
la
lu
tiêu của tổ chức, có những sự kiện là rủi ro của tổ chức này nhưng không
an
phải là rủi ro của tổ chức khác.
va
Trên cơ sở mục tiêu của tổ chức đã được xác định , nhà quản lý tiến hành
n
fu
-
ll
nhận dạng, phân tích và quản lý các rủi ro trong quá trình thực hiện và
oi
m
at
nh
điều chỉnh mục tiêu theo các bước sau:
z
• Xác định giá rủi ro: xác định sự kiện ảnh hưởng xấu đến mục tiêu
z
vb
tổ chức. Các rủi ro có thể là :các rủi ro phát sinh từ môi trường hoạt
jm
ht
động như cạnh tranh , tiến bộ kỹ thuật, sự bùng nổ thông tin, các
k
chính sách của nhà nước liên quan đến lónh vực họat động của đơn
gm
l.c
ai
vị…hay các rủi ro cũng có thể phát sinh từ các chính sách của đơn vị
an
Lu
mới kỹ thuật, đổi mới tổ chức……..
om
như chính sách đổi mới kỹ thuật, thay đổi qui trình sản xuất, đổi
te
re
tích. Người ta thường lượng hóa rủi ro theo công thức
n
va
• Đánh giá rủi ro: cần phải lượng hóa các rủi ro để đánh giá, phân
y
R =p x L
6
Trong đó; R là rủi ro ước tính, p là xác suất xảy ra thiệt hại và L là
ng
hi
thiệt hại ước bằng tiền
ep
do
Như vậy, rủi ro ước tính chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố :
w
n
Thiệt hại ước tính: thiệt hại ước tính càng lớn thì rủi ro càng
lo
ad
nghiêm trọng.
th
yj
Xác suất xảy ra thiệt hại: Xác suất xảy ra thiệt hại càng lớn thì rủi
uy
ro càng xảy ra thường xuyên hơn và số tiền thiệt hại sẽ lớn. Số tiền
ip
la
thiệt hại lớn nhưng xác xuất xảy ra nhỏ có thể không quan trọng
an
lu
bằng một rủi ro khác có thiệt hại nhỏ hơn một chút nhưng xác suất
n
va
xảy ra cao hơn nhiều
ll
fu
• Biện pháp phòng ngừa: Trên cơ sở phân tích và đánh giá rủi ro,
m
oi
nhà quản lý cần thiết lập các thủ tục kiểm soát trước khi rủi ro xảy
at
nh
ra. Phòng ngừa và bảo vệ là hai hoạt động kiểm soát cần có trong
z
một hệ thống kiểm soát. Kiểm soát nội bộ sẽ hữu hiệu hơn khi việc
z
vb
phòng ngừa không thể ngăn chận các sai phạm thì đã có hệ thống
ht
om
l.c
ai
gm
1.3.3. Các hoạt động kiểm soát
k
hại có thể xảy ra.
jm
các thủ tục kiểm soát phát hiện và ngăn chận để tránh những thiệt
Họat động kiểm soát là các chính sách, thủ tục đựơc thực hiện để đảm
an
Lu
bảo rằng các hành động cần thiết để quản lý rủi ro của các nhà quản lý được
y
te
re
của cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh.
n
va
thực hiện. Các hoạt động kiểm soát được thiết kế tùy thuộc vào tính chất đặc thù
Các hoạt động kiểm soát chủ yếu gồm:
7
1.3.3.1 Phân chia trách nhiệm đầy đủ
ng
hi
Mục đích của việc phân chia trách nhiệm là nhằm giảm bớt cơ hội cho bất
ep
do
cứ ai ở những vị trí có thể xảy ra sai sót nhầm lẫn cũng như các hành vi gian lận.
w
n
Yêu cầu của kiểm soát nội bộ là không một bộ phận hay cá nhân nào
lo
ad
được giao thực hiện các công việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc không một cá
th
nhân nào được thực hiện hơn một trong những chức năng được phê chuẩn, ghi
yj
uy
chép và bảo vệ tài sản. Công việc của nhân viên này, bộ phận này được kiểm
ip
soát tự động bởi công việc của nhân viên khác, bộ phận khác.
la
n
va
các chức năng sau:
an
lu
Phân chia trách nhiệm thường được đề cập đến như là sự tách biệt giữa
ll
fu
• Chức năng kế toán và chức năng hoạt động: bộ phận thực hiện các
m
oi
nghiệp vụ trong đơn vị không được đảm nhiệm ghi chép sổ sách kế
z
cải thiện hoạt động của mình.
