Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục tscđhh trong kiểm toán bctc tại công ty tnhh abc do công ty tnhh kiểm toán aacs thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.67 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CƠNG NGHỆ HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN

******

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TSCĐHH TRONG
KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH ABC DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN AACS THỰC HIỆN

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện

: GVC. TRẦN THỊ HỒI
: BÙI THỊ HUỆ

MSV
Lớp

: 18112399
: KI23.01

Hà Nội – 2022


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp



MỤC LỤ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AACS..............1
1.1. Giới thiệu chung về cơng ty....................................................................................1
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................1
1.3 Các dịch vụ chuyên ngành của AACS....................................................................3
1.4 Đặc điểm tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của AACS.................................4
1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................4
1.4.2 Thị trường kinh doanh..........................................................................................5
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của AACS...............................................................6
1.5.1 Quy mơ kinh doanh..............................................................................................6
1.5.2 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của AACS........................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TSCĐHH ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CƠNG TY TNHH ABC DO CƠNG CTY
TNHH KIỂM TỐN AACS THỰC HIỆN...............................................................7
2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn tại AACS.....................................................7
2.1.1. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn.......................................................................7
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kiểm tốn...............................................................7
2.1.3. Chính sách kiểm tốn..........................................................................................7
2.2. Thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH được thực hiện tại Công ty
TNHH ABC do Công ty TNHH Kiểm toán AACS thực hiện........................................8
2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán khoản mục Tài sản cố định hữu hình trên BCTC do cơng
ty thực hiện tại khách hàng............................................................................................8
2.2.2. Thực hiện kiểm tốn..........................................................................................12
2.2.3. Kết thúc kiểm toán.............................................................................................16
2.3. Nhận xét, đánh giá về thực trạng kiểm toán khoản mục TSCĐHH trong kiểm
toán BCTC tại Cơng ty TNHH ABC do cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS thực hiện

..................................................................................................................................... 19

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

2.3.1 Ưu điểm.............................................................................................................. 19
2.3.2 Hạn chế............................................................................................................... 20
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN AACS.............................................................................................................. 23
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm tốn AACS và quan điểm
hồn thiện.................................................................................................................... 23
3.1.1. Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS...........................23
3.1.2. Quan điểm hồn thiện........................................................................................24
3.2. Một số ý kiến góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố
định tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS..................................................................25
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp....................................................................29
3.3.1. Về phía Bộ Tài chính.........................................................................................29
3.3.2. Về phía Hiệp hội Kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam.....................................30
3.3.3. Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS........................................................31
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

BCĐPS
BCKT
BCTC
TGĐ/ GĐ
BCTC
CB CNV
AACS
CPA
DN
DT
KSNB
LN
VACPA
TNDN

TTKT
CP QLDN
KTV
XDCB
CNTT
Wps
KQ HĐKD
TSCDDHH

Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo kiểm tốn
Báo cáo tài chính
Tổng Giám đốc/ Giám Đốc
Báo cáo tài chính
Cán bộ cơng nhân viên
Cơng ty TNHH AACS
Kiểm tốn viên quốc gia
Doanh nghiệp
Doanh thu
Kiểm soát nội bộ
Lợi nhuận
Hội kiểm toán viên Hành nghề Việt Nam
Thu nhập doanh nghiệp
Thủ tục kiểm tốn
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kiểm tốn viên
Xây dựng cơ bản
Công nghệ thông tin
Giấy tờ làm việc
Kết quả Hoạt động kinh doanh

Tài sản cố định hữu hình

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh thế thị trường đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam hiện nay với xu
hướng hội nhập, để tồn tại và phát triển thì việc cạnh tranh giữa các DN là điều tất
yếu. Không chỉ tạo ra những sản phẩm – dịch vụ tốt nhất, tạo niềm tin cho người tiêu
dùng mà còn phải tạo được niềm tin cho những đối tượng quan tâm đến thơng tin tài
chính của DN. Do đó vai trị của ngành Kế tốn – Kiểm tốn nói chung và Kiểm tốn
nói riêng đang ngày càng được đề cao. Với chức năng đánh giá- nhận xét, tư vấn, đảm
bảo… nhiều Cơng ty Kiểm tốn độc lập đã ra đời và đã khẳng định được vị thế của
ngành Kiểm toán ở nước ta.
Việt Nam là một thành viên của WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) thì việc
cơng bố và minh bạch tình hình tài chính gần như bắt buộc đối với tất cả các loại hình
doanh nghiệp. Điều này thúc đẩy hoạt động kiểm tốn báo cáo tài chính ngày càng
phát triển, thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả và đạt chất lượng cao, đặc biệt là
kiểm toán những khoản mục chiếm tỷ trọng lớn (trọng yếu) trên báo cáo tài chính. Và
một trong những khoản mục khơng thể bỏ qua đó là tài sản cố định.
Tài sản cố định là khoản mục quan trọng, chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của
doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này cùng với quá trình
tiếp xúc, thực hành thực tế tại Công ty TNHH Kiểm tốn AACS, em quyết định chọn

đề tài “ Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong BCTC được thực
hiện bởi Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS”.
Nội dung Luận văn tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS.
Chương 2:Thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ được thực hiện tại
Công ty TNHH ABC do Công ty TNHH Kiểm tốn AACS thực hiện.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần nâng cao quy trình kiểm tốn khoản mục
TSCĐ trong BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS.

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN AACS
1.1. Giới thiệu chung về cơng ty
Tên cơng ty bằng tiếng việt: CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AACS
Tên cơng ty bằng tiếng nước ngoài: AACS AUDITING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: AACS CO.,LTD
Trụ sở chính: Số 15 Đường số 23, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0314554707
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VND
Người đại diện pháp luật: Tổng Giám đốc Nguyễn Duy Mạnh
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: Ngày 03 tháng 08 năm 2017

Ngày hoạt động: Ngày 10 tháng 08 năm 2017
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên ngồi Nhà nước.
Trụ sở chính

: Số 15 Đường số 23, Tân Quy, Quận 7, TP.HCM

Điện thoại
Email

: 0908381550 - 028 6650 0381
:

Website

: />
SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
1


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Thời điểm thành lập: AACS là Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kiểm tốn, kế
tốn, tư vấn tài chính và tư vấn thuế được thành lập vào ngày 03 tháng 8 năm 2017
bởi ban lãnh đạo đã có hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán,

kiểm toán đã trực tiếp tham gia kiểm toán nhiều doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh
vực ngành nghề tại Việt Nam, đặc biệt là các tập đồn có vốn đầu tư nước ngồi, các
tổng cơng ty nhà nước, cơng ty cổ phần, cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn. Đặt trụ sở chính tại số 15 đường số 23, phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố
Hồ Chí Minh. Ngày đầu thành lập với vơ vàng những khó khăn, trở ngại, cùng với sự
thiếu thốn cơ sở vật chất lẫn nhân sự. Trải qua hơn năm (05) năm hoạt động Cơng ty
TNHH Kiểm tốn AACS dần dần đã hồn thiện các sự khó khăn ở trên cả về chất
lượng lẫn số lượng, khẳng định vị thế của mình trên thị trường kiểm toán.
- Các mốc quan trọng:
+ Ngày 03/08/2017: Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên gọi
Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS.
+ Ngày 10/08/2017: Cơng ty chính thức đi vào hoạt động.
+ Ngày 23/10/2018: Thành lập văn phịng đại diện tại tỉnh Bình Dương.
+ Ngày 12/04/2020: Thành lập chi nhánh tại tỉnh Bắc Ninh.
+ Ngày 15/07/2020: Thành lập văn phòng đại diện tại TP. Nha Trang
+ Ngày 22/07/2020: Thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Ngày 20/05/2021: Thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh Gia Lai
+ Ngày 01/08/2021: Thành lập chi nhánh tại Hà Nội.

1
2

Chủ tịch
HĐTV- TGĐ
Phó TGĐ

3

Phó TGĐ


4

Phó TGĐ

Nguyễn Duy
Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)
Mạnh
Phạm Ngọc Thịnh Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)
Hội viên Hội Kiểm toán viên Hành nghề
Việt Nam (VACPA)
Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)
Hội viên Hội Kiểm toán viên Hành nghề
Việt Nam (VACPA)
Nguyễn Tấn Dũng Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

Khu Việt Nghĩa

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
2


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN
5
6
7
8
9


Trưởng Ban
Kiểm sốt
Phó GĐ
Phó GĐ
Phó GĐ
Bộ phận Đào
tạo

10

Giám đốc chi
nhánh Bình
Dương
11 Trưởng phịng
Kiểm tốn
….

Luận văn tốt nghiệp

Trần Trung

Kiểm tốn viên Quốc gia (CPA)

Nguyễn Trang
Thư
Kevin Nguyễn
Dương Văn Hịa
Phạm Thanh Hải
Triều


Kiểm tốn viên Quốc gia (CPA)
Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)
Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)
Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)
Thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA)

Nguyễn Thị Vân

Kiểm toán viên Quốc gia (CPA)
KẾ TỐN CƠNG CHỨNG ANH
QUỐC (ACCA)
Nguyễn Thị Thảo Kiểm tốn viên Quốc gia (CPA)

1.3 Các dịch vụ chuyên ngành của AACS
 Dịch vụ kiểm tốn:
Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS cung cấp các dịch vụ kiểm toán và soát xét đa
dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Kiểm toán báo cáo tài chính;
 Kiểm tốn theo luật định ( bao gồm kiểm toán BCTC, kiểm toán quyết toán
vốn đầu tư, kiểm toán XDCB );
 Kiểm toán nội bộ;
 Định giá doanh nghiệp;
 Soát xét việc tuân thủ pháp luật….
 Dịch vụ kế toán:
 Tổng hợp và lập báo cáo tài chính hoặc báo cáo quản trị;
 Thiết kế, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán;
 Thiết kế, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống KSNB;
 Tư vấn hệ thống kế toán….
 Dịch vụ tư vấn thuế:


SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
3


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

Chấp hành nghĩa vụ thuế và các quy định pháp luật về thuế luôn là các vấn đề
phức tạp đối với các công ty, đặc biệt là các công ty có vốn đầu tư nước ngồi khi
hệ thống thể chế và pháp luật Việt Nam còn nhiều bất cập. Với vai trị tư vấn các
doanh nghiệp, tối ưu hố nghĩa vụ thuế trong khuôn khổ pháp luật, AACS cung
cấp các dịch vụ:


Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế;



Hỗ trợ quyết toán thuế;



Soát xét tờ khai thuế và nộp hồ sơ tuân thủ;




Soát xét tờ khai thuế do Doanh nghiệp/Cá nhân tự lập;



Lập tờ khai thuế cho cá nhân, cho cả người kê khai bên ngoài….

 Dịch vụ tư vấn giải pháp CNTT:


Chuẩn đoán hệ thống dịch vụ CNTT;



Lựa chọn, quản lý dự án và triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực DN;



An toàn dữ liệu và quản lý rủi ro;



Quản lý và điều hành hệ thống các dịch vụ CNTT….

 Các dịch vụ chuyên ngành khác:
Tư vấn tài chính và tư vấn doanh nghiệp là một loại hình dịch vụ có tính chun
mơn cao và đặc biệt cần thiết cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp, tháo gỡ những
khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Ngồi các dịch vụ chính, dịch vụ tư vấn
doanh nghiệp bao gồm:



Mua bán và sáp nhập, tư vấn quản lý doanh nghiệp;



Định giá doanh nghiệp, tái cấu trúc doanh nghiệp;



Lập chiến lược và kế hoạch kinh doanh, quản lý rủi ro….

1.4 Đặc điểm tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của AACS
1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Hiện nay, AACS Việt Nam có văn phịng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh,
Đà Nẵng với tổng số nhân viên lên đến 100 người với 30 người có chứng chỉ Kiểm
tốn viên (CPA) do Bộ tài chính cấp.

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
4


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ tổ chức bộ máy của AACS chi nhánh Bắc Ninh (Phụ lục 01)
Bộ máy của AACS chi nhánh Bắc Ninh bao gồm:

-

Giám đốc: là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của
chi nhánh.

Đặc điểm tổ chức, quản lý chính thực hiện các dịch vụ cung cấp cho khách hàng gồm
3 phòng:
-

Phòng Kiểm tốn BCTC: Nhân viên được đào tạo chính quy thuộc chun
ngành Tài chính – Kế tốn – Kiểm tốn. Đây là bộ phận có số lượng nhân viên
lớn nhất cơng ty, bộ phận này cung cấp cho khách hàng các dịch vụ kiểm tốn
BCTC, kiểm tốn nội bộ. Phịng kiểm tốn tài chính có sự sắp xếp linh hoạt để
phù hợp với từng cuộc kiểm tốn.

