BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
hi
ep
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
NGUYỄN THỊ MAI TRÚC
ip
la
an
lu
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
y
te
re
th
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2004
Chương 1
3
ng
hi
ep
do
MỤC LỤC
w
n
Mục lục
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ
lo
ad
th
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
Chương 1 – NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN .............................................................3
1.1. Thị trường tài chính ...............................................................................................3
1.1.1. Khái niệm – vai trò..................................................................................3
1.1.2. Cấu trúc ...................................................................................................5
1.1.3. Chủ thể tham gia......................................................................................5
1.1.4. Hàng hóa giao dịch trên thị trường tài chính (công cụ tài chính)............6
1.2. Thị trường chứng khoán ........................................................................................7
1.2.1. Khái niệm – vai trò..................................................................................7
1.2.2. Cấu trúc cơ bản ........................................................................................7
1.2.3. Chủ thể tham gia......................................................................................8
1.2.4. Hàng hóa giao dịch ................................................................................10
1.3. Quyền chọn .........................................................................................................11
1.3.1. Khái niệm – thuật ngữ liên quan...........................................................11
1.3.2. Phân loại ................................................................................................14
1.3.3. Vai trò ....................................................................................................15
1.3.4. Lịch sử của thị trường giao dịch quyền chọn .........................................17
1.4. Quyền chọn chứng khoán ....................................................................................18
1.4.1. Khái niệm – vai trò................................................................................18
1.4.2. Giao dịch quyền chọn ............................................................................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................22
yj
uy
ip
la
an
lu
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
Chương 2 – KHẢ NĂNG ÁP DỤNG QUYỀN CHỌN CHỨNG KHOÁN VÀO
GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.....................23
2.1. Khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................23
2.1.2. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay ...................25
2.1.3. Định hướng phát triển của thị trường đến 2010.....................................26
2.2. Sự cần thiết của việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào giao dịch trên thị
trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................................27
n
va
y
te
re
th
Chương 1
4
ng
hi
ep
do
w
n
2.2.1. Quyền chọn chứng khoán là một trong những sản phẩm ưu việt trên thị
trường chứng khoán ......................................................................................27
2.2.2. Vai trò cụ thể của quyền chọn chứng khoán đối với nền kinh tế Việt
Nam .................................................................................................................28
2.2.3. Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế quốc gia...............................30
2.3. Khả năng áp dụng quyền chọn chứng khoán vào giao dịch trên thị trường chứng
khoán Việt Nam .........................................................................................................31
2.3.1. Khó khăn và thách thức trong việc áp dụng quyền chọn chứng khoán
vào giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam .....................................31
2.3.2. Thuận lợi trong việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào giao dịch
trên thị trường chứng khoán Việt Nam............................................................37
2.3.3. Đánh giá khả năng đáp ứng những yêu cầu cơ bản cho việc phát triển
thị trường giao dịch quyền chọn tại Việt Nam ................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................41
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an
lu
n
va
ll
fu
oi
m
Chương 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÀM TĂNG KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
QUYỀN CHỌN CHỨNG KHOÁN VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM ..................................................................................................................42
3.1. Tăng cung trên thị trường chứng khoán ..............................................................42
3.1.1. Tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước ...............42
3.1.2. Khuyến khích phát triển các công ty cổ phần đại chúng ......................43
3.1.3. Khuyến khích các doanh nghiệp đủ điều kiện niêm yết lên niêm yết
tại thị trường tập trung: ....................................................................................43
3.2. Kích cầu trên thị trường chứng khoán .................................................................44
3.2.1. Tạo nhận thức về sản phẩm mới – quyền chọn chứng khoán...............44
3.2.2. Nâng cao trình độ quản lý và hiểu biết chuyên môn về chứng khoán và
thị trường chứng khoán của các thành phần tham gia thị trường ....................45
3.2.3. Mở rộng hoạt động của các quỹ đầu tư trên thị trường tài chính ..........47
3.2.4. Chính phủ cần có một cái nhìn khác về các nhà đầu cơ trên thị trường
chứng khoán.....................................................................................................49
3.3. Hoàn thiện khung pháp lý ...................................................................................49
3.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất và kỹ thuật .................................................................50
3.5. Các giải pháp khác ..............................................................................................50
3.5.1. Tăng cường công tác nghiên cứu phát triển thị trường..........................50
3.5.1. Tăng cường hợp tác quốc tế ..................................................................51
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th
Chương 1
5
ng
hi
ep
do
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................52
w
n
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI ..................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................i
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................iv
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. xiii
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an
lu
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th
Chương 1
6
ng
hi
ep
do
MỞ ĐẦU
w
Tăng trưởng và phát triển kinh tế là một trong những mục tiêu hàng đầu của
n
lo
Việt Nam hiện nay nhằm thu hẹp dần khoảng cách tụt hậu với thế giới của nền kinh
ad
th
tế. Đâu là giải pháp thực hiện mục tiêu này? Có một điều nếu được nhắc đến có lẽ
yj
uy
ai cũng biết: điều kiện đủ tiên quyết của mọi giải pháp luôn là vốn, và đáp án cho
ip
các vấn đề về vốn lại nằm ở thị trường chứng khoán.
la
lu
Thị trường chứng khoán là một thuật ngữ không xa lạ gì trên thế giới từ hơn
an
năm thế kỷ qua, nhưng mới chỉ thực sự được nhiều người Việt Nam biết đến và tìm
va
n
hiểu khoảng mười năm trở lại đây, dù đã tồn tại cách nay hơn nửa thế kỷ ở nước ta.
fu
ll
Thị trường chứng khoán là sản phẩm khách quan trong quá trình phát triển của nền
m
oi
kinh tế, nó như một hàn thử biểu của nền kinh tế. Một thị trường chứng khoán sôi
nh
at
động, hiệu quả thì sẽ phát huy tốt vai trò của nó: kích thích nền kinh tế phát triển
z
z
thông qua việc cung cấp đủ vốn. Tuy nhiên, không thể có một thị trường sôi động
vb
ht
khi ít người tham gia chỉ vì quá ít hàng hóa để giao dịch. Thị trường chứng khoán
k
jm
Việt Nam đang ở trong giai đoạn này. Làm sao để sôi động hóa thị trường chứng
gm
khoán Việt Nam thông qua việc bơm thêm hàng vào lưu thông? Đây là lý do khiến
om
l.c
ai
tác giả chọn Đề tài “Quyền chọn chứng khoán và một số giải pháp làm tăng khả
năng áp dụng công cụ này vào thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu.