at
nh
toán nhằm ngăn ngừa việc họ có thể ghi chép và báo cáo sai lệch để
z
vb
ht
• Chức năng kế toán và chức năng bảo vệ tài sản: các nhân viên kế toán
k
jm
không được giao nhiệm vụ giữ tài sản vì họ có thể tham ô tài sản và
l.c
ai
gm
che dấu hành vi này bằng cách sửa chữa lại sổ kế toán
• Chức năng xét duyệt nghiệp vụ và chức năng bảo quản tài sản: người
om
xét duyệt nghiệp vụ không được kiêm nghiệm việc giữ tài sản vì sẽ
an
Lu
làm tăng rủi ro lạm dụng tài sản
y
8
te
trách nhiệm có thể bị vô hiệu hóa do các nhân viên thông đồng với nhau. Nhà
re
phân chia trách nhiệm để hạn chế gian lận và sai sót. Tuy nhiên, việc phân chia
n
va
Ngoài ra, trong từng nghiệp vụ cũng có thể có những yêu cầu khác về
quản lý cần phải thường xuyên xem xét đánh giá, rà soát lại hoạt động kiểm
ng
hi
soát trong từng khâu và cả qui trình nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các nhân
ep
do
viên thi hành nhiệm vụ.
w
1.3.3.2. y quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động
n
lo
ad
Tất cả các nghiệp vụ phải được ủy quyền cho một người chịu trách nhiệm.
th
Nhà quản lý đưa ra những qui định về quyền hạn và trách nhiệm khi phê duyệt
yj
uy
mỗi loại nghiệp vụ cho từng nhân viên thi hành.
ip
la
Có 2 mức độ ủy quyền:
lu
an
• Ủy quyền chung: liên quan đến việc đưa ra chính sách, những người
n
va
cấp dưới được chỉ đạo xét duyệt các nghiệp vụ trong phạm vi giới hạn
ll
fu
của chính sách. Ví dụ:qui định mức tồn kho tối thiểu, bảng giá tối
oi
m
thiểu….
nh
at
• y quyền cụ thể: liên quan đến một các xét duyệt cụ thể cho từng
z
nghiệp vụ, thông thường là các nghiệp vụ có số tiền lớn và quan trọng
z
vb
jm
ht
Sự phân quyền cho các cấp thi hành và xác định rõ thẩm quyền phê duyệt
k
của từng người xuất phát từ nguyên nhân là các nhà quản lý không thể và không
l.c
ai
gm
nên trực tiếp quyết định tất cả các vấn đề của đơn vị. Sự phân quyền hợp lý sẽ
giúp cho hoạt động kinh doanh được tiến hành trôi chảy, mà nhà quản lý có thể
an
Lu
1.3.3.3. Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin
om
kiểm soát và hạn chế được sự tùy tiện trong điều hành công việc.
y
9
te
thông tin được bảo vệ thông qua các qui định sau:
re
phí, tham ô tài sản hay mất mát, rò rỉ thông tin ra bên ngoài. Tài sản vật chất và
n
va
Bảo vệ tài sản và thông tin nhằm ngăn chặn tình trạng mất mát, sử dụng lãng
-
Kiểm soát vật chất đối với tài sản và thông tin: Bảo quản tài sản vật chất
ng
hi
được thể hiện qua việc xây dựng, bố trí kho tàng, hệ thống chống trộm,
ep
do
chống cháy, định kỳ tổ chức tốt công tác kiểm kê, bảo trì, sửa chữa…Bảo
w
quản thông tin được thực hiện thông qua việc bố trí phòng máy tính xử lý
n
lo
thông tin, tránh nguy cơ cháy, nổ, ban hành các qui định về sao chép
ad
th
thông tin, backup số liệu….
yj
Bảo quản chứng từ, sổ sách: Chứng từ sổ sách phải được sắp xếp gọn
uy
-
ip
gàng theo các tiêu thức phân loại, đảm bảo việc tìm kiếm nhanh chóng,
la
lu
thuận lợi, phát hiện kịp thời mất mát, hư hỏng. Nơi lưu trữ phải đảm bảo
an
các điều kiện chống ẩm mốc, mối mọt, cháy nổ…..
va
Hạn chế sự tiếp cận với tài sản và thông tin: ban hành qui chế kiểm soát
n
fu
-
ll
ra vào kho tàng, kiểm soát việc truy xuất tài liệu, thông tin….
oi
m
at
nh
1.3.3.4. Kiểm tra độc lập:
z
Là việc kiểm tra của một người không phải là người thực hiện nghiệp vụ.
z
vb
Mặc dù sự phân công trách nhiệm đã tạo ra một sự kiểm soát lẫn nhau nhưng
ht
jm
kiểm tra độc lập vẫn tồn tại nhằm hạn chế những sai sót do sự cẩu thả, thiếu
k
năng lực của nhân viên hoặc do sự thông đồng của nhân viên với các nhân viên
gm
an
Lu
1.3.3.5.Phân tích rà soát
om
chế của kiểm soát nội bộ .