-

Phịng Kiểm tốn xây dựng: Nhân viên được đào tạo chính quy thuộc chuyên
ngành Tài chính – Kế tốn – Kiểm tốn, bộ phận này thực hiện cung cấp dịch
vụ kiểm tốn xây dựng, đóng góp lớn vào tổng doanh thu của cơng ty

-

Phịng tư vấn thuế và kế tốn: Nhân viên tốt nghiệp chính quy chuyên ngành
Kiểm toán – Thuế - Kế toán. Chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn thuế, tài
chính, kế tốn doanh nghiệp

Khối hỗ trợ gồm 3 phịng:
-


Phịng hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm về mọi công việc hành chính;
theo dõi quản lý nhân sự trong cơng ty; thực hiện lập kế hoạch, tuyển dụng, bố
trí và đào tạo nhân sự. Ngồi ra phịng hành chính nhân sự cịn thực hiện việc
thiết kế và thực hiện các chính sách tiền lương, khen thưởng và phúc lợi như
ốm đau, thai sản… của nhân viên.

-

Phịng tài chính kế tốn: Chịu trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo của công ty
trong các công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn, quản lý tài sản; định kỳ hàng
tháng thực hiện các báo cáo như Báo cáo công nợ, Báo cáo kết quả kinh doanh,
Báo cáo lợi nhuận… đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời cho công tác quyết
định kinh doanh của công ty.

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
5


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

1.4.2 Thị trường kinh doanh
Khách hàng của công ty khá đa dạng, thuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau
ở Việt Nam như sản xuất, xây dựng, giao thông, thương mại, dịch vụ, tài chính, ngân
hàng,… Chủ yếu là các tập đồn có vốn đầu tư nước ngồi, các tổng công ty nhà
nước, công ty cổ phần, công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.


1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của AACS
Báo cáo KQ HĐKD của AACS trong 2 năm gần nhất 2020 và 2021
( Phụ lục 02)

1.5.1 Quy mô kinh doanh
- Theo Điều 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP, dựa vào doanh thu đạt 10,225,868,505
VND, số lượng nhân viên gần 100 người nên quy mô của doanh nghệp thuộc loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Bên cạnh đó, AACS là Hội viên của các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp ở Việt Nam
như hội Kiểm toán viên; Hội viên của Câu lạc bộ Doanh nghiệp Việt Nam và là Hội
viên của Hội Tư vấn thuế Việt Nam.

1.5.2 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của AACS
- Quy mô kinh doanh của công ty trải rộng khắp các miền Bắc, Trung, Nam với nhiều
lĩnh vực khác nhau. Năm 2021 với mức doanh thu đạt 10,225,868,505 VND. Tổng số
lao động có chứng chỉ CPA là 30 người tăng 4 người sao với năm 2020. Mặc dù ảnh
hưởng do dịch Covid nhưng công ty vẫn phải bổ sung lao động để đáp ứng khối lượng
công việc. Cho thấy, AACS đang ngày càng phát triển lớn mạnh qua các năm, các chi
nhánh, văn phòng đại diện đã trải dài trên khắp cả nước.
- Doanh thu của Cơng ty Kiểm tốn AACS năm 2021 tăng 3,384,349,626 VND đồng
tương ứng 49,47%. Giống như năm 2020 thì năm 2021 doanh thu của cơng ty đến chủ
yếu từ Dịch vụ Kiểm toán đạt 5,650,818,505 VND tăng 33.33% tương ứng
1,412,704,626 VND.
- Tổng nguồn vốn kinh doanh đã tăng từ 4,711,000,000 VND ( 2020) lên
6,730,000,000 VND (2021) tương ứng 2,019,000,000 ( 42,86%).
- Tổng tài sản cố định của AACS năm 2021 là 6,321,000,327 VND tăng
1,264,697,182 VND tương ứng 25%.

SVTH: Bùi Thị Huệ

MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
6


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

- Dịch covid xảy ra từ năm 2020 kéo dài đến hiện tại, tuy nhiên chi phí và lợi nhuận
của AACS 2021 vẫn tăng với tỷ tăng 49,47%. Chí phí là 8,691,988,229 VND , lợi
nhuận đạt 1,533,880,276 VND.

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TSCĐHH ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH ABC DO CÔNG CTY
TNHH KIỂM TỐN AACS THỰC HIỆN.
2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn tại AACS
2.1.1. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn
Tại AACS, trong mỗi cuộc kiểm tốn khác nhau thì quy mơ của đồn kiểm tốn
cũng khác nhau. Để đảm bảo chất lượng của mỗi cuộc kiểm tốn, mỗi đồn kiểm tốn
của AACS ln đảm bảo có từ 3 đến 5 người, có ít nhất một kiểm tốn viên và các trợ
lý kiểm toán viên, số lượng trợ lý kiểm tốn nhiều hay ít cịn phụ thuộc vào khối
lượng cơng việc và quy mơ của khách hàng mà đồn phải thực hiện.
Theo quy định của cơng ty, trưởng nhóm của đồn kiểm tốn bắt buộc phải là kiểm
tốn viên. Đồn kiểm tốn hình thành từ khi nhận được lời mời kiểm tốn từ phía
khách hàng, và chịu trách nhiệm tồn bộ trong q trình kiểm tốn. Việc phân cơng
cơng việc trong đồn kiểm tốn do trưởng nhóm quyết định tùy thuộc theo năng lực
của mỗi thành viên trong đoàn. Các thành viên trong đồn là người chịu trách nhiệm
chính về chất lượng theo từng khoản mục được giao của cuộc kiểm toán, soạn thảo

văn bản kiểm toán, phát hành thư quản lý, thống nhất với ban giám đốc công ty khách
hàng.

