Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

0169 nghiên cứu tuổi động mạch trên bệnh nhân bệnh mạch vành tại bv đa khoa trung ương cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.35 MB, 95 trang )

(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BO Y TE

TRUONG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẢN THƠ

_ THƯYNIỆN|

(TRƯỜNG BẠI HỌC Y DƯỢC CÂN THỞ

HÃY TÔN TRỌNG BẢN QUYỂN

NGUYÊN MẠNH CƯỜNG

NGHIÊN CỨU TUÔI ĐỘNG MẠCH

TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH MẠCH VÀNH TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CÀN THƠ
Chuyên ngành: Nội khoa

Mã số: 60.72.01.40

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học

TS.BS. TRAN VIET AN


CAN THO — 2016


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

'

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bat ky cong trình nghiên cứu khác.
Tác giả luận văn

c

Nguyễn Mạnh Cường


Gen PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học



LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm Khoa Y,
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Bộ môn Nội Trường Đại học Y Dược Cần Thơ,
và khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ đã tạo điều
kiện cho tôi thực hiện luận văn. Bên cạnh, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy


TS.BS. Trần Viết An đã hướng dẫn, chỉ dạy tơi hồn thành tốt cơng trình nghiên
cứu này.

Tác giả luận văn

Bn

Nguyễn Mạnh Cường


‘io

(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

Ve

MUC LUC
Trang

TRANG PHU BiA
LOI CAM DOAN
LOI CAM ON
MUC LUC
DANH MUC CHU VIET TAT
| DANH MUC CAC BANG VA BIEU BO
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VÁN ĐỀ.............................-22-2--2222211112121111221111E1711110.11111.1011111211111171712

E20... xe. 1
Chuong 1 TONG QUAN TAI LIEU
1.1 Bệnh lý động mạch vànhh ............................
-- .--- 255G hưng
se keo
1.2 Lão hóa mạch máu và lão hóa mạch máu SỚm............................s5 sse+s
1.3 Tuổi động mạch ............................--2.2 ++z£E++eEEEEeEEL1E.EELSEEE11227241221222c- 13
1.4 Các nghiên cứu trong Và ñgOài TƯỚC........................
5-5-5 5c. tk
vrese 15

Chương 2 ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 19
2.1 Đối tượng nghiên cứu ..........................-2-c2 2xx 221xCS2EEESEEEECEEEEEEEEESEEEevrrrerorrrreee 19
2.2 Phương pháp nghiÊn CỨnu........................
à tt. TH 011210101 1313 cr Tnhh grưyc 19

2.3 Vấn đề y đức.....................----©222xd
222 1x 2722111111112111110..E11101170111111111111221xexe xe. 30
Chương 3 KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU.............................--¿+ :++ztEEEEttEErxevvrrrvei 313.1 Đặc điêm chung của nhóm bệnh nhân bệnh động mạch vành ....................... 31
3.2 Tuổi động mạch xác định bằng thang điểm Framingham và mối liên quan
giữa một số yếu tố nguy cơ tim mạch với tuổi động mạch ..........................-- 32

3.3 Mối liên quan giữa tuổi động mạch với đặc điểm tổn thương động mạch
vành ở bệnh nhân bệnh động mạch vành............................
2. c2 6xx cseeeeeeeserkd 43


X


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

| v

Citwong A BAN LUAN .oocecccccscsssscsssscssssscsssessvsssssuvecssuseecsuesesavecessssuucsssasesssuecesavecsaas 48
4.1 Dac diém chung ở bệnh nhân bệnh động mạch vành .............................--.--5¿ 48

4.2 Tuổi động mạch theo thang điểm Framingham và mối liên quan giữa một số
yếu tố nguy cơ tim mạch với tuổi động mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch
P.4...

49

4.3 Mối liên quan giữa tuổi động mạch với đặc điểm tổn thương động mạch
vành ở nhóm bệnh nhân bệnh động mạch vành: .............................¿5 se 2 acc 61

40D. NGiiiaÁ.Ả..

67

I900080016))) T1.

69

7

(da...


TAI LIEU THAM KHAO

PHD LUC 1: Bang điểm tính tuổi động mạch theo thang diém Framingham
PHU LUC 2: Phiéu thu thập số liệu
PHU LỤC 3: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

DANH MUC CHU VIET TAT
ACC:

American College of Cardiology
(Trường Môn Tim Mạch Hoa Kỳ)

ADA:

American Diabetes Association
(Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ)

AHA:

American Heart Association

(Hiệp Hội Tim Mạch Hoa Kỳ)

BMI:

Body mass index


(Chi số khối cơ thể)
Cl:

Confidence Interval

(Khoảng tin cậy)
DMV

Động mạch vành

DTD:

Đái tháo đường

ECG:

Electrocardiography

(Diém tim dé)
High Density

Lipoprotein

(Lipoprotein ti trong phan tir cao)
LDL:

Low Density Lipoprotein
(Lipoprotein ti trong phan tir thap)

NMCT:


Nhồi máu cơ tim

THA:

Tăng huyết áp

TP:

Toàn phần


agtuMPLIB Tai liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học WV†

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 1.1. Điểm giảm khẩu kính................................- ccccccscccceveerterrrrtreeeerservere.e Ổ
Bảng 1.2. Chỉ số Gensini........................
cv ES+22111122771 1211122151. cssuesessuvecensuee 9
Bảng 1.3. Các kiểu ton throng DMV ciccccccsccssssssscesssssece sesecssesessseeceseseessneess 10