l.c
ai
khác hay với bên ngòai. Kiểm tra độc lập được thực hiện xuất phát từ chính hạn
10
y
tích rà soát thường gặp là:
te
động bất thường, thậm chí những gian lận để kịp thời đối phó. Các dạng phân
re
làm rõ. Ưu điểm của thủ tục này là giúp mau chóng phát hiện những sai sót biến
n
va
Là sự so sánh giữa 2 số liệu từ các nguồn khác nhau. Tất cả khác biệt cần
ng
hi
ep
do
Đối chiếu giữa sổ sách ghi chép và kiểm kê thực tế
-
Đối chiếu giữa số tổng hợp và số chi tiết
-
Đối chiếu giữa số liệu kỳ này và kỳ trước, thực tế và kế họach
-
Đối chiếu giữa định mức, số trung bình của ngành.. và số thực tế
w
-
n
lo
ad
Đối chiếu giữa ghi chép của đơn vị và của bên ngoài của cùng một đối
th
-
yj
tượng
uy
ip
1.3.4. Thông tin và truyền thông
la
an
lu
Thông tin được xử lý và cung cấp bằng hệ thống thông tin. Truyền thông
va
là thuộc tính vốn có của thông tin, nó cung cấp thông tin tới các thành viên
n
trong đơn vị và các bên liên quan có sử dụng thông tin. Sự kiểm soát chỉ có thể
fu
ll
thực hiện tốt nếu thông tin trung thực đồng thời quá trình truyền thông được
oi
m
at
nh
chính xác và kịp thời.
z
Có nhiều phân hệ trong hệ thống thông tin, trong đó hệ thống thông tin kế
z
vb
toán là một bộ phận quan trọng. Hệ thống thông tin kế toán hữu hiệu phải đảm
jm
Tính có thực: chỉ được ghi chép các nghiệp vụ kinh tế có thực, không được
k
ghi chép các nghiệp vụ giả tạo trong sổ sách của đơn vị.
Sự phê chuẩn: trước khi thực hiện mọi hoạt động, các nghiệp vụ phải đảm
om
-
an
Lu
bảo chúng đã được phê chuẩn.
Tính đầy đủ: không được loại bỏ, để ngoài sổ sách bất cứ một nghiệp vụ
-
Sự đánh giá: Không để xảy ra sai phạm trong tính toán, trong áp dụng các
chính sách.
11
y
te
re
phát sinh nào.
n
va
-
l.c
ai
gm
-
ht
bảo đạt các mục tiêu sau:
-
Sự phân loại: Đảm bảo số liệu được phân loại theo sơ đồ tài khoản của
ng
hi
đơn vị và được ghi nhận đúng đắn vào các loại sổ sách.
Chuyển sổ và tổng hợp chính xác: số liệu được ghi sổ đúng đắn và tổng
hợp chính xác nhằm phản ánh trung thực tình hình tài chính và kết quả
w
n
ad
-
do
Đúng hạn: ghi nhận doanh thu và chi phí đúng kỳ
lo
ep
-
th
kinh doanh của đơn vị.
yj
uy
Về mặt qui trình, hệ thống thông tin kế toán gồm 3 bộ phận là chứng từ,
ip
la
sổ sách và báo cáo
an
lu
Chứng từ kế toán
va
n
Chứng từ kế toán đóng vai trò quan trọng trong qui trình kế toán và hệ
fu
ll
thống kiểm soát. Tầm quan trọng này được thể hiện thông qua ý nghóa của
m
oi
nó đối với chất lượng thông tin kế toán và bảo vệ tài sản.
nh
Chứng từ kế toán có ảnh hưởng quyết định đến tính trung thực, chính xác
at
-
z
z
và phù hợp của thông tin. Nếu chứng từ được lập chính xác, kịp thời và
vb
gm
Chứng từ kế toán là công cụ quan trọng trong bảo vệ tài sản. Trên chứng
l.c
ai
-
k
trung thực và chính xác của thông tin.
jm
ht
đầy đủ chi tiết quan trọng ngay khi nghiệp vụ phát sinh thì sẽ đảm bảo sự
om
từ liên quan đến tài sản luôn phải có chữ ký của người xét duyệt và người
an
Lu
nhận tài sản. Người xét duyệt chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng của
tài sản phù hợp với chính sách của doanh nghiệp. Người nhận tài sản chịu
n
va
trách nhiệm bảo quản và sử dụng tài sản đúng mục đích.
y
te
Chứng từ kế toán là phương tiện thể hiện sự ủy quyền. Để đảm bảo sự xét
re
-
duyệt của người được ủy quyền đối với mọi nghiệp vụ, có thể thiết lập
12
chứng từ và qui trình cho một loại nghiệp vụ nào đó. Khi đó, chứng từ cần
ng
hi
được đánh số trước liên tục để có thể dễ dàng ghi chép và kiểm soát.
ep
do
-
Chứng từ kế toán còn giúp thực hiện chức năngï kiểm tra trước và sau khi
w
nghiệp vụ xảy ra. Trước khi nghiệp vụ xảy ra, chứng từ thể hiện sự xét
n
lo
ad
duyệt của người có thẩm quyền và nội dung công việc của người thi hành.
th
Sau khi nghiệp vụ xảy ra, chứng từ là bằng chứng quan trọng trong quá
yj
uy
trình thực hiện các thủ tục kiểm soát.