2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kiểm tốn
Quy trình kiểm tốn BCTC của AACS ứng dụng theo quy trình kiểm tốn chung
của VACPA. Theo đó, các phương pháp kiểm toán chủ yếu đều tiếp cận trên cơ sở rủi
ro. Trong chương trình kiểm tốn, giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là quan trọng
nhất. Một cuộc kiểm toán của công ty thực hiện gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị kiểm toán,
Thực hiện kiểm toán, Kết thúc kiểm toán.
(Phụ lục 03: Sơ đồ quy trình kiểm tốn BCTC)

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
7


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

2.1.3. Chính sách kiểm tốn
Các chính sách kiểm tốn của công ty dựa phần lớn vào các văn bản sau;
-

Luật kiểm toán độc lập (luật số 67/2011/QH12) ban hành năm 2011

-


Luật kế toán (Luật số 88/2015/QH13) ban hành năm 2015

-

Luật kiểm toán Nhà nước (Luật số 81/2015/QH14) ban hành năm 2015

-

Hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và quốc tế được áp dụng tại
Việt Nam

-

Các Nghị định, Thông tư, Quy định và các văn bản hướng dẫn thực hành luật
kiểm toán độc lập, luật Kiểm toán nhà nước.

2.2. Thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH được thực hiện tại
Công ty TNHH ABC do Công ty TNHH Kiểm tốn AACS thực hiện.
Cơng ty TNHH ABC là khách hàng mới của công ty. Sau khi nhận được thư mời
kiểm tốn từ cơng ty TNHH ABC, KTV của AACS tiến hành phân tích sơ bộ BCTC
năm 2021 và Báo cáo kiểm tốn năm 2020 (nếu có) để có đánh giá sơ bộ năm 2021.
Bên cạnh đó kết hợp với phỏng vấn kế toán trưởng, Ban giám đốc về các chính sách
mới được áp dụng trong năm tài chính 2021 để đưa ra đánh giá về HTKSNB năm
2021 của đơn vị. Từ đó tiến hành đánh giá các rủi ro có thể xảy ra dựa trên thơng tin
đã thu thập được.

2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán khoản mục Tài sản cố định hữu hình trên BCTC do
cơng ty thực hiện tại khách hàng.
2.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và ký hợp đồng kiểm tốn
- Sau khi đánh giá về tính khả thi của hợp đồng, đại diện BGĐ 2 bên đã tiến hành ký

kết hợp đồng kiểm toán.
- Đối với các cuộc kiểm toán, KTV cần đồng ý với khách hàng về những điều khoản
trong hợp đồng trước khi tiến hành kiểm tốn. Các điều khoản này được trình bày văn
bản và được trao đổi với khách hàng. Hợp đồng kiểm toán được ký kết là thời điểm
khởi đầu của cuộc kiểm toán. Nội dung hợp đồng là AACS sẽ cung cấp dịch vụ kiểm
tốn BCTC năm 2021 cho cơng ty TNHH ABC gồm 4 báo cáo: Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh
BCTC. Công ty TNHH Kiểm toán AACS xem xét những yêu cầu của khách hàng để

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
8


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

lập kế hoạch kiểm tốn và phân cơng lao động phù hợp cho cuộc kiểm toán. Số lượng,
chất lượng của cuộc kiểm toán phụ thuộc vào độ phức tạp của công việc, quy mô của
đơn vị khách hàng và yêu cầu cụ thể của từng khách hàng.
Thời gian cuộc kiểm toán diễn ra trong 3 ngày từ 14/02/2022-16/02/2022, nhân sự
đồn kiểm tốn gồm 4 người
- Trưởng đồn kiểm tốn: Trần Văn Hiếu
- Kiểm toán viên: Lương Đức Hiếu
- Trợ lý kiểm toán 01: Định Quang Đạt
- Trợ lý kiểm tốn 02: Bùi Thị Huệ
2.2.1.2 Thơng tin về khách hàng

Cơng ty TNHH ABC là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn
đầu tư nước ngoài, được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhâ Œn đầu tư số
877724xxxx lần đầu ngày 02 tháng 06 năm 2015 được cấp bởi Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Ninh và thay đổi lần thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2020. Thời gian hoạt động
của Dự án là 20 năm kể từ ngày 02 tháng 06 năm 2015. Ngoài ra, Công ty được cấp
Giấy chứng nhâ Œn đăng ký doanh nghiệp số 230088xxxx được cấp bởi Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bắc Ninh lần đầu ngày 02 tháng 06 năm 2015 và thay đổi lần thứ năm
ngày 30 tháng 03 năm 2020.
- Người đại diện pháp luật: Ông Hyttinen Hannu Petteri.
- Được quản lý bởi: Chi cục thuế Tỉnh Bắc Ninh.
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH 1 thành viên ngồi Nhà nước.
- Trụ sở chính của Cơng ty: Lơ D1-1, KCN Đại Đồng-Hồn Sơn, Xã Hồn Sơn,
Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
- Vốn điều lệ: 53.750.000.000 đồng.
- Vốn góp thực tế đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 : 58.901.562.635 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất và thương mại.
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất bao bì bằng gỗ, nhựa và kim loại; Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván
mỏng khác; Dịch vụ thiết kế bao bì; Dịch vụ tư vấn bao bì; Dịch vụ kiểm tra và phân

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
9


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp


tích kỹ thuật bao bì; Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa.
Kỳ kế tốn, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiền đồng Việt Nam (VND) và được
trình bày trên báo cáo tài chính theo đồng Việt Nam (VND).
Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng
- Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 và Thông tư số 53/2016/TTBTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
Chế độ kế tốn Doanh nghiệp, cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực
kế tốn của Bộ Tài Chính trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
- Tun bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn: Cơng ty đã áp dụng
các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước
đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế tốn hiện hành.
- Các chính sách kế tốn áp dụng
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm,
nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được
phản ánh vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa
sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được phản ánh vào
kết quả hoạt động kinh doanh.
Khấu hao tài sản cố định hiện tại được trích theo phương pháp khấu hao đường
thẳng theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính.
Nhà cửa vật kiến trúc:


SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

10 - 50 năm

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
10


Trường Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ HN
Máy móc thiết bị:

05 - 15 năm

Phương tiện vận chuyển:

06 - 10 năm

Thiết bị văn phòng:

03 - 05 năm

Tài sản cố định khác:

03 – 05 năm

Luận văn tốt nghiệp

2.2.1.3 Đánh giá HTKSNB và rủi ro kiểm soát

- Theo quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315, việc
đánh giá KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt
là rủi ro do gian lận). Từ đó, lập kế hoạch kiểm tốn và xác định nội dung, lịch trình
và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. KTV sẽ sử dụng các xét đốn chun
mơn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát, kiểm
tra tài liệu. KTV đã đặt ra các câu hỏi nhằm thu thập thông tin từ BGĐ của Công ty
TNHH ABC.
(Phụ lục 04 – Bảng câu hỏi về HTKSNB)
→ Qua bảng câu hỏi về HTKSNB đối với khoản mục TSCĐ hữu hình của cơng
ty TNHH ABC KTV thấy rằng HTKSNB của Công ty TNHH ABC được thiết kế một
cách hợp lý. KTV của AACS đánh giá Công ty TNHH ABC có mơi trường kiểm sốt
tốt, rủi ro kiểm sốt được đánh giá ở mức độ trung bình.
2.2.1.4 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro
Ở giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn thì việc đánh giá mức trọng yếu tổng thể và rủi
ro kiểm toán là công việc rất quan trọng. Mức trọng yếu sẽ dựa trên sự xét đốn nghề
nghiệp của KTV địi hỏi KTV phải có khả năng xét đốn nghề nghiệp cũng như trình
độ chun mơn vững chắc. Đây là cơ sở để KTV khoanh vùng trọng yếu.
Mức trọng yếu (kế hoạch – thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của
cơng ty để thơng báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước
khi kiểm tốn tại khách hàng và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế
trong giai đoạn kết thúc kiểm tốn để xác định xem các cơng việc và thủ tục kiểm
toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
Trong bước này các KTV của AACS thường xem xét tính liên tục hoạt động của
khách hàng bằng cách tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống kiểm

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
11



Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

soát nội bộ của khách hàng. Bằng các kỹ thuật xem xét tài liệu, phỏng vấn trực tiếp
Ban Giám đốc, kế toán của đơn vị khách hàng, KTV đánh giá hệ thống kiểm sốt nội
bộ của khách hàng có hữu hiệu và đáng tin cậy hay không.
Việc xác định mức trọng yếu tại AACS được xác định một các cụ thể trong mục
A710: Xác định mức trọng yếu (Kế hoạch – Thực hiện). Chỉ tiêu được lựa chọn để
ước lượng mức trọng yếu đối với đơn vị khách hàng là chỉ tiêu Doanh thu bán hàng.
Dựa trên kết quả tìm hiểu về Cơng ty khách hàng và kinh nghiệm kiểm tốn của mình
mà trưởng nhóm kiểm tốn đưa ra các tỷ lệ để ước tính mức trọng yếu và tính tốn
mức trọng yếu.
(Phụ lục 05: Bảng xác định mức độ trọng yếu)
Qua bảng xác định mức trọng yếu, sai phạm phát hiện đối với khoản mục
TSCĐHH trên BCTC của cơng ty TNHH ABC nếu lớn hơn 9.971.407 VND thì được
coi là trọng yếu, nếu nhỏ hơn 9.971.407 VND thì được coi là không trọng yếu.
Đánh giá rủi ro kiểm toán:
Vấn đề
TSCĐ được ghi nhận
chưa phù hợp với quy
định tại Thông tư số
45/2013/TT-BTC
ngày 25/04/2013 của
BTC

Khoản mục liên
quan

Nguyên giá
TSCĐ, khấu hao
tài sản cố định
hữu hình

Thủ tục kiểm tốn cần thực hiện
năm nay
Kiểm tra hồ sơ tăng tài sản cố định,
kết hợp đọc lướt danh mục TSCĐ
để xác định các TSCĐ có đủ tiêu
chuẩn ghi nhận theo Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
của BTC hay khơng

Chương trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH
(Phụ lục 06: Wps BHc - Chương trình kiểm tốn TSCĐHH)
Chương trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH của cơng ty TNHH ABC được KTV
xây dựng trên cường trình kiểm tốn mẫu của cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS. KTV
dựa vào đánh giá HTKSNB, rủi ro kiểm sốt, phân tích sơ bộ, mức trọng yếu và rủi ro
kiểm toán để tiến hành xây dựng chương trình kiểm tốn, các khoản mục cần thiết đối
với cuộc kiểm tốn cơng ty TNHH ABC.

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
12


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN


Luận văn tốt nghiệp

2.2.2. Thực hiện kiểm tốn
Dựa trên chương trình kiểm toán mẫu đã được xây dựng, KTV sẽ tiến hành thực
hiện lần lượt các các cơng việc kiểm tốn khoản mục TSCĐHH. Trợ lý kiểm toán phụ
trách khoản mục TSCĐHH sẽ làm việc trực tiếp trên Wps ( giấy tờ làm việc) của
chương trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH, sau đó sẽ được lưu lại trên giấy làm
việc của KTV.
2.2.2.1. Căn cứ kiểm toán
-

Bảng cân đối số phát sinh , sổ nhật ký chung

-

Sổ cái tài khoản 211, 241

-

Báo cáo tài chính năm 2020

-

Bảng tính khấu hao TSCĐHH trong kỳ (Phụ lục 15)

-

Hồ sơ tài sản cố định: Hóa đơn, hợp đồng mua bán, biên bản nghiệm thu, Tờ
khai thuế quan, vận tải đối với TSCĐHH mua nhập khẩu, biên bản thanh lý tài

sản nếu có.

(Phụ lục 16: Một số chứng từ gốc liên quan đến TSCĐHH)
2.2.2.2. Các thủ tục kiểm toán
2.2.2.2.1. Tổng hợp TSCĐHH
Từ những số liệu đã thu thập được từ Bảng cân đối phát sinh và Sổ nhật ký chung,
BCKT năm 2020, sổ chi tiết các tài khoản 211; 214. KTV tiến hành tổng hợp vào giấy
tờ làm việc gồm: Nguyên giá TSCĐHH, khấu hao TSCĐHH cuối kỳ và đầu kỳ. Sau
khi đối chiếu chính xác với BCKT năm 2020, BCĐPS năm 2021, sổ chi tiết TSCĐHH
năm 2021 và số dư cuối năm 2020 đưa ra được kết luận
(Phụ lục 07: Wps BH0 - Tờ tổng hợp TSCĐ)
Kết luận: Nguyên giá và giá trị khấu hao TSCĐHH đã khớp với BCĐKT, Sổ chỉ
tiết, BCKT năm 2020. Tổng nguyên giá TSCĐHH ngày 31/12/2021 là 7.814.753.117
VND.
2.2.2.2.2. Kiểm tra tăng giảm TSCĐHH
Sau khi kiểm tra sổ nhật ký chung, sổ chi tiết 211, lên các số liệu vào Wps nhận
thấy năm 2021 đơn vị đã mua mới máy móc, thiết bị tổng nguyên giá 1.105.561.000