Bang 3.1. Phân bố tuổi trong dân số nghiên cứn..............................¿-+
se 31
Bảng 3.2. Phân bố giới tính ở nhóm bệnh nhân bệnh ĐMIV............................ 31
Bang 3.3. Phan bố hút thuốc lá trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV................. 32

- Bảng 3.4. Phân bố ĐTĐ type 2 ở bệnh nhân bệnh ĐMV.............................. 33
Bảng 3.5. Phân bố về chỉ số huyết áp tâm thu theo thang điểm Framingham 33


Bang 3.6. Phân bố tăng huyết áp ở nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV................... 34
Bảng 3.7. Phân bố tình hình điều trị THA ở bệnh nhân bệnh ĐMV có THA 34
Bảng 3.8. Đặc điểm HDL trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV....................... 35
Bảng 3.9. Đặc điểm cholesterol TP trong nhóm bệnh nhân bệnh DMV......... 35
Bảng 3.10. Tuổi động mạch trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV........................ 36
Bảng 3.11. So sánh tuổi thực với tuổi động mạch trong nhóm

bệnh nhân bệnh ĐMTV........................22 sessssssseccessssevseeseessssveste 36
Bảng 3.12. Đặc điểm tuổi động mạch trung bình theo thể
lâm sàng dạng cấp và mạn tính của bệnh ĐMV............................ 37

Bảng 3.13. Đặc điểm tuổi động mạch trung bình theo

thể lâm sàng của hội chứng vành cấp ............................--..
e-cccccee 37
Bảng 3.14. Phân bố tình hình tập thể dục thường xuyên trong nhóm

bệnh nhân bệnh ĐIMV.............................-22ve A2CEELAeEEEEkrrrrrkeerrrr ee 38
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa tập thể đục thường xuyên và tuổi động mạch38
Bảng 3.16. Phân bố chỉ số khối cơ thể trong nhóm bệnh nhân bệnh DMV... 39
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa BMI và tuổi động mạch
trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV ..........................-¿
5-2 < coccc5c

I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

yu

Bảng 3.18. Mối liên quan giữa tuổi động mạch với thời gian

hút thuốc lá theo gói-năm..........................--s--ct vecvveevrEreerrrxreesrrrecrre 40
Bảng 3.19,

Mối liên quan thời gian phát hiện bệnh THA với
tuổi động mạch..........................
222 2222++++t2EELkeerEEEEkvrtrvrrek sirkxrersrrrke 40

Bảng 3.20.

Mối liên quan giữa thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ type 2 với

tuổi động mạch ở bệnh nhân bệnh ĐMV.............................---2
eeeee 41
Bảng 3.21. Phân bố rối loạn lipid máu ở nhóm bệnh nhân bệnh DMV

.......... 41

Bảng 3.22. Mối liên quan giữa rối loạn lipid máu và tuổi động mạch
trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐÌM .........................
.. (co c c.cecceeseeree 42
Bảng 3.23.

Phân bố chỉ số LDL trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV.............. 42

Bảng 3.24. Mối liên quan giữa LDL với tuổi động mạch..........................-.c--¿ 43

Bảng 3.25. Phân bố số lượng ĐMV tổn thương cần can thiệp....................... 43
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa tuổi động mạch với số lượng nhánh

ĐMIV hẹp cần can thiệp...........................--- sessessssssssessessessssensees 44

Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tuổi động mạch với vị trí tổn thương của
ĐMV trái và phải. .................................. ‹«-«cctcerevexrrtrrrrrrrrrseee .... 45
Bảng 3.28. Mối liên quan giữ tuổi động mạch và vị trí tổn thương
theo từng nhánh ĐÌMV.......................-SG. T111. eeeceg 45

Bảng 3.29. Phân bố về kiểu tổn thương ĐMV theo ACC/AHA..................... 46
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa tuổi động mạch với kiểu tổn thương
ĐMIV theo ACC/A HA.......................
cọ sesseessesescecsesnesenueeeseneae 46

Bảng 3.31.
Bảng 3.32.

Điểm Gensini trung bình trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV...... 47
Mối liên quan giữa tuổi động mạch và điểm Gensini

trong nhóm bệnh nhân bệnh ĐMV.............................
sex cherrereerree 47

Bảng 4.1. So sánh kiểu tổn thương ĐMV theo ACC/AHA các nghiên cứu... 64


i

(re

ˆ

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học Wily


DANH MUC CAC BIEU DO
Trang

Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi theo giới ở bệnh nhân bệnh ĐMV......................... 32
Biểu đồ 3.2. Phân bố vị trí động mạch vành bị hẹp cần can thiệp.................. 44


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học UK

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 1.1. Giải phẫu động mạch vành...............................s5--22v©2vccsetrtE2E221222
212ecsed 3
Hình 1.2. Hệ thống chỉ số Gensini..........................--2-22 v2zxxttrteetEEEtrtrzeertrzseerr sr 8
Hình 2.1. Luồn Catheter vào lỗ vành trái (a-d), phải (e-g)........................... 27


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

DAT VAN DE
Bệnh động mạch vành là một bệnh mạn tính, nguyên nhân chủ yếu là do

xơ vữa hệ động mạch. Trong những năm gần đây, tỉ lệ mắc bệnh động mạch
vành ngày càng tăng. Theo báo cáo của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu mỗi năm
có khoảng 1,6 triệu bệnh nhân tử vong do bệnh mạch vành và là nguyên nhân

tử vong hàng đầu tại Singapore và một số nước Đông Nam A [3],[23]. Tại Việt
Nam, bệnh mạch vành đang gia tăng rõ rệt. Năm