Chứng từ kế toán còn là tài liệu pháp lý quan trọng khi cần xem xét trách
ip
la
-
n
va
Sổ sách kế toán
an
lu
nhiệm của các bên, bên trong và kể cả bên ngoài đơn vị.
ll
fu
Sổ sách kế toán đảm nhận vai trò ghi chép và xử lý các dữ liệu, thông tin
oi
m
. Nó đóng vai trò trung gian giữa chứng từ và báo cáo tài chính. Sổ sách kế toán
at
nh
là công cụ để bảo vệ tài sản đơn vị thông qua hệ thống các sổ chi tiết. Ngoài ra,
z
nó còn giúp các nhà quản lý thu thập thông tin tài chính đáng tin cậy để đánh giá
z
vb
các hoạt động và là bằng chứng kiểm toán quan trọng cho việc kiểm tra và đánh
k
jm
l.c
ai
gm
Báo cáo kế toán
ht
giá các thủ tục kiểm soát.
Báo cáo kế toán trong đơn vị bao gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế
om
toán quản trị. Việc chuẩn bị báo cáo tài chính trung thực và hợp lý là trách
an
Lu
nhiệm của người quản lý với luật pháp còn việc tổ chức hệ thống báo cáo kế
Để các chứng từ, sổ sách, báo cáo được kiểm soát hữu hiệu, cần chú ý các
vấn đề sau
13
y
te
re
nghiệp.
n
va
toán quản trị có ý nghóa quan trọng trong công tác quản lý và điều hành doanh
-
Chứng từ cần được đánh số trước, tự động, liên tục để kiểm soát, tránh
ng
hi
thất lạc.
ep
do
-
Chứng từ và sổ sách cần được ghi chép ngay lúc nghiệp vụ phát sinh để
w
tránh sai sót và hạn chế gian lận.
n
-
Thiết kế các biểu mẫu chứng từ và sổ sách phù hợp với qui định của nhà
ad
Ghi chép rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu.
th
lo
-
yj
Công tác luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học hợp lý và chặt chẽ
uy
ip
la
nước và tăng cường tính năng kiểm soát.
lu
Sổ sách cần được đóng chắc chắn, qui định nguyên tắc ghi chép và có chữ
an
-
va
n
ký của người kiểm soát, xét duyệt.
fu
Các qui định về hệ thống tài khoản kế toán sơ đồ kế toán, các loại sổ của
ll
at
Qui định trách nhiệm và thời hạn của từng bộ phận trong việc lập các báo
z
-
z
vb
cáo.
ht
Tổ chức luân chuyển, lưu trữ, bảo quản sổ sách, chứng từ thật an toàn,
jm
-
nh
đơn vị phải rõ ràng.
oi
m
-
k
bảo mật nhưng cũng thuận tiện cho việc truy xuất. Ban hành các qui định
om
l.c
ai
1.3.5.Giám sát
gm
về sử dụng thông tin, tra cứu sổ sách chứng từ kế toán.
an
Lu
Giám sát là hoạt động kiểm tra, ghi nhận và đánh giá định kỳ, thường
y
te
re
các hoạt động, các quyết định nhằm thực hiện được mục tiêu của doanh nghiệp.
n
va
xuyên chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ để có thể điều chỉnh kịp thời
Giám sát được thực hiện dưới hai hình thức:
14
Giám sát thường xuyên: diễn ra ngay trong quá trình hoạt động. Nguyên
ng
hi
tắc bất kiêm nhiệm đã tạo cho các nhà quản lý và các nhân viên thực hiện một
ep
do
sự giám sát thường xuyên trong trách nhiệm của mình.
w
Giám sát định kỳ: được thực hiện qua bộ phận kiểm toán nội bộ, bộ phận
n
lo
kiểm toán từ bên ngoài. Nhiệm vụ của bộ phận kiểm toán nội bộ thường là:
ad
Rà soát lại hệ thống kế toán và qui chế kiểm soát nội bộ đang áp dụng để
th
-
yj
uy
giám sát sự hoạt động của hệ thống kiểm soát và tham gia hoàn thiện
ip
chúng nhằm nâng cao hiệu quả về mặt hoạt động và điều hành.
la
Kiểm tra tính hợp lý và độ tin cậy của các thông tin kinh tế, thông tin tài
n
va
chính.
an
lu
-
Kiểm tra việc tuân thủ luật pháp, chính sách chế độ kế toán hiện hành,
ll
fu
-
m
oi
các chính sách, qui định điều lệ của đơn vị …..
nh
Kiểm tra việc thực thi tiết kiệm, tính hiệu quả, hiệu suất của các hoạt
at
-
z
động, cũng như phát hiện những sơ hở yếu kém, gian lận trong quản lý,
z
vb
jm
ht
trong bảo vệ tài sản đơn vị.
k
Kiểm toán độc lập và kiểm toán từ bên ngoài cũng có thể cung cấp một sự
an
Lu
1.4.1.Căn cứ theo mục tiêu của kiểm soát nội bộ
om
1.4. CÁC LOẠI KIỂM SOÁT TRONG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
l.c
ai
gm
giám sát định kỳ nhưng thường chỉ ở phạm vi hẹp.
các sai sót và gian lận.