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
13


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

VND; thanh lý nhượng bán 245.000.000 VND và giảm khác do (Xóa bỏ mã tài sản

MACH0011-sung ban dinh-thực tế là CCDC).
(Phụ lục 08: Wps BH0.1 – Tăng, giảm TSCĐ hữu hình )
2.2.2.2.3. Thủ tục phân tích
Mục tiêu của thủ tục phân tích là xem xét, đánh giá tổng thể biến động của
TSCĐHH thu thập được từ BCĐPS, BCKT năm trước. So sánh nguyên giá cuối kỳ
này với cuối kỳ trước, chi phí khấu hao cuối kỳ này với cuối kỳ trước, tìm hiểu
nguyên nhân biến động. Khi đối chiếu số liệu phải đảm bảo sự nhất quán giữa các các
nguồn đối chiếu.
(Phụ lục 09: Wps BH1 – Thủ tục phân tích )
Sau khi hồn thành thủ tục phân tích phát hiện biến động là do trong năm 2021 đơn
vị có phát sinh thanh lý, nhượng bán TSCĐHH và xóa bỏ mã TSCĐHH
Kết luận: Biến động của tài sản cố đinh và chi phí khấu hao là hợp lý và phù hợp
với tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị.
2.2.2.2.4. Kiểm tra chi tiết phát sinh tăng giảm TSCĐHH
Mục tiêu của phần này là đảm bảo các TSCĐHH tăng, giảm trong kỳ có thực, được
vốn hóa phù hợp và được hạch toán đầy đủ. Dựa vào sổ TSCĐHH mà doanh nghiệp
cung cấp, KTV tiến hành đối chiếu toàn bộ các chứng từ liên quan đến việc tăng, giảm
do mua bán, thanh ký nhượng bán TSCĐHH.
Công ty TNHH ABC là khách hàng mới, TSCĐHH mới tăng lên cũng không quá
nhiều nên KTV sẽ tiến hành kiểm tra toàn bộ TSCĐHH mua mới và thanh lý nhượng
bán. Cụ thể :
-

Đối chiếu ngun giá TSCĐHH tăng trong kỳ với hóa đơn (khơng bao gồm
thuế giá trị gia tăng). Kiểm tra mục đích sử dụng của máy, thời gian sử dụng để
đảm bảo tài sản đủ điều kiện ghi nhận là tài sản cố định theo quy định hiện
hành (Thông tư 45/2013/TT-BTC).

-


Đối chiếu TSCĐHH tăng trên sổ chi tiết với bảng tổng hợp tính khấu hao
TSCĐHH, đảm bảo TSCĐHH được phân loại đúng nhóm tài sản.

-

Kiểm tra các bút tốn hạch tốn.

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
14


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN
-

Luận văn tốt nghiệp

Kiểm tra các chứng từ liên quan đến việc ghi tăng TSCĐHH bao gồm: Hợp
đồng mua bán, bảng báo giá, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản nghiệm thu, bàn
giao tài sản… KTV kiểm tra các chứng từ này muc đích nhằm đảm bảo tính
chính xác, có thật, đúng kì và thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

-

Đối chiếu ngày ghi tăng TSCĐHH trên sổ chi tiết đối với biên bản nghiệm thu,
bàn giao đưa vào sử dụng, đảm bảo khớp số liệu và thời điểm ghi nhận TSCĐ
là hợp lý.


-

Kiểm tra chọn mẫu một số nghiệp vụ bất thường và có giá trị lớn.

(Phụ lục 10: Wps BH3 – Kiểm tra phát sinh tăng, giảm TSCĐHH)
Kết luận: Trong năm đơn vị có mua một số TSCĐHH. Tuy nhiên qua kiểm tra phát
hiện ngày đưa vào sử dụng trên biên bản nghiệm thu và ngày đưa vào sử dụng của
đơn vị không khớp.
2.2.2.2.5. Kiểm tra khấu hao trong kỳ
Qua phỏng vấn KTV biết được phương pháp tính khấu hao của đơn vị dùng là
phương pháp đường thẳng nhất qn với kỳ trước. Sau đó KTV tiến hành tính tốn lại
khấu hao TSCĐHH trong kỳ xem mức trích khấu hao của đơn vị có phù hợp với quy
định hiện hành khơng (Thơng tư 45/2013/TT-BTC). Giá trị khấu hao có tính đúng,
ngày đưa vào sử dụng ( ngày bắt đầu tính khấu hao) có khớp với biên bản nghiệm thu
hay không ?
(Phụ lục 11: Wps BHn - Ghi chú về TSCĐHH)
Mục tiêu của kiểm tra khấu hao trong kỳ nhằm đảm bảo số liệu trên bảng tính khấu
hao phù hợp với số liệu sổ sách; đảm bảo thời gian khấu hao tài sản và phương pháp
tính khấu hao nhất quán với kỳ trước và phù hợp với quy định hiện hành; đảm bảo chi
phí khấu hao trong kỳ được tính tốn chính xác, đầy đủ và phù hợp chế độ kế độ kế
toán VN và các văn bản quy định hiện hành; đảm bảo thời gian khấu hao TSCĐ mới
phát sinh phù hợp với thời gian sử dụng; đảm bảo tất cả TSCĐ đều được tính khấu
hao và là hiện hữu ( có thật ).
Dựa trên các tài liệu được đơn vị cung cấp: Sổ chi tiết TSCĐHH, bảng tính khấu
hao TSCĐHH, BCĐPS, sổ nhật ký chung, … KTV thực hiện các công việc sau :

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi

15


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN
-

Luận văn tốt nghiệp

Thu thập bảng tính khấu hao TSCĐHH trong kỳ của đơn vị, đối chiếu số liệu
với sổ chi tiết tài khoản 214. Lập bảng phân tích chi tiết khấu hao của từng loại
TSCĐHH thể hiện rõ số dư đầu kỳ, số trích khấu hao trong năm, giá trị cịn lại
cuối kỳ, xác định tài khoản chi phí.

-

Kiểm tra tính hợp lý của thời gian trích khấu hao TSCĐHH có phù hợp với
thông tư hiện hành so với đặc điểm của đơn vị; phân loại nhóm tài sản, khoản
mục chi phí phân bổ căn cứ bộ phận và mục đích sử dụng

-

AACS tính tốn lại số khấu hao trong năm của từng loại TSCĐHH, so sánh với
số của đơn vị xem có sự chênh lệch hay khơng. Từ đó xác định nguyên nhân
dẫn đến sự chênh lệch.