1991, bệnh mạch vành chỉ

chiếm 3% tổng số bệnh nhân điều trị nội trú, năm 1996 tỉ lệ này là 6,1% và đã
tăng lên đến 9,5% vào năm 1999 [10]. Gần đây nhất, năm 2011, một nghiên
cứu được thực hiện tại bệnh viện Thống Nhất ghi nhận đến 25,6% bệnh động
mạch vành được điều trị nội trú [4]. Do bệnh mạch vành ngày càng tăng nhanh
nên việc có những phương pháp đơn giản đánh giá nguy cơ tim mach, chan

đoán sớm đề điều trị kịp thời và tiên lượng các biến chứng tim mạch đang trở
nên cấp thiết.
Từ những năm 1960, yếu tố nguy cơ tìm mạch đã được xem là nguyên
nhân gây bệnh và được quan tâm nhiều trong nghiên cứu Framingham Heart
Study. Năm 2004, nghiên cứu của Yusuf Salim và cộng sự thực hiện trên 52
quốc gia cho thấy hơn 90% trường hợp nhồi máu cơ tìm có liên quan đến các

yếu tố nguy cơ có thể kiểm sốt được [84]. Năm 2013, Trường môn Tim mạch
Hoa Kỳ và Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ một lần nữa khẳng định giá trị tiên

lượng nguy cơ mắc bệnh mạch vành theo thang điểm Framingham [38]. Năm

2008, D'Agostino R.B đưa ra khái niệm tuổi động mạch là một chỉ số được tính
tốn theo thang điểm Framingham và dựa trên các yếu tố nguy cơ như tuôi,

giới, đái tháo đường type 2, huyết áp tâm thu, hút thuốc lá, HDL và cholesterol
toàn phần. Tuổi động mạch phản ánh mức độ lão hóa của hệ thống mạch máu,
có liên quan đên sự thay đôi về câu trúc và chức năng mạch máu. Tuôi động



I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

mạch càng tăng dẫn đến giảm độ đàn hỏi, tăng độ cứng thành mạch và hậu quả

là sự xơ vữa động mạch đây cũng là nguyên nhân chính dẫn đến bệnh lý mạch
vành [33]. Bên cạnh đó, so với tuổi thực của bệnh nhân, tuổi động mạch phản
ánh chính xác hơn mức độ lão hóa của mạch máu và khi mạch máu bị lão hóa
sớm sẽ dẫn đến gia tăng tỷ lệ mắc bệnh mạch vành [63]. Theo nghiên cứu về

xơ vữa động mạch đa sắc tộc, năm 2010 đã chứng mỉnh khi tuổi động mạch
tăng 2 tuổi thì nguy cơ mắc bệnh mạch vành tăng 10%. Ngoài ra, nghiên cứu

đã cho thấy so với tuổi thực thì tuổi động mạch giúp tiên lượng bệnh động mạch
vành với độ đặc hiệu và độ nhạy cao hơn [58],[60]. Vậy tuổi động mạch là một
phương pháp mới, đơn giản để đánh giá tổng thể các nguy cơ tỉm mạch, giúp
hỗ trợ chân đoán và điều trị bệnh nhân bệnh mạch vành [33]. Tuy nhiên, tại
Việt Nam hiện nay cịn rất ít các nghiên cứu về vấn đề này nên chúng tôi tiến
hành “Nghiên cứu tuỗi động mạch trên bệnh nhân bệnh mạch vành tại

Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Tho” với 2 mục tiêu sau:
1. Xác định tuỗi động mạch bằng thang điểm Framingham và mối liên
quan giữa một số yếu tố nguy cơ tim mạch với tuôi động mạch ở bệnh nhân
bệnh động mạch vành tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm

2015-2016.
2. Tìm hiếu mối liên quan giữa tuỗi động mạch với đặc điểm tốn thương
động mạch vành qua chụp động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch
vành tại Bệnh viện Đa khoa Trung wong Cần Thơ năm 2015-2016.



(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

Chương Í

TONG QUAN TAI LIEU

1.1 BỆNH LÝ ĐỘNG MẠCH VÀNH
1.1.1 Giải phẫu hệ động mạch vành
Hệ thống động mạch vành (ĐMV) thượng tâm mạc gồm DMV trai và
ĐMV phải xuất phát từ các lỗ nằm lần lượt ở xoang Valsalva của động mạch
chủ.

8M vành, phát]

Hình 1.1 Giải phẫu động mạch vành (Nguồn Nguyễn Quang Quyền 2006 [I5]

1.1.1.1 Thân chung động mạch vành trải
Thân chung ĐMV trái xuất phát từ xoang Valsalva trái với chiều đài thay
đổi từ Imm đến 25mm. Động mạch này đi phía sau của đường ra thất trái và
chia đôi thành động mạch liên thất trước và động mạch mũ. Hiếm khi khơng có
thân chung ĐMV

trái và khi đó động mạch liên thất trước và động mạch mũ

xuất phát từ hai lỗ riêng biệt [15].
1.1.1.2 Động mạch liên thất trước
Động mạch liên thất trước được chia ra từ thân chung động mạch vành

trái chạy dọc theo bề mặt thượng tâm mạc của rãnh liên thất trước hướng về
phía mỏm tim. Động mạch liên thất trước đài từ 100mm đến 130mm. Các nhánh
._ chính của động mạch liên thất trước gồm các nhánh động mạch vách và các

nhánh chéo [1 5].