15
y
Kiểm soát ngăn ngừa; là hệ thống kiểm soát được thiết lập để ngăn ngừa
te
-
re
phát hiện và kiểm soát sửa chữa
n
va
Theo mục tiêu, kiểm soát được phân thành kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát
-
Kiểm soát phát hiện: là các thủ tục kiểm soát để phát hiện các sai sót và
ng
hi
gian lận.
ep
do
-
Kiểm soát sửa chữa: là thủ tục được thực hiện sau khi phát hiện sai sót và
w
gian lận. Một số người cho rằng kiểm soát sửa chữa thuộc nội dung của
n
lo
ad
kiểm soát phát hiện vì khi đã phát hiện ra sai sót và gian lận thì bắt buộc
th
phải sửa chữa chúng.
yj
uy
1.4.2.Căn cứ theo cách thức tiến hành
ip
la
Căn cứ theo cách tiến hành, kiểm soát được chia ra thành kiểm soát chung
an
lu
và kiểm soát ứng dụng
n
va
Kiểm soát chung
fu
ll
Là các thủ tục, chính sách chung tạo môi trường chung cho các hoạt động
m
oi
kế toán. Kiểm soát chung có ảnh hưởng quan trọng tới các kiểm soát ứng dụng.
nh
at
Nếu kiểm soát chung tốt thì có thể hạn chế được sự yếu kém của kiểm soát ứng
z
dụng. Ngược lại, nếu kiểm soát chung kém thì phải bổ sung bằng hệ thống kiểm
z
vb
jm
ht
soát ứng dụng tốt.
k
Kiểm soát chung bao gồm các kiểm soát hoạt động kế toán như việc phân
l.c
ai
gm
chia trách nhiệm theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kiểm soát việc ủy quyền phê
chuẩn các nghiệp vụ, kiểm soát việc sử dụng bảo quản sổ sách báo cáo kế toán,
an
Lu
Kiểm soát ứng dụng
om
kiểm soát việc truy cập thông tin kế toán.
y
te
re
thể của kế toán. Kiểm soát ứng dụng thường được phân thành kiểm soát đầu
n
va
Kiểm soát ứng dụng là các kiểm soát liên quan tới một hoạt động xử lý cụ
vào, kiểm soát xử lý và kiểm soát kết quả của hệ thống thông tin kế toán. Các
16
thủ tục kiểm soát ứng dụng này tùy thuộc vào phương tiện xử lý thông tin kế
ng
hi
toán bằng tay hay bằng máy tính.
ep
do
1.5.KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG CỦA CÁC
w
n
ĐƠN VỊ KINH DOANH DỊCH VỤ
lo
ad
1.5.1. Chu trình
th
yj
Cũng giống như các đơn vị sản xuất, chu trình bán hàng của các đơn vị
uy
kinh doanh dịch vụ cũng gồm các yếu tố chính như: Nhận yêu cầu từ khách hàng
ip
la
- Xét duyệt bán chịu hay các hình thức thanh toán - Ký hợp đồng bán hàng -
an
lu
Giao hàng (ở đây là giao các bản hợp đồng cam kết thực hiện dịch vụ) - Lập hóa
n
va
đơn bán hàng - Nhận thanh toán từ người mua.
oi
m
1.5.2.1.Thiết lập kênh bán hàng
ll
fu
1.5.2. Các thủ tục kiểm soát
nh
at
Căn cứ vào từng loại hình dịch vụ, đặc điểm sản phẩm, thị trường để thiết
z
z
lập các kênh bán hợp lý: Bán sỉ, bán lẻ, hệ thống đại lý….
vb
k
thanh toán
jm
ht
1.5.2.2.Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng liên quan đến bán hàng và
gm
an
Lu
-
om
yêu cầu và theo dõi các đơn đặt hàng của khách.
l.c
ai
- Bộ phận bán hàng: chào các dịch vụ của đơn vị cho khách, tiếp nhận
Bộ phận tín dụng: đánh giá khả năng tài chính của khách hàng, phê duyệt
te
Bộ phận giao nhận, kho: Lập phiếu xuất kho, vận đơn.
y
-
re
khách hàng chậm trả.
n
va
hạn mức tín dụng hay các phương thức thanh toán khác, đôn đốc thu nợ
17
ng
hi
ep
-
Bộ phận lập hóa đơn bán hàng: lập và gửi hoá đơn cho khách.