an
Lu
Đề tài được kết cấu thành 3 chương với tên gọi và nội dung cơ bản như sau:
y
th
VÀO GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM: nêu sự
te
Chương 2 – KHẢ NĂNG ÁP DỤNG QUYỀN CHỌN CHỨNG KHOÁN
re
chọn chứng khoán trên cơ sở định nghóa các thuật ngữ tài chính liên quan.
n
va
Chương 1 – NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN: giới thiệu khái niệm quyền
Chương 1
7
ng
hi
ep
do
cần thiết áp dụng quyền chọn chứng khoán vào thị trường chứng khoán Việt Nam,
w
đồng thời đánh giá khả năng áp dụng vào thực tiễn thông qua phân tích những
n
lo
thuận lợi và khó khăn.
ad
th
Chương 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÀM TĂNG KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
yj
QUYỀN CHỌN CHỨNG KHOÁN VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
uy
ip
NAM: đề xuất một số giải pháp để sớm đưa loại công cụ tài chính này vào giao
la
dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam vì khả năng áp dụng và những ích lợi
lu
an
của nó đối với nền kinh tế.
n
va
Với mong muốn đóng góp phần nhỏ bé vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế
ll
fu
đất nước nói chung và sự phát triển của ngành chứng khoán nói riêng, tác giả hy
m
oi
vọng Đề tài không chỉ giúp những người đầu tư trên thị trường chứng khoán có quan
at
nh
tâm nhưng chưa có ý niệm gì về công cụ tài chính mới – quyền chọn chứng khoán –
z
thêm hiểu biết cơ bản, mà còn gợi ý các giải pháp cho các cấp quản lý trong quá
z
vb
trình hoàn thiện hệ thống tài chính nước nhà.
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th
Chương 1
8
ng
hi
ep
do
CHƯƠNG 1.
Những khái niệm cơ bản
w
n
1.1. Thị trường tài chính:
lo
ad
1.1.1. Khái niệm – vai trò:
th
yj
Thị trường tài chính là một trong 3 loại thị trường trong nền kinh tế thị trường
uy
(xem Hình 1). Nhưng để hiểu rõ hơn về thị trường tài chính, ta cần tìm hiểu khái
ip
la
niệm tài chính và tài sản tài chính.
lu
an
Hình 1. Quan hệ giữa các lọai thị trường trong nền kinh tế thị trường
n
va
Luồng hàng hóa dịch vụ
Luồng tiền thanh toán
ll
fu
Luồng tiền thanh toán
Luồng hàng hóa dịch vụ
THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM
oi
m
nh
Luồng tiền thanh toán
Luồng tiền thanh toán
at
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
CÁC ĐƠN VỊ
TIÊU DÙNG
z
CÁC ĐƠN VỊ
SẢN XUẤT
z
vb
Tài sản tài chính
k
jm
ht
Tài sản tài chính
Luồng tiền thanh toán
l.c
ai
Dịch vụ phục vụ sản xuất
om
Dịch vụ phục vụ sản xuất
THỊ TRƯỜNG
các YẾU TỐ SẢN XUẤT
gm
Luồng tiền thanh toán
an
Lu
Tài chính là kinh tế học của sự sắp xếp các nguồn lực xuyên thời gian. Định
n
va
nghóa này, dó nhiên, không thể chuyển tải hết ý nghóa của nó, mà hãy bằng cách
y
th
tiền, bạn sẽ không ngần ngại “tậu” cho mình một cái vì nó sẽ làm tăng sự thỏa mãn
te
DVD đời mới, có tính năng đọc lẫn ghi. Hứng thú với sản phẩm trên và nếu có đủ
re
xem qua ví dụ sau để hiểu rõ thêm. Giả sử trên thị trường đang có bán một loại đầu
Chương 1
9
ng
hi
ep
do
của bạn. Nhưng nếu không đủ tiền, bạn vẫn có thể đáp ứng được nhu cầu đó bằng
w
cách vay mượn bạn bè hoặc tìm đến các tổ chức tín dụng (chẳng hạn như ngân
n
lo
hàng). Dó nhiên, bạn phải chứng minh cho các đối tượng này thấy khả năng hoàn
ad
th
vốn, thậm chí cả lãi của mình. Điều này đồng nghóa với việc bạn sẽ phải đánh đổi
yj
một số nguồn tài nguyên trong tương lai của mình để đổi lấy những tài sản bạn cần
uy
ip
trang bị trong hiện tại và làm tăng sự thỏa mãn của mình. Các doanh nghiệp và
la
ngay cả Chính phủ cũng làm tương tự như thế khi cần nguồn tài trợ cho chi tiêu hiện
an
lu
tại.
n
va
Tài sản tài chính (financial assets) là một dạng điển hình của tài sản vô hình,
ll
fu
giá trị của nó không liên quan gì đến hình thức vật lý của nó, mà dựa vào trái
m
oi
quyền hợp pháp trên một lợi ích tương lai nào đó. Các ví dụ về tài sản tài chính bao
at
nh
gồm: Tín phiếu kho bạc (treasury bills); Trái phiếu công ty (debentures); Trái phiếu
z
chính phủ (government bonds); Cổ phiếu phổ thông (common stocks); Cổ phiếu ưu
z
vb
đãi (preffered stocks); Sổ tiết kiệm (saving books); Hợp đồng quyền chọn (options).
ht
jm
Tài sản tài chính có 2 chức năng kinh tế cơ bản: chuyển dịch vốn thặng dư để
k
đầu tư vào tài sản hữu hình và phân tán rủi ro đầu tư tài sản hữu hình cho các nhà
gm
l.c
ai
đầu tư tài sản tài chính. Thực hiện chức năng đầu tiên, tài sản tài chính góp phần
om
chuyển dịch vốn nhàn rỗi từ nhà đầu tư sang nhà phát hành sử dụng, vừa giúp nhà
an
Lu
đầu tư có cơ hội sử dụng vốn sinh lợi, vừa giúp nhà phát hành giải quyết được vấn
n
va
đề thiếu hụt vốn. Chức năng thứ hai thể hiện ở việc góp phần chia sẻ rủi ro trong
th
tư của mình. Rủi ro càng cao thì lợi nhuận đòi hỏi bù đắp rủi ro càng lớn.