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

1.1.1.3 Động mạch vành mũ
Động mạch vành mũ xuất phát từ thân chung ĐMV trái và đi trong rãnh

nhĩ thất sau trái hướng về phía rãnh liên thất sau. Ngồi ra, có khoảng 30% cịn
có nhánh trung gian xuất phát giữa ĐMV liên thất trước và ĐMV mũ tạo thành
dang phan 3 của than chung DMV trai.

1.1.1.4 Động mạch vành phải
Động mạch vành phải xuất phát từ xoang Valsalva phải và đi đọc theo
rãnh nhĩ thất phải, hướng:về điểm tận của tim. Kích thước của ĐMV phải tỉ lệ
nghịch với kích thước của động mạch mũ [15].
1.1.2

Các yếu tố nguy cơ tỉm mạch

1.1.2.1 Hoạt động tập thé duc thường xuyên
Các bằng chứng cho đến nay đã chứng mỉnh tập thể dục thường xuyên
ngăn ngừa được các nguy cơ tỉm mạch. Nghiên cứu Framingham đã chỉ ra rằng
tử vong toàn bộ bao gồm từ vong tim mạch thì tỉ lệ nghịch với mức độ hoạt


động thể lực. Bên cạnh đó, tập thể dục thường xuyên sẽ cải thiện huyết áp, giảm
tình trạng viêm và rối loạn lipid máu, cải thiện đường huyết, tăng nhạy cảm
1nsulin ở những bệnh nhân đái tháo đường và đặc biệt làm giảm tình trạng viêm
mạn tính, cải thiện sự rối loạn chức năng nội mạch và tính đẻo của hệ thống
động mạch vành bị xơ vữa ở những bệnh nhân bệnh ĐMV

từ đó giảm được

biến cố tim mach [37].

1.1.2.2 Chỉ số khối cơ thể
Tình trạng thừa cân và béo phì sẽ gây rối loạn chuyển hóa làm tăng nguy

cơ mắc bệnh tim mạch. Thừa cân và béo phì dẫn đến tình trạng rối loạn lipid
máu, tăng huyết áp, tình trạng dé khang insulin, réi loan dung nap glucose va
làm bắt thường hệ thống đơng máu từ đó làm gia tăng tình trạng xơ vữa mạch.
Nghiên cứu Coronary Artery Risk Development in Young Adults đã chúng
minh béo phì làm tăng nguy cơ bệnh động mạch vành voi OR=1,3 [72].


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

1.1.2.3 Hút thuốc lá
Hút thuốc lá được đã được chứng minh là một yếu tố nguy cơ tim mạch
mạnh mẽ. Hút thuốc lá làm cơ tim tăng sử dụng oxy, tăng kết tập tiểu cầu, tăng

nguy cơ hình thành huyết khối, tổn thương lớp nội mạc mạch vành và hình

thành mảng xơ vữa. Nghiên cứu Framingham cho thấy hút thuốc lá làm tăng
10 lần ở nam giới và 4,5 lần ở nữ giới. Nguy cơ phụ thuộc vào thời gian hút, số
lượng thuốc hút mỗi ngày và độ sâu của hít vào. Nghiên cứu Coronary Artery
Surgey cho thấy tử vong 5 năm cao hơn có ý nghĩa giữa người có hút và bỏ

thuốc lá là 22% và 15% [23].
1.1.2.4 Tăng huyết áp
Chỉ số huyết áp tâm thu làm gia tăng cứng dần thành mạch, làm thay đổi

các đặc tính lý hóa của lớp áo giữa thành mạch dẫn đến tình trạng xơ vữa động
mạch từ đó là nền tảng cho bệnh tim mạch. Theo nghiên cứu Framingham ghi

nhận mối liên quan thuận tuyến tính giữa chỉ số huyết áp và bệnh động mạch

vành. So với nam thì tỉ lệ mới mắc bệnh mạch vành ở nữ thấp hơn đáng kể.
Nguy cơ mắc bệnh ĐMV đối với huyết áp tâm thu tăng lên khi huyết áp tăng ở
bất cứ nhóm tuổi nào và sự gia tăng này còn đữ dội hơn ở nhóm người cao tuổi
khi so với người trẻ [36].

1.1.2.5 Đái tháo đường
Đái tháo đường và mức độ tăng đường huyết làm một yếu tố nguy cơ độ

lập với bệnh ĐMV. Tình trạng tăng đường huyết làm gia tăng quá trình viêm

làm gia tăng các phân tử kết đính tế bào từ đó gây rối loạn chức năng nội mơ
dẫn đến tạo mảng xơ vữa mạch. Nghiên cứu MRFIT đã ghi nhận ĐTĐ type 2
làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch gấp 3 lần[84].