-
Bộ phận kế toán: kiểm tra các chứng từ, hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng
do
giá hiện hành, phiếu thu, sổ phụ ngân hàng trước khi ghi chép nghiệp vụ
w
bán hàng, thanh toán vào sổ sách và theo dõi tình hình thanh toán của
n
lo
ad
khách hàng.
Bộ phận q: thu tiền bán dịch vụ do khách hàng nộp và nộp tiền thu bán
th
-
yj
uy
vào ngân hàng.
ip
la
1.5.2.3.Các chính sách xét duyệt hạn mức tín dụng hay các phương thức thanh
an
Xét duyệt trên cơ sở xem xét khả năng tài chính của khách hàng, đại lý,
n
va
-
lu
toán khác
ll
fu
uy tín, tài sản thế chấp, bảo lãnh ngân hàng…
m
Chính sách chiết khấu đối với từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán
oi
-
at
nh
của khách hàng, đại lý
z
Qui định số dư nợ tối đa với từng đối tượng khách hàng, đại lý
z
-
k
l.c
ai
gm
om
Ban hành hệ thống bảng giá thống nhất, mọi sự thay đổi phải có phê
an
Lu
duyệt của cấp có thẩm quyền.
Qui định trách nhiệm của người viết các hoá đơn, chứng từ và người kiểm
te
re
tra để đảm bảo chứng từ được thực hiện chính xác. Mọi sự điều chỉnh phải
n
va
-
jm
Đơn đặt hàng của khách phải được xét duyệt và phê chuẩn và thông báo
cho các bộ phận liên quan.
-
ht
-
vb
1.5.2.4. Thiết lập các qui trình thủ tục bán hàng
y
có sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền
1.5.2.5. Thiết lập thủ tục thanh toán
18
-
Hạn chế thanh toán bằng tiền mặt, phổ biến hình thức thanh toán qua
ng
hi
ngân hàng.
ep
do
-
Theo dõi đôn đốc công tác thu hồi nợ, có biện pháp xử lý đối với các
w
khách hàng chậm thanh toán.
n
lo
Thiết lập các báo cáo tình hình các khoản công nợ phải thu…
ad
-
th
yj
1.5.2.6. Lập, luân chuyển và bảo quản chứng từ
uy
Các chứng từ phải theo một mẫu qui định, được đánh số trước một cách
la
liên tục.
ip
-
lu
Luân chuyển kịp thời chứng từ cho các bộ phận có liên quan.
-
Công tác giao nhận phải chặt chẽ, phân định trách nhiệm từng khâu và có
an
-
n
va
fu
ll
sổ bàn giao, giao nhận chứng từ.
oi
m
Có qui chế áp dụng đối với chứng từ hư hỏng….
z
1.5.2.7.Kiểm soát độc lập
at
nh
-
z
vb
Định kỳ ký biên bản xác nhận công nợ với khách hàng.
-
Đối chiếu số liệu giữa số tổng hợp và chi tiết; số liệu trên sổ sách và thực
k
jm
ht
-
om
1.6.CÁC HẠN CHẾ CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
l.c
ai
gm
tế kiểm kê.
an
Lu
Các thủ tục kiểm soát dù chặt chẽ đến đâu cũng không thể tránh hoàn toàn
các rủi ro xảy ra sai sót và gian lận. Nguyên nhân là do các hạn chế vốn có của
n
va
hệ thống kiển soát nội bộ.
được sai sót và gian lận của nhà quản lý cấp cao. Các thủ tục kiểm soát
19
y
Gian lận của nhà quản lý cao cấp: Kiểm soát nội bộ khó có thể ngăn chận
te
re
-
nội bộ là do người quản lý đặt ra và thường chỉ cho phép kiểm tra các
ng
hi
gian lận và sai sót của nhân viên. Trường hợp nhà quản lý cao cấp cố tình
ep
do
muốn gian lận, ông ta có thể tìm cách loại bỏ các thủ tục kiểm soát cần
w
thiết.
n
lo
-
ad
Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích: Một số thủ tục kiểm soát không thể
th
áp dụng trong đơn vị vì chi phí bỏ ra cao hơn lợi ích nó mang lại nên nhà
yj
uy
quản lý phải loại bỏ chúng.