y
nhà sản xuất kinh doanh khi họ kỳ vọng thu được lợi nhuận thỏa đáng từ khoản đầu
te
nhà đầu tư. Tuy nhiên, nhà đầu tư chỉ có thể chấp nhận chia sẻ một phần rủi ro với
re
kinh doanh giữa nhà phát hành (thông thường là các đơn vị sản xuất kinh doanh) vaø
Chương 1
10
ng
hi
ep
do
Tóm lại, thị trường tài chính là thị trường giao dịch các loại tài sản tài chính
w
và nó đóng 3 vai trò chủ yếu sau:
n
lo
− Là nơi gặp gỡ giữa người mua (nhà đầu tư) và người bán (nhà phát hành
ad
th
hoặc nhà đầu tư khác) để quyết định giá cả tài sản tài chính.
yj
− Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong
uy
ip
trường hợp nhà đầu tư muốn bán lại tài sản tài chính.
la
− Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán và nhờ vậy tiết kiệm được chi
lu
an
phí thông tin, nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản
n
ll
fu
1.1.2. Cấu trúc:
va
tài chính.
m
oi
Tùy cách tiếp cận mà ta có thể xem xét cấu trúc của thị trường tài chính ở
at
nh
những khía cạnh sau:
z
− Thị trường tài chính là tập hợp của 3 loại thị trường: thị trường tiền tệ (giao
z
vb
dịch các loại tài sản tài chính ngắn hạn, dưới 1 năm) – thị trường vốn (giao
ht
k
gm
(giao dịch các loại tiền tệ).
jm
dịch các loại tài sản tài chính dài hạn, 1 năm trở lên) – thị trường ngoại hối
l.c
ai
− Thị trường tài chính bao gồm thị trường sơ cấp (phát hành và giao dịch các
an
Lu
tài sản tài chính đã phát hành).
om
loại tài sản tài chính mới phát hành) và thị trường thứ cấp (giao dịch các loại
n
va
− Thị trường tài chính gồm thị trường có tổ chức (giao dịch tập trung ở sở giao
y
te
counter OTC).
re
dịch) và thị trường không có tổ chức (giao dịch ngoài sở giao dòch – over the
th
Chương 1
11
ng
hi
ep
do
1.1.3. Chủ thể tham gia
w
Thành phần tham gia mua bán trên thị trường tài chính bao gồm cá nhân, hộ
n
lo
gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và quan trọng hơn hết là các tổ chức tài chính –
ad
th
người đóng vai trò trung gian giúp giải quyết những vấn đề do sự không hoàn hảo
yj
của thị trường gây ra. Cụ thể, các tổ chức tài chính thu thập thông tin từ người mua
uy
ip
và người bán để làm cho nhu cầu mua và bán gặp nhau. Nhìn chung, tổ chức tài
la
chính có thể được phân thành 2 loại:
lu
an
− Tổ chức nhận ký thác (Depository institutions): nhận ký thác từ những đơn vị
n
va
thặng dư vốn và cung cấp tín dụng cho những đơn vị thiếu hụt vốn hoặc đầu
ll
fu
tư bằng cách mua chứng khoán. Nó có thể là ngân hàng thương mại, tổ chức
m
oi
tiết kiệm hoặc hiệp hội tín dụng.
at
nh
− Tổ chức không nhận ký thác (Non-Depository institutions): không huy động
z
vốn bằng hình thức ký thác mà bằng những hình thức khác như phát hành tín
z
vb
phiếu, trái phiếu, cổ phiếu. Nó có thể là công ty tài chính, công ty chứng
ht
jm
khoán, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư hỗ tương, quỹ hưu bổng.
k
1.1.4. Hàng hóa giao dịch trên thị trường tài chính (công cụ tài chính):
gm
om
trường tiền tệ và thị trường vốn, cụ thể:
l.c
ai
Công cụ tài chính chủ yếu bao gồm các loại hàng hóa giao dịch trên thị
an
Lu
− Trên thị trường tiền tệ có: tín phiếu kho bạc (treasury bills), chứng chỉ tiền
n
va
gửi (certificate of deposit), tín phiếu công ty (commercial paper), thuận nhận
y
te
agreement-repo),…
re
của ngân hàng (bank’s acceptance), thỏa thuận mua lại (repurchase
th
Chương 1
12
ng
hi
ep
do
− Trên thị trường vốn có trái phiếu, cổ phiếu, chứng khoán cầm cố bất động
w
sản (mortgageback securities – chứng nhận nợ dài hạn được tạo ra nhằm tài
n
lo
trợ cho việc mua bất động sản).
ad
th
Ngoài ra, thị trường tài chính còn giao dịch các công cụ phái sinh
yj
(derivatives) – công cụ mà giá trị của nó được phái sinh từ giá trị của tài sản cơ sở
uy
ip
(underlying assets). Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, cổ phiếu, chỉ số chứng khoán
la
hoặc tiền tệ. Nếu tài sản cơ sở là hàng hóa, ta có giao dịch các công cụ phái sinh
lu
an
trên thị trường hàng hóa. Nếu tài sản cơ sở là cổ phiếu hoặc chỉ số chứng khoán, ta
n
va
có giao dịch các công cụ phái sinh trên thị trường chứng khoán. Nếu tài sản cơ sở là
ll
fu
ngoại tệ, ta có giao dịch các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối. Công cụ tài
m
oi
chính phái sinh phổ biến bao gồm: hợp đồng kỳ hạn (forwards contracts), hợp đồng
z
chọn (options contracts).
at
nh
giao sau (futures contracts), hợp đồng hoán đổi (swaps contracts), hợp đồng quyền
z
vb
1.2. Thị trường chứng khoán:
k
jm
ht
1.2.1. Khái niệm – vai trò:
gm
Thị trường chứng khốn là một bộ phận cấu thành thị trường vốn (thị trường
l.c
ai
vốn bao gồm thị trường tín dụng trung và dài hạn thơng qua ngân hàng và thị trường
an
Lu
năm trở lên).
om
chứng khốn), tại đó diễn ra việc mua bán các cơng cụ tài chính trung và dài hạn (từ 1
Sự tạo lập và phát triển thị trường chứng khoán có ý nghóa rất quan trọng
n
va
trong sự nghiệp phát triển kinh tế của các nước có nền kinh tế thị trường vì thị
y
th
doanh nghiệp
te
− Tạo vốn cho nền kinh tế quốc dân, là công cụ huy động vốn của Chính phủ,
re
trường chứng khoán có những vai trò chính yếu sau:
Chương 1
13
ng
hi
ep
do
− Khuyến khích tiết kiệm để đầu tư
w
− Xác định giá trị doanh nghiệp
n
lo
− Chống lạm phát
ad
th
− Kích thích phát triển sản xuất
yj
− Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
uy
ip
1.2.2. Cấu trúc cơ bản
la
1.2.2.1. Thị trường sơ cấp (primary market)
lu
an
Đây là nơi các chứng khoán được phát hành và phân phối lần đầu tiên cho các
n
va
nhà đầu tư. Ở thị trường sơ cấp, các chứng khoán vốn và chứng khoán nợ (sẽ được
ll
fu
định nghĩa ở phần sau) được mua bán theo mệnh giá của nhà phát hành. Việc xây dựng
oi
m
một thị trường sơ cấp hoạt động hiệu quả với lượng hàng hóa đa dạng, hấp dẫn cơng
nh
chúng có ý nghĩa quyết định cho việc hình thành và phát triển thị trường thứ cấp.