1.1.2.6 Rối loạn lipid máu
Rối loạn lipid máu là một trong yếu tố nguy cơ độc lập đối với bệnh

DMV. Tinh trạng r6i loan Cholesterol TP, HDL hoc LDL da duoc xem làm


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

một yếu tố nguy cơ có giá trị tiên đốn cao đối với bệnh ĐMV đặc biệt ở phụ
nữ mạn kinh. Nghiên cứu Framingham đã cho thấy chỉ số HDL

tăng mỗi

10mg/dL thì giảm 40% nguy cơ bệnh ĐMV. Bên cạnh đó, triglycerit cũng là
một yếu tơ quan trọng, triglycerit làm tăng tình trạng béo phì, khơng dung nạp

glucose và HDL thấp sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tìm mạch đáng kể [65].
1.1.3 Định nghĩa bệnh động mạch vành
Bệnh động mạch vành được định nghĩa khi hẹp >50% đường kính động
mạch thượng tâm mạc, tuy nhiên lúc nghỉ và lúc gắng sức:eó khác nhau. Khi
nghỉ động mạch vành hẹp >70%, khi gắng sức hẹp >45% mới gây giảm tưới
máu ở đoạn xa của động mạch vành bị hẹp (gây triệu chứng đau thắt ngực hay

bat thường trên điện tâm đồ (ECG)) [6].
1.1.4 Thế lâm sàng bệnh động mạch vành

Thể lâm sàng của bệnh ĐMV thay đổi rộng từ cơn dau thất ngực ổn định,
đến đau thắt ngực không ổn định, hay nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp không ST
chênh lên hay NMCT cấp có ST chênh lên và thiếu máu cơ tìm n lặng. Biểu
hiện lâm sảng chính của bệnh nhân là đau ngực hay chỉ là cảm giác khó chịu
vùng ngực [6],[20].

1.1.4.1 Đau thắt ngực ôn định

Đau thắt ngực én định là hội chứng lâm sàng, biểu hiện là tình trạng khó
chịu ở ngực, cảm giác bóp chặt lấy ngực hoặc nặng ngực đo thiếu máu cơ tim
gây ra, thường lan lên cô hoặc cằm hoặc cánh tay trái nhiều hơn bên phải. Triệu
chứng này gia tăng khi gắng sức hoặc stress tình-cảm, giảm đi sau 5 đến 10

phút khi nghỉ ngơi hoặc ngam nitroglycerin [6],[20].

1.1.4.2 Thiếu máu cơ tìm n lặng
Thiếu máu cơ tim n lặng khơng gây đau chỉ có thể chẩn đốn bằng các
kỹ thuật phát hiện thiéu mau co tim va phụ thuộc hoàn toàn vào độ nhạy và độ
chuyên biệt của chúng. Lý do thiếu máu cơ tim mà không gây đau ngực trong


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

! đa số các trường hợp có thé do nhiều nguyên nhân: hệ thống gác của ở tủy sống
và có khả năng là mức đồi thị cùng với sự giải mã các tín hiệu ở vùng vỏ não
của các kích thích hướng lên có thể có vai trị chính trong việc tiếp nhận cảm

| giác đau. Bệnh nhân có thê được phát hiện đựa trên lâm sàng như: hở van 2 lá,

¡ rối loạn nhịp tim, suy tim [6],[201.
1.1.4.3 Đau thắt ngực biến thái

Những bệnh cảnh lâm sàng gợi ý đau thắt ngực biến thái: Đau thường xảy ra
lúc nghỉ, thường xảy ra về đêm hoặc sáng sớm hoặc là cùng giờ giấc. Cơn đau
thường ngắn: 2-5 phút và đáp ứng với Nitrat ngậm dưới lưỡi trong vòng 1-2
_ phút, đau thắt ngực của cơn sau không kéo đài hơn so với những cơn đau trước

đó. Cơn đau ngực có thể xảy ra thành từng nhóm 2-3 cơn vào những giờ sáng

sớm và.sau đó thì cả ngày khơng đau cơn nào. Nghiệm pháp gắng sức thường

âm tính. Biến đối ST chênh lên trong lúc đau ngực bằng ECG 12 chuyển đạo
lúc đau ngực hoặc dùng Holter ECG. Chẩn đoán xác định bằng chụp động mạch

vành có co thắt động mạch vành khi làm nghiệm pháp kích thích [20].
1.1.4.4 Hội chứng vành cấp
Đau thắt ngực khơng ồn định là tình trạng tắc khơng hồn tồn động
mạch thượng tâm mạc. Cơn đau thắt ngực khơng ổn định với ít nhất một trong
3 đặc điểm sau đây: Xảy ra lúc nghỉ (hay gắng sức tối thiểu) và thường kéo dài

trên 20 phút nếu không ngậm nitroglycerin. Đau nặng về cường độ và mới khởi
phát trong thời gian gần đây (thường trong vòng 1 tháng). Cơn đau có xu hướng
gia tăng về cường độ, thời gian hay tần suất so với những cơn đau trước. Khi
bệnh nhân có biểu hiện của một cơn đau thắt ngực không ổn định kèm theo
bằng chứng sinh học về hoại tử cơ tìm (gia tang men tim CK- MB hay troponin

T hoặc ]) mà khơng có ST chênh lên trên điện tâm đồ thì được gọi là nhồi máu
cơ tim không ST chênh lên. Ngược lại, nếu ghi nhận ST chênh lên thì được gọi

là nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên [6],[20].

-


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học


1.1.5 Chụp động mạch vành số hóa xóa nền
Chụp ĐMV là phương pháp thăm dò xâm nhập, được coi là tiêu chuẩn

vàng trong xác định chân đoán tắc nghẽn ĐMTV do xơ vữa động mạch hoặc do
cơn đau thắt ngực ôn định do co ĐMV, bóc tách DMV va qua đó sẽ lựa chọn

được cách điều trị tối ưu nhất [6],[25],[45].
1.1.5.1 Đánh giá mức độ tôn thương động mạch vành
* Đánh giá mức độ hẹp của tốn thương động mạch vành

Mức độ hẹp ĐMV thường được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm độ hẹp so
với ĐMV bình thường ngay trước chỗ hẹp [1].
Độ hẹp %=I-

Khẩu kính đoạn hẹp nhất
Khau kinh đoạn bình thường trước đó

X 100

* Phân loại tổn thương động mạch vành theo thang điểm Gensini
Hệ thống thang điểm chỉ số Gensini được xếp hạng thứ tự dựa trên mức
độ hẹp nặng ở 11 đoạn ĐMV

[59].