Coi trọng hình thức hơn bản chất: Một trong những đe dọa lớn về sự hữu
ip
la
-
an
lu
hiệu của kiểm soát nội bộ là chỉ chú ý đến hình thức mà không quan tâm
va
đến thực chất của việc kiểm soát. Ví dụ như đơn vị qui định việc mua
n
sắm với một mức giá trị nào đó phải qua đấu thầu, nhưng khi mời thầu
fu
ll
đơn vị chỉ thông báo cho một số người quen biết hoặc thậm chí chọn sẵn
oi
m
nh
nhà thầu nên việc đấu thầu chỉ còn mang tính hình thức. Để hạn chế điều
at
này, phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả của các chính sách,
z
z
các thủ tục, nếu thấy rằng các thủ tục là không cần thiết mà chỉ mang tính
vb
jm
ht
hình thức thì cần hiệu chỉnh, thậm chí loại bỏ. Khi yêu cầu nhân viên thực
k
hiện thủ tục cũng cần thiết phải giải thích rõ ràng mục tiêu của các thủ
gm
tục để họ quan tâm đến hiệu quả thực sự của thủ tục đó.
l.c
ai
om
Trên đây là sự trình bày các nội dung cơ bản của lý luận về hệ thống kiểm
an
Lu
soát nội bộ. Lý luận này là cơ sở để nghiên cứu thực trạng của công tác kiểm
soát nội bộ trong quá trình thu bán sản phẩm vận tải hàng không tại TCT HKVN
n
va
y
te
re
20
CHƯƠNG 2
ng
hi
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG QUÁ TRÌNH THU BÁN SẢN
ep
do
PHẨM VẬN TẢI HÀNG KHÔNG TẠI TCT HKVN
w
n
2.1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THU BÁN SẢN PHẨM VẬN TẢI HÀNG
lo
ad
KHÔNG
th
yj
2.1.1.Giới thiệu TCT HKVN
uy
ip
Ngày 15/1/1956, Thủ tướng chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
la
lu
đã ra nghị định số 666/TTg thành lập Cục hàng không Việt Nam. Đây là mốc
an
lịch sử đánh dấu sự ra đời và phát triển của ngành hàng không dân dụng Việt
va
n
Nam.
fu
ll
Đến năm 1989, do yêu cầu của cải cách kinh tế, Tổng công ty Hàng
oi
m
nh
không Việt Nam đã được thành lập trực thuộc Tổng cục Hàng không dân dụng
at
Việt Nam (QĐ số 225/CT - 22-8-1989) nhằm mục đích tách hoạt động quản lý
z
z
và điều hành ra khỏi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng công ty Hàng không
vb
k
hiệp xí nghiệp.
jm
ht
Việt Nam lúc đó là một đơn vị Hãng Nhà nước được tổ chức theo điều lệ liên
gm
om
thành lập trực thuộc Cục Hàng Không Dân Dụng Việt Nam.
l.c
ai
Ngày 20/4/1993, Hãng Hàng không quốc gia (Vietnam Airlines) được
an
Lu
Năm 1995, Tổng công ty Hàng không Việt Nam được Chính phủ phê
nhất, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về
y
21
te
trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tổng công ty Hàng không Việt Nam
re
toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn được Nhà nước giao, giữ vai
n
va
duyệt (Quyết định 328/TTg) là một trong những Tổng công ty có qui mô lớn
lấy Hãng Hàng Không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) làm nòng cốt và
ng
hi
bao gồm các đơn vị thành viên có quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, tài
ep
do
chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu, tiếp thị, hoạt động trong ngành
w
Hàng không. Việc thành lập Tổng công ty là một bước chuyển lớn về tổ chức
n
lo
của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới của
ad
th
đất nước, tạo điều kiện để xây dựng một tập đoàn Hàng không vững mạnh, vươn
yj
lên ngang tầm với các Hãng Hàng không trong khu vực và trên thế giới.
uy
ip
Nhiệm vụ chính của Tổng công ty Hàng không Việt Nam:
la
an
lu
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh dịch vụ, phục vụ về vận tải Hàng không
va
đối với hành khách, hàng hoá trong nước và nước ngoài theo qui định, liên
n
doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài theo pháp luật
fu
ll
và chính sách của Nhà nước, và tiến hành các nhiệm vụ kinh doanh khác theo
oi
m
at
nh
qui định của pháp luật.
z
- Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nước
z
vb
giao, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các Hãng khác, nhận và sử dụng có hiệu
jm
ht
quả tài nguyên, đất đai, thương quyền và có nguồn lực khác do Nhà nước giao
k
để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và các nhiệm vụ khác được giao.
gm
l.c
ai
- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học
an
Lu
ty.
om
công nghệ và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công nhân trong Tổng công
22
y
ít đường bay (12 tuyến nội địa và 1 tuyến quốc tế: TP Hồ Chí Minh - Thái Lan).
te
viên Nhà nước và chuyên chở hàng hoá theo kế hoạch do Nhà nước giao với rất
re
không dân dụng còn rất hẹp, chủ yếu phục vụ hành khách là cán bộ công nhân
n
va
Khi mới thành lập (năm 1976), phạm vi hoạt động của Tổng cục Hàng
Và một đội bay rất khiêm tốn (4 máy bay) chủ yếu là máy bay tiếp quản từ chế
ng
hi
độ cũ và của Liên Xô viện trợ.