at
Sức hấp dẫn của việc phát hành tùy thuộc khẩu vị của nhà đầu tư. Tuy nhiên,
z
z
việc phát hành chứng khốn ra cơng chúng phải đảm bảo một số điều kiện cơ bản như
vb
quy mô về vốn, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, mục đích phát hành, năng lực
ht
jm
chuyên môn, điều hành của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc công ty, tỷ lệ nắm giữ
k
và thời gian nắm giữ cổ phiếu của cổ đông sáng lập (đối với phát hành cổ phiếu).
l.c
ai
gm
1.2.2.2. Thị trường thứ cấp (secondary market)
om
Đây là nơi mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ
an
Lu
cấp. Trên thị trường thứ cấp, hoạt động mua bán khơng làm tăng quy mơ đầu tư vốn,
nhưng nó sẽ thúc đẩy thị trường sơ cấp phát triển thông qua hoạt động nhộn nhịp của
n
va
mình, ngược lại, có thể thu hẹp thị trường sơ cấp vì nhà đầu tư rất quan tâm đến tính
y
th
trị thực tế của doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp, xu thế phát triển của doanh
te
cấp được xác định phụ thuộc vào các yếu tố như quan hệ cung cầu trên thị trường, giá
re
thanh khoản của các chứng khốn do mình sở hữu. Giá cả hàng hóa trên thị trường thứ
Chương 1
14
ng
hi
ep
nghiệp, tâm lý người mua bán chứng khốn ở những thời điểm nhất định, các thông tin,
do
w
tin đồn về hoạt động doanh nghiệp, tình hình ổn định của nền kinh tế.
n
1.2.3. Chủ thể tham gia
lo
ad
Trong hoạt động của thị trường chứng khốn có nhiều loại chủ thể khác nhau
th
yj
tham gia, hoặc là bán, hoặc là mua, hoặc chỉ làm trung gian môi giới cho hai bên mua
uy
bán để hưởng hoa hồng. Bên cạnh đó, cịn có các chủ thể là Nhà nước, người tổ chức
ip
thị trường và các tổ chức phụ trợ.
la
lu
1.2.3.1. Các bên mua bán
an
− Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nhu cầu vốn huy động trên thị
va
n
trường sơ cấp (vai trò bên bán) hoặc cũng chính họ có nhu cầu đầu tư vào cổ
fu
ll
phiếu công ty khác (vai trò bên mua).
m
oi
− Các nhà đầu tư cá nhân: chủ thể quan trọng, cũng với tư cách vừa là người
nh
at
mua, vừa là người bán. Họ là những người có tiền tiết kiệm và muốn đầu tư
z
z
số tiền này vào chứng khoán và cũng chính là những người bán lại chứng
vb
ht
khoán để rút vốn trước hạn hoặc kiếm chênh lệch giá.
k
jm
− Các nhà đầu tư có tổ chức: đây là các tổ chức tài chính như ngân hàng thương
l.c
ai
gm
mại, công ty bảo hiểm, quỹ hưu bổng, quỹ hỗ tương,… Họ tham gia thị trường
để tìm kiếm lợi nhuận thông qua nhận cổ tức, lãi trái phiếu, tìm kiếm giá
om
thặng dư hay tính thanh khoản. Vai trò của loại nhà đầu tư này cực kỳ quan
n
va
1.2.3.2. Trung gian môi giới
an
Lu
trọng trong thị trường chứng khoán phát triển.
y
te
Sự tham gia của họ góp phần đảm bảo các loại chứng khoán được giao dịch là thực,
re
Là những người hoạt động như đại lý cho những người mua bán chứng khoán.
th
Chương 1
15
ng
hi
ep
do
giúp thị trường hoạt động lành mạnh, đều đặn, hợp pháp, phát triển và bảo vệ lợi
w
ích của nhà đầu tư. Đóng vai trò phổ biến nhất là các công ty chứng khoán.
n
lo
1.2.3.3. Nhà tổ chức thị trường
ad
th
Là người cung cấp phương tiện và địa điểm phục vụ việc mua bán chứng
yj
khoán, thực hiện chức năng quản lý, điều hành các hoạt động diễn ra trên địa bàn
uy
ip
nhằm đảm bảo sự minh bạch, công bằng trong giao dịch chứng khoán. Đây là các
la
Sở giao dịch chứng khoán.
lu
an
1.2.3.4. Chính phủ
n
va
Nhà nước là đối tượng tham gia thị trường chứng khoán với hai tư cách:
ll
fu
− Đảm bảo cho thị trường được hoạt động theo đúng các quy định của pháp
oi
m
luật nhằm bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư, đảm bảo thị trường hoạt động công
at
nh
bằng, công khai, trật tự, tránh những tiêu cực có thể xảy ra.
z
− Là nhà cung cấp hàng hóa cho thị trường, thông qua việc phát hành trái
z
vb
phiếu vay nợ trong dân chúng nhằm phục vụ các mục tiêu đề ra. Nhà nước
ht
jm
còn đóng vai trò là người mua bán chứng khoán của các doanh nghiệp trong
k
trường hợp Nhà nước muốn nắm tỷ lệ cổ phần chi phối hoặc ngược lại.
l.c
ai
gm
1.2.3.5. Các tổ chức phụ trợ
om
Các tổ chức phụ trợ bao gồm trung tâm lưu ký – đăng ký – thanh toán bù trừ,
n
va
được nhanh chóng, chính xác và khoa học.
an
Lu
trung tâm tin học,… Đây là các tổ chức phục vụ quá trình giao dịch chứng khoaùn
y
te
re
th
Chương 1
16
ng
hi
ep
do
1.2.4. Hàng hóa giao dịch
w
1.2.4.1. Chứng khoán vốn
n
lo
Bao gồm các loại cổ phiếu: phổ thông lẫn ưu đãi. Đây là một chứng minh thư
ad
th
chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một công ty cổ phần, chứng
yj
nhận việc đầu tư vốn của một chủ thể vào một công ty cổ phần.