(Phụ lục 12: Wps BH3.1 – Kiểm tra khấu hao TSCĐHH )
Kết luận: Qua kiểm tra, KTV nhận thấy một số TSCĐHH là nhà cửa vật chất có
thời gian khấu hao chưa phù hợp với quy định hiện hành (Thông tư 45/2013/TTBTC). Phân loại TSCĐ chưa đúng và chênh lệch chi phí khấu hao trong kỳ do ghi
nhận sai ngày ghi tăng TSCĐ. Bên cạnh đó một số TSCĐHH đơn vị phân loại sai tài
sản.

2.2.2.2.6. Kiểm kê TSCĐ
KTV yêu cầu đơn vị cung cấp sổ danh mục chi tiết TSCĐ gồm: : Tên tài sản, số
lượng, mã số, bộ phận sử dụng,…để tiến hành chứng kiến kiểm kê TSCĐ. Trên thực
tế tại thời điểm sáng ngày 01/01/2022 trước khi tiến hành kiểm toán theo đúng kế
hoạch là từ ngày 14/02/20222 thì AACS đã được mời xuống đơn vị ABC để chứng
kiến kiểm kê tài sản của đơn vị trong đó có TSCĐ. Qua chứng kiến kiểm kê KTV
nhận thấy khơng có gì sai sót.
Trong q trình chứng kiến kiểm kê KTV cần chú ý:
-

Có tài sản nào bị hỏng hóc, sửa chữa hay khơng. Nếu có thì cần phải phỏng vấn
khách hàng xem các tài sản này đã dừng hoạt động từ bao giờ.

-

Chụp hình ảnh, quay video lại các tài sản đã chứng kiến kiểm kê.

( Phụ lục 13: Biên bản chứng kiến kiểm kê TSCĐHH )

2.2.3. Kết thúc kiểm toán
2.2.3.1. Soát xét giấy tờ làm việc

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
16


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN


Luận văn tốt nghiệp

Sau khi các KTV, trợ lý kiểm toán thực hiện xong các thủ tục kiểm tốn mà mình
đảm nhiệm sẽ tập hợp lại các vấn đề, bằng chứng kiểm toán thu thập được, gửi giấy tờ
làm việc cho trưởng đồn kiểm tốn. Trưởng nhóm kiểm tốn có nhiệm vụ rà soát lại
một lượt các vấn đề mà các thành viên đã thể hiện trong giấy tờ làm việc sau đó thảo
luận với các thành viên trong đồn để nêu lên những vấn kề, kiến nghị, bút toán điều
chỉnh của từng khoản mục được thể hiện trong biên bản kiểm tốn gửi cho khách
hàng. Nếu trong q trình sốt xét phát hiện những thủ tục chưa được thực hiện đầy
đủ, chưa hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu đặt ra thì trưởng đồn có thể u cầu KTV, trợ
lý kiểm tốn thực hiện các phần hành đó sửa chữa và bổ sung.
Với phần hành TSCĐHH của công ty TNHH ABC, các vấn đề cần lưu ý đã được
KTV, trợ lý KTV tập hợp trên giấy tờ làm việc. Sau khi rà sốt, trưởng đồn đánh giá
cơng việc kiểm tốn đã được thực hiện khá đầy đủ, đảm bảo cơ sở để KTV đưa ra kết
luận.
2.2.3.2 Soát xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCTC
Theo Chuẩn mực kiểm toán số 560, “Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán là những sự kiện phát sinh kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo
cáo kiểm toán và những sự việc mà kiểm toán viên biết được sau ngày lập báo cáo
kiểm toán.”
Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ có thể ảnh hưởng trọng yếu
hoặc khơng trọng yếu đến báo cáo kiểm toán, tuy nhiên việc xem xét các sự kiện này
là hoàn toàn cần thiết và phù hợp với nguyên tắc thận trọng nghề nghiệp của kiểm
toán viên.
Qua phỏng vấn Ban Giám đốc Công ty TNHH ABC và qua xem xét, đánh giá, đối
với khoản mục tài sản cố định hữu hình và chi phí khấu hao của Cơng ty TNHH ABC,
kiểm tốn viên nhận thấy khơng có những vấn đề phát sinh sau niên độ gây ảnh hưởng
đến báo cáo tài chính và báo cáo kiểm tốn.
2.2.3.3. Tổng hợp và các bút toán điều chỉnh

Sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên kết thúc q trình
kiểm tốn, hồn thiện các giấy tờ làm việc. Căn cứ vào bằng chứng thu thập được từ

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
17


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

đó kiểm tốn viên đưa ra những nhận xét và kiến nghị đến khách hàng cũng như đề
nghị các bút tốn điều chỉnh nếu có.
Qua q trình kiểm tốn Công ty ABC, căn cứ vào những bằng chứng thu thập
được cũng như phạm vi kiểm toán cho phép, kiểm tốn viên kết luận khoản mục
TSCĐHH của Cơng ty TNHH ABC có sai sót cụ thể:
-

Doanh nghiệp có một số TSCĐHH là nhà cửa vật chất kiến trúc và máy móc
thiết bị khấu hao trong vịng 3,75-3,83 năm là chưa hợp lý. Theo quy định tại
TT45, phụ lục I: Máy móc, thiết bị và Nhà cửa vật chất thời gian khấu hao tối
thiểu là 5 năm.

-

Một số TSCĐHH có ngày bắt đầu khấu hao chưa khớp với biên bản nghiệm thu
dẫn đến chi phí khấu hao trong năm chưa đúng.