ep
do
Đến nay, cùng với sự phát triển không ngừng của cả nền kinh tế, Tổng
w
công ty Hàng không đã phát huy tính độc lập, tự chủ, vận dụng linh hoạt các
n
lo
hình thức thuê khô, thuê ướt, thuê mua và mua máy bay để nhanh chóng có được
ad
th
một đội bay mới hiện đại, đáp ứng được nhu cầu mở rộng mạng đường bay trong
yj
uy
nước và quốc tế.
ip
Song song với việc mở rộng mạng đường bay và mở rộng thị trường,
la
an
lu
Tổng công ty cũng tích cực đổi mới công nghệ khai thác, bảo dưỡng tàu bay,
va
hiện đại hoá trang thiết bị phục vụ mặt đất, áp dụng công nghệ thông tin vào
n
kinh doanh và quản lý, do đó đạt được nhịp độ tăng trưởng sản lượng vận tải
fu
ll
bình quân hàng năm tương đối cao.
oi
m
at
nh
2.1.2.Giới thiệu hệ thống thu bán sản phẩm vận tải hàng không
z
2.1.2.1.Qui trình thu bán sản phẩm vận tải hàng không
z
vb
ht
BƯỚC 1: Căn cứ vào hợp đồng, qui định về đặt cọc, bảo lãnh thanh toán, các
l.c
ai
gm
đại lý)
k
jm
VPCN, VPKV cấp phát chứng từ trắng cho các đơn vị bán (phòng vé của HKVN,
BƯỚC 2: Các đơn vị bán nhận yêu cầu vận chuyển từ hành khách, tiến hành
om
xây dựng giá cước căn cứ vào lộ trình, thời gian, dịch vụ mà khách hàng yêu
an
Lu
cầu, tính toán giá cước sao cho có lợi nhất cho khách hàng và đảm bảo tuân thủ
n
va
đúng các qui định về xuất bán chứng từ của IATA và HKVN qui định.
y
te
re
Đặt chỗ cho khách trên các hệ thống đặt giữ chỗ toàn cầu như Abcus, Gabriel,
Amadeuos…). Xuất vé cho hành khaùch
23
BƯỚC 3:Hành khách tiến hành thanh toán tiền cho các đơn vị bán.
ng
hi
BƯỚC 4:Các đơn vị bán căn cứ vào qui định quản lý tài chính của HKVN, định
ep
do
kỳ lập báo cáo thu bán chứng từ vận tải hàng không, nộp kèm chứng từ và thanh
w
toán tiền bán chứng từ cho VPCN , VPKV.
n
lo
ad
2.1.2.2.Đặc điểm hệ thống
th
yj
Thứ nhất: Mạng lưới bán vé của TCT HKVN khá rộng lớn nhưng quy mô của
uy
nhiều đại lý không lớn, đặc biệt là các đại lý trong nước. Các đại lý có qui mô
ip
la
nhỏ, khả năng tài chính hạn chế nên mức đặt cọc không lớn và hàng tháng họ sẽ
an
lu
phải báo cáo, thanh toán và nhận vé nhiều lần hơn. Hơn thế nữa, rủi ro trong
n
va
kinh doanh của các đại lý này cũng lớn hơn, do đó các biện pháp quản lý thu bán
ll
fu
vé đối với các đại lý này sẽ phức tạp hơn nhiều.
m
oi
Thứ hai: Mức độ tin học hoá trong việc bán vé của các đại lý trong nước còn chưa
at
nh
cao như mức độ chung tại các nước trong khu vực. Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng
z
viễn thông ở Việt nam còn yếu, hay gặp sự cố cho nên một số đại lý vẫn phải
z
vb
duy trì việc xuất vé viết tay, tra cứu giá một cách thủ công. Sử dụng nhiều vé
ht
jm
viết tay sẽ dễ dẫn đến nhiều sai sót trong quá trình tính toán, tra cứu giá cước và
k
ghi chép các điều kiện vận chuyển trên vé. Đặc điểm này cũng sẽ có nhiều ảnh
gm
om
Công ty HKVN.
l.c
ai
hưởng tới tin học hoá công tác quản lý thu bán vé ở các cấp quản lý của Tổng
an
Lu
Thứ ba: Công tác quản lý thu bán vé của TCT HKVN vừa phải tuân thủ một cách
24
y
quy trình nghiệp vụ, chính sách cho đến các nghiệp vụ cụ thể.
te
điểm này chi phối rất nhiều đến công tác quản lý thu bán vé từ tổ chức bộ máy,
re
Việt nam, nhưng vừa phải phù hợp với các nguyên tắc của cơ chế thị trường. Đặc
n
va
nghiêm ngặt các nguyên tắc quản lý tài chính của một doanh nghiệp nhà nước