uy
ip
1.2.4.2. Chứng khoán nợ
la
Bao gồm các loại trái phiếu: của Chính phủ, chính quyền địa phương, của các
lu
an
công ty. Đây là một chứng khoán hứa nợ dài hạn của chủ thể phát hành phiếu cho
n
va
người sở hữu trái phiếu (trái chủ).
ll
fu
1.2.4.3. Chứng khoán phái sinh
oi
m
Đây là các chứng chỉ có nguồn gốc chứng khoán:
at
nh
− Chứng chỉ quỹ đầu tư: do công ty tín thác đầu tư hoặc các quỹ hỗ tương phát
z
hành để xác nhận quyền lợi của khách hàng là những nhà đầu tư cá nhân
z
vb
trong các quỹ đầu tư nhất định.
ht
jm
− Chứng quyền (rights): giấy xác nhận quyền được mua cổ phiếu mới phát
k
hành tại mức giá bán ra của công ty, thường được phát hành cho các cổ đông
l.c
ai
gm
hiện hữu.
om
− Chứng khế (warrants): các giấy tờ được phát hành kèm theo các trái phiếu,
an
Lu
trong đó xác nhận quyền được mua cổ phiếu theo những điều kiện nhất định.
n
va
− Các chứng chỉ phái sinh: chứng khoán có giá trị phụ thuộc giá trị của tài sản
y
th
công cụ phòng chống rủi ro của các nhà kinh doanh chứng khoán, đồng thời
te
tạp. Đáng lưu ý nhất trong số này là hợp đồng quyền chọn – một trong những
re
khác như đã được đề cập ở mục 1.1.4. Đây là sản phẩm tài chính rất phức
Chương 1
17
ng
hi
ep
do
là nghiệp vụ kinh doanh giúp các nhà kinh doanh chứng khoán, các nhà đầu
w
cơ săn lùng lợi nhuận trên thị trường.
n
lo
1.3. Quyền chọn
ad
th
1.3.1. Khái niệm – thuật ngữ liên quan
yj
− Quyền chọn (Option): Đây là một loại công cụ tài chính phái sinh, là một
uy
ip
dạng hợp đồng cho phép người mua được quyền nhưng không bắt buộc mua
la
hoặc bán tài sản cơ sở ở một mức giá nào đó tại thời điểm thỏa thuận hợp
lu
an
đồng (giá thực hiện) trước một ngày nào đó (ngày đáo hạn) và người bán
va
n
nhận từ người mua một khoản tiền (phí quyền chọn) để thực hiện nghóa vụ
fu
ll
bán hoặc mua các tài sản này một khi người mua quyết định thực hiện quyền
m
oi
của mình tại một thời điểm nào đó trong tương lai nhưng trước ngày đáo hạn.
nh
at
− Giá thực hiện: Mức giá ở đó tài sản tài chính được bán nếu người mua quyền
z
chọn thực hiện quyền của mình trong hợp đồng.
z
vb
− Ngày đáo hạn: Thời điểm xác định trong tương lai mà khi đó quyền chọn sẽ
ht
gm
trong hợp đồng.
k
jm
không còn giá trị và người mua sẽ không còn quyền như đã được quy định
l.c
ai
− Phí quyền chọn: Số tiền mà người mua quyền chọn phải trả cho người bán
om
quyền chọn. Bảng 1.1 và 1.2 trình bày chi tiết cách tính và các yếu tố tác
an
Lu
động đến mức phí này.
n
va
− Người mua quyền chọn mua: Người trả một khoản phí nào đó cho một hợp
y
te
khoảng thời gian xác định ở một mức giá xác định.
re
đồng quyền chọn để nhận được quyền mua một tài sản cơ sở trong một
th
Chương 1
18
ng
hi
ep
do
− Người bán quyền chọn mua: Người nhận một khoản phí nào đó và phải thực
w
hiện nghóa vụ bán một tài sản cơ sở trong một khoảng thời gian xác định ở
n
lo
một mức giá xác định theo ý của người mua.
ad
th
− Người mua quyền chọn bán: Người trả một khoản phí nào đó cho một hợp
yj
đồng quyền chọn để nhận được quyền bán một tài sản cơ sở trong một
uy
ip
khoảng thời gian xác định ở một mức giá xác định.
la
− Người bán quyền chọn bán: Người nhận một khoản phí nào đó và phải thực
lu
an
hiện nghóa vụ mua một tài sản cơ sở trong một khoảng thời gian xác định ở
n
va
một mức giá xác định theo ý của người mua.
ll
fu
Như vậy, quyền chọn trao cho người giữ nó một quyền để thực hiện. Người
m
oi
nắm giữ không nhất thiết phải thực hiện quyền này, nó thể hiện một ý định nhiều
at
nh
hơn là một quyền sở hữu. Điều này phân biệt hợp đồng quyền chọn với hợp đồng
z
giao sau. Người nắm giữ hợp đồng giao sau được quyền mua tài sản với giá nhất
z
vb
định vào một thời điểm xác định trong tương lai. Ngược lại, người mua quyền chọn
ht
jm
có quyền lựa chọn thực hiện hợp đồng, để cho hợp đồng hết hạn, hoặc bán hợp
k
đồng cho người đầu tư khác trong thời hạn của hợp đồng. Người ta không phải tốn
gm
l.c
ai
chi phí (ngoại trừ tiền ký quỹ theo yêu cầu) khi tham gia giao dịch. Nhưng ngược
om
lại, trên thị trường quyền chọn, nhà đầu tư phải trả trước một khoản phí, coi như là
an
Lu
giá của quyền chọn.
y
te
th
-
Giá trị của quyền chọn gồm hai thành phần:
Giá trị nội tại (Intrinsic Value): là số tiền chênh lệch giữa tỷ giá thực
hiện và tỷ giá giao ngay (giá thị trường) khi mà quyền chọn ở trạng thái
cao giá – ITM.