KTV kiến nghị: Đơn vị nên phân bổ lại thời gian khấu hao TSCĐHH theo đúng TT45
và phân bổ lại chi phí khấu hao các tài sản này.
( Phụ lục 14: Các TSCĐHH có thời gian khấu hao chưa phù hợp và các tài sản sai
ngày bắt đầu tính khấu hao)
2.2.3.4. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý
Trên cơ sở các bằng chứng và các phát hiện thu thập được trên giấy tờ làm việc của
KTV. Sau khi kêt thúc kiểm tốn thì trưởng nhóm kiểm tốn đưa ra Bảng tổng hợp các
vấn đề và bút toán điều chỉnh cho những vấn đề đó để trao đổi với khách hàng. Lập
dự thảo BÁO CÁO KIỂM TOÁN, thư quản lý.
Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán và Thư quản lý. AACS tổ chức họp thống
nhất kết quả kiểm tốn với Cơng ty TNHH ABC, KTV của AACS phải giải trình được
những sai phạm mà KTV đã phát hiện đồng thời đưa ra những bằng chứng kiểm toán
phù hợp để chứng minh các sai phạm đó là đúng đắn đó là cơ sở để khẳng định việc
lập báo cáo kiểm tốn của AACS là hồn tồn trung thực, hợp lý trên mọi khía cạnh
trọng yếu.
Bên cạnh việc phát hành báo cáo kiểm tốn thì kiểm tốn viên cịn gửi thư quản lý
nhằm mục đích đưa ra những hướng dẫn, gợi ý dành cho cơng ty khách hàng để hồn
thiện cơng tác quản lý, HTKSNB… cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị
mình.

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
18


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN


Luận văn tốt nghiệp

2.2.3.5 Tổ chức lưu hồ sơ
Hồ sơ kiểm toán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS gồm 2 phần:
-

Hồ sơ pháp lý: Lưu trữ tất cả tài liệu về khía cạnh pháp lý của khách hàng. Hồ
sơ này bao gồm lịch sử công ty, giấy phép kinh doanh, tổ chức bộ máy cơng ty,
sổ ghi chép chính sách quan trọng,…được lưu trữ tại phịng Hành chính – Nhân
sự

-

Hồ sơ kiểm toán hiện hành: Đây là hồ sơ lưu trữ các tài liệu, bằng chứng kiểm
toán của một kỳ kế tốn. Hiện nay, cơng ty áp dụng chương trình kiểm toán
mẫu theo mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA). Được
lưu trữ tại phịng Kiểm tốn 1.

2.3. Nhận xét, đánh giá về thực trạng kiểm toán khoản mục TSCĐHH trong
kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH ABC do cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS
thực hiện
2.3.1 Ưu điểm
2.3.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
- Trong giai đoạn này, AACS ln có những KTV dày dặn kinh nghiệm, có trình độ
chun mơn tốt trong nhiều năm có khả năng đánh giá rủi ro một cách nhạy bén. Ln
tìm hiểu về chi tiết, đầy đủ về khách hàng, môi trường hoạt động và chính sách kế
tốn mà đơn vị khách hàng áp dụng.Từ đó có thể xây dựng kế hoạch kiểm toán phù
hợp tạo điều kiện thuận lợi cho các giai đoạn kiểm toán tiếp theo.
- Đối với việc nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng: Thơng qua
những bảng câu hỏi có sẵn, kiểm tốn viên tiến hành thu thập đầy đủ các thông tin cần

thiết về hệ thống kiểm sốt nội bộ ở cấp tồn doanh nghiệp lẫn kiểm soát nội bộ đối
với khoản mục tài sản cố định và xây dựng cơ bản. Điều này được kiểm tốn viên của
cơng ty thực hiện một cách thận trọng và lưu giữ đầy đủ vào hồ sơ kiểm toán.
2.3.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Quá trình này được diễn ra khá chặt chẽ, cụ thể: Kiểm toán viên lần lượt đi từ việc
thực hiện các thủ tục thử nghiệm chung đến các thử nghiệm chi tiết. Các thử nghiệm
ln được kiểm tốn viên thực hiện đúng theo u cầu của chương trình kiểm tốn và
được ghi chép thể hiện trên các giấy làm việc.

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
19


Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ HN

Luận văn tốt nghiệp

- Đối với các biểu mẫu giấy tờ làm việc các khoản mục khác nói chung và khoản mục
tài sản cố định nói riêng đều dựa trên Chương trình kiểm toán mẫu Việt Nam
(VACPA) mà kiểm toán viên từng phòng sẽ thiết kế thành các file giấy tờ làm việc
khác nhau nhằm thuận tiện cho kiểm toán viên thực hiện cơng việc kiểm tốn của
mình. Điều này cho thấy sự linh hoạt và sáng tạo của kiểm toán viên của cơng ty.
2.3.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm tốn
- Ở giai đoạn này, kiểm toán viên sẽ tổng hợp các sai phạm, lập các bút toán điều
chỉnh, trao đổi với khách hàng từ đó tìm ra ngun nhân, thống nhất ý kiến để đưa kết
luận cuối cùng. Không những vậy, kiểm tốn viên cịn nêu ra các ý kiến tư vấn đáng
q cho khách hàng hồn thiện hơn cơng tác kế tốn của mình. Song song với đó, các

giấy tờ làm việc phần hành tài sản cố định và chi phí khấu hao cũng được sốt xét cẩn
thận, kỹ càng. Hệ thống hồ sơ làm việc kiểm tốn nói chung và giấy tờ làm việc của
phần hành tài sản cố định và chi phí khấu hao nói riêng được cơng ty kiểm toán lưu
trữ thành hệ thống theo các đầu chỉ mục tạo điều điện thuận lợi cho công tác lưu trữ,
soát xét và tham chiếu.

2.3.2 Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm thì q trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ cũng có một số
hạn chế như sau:
2.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
- Về việc kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm sốt nộ bộ: Tìm hiểu, kiểm tra, đánh giá hệ
thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty khách hàng là một bước hết sức quan trọng đối với
quá trình kiểm tốn. Là cơ sở để kiểm tốn viên đánh giá tổng quát được tình hình
hoạt động, quản lý của khách hàng để từ đó có thể điều chỉnh kế hoạch cũng như
những thủ tục kiểm toán sao cho phù hợp nhằm thu lại kết quả kiểm tốn chính xác
nhất có thể.
- Tuy nhiên trong thực tế, việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ chưa thật sự được
Cơng ty TNHH Kiểm tốn AACS thực hiện một cách hiệu quả. Mặc dù cơng ty có
tiến hành đánh giá tồn bộ hệ thống kiểm sốt nội bộ cũng như từng khoản mục, tuy
nhiên quá trình này chưa thực sự được kiểm toán viên vận dụng triệt để, cụ thể là
đánh giá khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao. Tuy cơng ty có đưa ra quy

SVTH: Bùi Thị Huệ
MSV: 18112399

GVHD: GVC. Trần Thị Hồi
20



×