QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
• Nguyễn Bảo Trung
• Lê Tuấn Anh
• Nguyễn Trường Giang
• Nguyễn Huỳnh Nhi Khoa
• Nguyễn Duy Nam
• Trần Thanh Nhật
• Nguyễn Thị Xuân Thu
Lý Thuyết Về Mậu Dịch Quốc Tế Của Michael
Porter
22
Sự Hợp Nhất Kinh Tế Theo Khu Vực
33
Những Thách Thức Hiện Nay Đối Với Các Khu
Vực Kinh Tế Hợp Nhất
44
Các Lý Thuyết Cổ Điển Về Mậu Dịch Quốc Tế
11
Chủ nghĩa trọng thương
Hình thành vào cuối thế kỷ 15, đầu
thế kỷ 16 ở Tây Âu, khi thương mại
bắt đầu phát triển.
Chia làm hai giai đoạn:
o
Cuối thế kỷ 15 – thế kỷ 16: Chủ nghĩa
trọng kim. ( William Stafford,
Thomas Greshman, Gasparo Scaruffi)
o
Thế kỷ 17: Chủ nghĩa thặng dư
thương mại (Thomas Mun, Antoine
de Montchrétien)
Thomas Greshman (1519 –
1579, Người Anh)
Chủ nghĩa trọng thương
Các quan điểm chính
o
Xem người cầm quyền là tối cao, người có
quyền điều hành các chính sách kinh tế.
o
Chủ trương chính sách bảo hộ mậu dịch.
o
Tích lũy các kim loại sản xuất tiền là vàng và
bạc. Coi vàng, bạc tạo nên của cải và quyền
lực quốc gia.
o
Chỉ chú ý đến xuất khẩu. Sử dụng chính sách
bảo hộ: khuyến khích xuất khẩu (thông qua
trợ giá) và cản trở nhập khẩu (dựa vào thuế
quan).
o
Dân số là của cải và sức mạnh của quốc gia.
Quốc gia giàu có phải chăng là quốc gia có
nhiều nhân công nhất ?
Thomas Mun (1571 –
1641, Người Anh)
Lý Thuyết Lợi Thế Tuyệt Đối Của
Adam Smith
Đưa ra năm 1776 trong tác phẩm :”Của cải
của các dân tộc”.
Quan điểm:
o
Phê phán quan niệm coi vàng đồng nghĩa với
của cải
o
Cho rằng thương mại giữa hai nước với nhau
là xuất phát từ lợi ích của cả hai bên dựa trên
cơ sở lợi thế tuyệt đối của từng nước.
o Sức mạnh làm cho nền kinh tế tăng trưởng là
do sự tự do trao đổi giữa các quốc gia, do đó
mỗi quốc gia cần chuyên môn vào những
ngành sản xuất có lợi thế tuyệt đối.
Adam Smith (1723 – 1790),
người Scotland
Lý Thuyết Lợi Thế Tuyệt Đối Của
Adam Smith
Đóng góp:
o
Thể hiện sự phân công lao động giữa các
quốc gia.
o
Đề ra ngoại thương tự do, hạn chế tối đa sự
can thiệp của chính phủ.
o
Đánh giá lại tầm quan trọng của hoạt động
sản xuất.
Adam Smith (1723 – 1790),
người Scotland
Lý Thuyết Lợi Thế Tương đối
Được đưa ra vào năm 1817 trong tác phẩm
nổi tiếng: “Những nguyên lý của kinh tế
chính trị”.
Quan điểm
o
Phần lớn các quốc gia tiến hành buôn bán
với nhau không chỉ ở những mặt hàng có
lợi thế tuỵệt đối mà còn đối với cả những
mặt hàng dựa trên lợi thế tương đối.
o Mọi nước đều có lợi khi tham gia vào phân
công lao động quốc tế trên cơ sở khai thác
lợi thế tương đối, ngoại thương cho phép
mở rộng khả năng tiêu dùng của một nước.
David Ricardo (1772 –
1823), người Anh
Lý Thuyết Lợi Thế Tương đối
Đóng góp
o
Đề cập đến chi phí cơ hội.
o
Lợi thế so sánh là điều kiện cần và đủ đối
với lợi ích của thương mại quốc tế. Lợi thế
tuyệt đối của A.Smith là một trường hợp
đặc biệt của lợi thế so sánh.
o
Ủng hộ tự do hoá XNK, khuyến cáo các
chính phủ tích cực thúc đẩy, khuyến khích
tự do hoá thương mại quốc tế
David Ricardo (1772 –
1823), người Anh
Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc
gia theo mô hình kim cương của
Micheal Porter
Tư tưởng chính:
o
Lợi thế cạnh tranh bắt nguồn từ sự tương
tác giữa các yếu tố trong môi trường kinh
doanh.