LNÝRơnh
No chao 2

'Nham sauXxiói

oni

KPO

Pg
xe

ỚNG

GÀ,

:

,

k„ Nhanh dau Ban
S AOE P

ne aw,

aot

Hinh1.2. Hé théng chỉ số Gensini (Nguồn Grossman and Baim's Cardiac
catheterization angiography and intervention 2001[59])


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học


9

- Giảm khẩu kính

Bảng 1.1. Điểm giảm khẩu kính
Mức độ hẹp |
25%

gian
op

dong

tam

vopientam
ep

Điểm
1 điểm

2 HN
50mm

90%
99%

8 diém
16 điểm


7s P4
pe
g0
of

100%

32 diém

100% |

32

Giàm khẩu kinh lòng mach

Diém

50%
75%

2 điểm
_
4 điểm

.

Ban:
Thuế 2

b4

hd
AA

¿‹
8
ic

Bảng 1.2. Chi sé Gensini (Nguén Grossman and Baim's Cardiac catheterization
angiography and intervention 2001 [59])
Vi tri d6ng mach
Thân động mạch vành

Tính hệ số
5

Động mạch liên thất trước
Doan gan
Doan xa

Ving mom
Nhánh chéo 1
Nhánh chéo 2

2,5
1,5
1
1
0,5

Động mạch mũ

Đoạn gần

2,5 (3,5)

Đoạn xa

1 (2)
1
1
0,5
1

Nhánh bờ
Nhánh sau dưới
Nhánh sau bên

Động mạch vành phải

Độ nặng tôn thương = })

(Số điểm tôn thương x hệ số)


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

10

* Phân loại tốn thương động mạch vành theo Hiệp hội Tim mach Hoa Ky

và Trường mơn Tìm mạch Hoa Kỳ
Năm 1998, Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ và Trường môn Tim mạch Hoa

Kỳ (ACC/AHA) nhận thấy ngoài việc đánh giá mức độ hẹp đường kính thì việc

đánh giá về mặt hình thái của tổn thương hẹp là cần thiết nên đã phân chia tổn
thương hẹp ĐMV thành 3 kiểu A, B, C nhằm mục đích tiên lượng khả năng
thành cơng và đự phịng được biến chứng của q trình tái thông ĐMV qua da [45].
Bảng 1.3. Kiểu tổn thương động mạch vành (Nguồn Braunwarld’s Heart
Disease 2014 [45])
Kiểu A

- Hẹp ngắn
- CanxI hóa ít hoặc khơng có

- Thành cơng cao | - Đồng tâm

- Khơng tắc hồn tồn

>85%

- Vượt qua đễ dàng

- Không hẹp lỗ

- Bờ trơn láng

nhánh bên lớn


- Nguy cơ thấp
Kiểu B1

- Gập góc <450

- Khơng ảnh hưởng đến các

- Khơng có hút khối
- Hẹp hình ơng 1-2em | - Canxi hóa trung bình hoặc

- Thành cơng trung | - Lệch tâm

nặng

- Nguy cơ trung

gần

- Hẹp lễ

- Gập góc 45-900
- Bờ nham nhở

- Tổn thương ở chỗ chia đơi,
cần phải có 2 guidewire

bình (60-85%)

bình
B2 ©2 yếu tố)


Kiểu C

- Xoắn vặn vừa phải ở | - Tắc hoàn toàn <3 tháng

- Hẹp lan tỏa >2em

- Có vài huyết khối

- Không thé bảo vệ nhánh

- Thành công thấp | - Xoắn vặn nhiều ở

bên lớn

<60%

đoạn gần

- Tổn thương ở mảnh ghép

- Nguy cơ cao

- Gập góc >900

tĩnh mạch bị thóa hóa và

- Tắc hồn tồn >3

mùn


tháng


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

11

1.2 LAO HOA MACH MAU VA LAO HOA MACH MAU SOM
1.2.1

Lão hóa mạch mau
Già đi là một q trình hồn tồn tự nhiên, được thể hiện qua tuổi đời

ngày càng tăng. Nhưng thực tế cho thấy đù cùng số năm tuổi với nhau, nhưng
có người khỏe mạnh, sống lâu, người thì ốm yếu, bệnh tật và qua đời sớm. Xét
trên khía cạnh tim mạch học, tuy ở cùng độ tuổi, nhưng cấu trúc và khả năng

thực hiện chức năng của hệ tim mạch mỗi người là không như nhau, dẫn đến

những nguy cơ và diễn biến khác nhau về bệnh lý tim mạch [63].
Các yếu tố nguy cơ tim mạch đã được xác định rõ ràng gồm: tuổi thực,

giới tính, tăng huyết áp, hút thuốc lá, ĐTĐ type 2, rối loạn lipid mau khi tích
lũy trong thời gian đủ dài sẽ gây tổn thương mạch máu và khi gặp những điều
kiện nhất định xảy ra các bệnh cảnh bénh DMV ma co sé sinh ly bệnh là quá

trình xơ vữa động mạch. Trong đó, q trình viêm với sự phóng thích rất nhiều

hóa chất trung gian

(cathecolamine, CRP, Cytokine, VCAM/ICAM...)