Giá trị nội tại = Tỷ giá giao ngay (S) – Tỷ giá thực hiện (X)
Giá trị theo thời gian (Time Value): là phần còn lại của giá trị sau khi trừ
đi giá trị nội tại. Giá trị theo thời gian phụ thuộc vào thời gian hiệu lực
của quyền chọn, tính bất ổn của tỷ giá và chênh lệch giữa lãi suất trong
nước và lãi suất nước ngoài.
re
-
n
va
Bảng 1.1. Giá trị của quyền chọn (phí quyền chọn)
Chương 1
19
ng
hi
ep
do
Bảng 1.2. Các yếu tố tác động đến phí quyền chọn
+ tác động đồng biến
- tác động nghịch biến
w
n
lo
ad
Quyền chọn mua
Quyền chọn bán
+
-
+
+
+
+
-
+
+
th
Yếu tố
Giá của tài sản cơ sở
(S)
Giá thực hiện (X)
Thời gian (T-t)
Lãi suất phi rủi ro
Độ biến thiên của giá
yj
uy
ip
la
an
lu
n
va
1.3.2. Phân loại
ll
fu
1.3.2.1. Theo tài sản cơ sở:
m
oi
Có hai loại: quyền chọn chứng khoán (equity option) và quyền chọn tài sản
at
nh
phái sinh (nonequity option). Quyền chọn chứng khoán là quyền chọn đối với tài
z
sản cơ sở là cổ phiếu phổ thông. Quyền chọn tài sản phái sinh là quyền chọn đối
z
vb
với tài sản cơ sở không phải là cổ phiếu phổ thông, có thể là các chỉ số, trái phiếu
ht
k
gm
1.3.2.2. Theo quyền của người mua: Có hai loại
jm
và ngoại tệ. Phần tiếp theo sẽ trình bày rõ hơn về quyền chọn chứng khoán.
l.c
ai
− Quyền chọn mua (call option) là quyền được mua một tài sản cơ sở trong một
om
khoảng thời gian ở một mức giá xác định. Quyền chọn mua được gọi là:
n
va
thực hiện.
an
Lu
+ Cao giá ITM (In the money) - hợp đồng sinh lợi: giá giao ngay > giá
th
giá thực hiện.
y
+ Giảm giá OTM (Out of the money) - hợp đồng lỗ vốn: giá giao ngay <
te
giá thực hiện.
re
+ Ngang giá ATM (At the money) - hợp đồng hòa vốn: giá giao ngay =
Chương 1
20
ng
hi
ep
do
− Quyền chọn bán (put option) là quyền được bán một tài sản cơ sở trong một
w
khoảng thời gian ở một mức giá xác định. Quyền chọn bán được gọi là:
n
lo
+ Cao giá ITM (In the money) nghóa là hợp đồng sinh lợi nếu tỷ giá giao
ad
th
ngay < tỷ giá thực hiện.
yj
+ Ngang giá ATM (At the money) nghóa là hợp đồng hòa vốn nếu tỷ giá
uy
ip
giao ngay = tỷ giá thực hiện.
la
+ Giảm giá OTM (Out of the money) nghóa là hợp đồng lỗ vốn nếu tỷ
lu
an
giá giao ngay > tỷ giá thực hiện.
n
va
1.3.2.3. Theo thời điểm thực hiện quyền: Có hai loại
ll
fu
− Quyền chọn kiểu Mỹ (American Style Options) cho phép người nắm giữ thực
m
oi
hiện vào bất kỳ lúc nào cho đến trước ngày hết hiệu lực. Tuy nhiên, ngày
at
nh
thanh toán thường được quy định là ngày trả phí hoặc một ngày cụ thể nào
z
đó. Phần lớn hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ lại cho phép thực hiện trong giai
z
vb
đoạn ngắn hơn, thí dụ 2 tuần, 1 tháng trước ngày hết hiệu lực…
ht
jm
− Quyền chọn kiểu Châu Âu (European Style Options) cho phép người nắm giữ
k
thực hiện chỉ vào ngày đến hạn. Việc chuyển tiền sẽ thực hiện sau 1 hoặc 2
om
an
Lu
1.3.3.1. Vai trò định giá
l.c
ai
1.3.3. Vai trò
gm
ngày làm việc tiếp theo.
n
va
Nếu như giá hợp đồng giao sau phản ánh giá của thị trường về giá giao ngay
y
th
1.3.3.2. Quản lý rủi ro giá cả
te
cơ sở, tức phản ánh độ rủi ro gắn liền với mỗi mặt hàng cơ sở.
re
trong tương lai thì giá hợp đồng quyền chọn phản ánh sự biến động giá của tài sản
Chương 1
21
ng
hi
ep
do
Quyền chọn cung cấp một cơ chế hiệu quả cho phép phòng tránh rủi ro và
w
dịch chuyển rủi ro từ những người không thích rủi ro sang những người chấp nhận
n
lo
rủi ro để tìm
m lợ
nhuậ
n. Bả
3 mô
tả rõ
vairủtrò
y cả
thôcủ
nga qua
dụ
Bảnkiế
g 1.3.
Víi dụ
minh
họnagvai
trò quả
n lý
i ronà
giá
quyề2n ví
chọ
n cụ thể.
ad
th
Ví dụ về sử dụng quyền chọn để phòng tránh rủi ro: một nhà xuất khẩu cà phê
dự đoán sản lượng cà phê thu hoạch được trong 3 tháng tới sẽ rất thấp, do đó
khả năng giá thu mua cà phê trong nước sẽ tăng. Để tránh khả năng giá tăng
cao ngoài dự tính của mình, nhà xuất khẩu sẽ tìm mua một hợp đồng quyền
chọn mua cà phê (với số lượng Q) có thời hạn 3 tháng với mức giá thực hiện X
mà người đó chấp nhận được và trả một khoản phí pc để mua quyền chọn đó.
Nếu sau 3 tháng, giá cà phê tăng lên như người đó dự đoán đến S (>X+ pc) thì
anh ta sẽ thực hiện hợp đồng và sau đó bán lại cà phê trên thị trường để thu
về khoản lợi nhuận [S-(X+ pc)]*Q. Còn nếu như trên thực tế, giá cà phê tăng
không như người đó dự kiến thì anh ta sẽ không thực hiện hợp đồng, chấp
nhận mất khoản phí và mua cà phê theo giá thị trường.
yj
uy
ip
la
an
lu
n
va
ll
fu
oi
m
nh
at
Ví dụ về sử dụng quyền chọn chấp nhận rủi ro để kiếm lợi nhuận: một nhà
đầu tư chứng khoán dựa theo những dấu hiệu trên thị trường để phân tích tình
hình biến động giá cổ phiếu một công ty và dự đoán trong vòng 3 tháng tới,
giá cổ phiếu công ty này giảm mạnh. Người này tìm kiếm lợi nhuận từ sự suy
đoán này bằng cách mua một hợp đồng quyền chọn bán một số lượng Q cổ
phiếu công ty mặc dù hiện tại anh ta chưa có hoặc có ít hơn Q cổ phiếu công
ty này. 3 tháng tới, nếu giá cổ phiếu biến động đúng như suy đoán, nhà đầu tư
sẽ mua cổ phiếu trên thị trường với giárất thấp và sau đó thực hiện hợp đồng
quyền chọn bán lại số lượng cổ phiếu trên với giá cao hơn để có một khoản
lợi nhuận. Người này có thể không thực hiện hợp đồng, chịu mất phí nếu biến
động giá trên thị trường không như anh ta suy đoán.