o
Sự thành công trên thị trường quốc tế cần
môi trường kinh doanh thuận lợi và năng
lực cạnh tranh của bản thân doanh nghiệp
Michael Porter , sinh 1947,
người Mỹ
•
Chính
phủ
Vận may
, rủi
Chiến lược, cấu
trúc xí nghiệp và
cạnh tranh
Những điều
kiện nhu cầu
thị trường
Những ngành
công nghiệp hỗ
trợ và liên quan
Những điều
kiện về tài
nguyên
4 yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
o
Những điều kiện về tài nguyên (factor conditions)
o
Những điều kiện về nhu cầu (demand conditions)
o
Những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan
o
Chiến lược, cấu trúc của các xí nghiệp và sự cạnh tranh.
Hai yếu tố biến thiên bên ngoài.
o
Vai trò về cơ hội, vận may, rủi: phát minh mới, chính trị, chiến tranh,
sự thay đổi của thị trường tài chính thế giới, …
o
Vài trò chính phủ: Trợ cấp, thay đổi các quy định trong thị trường
vốn, thành lập tiêu chuẩn sản phẩm, luật thuế, chống độc quyền.
Hợp nhất kinh tế: là sự thỏa thuận chung của một số quốc gia nhằm
gở bỏ những rào cản thương mại tạo điều kiện cho hàng hóa, dịch vụ
và các yếu tố sản xuất tự do lưu chuyển giữa các quốc gia
o
Hợp nhất sâu: các quốc gia đồng nhất hóa những quy tắc, chính sách.
o
Hợp nhất nông: gỡ bỏ các rào cản thương mại tại biên giới như thuế
quan hoặc rào cản phi thuế.
Các mức độ của hợp nhất kinh tế
o
Khu vực ưu đãi thương mại: Thỏa thuận giữa các quốc gia trong khu
vực nhằm giảm thuế đối với một số hàng hóa ngoại thương.
o
Khu vực thương mại tự do
Thỏa thuận giữa các quốc gia trong khu vực nhằm gở bỏ tất cả các rào
cản thuế quan và phi thuế quan.
Mỗi quốc gia thành viên vẫn duy trì rào cản thương mại riêng đối với
các nước bên ngoài khu vực.
NAFTA, MERCOSSUR.
o Liên hiệp thuế quan
Giống như khu vực thương mại tự do
Duy trì mức thuế quan chung đối với các nước bên ngoài
EEC (Đức, Pháp, Bỉ, Hà lan, và Luxembourg1957)
Các mức độ của hợp nhất kinh tế
o
Thị trường chung:
Giống như liên hiệp thuế quan.
Các yếu tố sản xuất (lao động, vốn) tự do lưu chuyển bên trong khu
vực.
Thí dụ: EEC (Đức, Pháp, Bỉ, Hà lan,Luxembourg, Anh, Đan Mạchvà
Ireland, 1970)
o
Liên hiệp kinh tế và tiền tệ
Thống nhất về chính sách tiền tệ và tài khóa.
Sử dụng chế độ tỷ giá cố định hay sử dụng chung một đồng tiền.
Hòa hợp thuế suất giữa các quốc gia trong khu vực.
EU
Các mức độ của hợp nhất kinh tế
o
Liện hiệp chính trị
Có một bộ máy chính trị trị chung để thống nhất các chính sách kinh
tế, xã hội và ngoại giao.
US, EU
Tác động kinh tế của hợp nhất kinh tế
o
Các hình thức Hợp nhất Kinh tế như khu vực ưu đãi thương mại, khu
vực mậu dịch tự do và liên hiệp thuế quan:
Tạo lập thương mại
chuyển hướng thương mại
Gia tăng năng suất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Cải thiện tỷ giá ngoại thương của khu vực với phần còn lại của thế giới.
Chủ nghĩa bảo hộ khu vực.
Tác động kinh tế của hợp nhất kinh tế
o
Hội nhập sâu như thị trường chung, liên hiệp kinh tế và tiền tệ : lợi
ích lớn hơn do gỡ bỏ được những rào cản phi thuế:
Vốn và lao động tự do dịch chuyển giữa các nước trong khu vực.
Giảm được chi phí duy trì kiểm soát tại biên giới và điều hành thuế quan.
Giảm chi phí do đồng nhất hóa từ trên xuống và công nhận tiêu chuẩn
của nhau .
Chính sách mua sắm công của chính phủ.
Thể chế chính trị, luật pháp văn hóa khác nhau giữa các quốc gia.
Ổn định chính trị.
Chiến tranh.
Suy thoái kinh tế.
Tham nhũng.
Quản trị nguồn nhân lực.
Sự cân bằng kinh tế giữa các quốc gia.
Các tệ nạn xã hội.