stress oxy héa va stress co hoc hay quá trình rối loạn chức năng nội mạc là

những điểm khởi đầu. Vì vậy việc theo đõi và đánh giá chức năng nội mạc hệ
mach máu có vai trị then chốt trong việc đánh giá nguy cơ bệnh ĐMV [33].
Hệ thống mạch máu, cũng như các cơ quan bộ phận khác, cũng tuân theo
tiến trình lão hóa tự nhiên. Q trình này được gọi là lão hóa mạch máu. Trong

q trình lão hóa mạch máu bình thường có sự thay đổi chậm cấu trúc và chức
năng mạch máu dẫn đến giảm độ đàn hồi và tăng độ cứng của các động mạch
lớn. Quá trình này liên quan với những thay đổi về cấu trúc và sinh hóa phụ
thuộc tuổi, thay đổi lượng elastin và collagen trong thành mạch [31].
1.2.2

Lão hóa mạch máu sớm
Ở nhiều người, song song với q trình lão hóa mạch máu tự nhiên, có

sự lão hóa bệnh lý của động mạch như xơ vữa động mạch với những sang
thương đặc trưng và sự hình thành mảng xơ vữa trong thành động mạch.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học


12

Sự lão hóa bệnh lý bắt đầu với hiện tượng tăng bề dày của lớp áo trongáo giữa thành động mạch, đi kèm với bất thường của giãn mạch qua trung gian
nội mơ và giảm hoạt tính tiêu sợi huyết [31].
Khi lão hóa mạch máu bệnh lý kết hợp với lão hóa mạch máu tự nhiên,
lão hóa chung của mạch máu sẽ xuất hiện sớm hơn và tiến triển nhanh hơn.

Điều này dẫn tới khái niệm lão hóa mạch máu sớm (EVA: Early Vascular
Aging). Những đặc trưng cơ bản của lão hóa mạch máu sớm:
-_ Tăng độ cứng thành mạch và vận tốc sóng mạch.
-- Suy giảm chức năng nội mạc và giảm giãn mạch.
-_ Viêm mạch mạn tính.
- Làm dày lớp áo giữa và xơ vữa động mạch sớm.
-_ Làm rối loạn đòng máu chảy trong lòng mạch.
- Réi loan chuyén héa glucose va lipid. Tang dé khang insulin.

- T&ng stress oxi hda.
-_ Tăng calci hóa động mach.

-_ Phì đại thành tim trái.
-_ Tăng thối hóa mạch máu nhỏ ở tim, não và thận.
Hệ quả của lão hóa mạch máu sớm là sự xuất hiện sớm của những bệnh
tìm mạch như bệnh mạch vành, bệnh mạch máu não như đột quy, cơn thiếu

máu não thoáng qua và bệnh động mạch ngoại vi. Sa sút trí tuệ do nguyên nhân
mạch máu với những biểu hiện như rối loạn chức năng nhận thức, trầm cảm,
mắt trí nhớ cũng có nguồn gốc từ lão hóa mạch máu sớm [63].

1.2.3 Phịng ngừa và điều trị lão hóa mạch máu sớm
Các tác giả Nilsson, Boutouyrie và Laurent dùng cách chơi chữ khi nói

về phịng ngừa và điều trị lão hóa mạch máu sớm: để ngăn chặn EVA (lão hóa
mạch

máu

sớm)

thì

phải

nhờ

đến

ADAM

(Aggressive

Decrease

of


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

13


Atherosclerosis Modifiers) nghia 1a giâm tích cực các tác nhân làm thay đổi xơ

vữa động mạch [63].
ADAM bao gồm các biện pháp thay đổi lối sống và dùng thuốc để điều
chỉnh các yếu tố nguy cơ tim mạch. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh các biện
pháp thay đổi lối sống như giảm cân, ăn ít muối và các thuốc điều trị tăng huyết
áp (THA), tăng cholesterol toàn phần (TP) và tăng đường huyết có tác dụng
giảm độ cứng động mạch.
Nghién ctru MRFIT (Multiple Risk Factor Intervention Trial) trong thời
gian theo dõi 16 năm, cho thấy tác động đồng thời lên nhiều yếu tố nguy cơ tim

mạch giúp giảm rõ rệt tử vong tìm mạch về dài hạn. Ngay cả ở những người có
tồn thương động mạch tiến triển, ví đụ người bệnh thận mạn giai đoạn cuối, tác
động lên các yếu tố nguy cơ tìm mạch cũng có lợi [84].

1.3

TUỔI ĐỘNG MẠCH
Có thể khẳng định tình trạng lão hóa mạch máu sớm là hệ quả chung của

sự tích lũy các yếu tố nguy cơ được đánh giá qua các thang điểm lượng giá
nguy cơ tim mạch, bản thân nó lại trực tiếp gây ra bệnh canh bénh DMV

[63].

Đối với các yếu tố nguy cơ, đã có các thang điểm lượng giá giúp cho
cơng tác dự phịng và tầm sốt rộng rãi. Nhưng các thang điểm này khá khó
khăn cho người bệnh tại cộng đồng trong việc hình dung rõ ràng nguy cơ tim

mạch của bản thân đo sự phức tạp và địi hỏi kiến thức chun mơn.