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
1.3.3.3. Góp phần thúc đẩy thị trường tài chính phát triển
y
th
góp phần huy động thêm nhiều nguồn lực tài chính từ xã hội. Bên cạnh đó, việc
te
suất sinh lợi cao, chính điều này hấp dẫn mạnh các nguồn vốn đầu tư mạo hiểm,
re
Thị trường giao dịch quyền chọn cho phép các nhà đầu tư đạt được một tỷ
Chương 1
22
ng
hi
ep
do
tham gia thị trường không đòi hỏi chi phí quá lớn đã cho phép nhà đầu tư có thể dễ
w
dàng tham gia cũng như rút lui khỏi thị trường, làm thị trường thêm sôi động.
n
lo
1.3.4. Lịch sử của thị trường giao dịch quyền chọn
ad
th
Mặc dù vào thế kỷ 19, khái niệm về quyền chọn đã xuất hiện trên thị trường
yj
chứng khoán phi tập trung ở London. Tuy nhiên, do đặc tính đặc biệt của quyền
uy
ip
chọn nên thị trường chưa được hình thành trong giai đoạn này.
la
Mãi đến năm 1973, nghiệp vụ quyền chọn mới được giao dịch mạnh mẽ tại
lu
an
thị trường hàng hóa Chicago (Chicago Board Options Exchange - CBOE). Thị
n
va
trường CBOE mang lại một điều mới mẻ cho thị trường quyền chọn: đó là tiêu
ll
fu
chuẩn hóa giá cả quyền chọn và ngày đáo hạn. Việc tiêu chuẩn hóa quyền chọn
m
oi
làm cho tính thanh khoản của nó được nâng lên và ảnh hưởng làm cho thị trường
at
nh
thứ cấp phát triển.
z
Do tính ưu việt nên chỉ sau một gian ngắn được giao dịch, quyền chọn đã
z
vb
được phép giao dịch trên tất các thị trường lớn như:
ht
jm
− Tại Mỹ có: Chicago Board Options Exchange (CBOE), New York Stock
k
Exchange (NYSE), American Stock Exchange (AMEX), Philadelphia Stock
l.c
ai
gm
Exchange (PHLX), Pacific Stock Exchange (PSE).
om
− Taïi Châu Âu có European Option Exchange ở Amsterdam, London Stock
an
Lu
Exchange và London International Financial Futures Exchange – LIFEE ở
th
qua điện thoại với một bên đối tác là ngân hàng đầu tư (duy trì hạng mục đầu tư và
y
trường OTC đối với giao dịch quyền chọn. Các giao dịch được thỏa thuận chủ yếu
te
Các thập niên 80 và 90 của thế kỷ trước đã chứng kiến sự phát triển của thị
re
Monep, Đức có thị trường Terminborese – Eurex.
n
va
Anh, Thụy Điển có thị trường Optionsmaklarna-OM, Pháp có thị trường
Chương 1
23
ng
hi
ep
do
bảo hộ bằng cách sử dụng một số công cụ) với một bên là khách hàng của ngân
w
hàng (nhà quản lý quỹ đầu tư, người chịu trách nhiệm về vốn và ngoại hối của các
n
lo
tập đoàn lớn). Sự cạnh tranh giữa thị trường phi tập trung (OTC) và thị trường giao
ad
th
dịch quyền chọn tập trung đã diễn ra trong một thời gian dài. Điểm mạnh của thị
yj
trường giao dịch tập trung là tính minh bạch - có nghóa là giá cả của hợp đồng giao
uy
ip
dịch cuối cùng sẽ được công bố và tính thanh khoản sẽ được thể hiện là hợp đồng
la
này có thể được mua bán lại cho đối tác khác. Điều này thật không dễ dàng cho thị
lu
an
trường OTC, nhưng thị trường OTC cũng có điểm mạnh của nó đó là tính linh hoạt,
n
va
đáp ứng được nhu cầu của người giao dịch, đặc biệt là kỳ hạn có thể là trung hạn.
ll
fu
Các loại quyền chọn được giao dịch phổ biến hiện nay là quyền chọn ngoại
m
oi
tệ, quyền chọn chứng khoán, quyền chọn chỉ số chứng khoán. Phần tiếp theo xin
z
vb
1.4.1. Khái niệm – vai trò:
z
1.4. Quyền chọn chứng khoán
at
nh
được trình bày rõ hơn về quyền chọn chứng khoán.
ht
k
jm
Đã được giới thiệu ở mục 1.3.2.1 và 1.3.3. Tuy nhiên, do đặc thù sản phẩm,
gm
quyền chọn chứng khoán không chỉ tạo sự sôi động cho thị trường tài chính nói
an
Lu
1.4.2.1. Thành phần tham gia:
om
1.4.2. Giao dịch quyền chọn:
l.c
ai
chung mà còn tác động cụ thể đến thị trường chứng khoán nói riêng.
n
va
− Những nhà tạo lập thị trường (market makers): người tạo thị trường cho một
y
th
luôn được thực hiện ở một vài mức giá mà không có bất cứ sự chậm trễ nào.
te
ask). Sự tồn tại của người tạo lập thị trường đảm bảo lệnh mua và lệnh bán
re
hợp đồng quyền chọn sẽ nêu giá cả hỏi mua (the bid) và giá chào bán (the
Chương 1
24
ng
hi
ep
do
Những người này làm tăng khả năng linh hoạt cho thị trường, tự tạo ra lợi
w
nhuận cho mình từ chênh lệch giá mua và giá bán.
n
lo
− Nhà môi giới: bao gồm tại công ty chứng khoán và trên sàn giao dịch (the
ad
th
floor broker): thực hiện giao dịch cho công chúng. Khi nhà đầu tư liên hệ với
yj
nhà môi giới để mua hoặc bán quyền chọn, nhà môi giới tại công ty sẽ
uy
ip
chuyển lệnh đến nhà môi giới trên sàn. Nhà môi giới trên sàn có thể là người
la
của công ty chứng khoán nơi trực tiếp nhận lệnh từ khách hàng hoặc là một
lu
an
nhà môi giới độc lập hoặc nhờ một nhà môi giới của công ty chứng khoán
n
va
khác.
ll
fu
− Nhân viên trữ lệnh (the order book official): nhiều lệnh chuyển đến nhà môi
m
oi
giới trên sàn là lệnh giới hạn. Điều này có nghóa là chúng chỉ có thể được
at
nh
thực hiện ở mức giá đã định hoặc giá tốt hơn. Thông thường khi đến tay nhà
z
môi giới trên sàn, lệnh giới hạn có thể không được thực hiện ngay, mà sẽ
z
vb
được chuyển đến nhân viên trữ lệnh. Người này đưa lệnh vào máy tính cùng
ht
k
gm
hạn, lệnh sẽ được thực hiện.
jm
với những lệnh giới hạn khác để đảm bảo ngay rằng sau khi đạt đến giá giới
l.c
ai
− Công ty thanh toán hợp đồng quyền chọn (Option Clearing Corporation-
om
OCC): đảm bảo người phát hành quyền chọn sẽ hoàn thành nghóa vụ của họ
an
Lu
theo các điều kiện của hợp đồng và lưu trữ báo cáo của tất cả các vị thế mua
n
va
và bán. OCC có một số thành viên và tất cả các giao dịch phải thông qua
th
do mất khả năng chi trả.
y
khi bất cứ thành viên nào không thể đảm bảo nghóa vụ thanh toán hợp đồng
te
thiểu nhất định và đóng góp thành lập một quỹ đặc biệt để có thể sử dụng
re
những thành viên này. Các thành viên được yêu cầu phải có một số vốn tối
Chương 1
25
ng
hi
ep
do
1.4.2.2. Cách thức thực hiện:
w
Khi mua quyền chọn, người mua phải thanh toán đầy đủ vào buổi sáng của
n
lo
ngày làm việc tiếp theo. Tiền ký quỹ được ký gửi tại OCC. Người phát hành duy trì
ad
th
tài khoản ký quỹ với nhà môi giới. Nhà môi giới duy trì tài khoản ký quỹ với OCC.
yj
Khi nhà đầu tư thông báo cho nhà môi giới thực hiện quyền chọn, nhà môi
uy
ip
giới thông báo tiếp cho thành viên OCC để thanh toán giao dịch. Thành viên này
la
đưa ngay lệnh thực hiện đến OCC. OCC chọn ngẫu nhiên một thành viên có vị thế
lu
an
ngắn hạn đang sẵn sàng thực hiện trên cùng quyền chọn. Vào ngày đáo hạn, tất cả
n
va
quyền chọn ở vùng hái ra tiền sẽ được thực hiện trừ khi chi phí giao dịch quá cao
ll
fu
làm mất đi toàn bộ lợi nhuận từ quyền chọn. Một số công ty môi giới tự động thực
m
oi
hiện quyền chọn cho khách hàng vào ngày đáo hạn khi nó phù hợp lợi ích khách
at
nh
hàng.
z
1.4.2.3 Những yêu cầu cơ bản cho việc phát triển thị trường giao dịch quyền
z
vb
chọn:
k
jm
gm
− Tính cạnh tranh cao trên thị trường:
ht
Có 3 yêu cầu cơ bản sau:
l.c
ai
Đây là điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại lâu bền của sản phẩm quyền chọn
om
chứng khoán. Không thể có sự cưỡng ép để cho ra đời một công cụ tài chính mới
an
Lu
trên thị trường chứng khoán vì như đã nhiều lần đề cập ở trên, thị trường chứng
n
va
khoán là bước phát triển tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường. Nếu thị
trường không tồn tại tính cạnh tranh trong nội tại của nó (ít hàng hóa, ít đối tượng
y
th
− Tính thanh khoản cao trên thị trường
te
tương tự viên ngọc chưa được mài dũa.
re
tham gia) thì các sản phẩm dù có hấp dẫn đến mấy vẫn không được biết đến, cũng
Chương 1
26
ng
hi
ep
do
Tính thanh khoản cao thể hiện ở chỗ người đầu tư dễ dàng bán công cụ tài
w
chính mà mình sở hữu để đổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng với mức chi phí
n
lo
thấp nhất. Yêu cầu này cũng không kém phần quan trọng, nó đảm bảo cho khả
ad
th
năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Một sản phẩm tốt, hấp dẫn nhưng nếu người
yj
đầu tư cảm thấy khó khăn trong việc thu hồi vốn (bán lại sau này) thì chắc chắn anh
uy
ip
ta sẽ đắn đo khi ra quyết định mua nó.
la
− Quyền chọn phải được chuẩn hóa
lu
an
Hợp đồng quyền chọn muốn được giao dịch rộng rãi phải được chuẩn hóa ở 2
n
va
điểm: ngày đáo hạn và giá thực hiện. Đây là điều chúng ta không cần thiết phải lý
ll
fu
giải vì đó là kết quả của một quá trình dài lâu tích lũy kinh nghiệm từ thị trường các
m
oi
nước phát triển trên thế giới. Xin được giới thiệu tiêu chuẩn hợp đồng quyền chọn
at
nh
được áp dụng phổ biến tại Mỹ để tham khảo và áp dụng ở Việt Nam. (Bảng 1.4.)
z
z
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn hợp đồng quyền chọn được áp dụng phổ biến tại Mỹ
vb
k
jm
ht
− Ngày đáo hạn:
Một trong những điều khoản để mô tả hợp đồng quyền chọn về chứng
khoán là tháng xảy ra ngày đáo hạn của hợp đồng. Quyền chọn chứng
khoán có chu kỳ tháng giêng bao gồm: tháng giêng, tháng tư, tháng
bảy, tháng mười; chu kỳ tháng hai bao gồm: tháng hai, tháng năm,
tháng tám, tháng mười một; chu kỳ tháng ba bao gồm: tháng ba, tháng
sáu, tháng chín, tháng mười hai.
Ngày đáo hạn chính xác là vào lúc 22 giờ 59 phút (theo giờ của trung
tâm giao dịch) ngày thứ bảy của tuần lễ thứ ba của tháng đáo hạn.
Theo thông lệ, nhà đầu tư có thời gian đến 16 giờ 30 phút của ngày thứ
sáu trước đó để chỉ thị cho nhà môi giới thực hiện hợp đồng.
− Giá thực hiện:
Trung tâm giao dịch chọn giá thực hiện với các mức giá mà theo đó
quyền chọn có thể được phát hành. Giá thực hiện thường được đặt cách
nhau 2,5$, 5$ hoặc 10$. Quy tắc thường được các trung tâm giao dịch
áp dụng là sử dụng khoảng cách 2,5$ cho giá thực hiện khi giá chứng
khoán thấp hơn 25$; khoảng cách 5$ khi giá thực hiện nằm trong
khoảng 25$ đến 200$; và khoảng cách 10$ cho giá thực hiện trên 200$.
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th