Đối với bệnh cảnh lâm sàng bệnh ĐMV mạn và hội chứng vành cấp, đến
nay đã có các phương pháp điều trị được khuyến cáo đầy đủ, từ các biện pháp
điều trị ban đầu (nitroglycerin, thuốc chống ngưng kết tiểu cầu, thuốc chống

đông, thuốc chen B giao cảm...) đến biện pháp điều trị đặc hiệu là tái tưới máu
PMV

(ding thuéc tiêu huyết khối, can thiệp ĐMV

và mô bắc cầu nối chủ -

- vành cấp). Các biện pháp trên đều cần phải đánh giá về tình trang cla DMV
théng qua chup DMV

[38].


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

14

1.3.1 Định nghĩa về tuôi động mạch
Dựa trên những kiến thức về lão hóa sớm, D’ Agostino R.B. và cộng sự
(2008) đã đưa ra khái niệm về tuổi động mạch. Tuổi động mạch của một cá thể

được tính tốn dựa trên tuổi thực của cá thể và các yếu tố nguy cơ: hút thuốc
lá, chỉ số huyết áp tâm thu, ĐTĐ type 2, cholesterol TP, HDL [33].

Tuổi động mạch là khái niệm đơn giản trong thực hành chăm sóc sức

khỏe ban đầu nhưng nó đã giúp bệnh nhân dễ dàng tuân thủ điều trị [54]. Tuổi
động mạch phản ánh mức độ giả đi của mạch máu và là một thông số phản ánh
tình trạng lão hóa của động mạch, gây nên đo sự tổn thương lớp nội mạc [33].

1.3.2 Phương pháp tính tuỗi động mạch
Hiện nay có nhiều phương pháp xác định tuổi động mạch gồm nhóm
phương pháp khơng xâm lấn và xâm lấn:
-_ Các phương pháp xâm lấn: đo vận tốc sóng mạch xâm nhập tại động mạch

chủ (Ao-PWV), và SAC (Systemie arterial complianee) [Š1].
- Phương pháp không xâm lấn bao gồm: thang điểm Framingham, thang
điểm SCORE, PROCAM, QKD (Q-Wave to diastolie Korotkoff sound), đo độ

dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh, Echo tracking, chỉ số gia tăng (Aix:
Augmentation Index) [51].
1.3.2.1 Tuổi động mạch theo thang điểm Framingham

Thang điểm Framingham được thiết kế dựa trên nghiên cứu thuần tập
Eramingham. Đối tượng của nghiên cứu là người Mỹ da trắng. Thời gian theo
dõi 12 năm. Thang điểm được được phát triển qua nhiều năm:
-_ Năm 1976: thang điểm Framingham đánh giá nguy cơ tìm mạch nói chung.
-- Năm 1998: thang điểm Framingham đánh giá nguy cơ xảy ra biến cố động
mạch vành.

`


(re


Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

.15

-_ Năm 2008: tác giả D`Agostino đưa ra khái niệm tuổi động mạch hay tuổi

tim vào nghiên cứu Framingham nhằm đánh giá nguy cơ và các biến cố tim

mạch liên quan tới mảng xơ vữa [33].
-_ Tại Việt Nam, theo khuyến cáo 2008 về bệnh tỉm mạch và chuyển hóa của

Hội tim mạch học Việt Nam đã khuyến cáo sử dụng thang điểm nguy cơ
Framingham 2008 đề đánh giá tuổi động mạch. Bằng công thức được thiết kế
riêng cho 2 giới và có sự khác nhau ở cách chấm điểm từng thông số và dựa
trên 6 yếu tố: tuổi, hút thuốc lá và ĐTĐ

type 2, chỉ số huyết áp tâm thu,

cholesterol TP, HDL và việc tính tốn dựa theo bảng phu luc J [8].

1.3.2.2 Tuổi động mạch theo thang điểm SCORE
Thang điểm SCORE được xây dựng dựa trên kết quả theo đối hơn 200.000
bệnh nhân ở 12 nước chân âu, trong nỗ lực nhằm cung cấp công cụ tiên lượng

tốt hơn cho những bệnh nhân châu Âu. Thời gian theo đõi trung bình là 13 năm,
với biển cố đích là Tử vong do nguyên nhân tim mạch. Như vậy, có thể thấy

thang điểm SCORE sẽ khác FRS cơ bản ở đặc điểm tiêu chí chính, SCORE chỉ
tính nguy cơ tử vong do nguyên nhân tim mạch. Hạn chế của thang điểm

SCORE là: được xây dựng đề dự báo các biến cố tử vong liên quan tới bệnh lý
tìm mạch. Khơng xem xét tới các yếu tố như đái tháo đường, tiền sử gia đình
có người bị bệnh tim mạch, thừa cân và béo phì và chủ yếu tập trung ở nhóm
có phân tầng nguy cơ thấp [32].

1.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
1.4.1

Nghiên cứu ti động mạch trong nước
Năm 2013, nghiên cứu của Trần Hoài Nam về tuổi động mạch, thực hiện

trên nhóm bệnh nhân hội chứng vành cấp đã đưa ra kết quả sau: tuổi động mạch
của bệnh nhân nhồi máu cơ tìm cấp là 73,33+7,33. Tuổi động mạch có mối
tương quan đồng biến với các yếu tố nguy cơ tim mạch như tuổi thực, huyết áp
tâm thu, huyết áp tâm thu, cholesterol TP, LDL, tương quan nghịch biến với


×