Qiu
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
XVI, WA
60
.
doz)
c+
T
BO Y TE
TRUONG ĐẠI HỌC Y DUOC CAN THO
DE TAI NGHIEN CUU KHOA HOC CONG NGHE CAP TRUONG
NGHIEN CUU DAC DIEM TINH DICH DO VA MOT
SO YEU TO LIEN QUAN DEN BAT THUONG TINH
DICH DO O NAM VO SINH CO MAT ĐỘ TINH TRÙNG
< 5x10°/ML TAI BENH VIEN PHU SAN THANH PHO
CAN THO
Chú tịch TQ
Chú nhiệm đề tài
PGS.TS. Đàm Văn Cương
Ths. Cao Thị Tài Nguyên
Cán bộ phối hợp
THƯ VIỆN
TRUNG BAI HQC v DucCk Td
HAY TON TRONG BAN QUYEN
%eoh
——
nck
Sac hi
ATL [EU Vi
gay nhận. 5i. cf}dan
e
Cần Thơ— năm 2016
——.
The
ae Ú TỦ
————_-
\ THỰ VIÊN XN
„
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa hocl
Ys
MUC LUC
LOI CAM DOAN
MUC LUC
PHAN 1. TOM TAT DE TAI
PHAN 2. TOAN VAN CONG TRINH NGHIEN CUU
DANH MUC TU VIET TAT
DANH SÁCH BẰNG
DANH SÁCH HÌNH
Trang
0098090271000... ............... l
MỤC TIỂU ĐỀ TÀI..............................
_CHƯƠNG
I. TÔNG QUAN TÀI LIỆU...................522225-552cxccksrkrrrerkrsrkrrrrrves 3
1.1. Sơ lược về cầu tạo tính hồn. . . . . . . . .
1.2. Quá trình sinh tỉnh ở nam gIỚI. . . . . . . . . .
. s11 HH HH nh TH
Sàn nh Hưng
reo 3
kh HH ng
4
1.3. Khái niệm và phân loại vô sinh ........................
+. -css tàng He
6
1.4. Nguyên nhân vô sinh na1m. . . . . . . . . . .
..- -.
E111 11x
uc cà
HH.
HH
TH HH tớ, 6
FàuGnn....................
7
1.4.2. Khơng có tỉnh trùng...
bo
na... .................
1.5.1. Điều kiện và thời điểm lấy mẫu...................... ----ccccssirrierererrerree 9
1.5.2. Cách lấy mẫu thứ.....................-55:22 2222 m2
rrriei 10
1.5.3. Thời điểm phân tích mẫu........................-St cty HH
kg 10
1.5.4. Các chỉ số bình thường của tỉnh dịch đồ theo WHO (2010)........... 10
1.6. Một số yếu tố liên quan dén bat thường tỉnh dịch đề .............................-.-. 1]
âm: ........................ 11
1.6.2. Chỉ số Kh6i CO tHE...
eee esccssseeesseeeessseecsnnessnreessseneasieessneersssiease 12
1.6.3. Tác động của môi trường và nghề nghiệp........................ceieriee 12
n8
n no...
4
13
v
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa họẻ ụ
15
............
nh...
In
ee cseeceeeeseneesenereesceetesteceseeeenneaenes 15
1.6.6. Bénh ly toain than
16
...............
1.6.7. SUr@SS
16
...
cà cành
1.7. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƯỚC................
IS.
16
...............
Sen
1.7.2. NBỒI TƯỚC...........
nh
Hàng
2 TH H11
1g
g1
CHƯƠNG 2. ĐỒI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....
-s121. tri
scc t2222212 tr......2.1. Đối tượng nghiên Cứu...........
2.2. Địa điểm và thời gian nghiÊn cứu....................eceerererrrrrriririeo _¬
19
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................vsecerhrhhhrhhehdhớhrhhhhhemrihdie 19
th
"#90 0
...........
19
.........................
19:
0i.
nh...
2.2.3. Phurong phap Chon MA... ccecceceseeeeteseserssseteneesereeeesesteneseaneareneetoney 20
Ho ri, 20
HH Hư....
.........
..- ch
2.2.4. Nội dung nghiên cứu .........
2.2.5. Phương pháp thu thập CN
28
mm ...........
2 Ereirrerrre 30
Su .........
2.2.6. Phương pháp xử lí và phân tích SỐ lÏỆU.......
.
“
2.4. Y đức trong nghiên cứu
trên
32
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên Ắh....nDnDn..
32
CHUONG 3. KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU ............... LH
3.1.1. Đặc điểm về tuổi. . . . . . . . .
HH0
c2. s2 Hhrr..trrrrior 32
3.1.2. Đặc điểm nghề nghiệp....................
nàng
rereee 33
...............
na.
In)...
3.1.4. Đặc điểm về loại vô sinh..................-.c- che
34
34
3.1.5, Đặc điểm về nơi để điện thoại đi động........................-c-ccc-cccccrrie 35
3.1.6. Đặc điểm về thời gian để điện thoại di động............................... 35
ke 36
..-.
cà tieerierrerrrrrrrr
..........
3.1.7. Đặc điểm về thời gian vô sinh......«sec
ko 0n
0)
ng
mm... ..............
3.2.1. Đặc diễm về pH tỉnh dịch.................cccseererererrrrre 37
rre 37
...--csc
si ctietierrrerrrrerr
3.2.2. Đặc điểm về thể tích tỉnh dịch................
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa hdc
3.2.3. Đặc điểm về khả năng di động của tỉnh trùng,.......................e.eerere 38
3.2.4. Đặc điểm về hình đạng tỉnh trùng..................cceecerrHrrererrreereree 38
3.2.5. Đặc điểm về tỷ lệ sống của tỉnh trùng..................--.--seeeriererrre 39
3.3. Một số yếu tổ liên quan đến bất thường tỉnh dịch đỗ ..........................--ee- 39
3.3.1. Mối liên quan giữa nhóm tuổi với một số thông số tỉnh dịch đồ..... 39
3.3.2. Mối liên quan giữa BMI với một số thông số tỉnh dịch đồ.............. 41
3.3.3. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với một số thông số tỉnh dịch đề.. 43
3.3.4. Môi liên quan giữa uống rượu bia với một số thông số tỉnh dịch d645
3.3.5. Mỗi liên quan giữa hút thuốc lá với một số thông số tỉnh dịch đồ .. 47
3.3.6. Mỗi liên quan giữa tiếp xúc hóa chất và một số thông số tỉnh dịch
49
.......n
....
......
lại0019)0e 8:70 000/ 907...
4,1. Đặc diễm chung của đối tượng nghiên COU...
........%.
eee
eters eects
52
.cc 52
rrrrrieeirrree
rrerrrrd.....
2tr .....
4.1.1. Đặc điểm về tuổi...........
4.1.2. Đặc diém vé nghé nghi8p sce cece
3S
4.1.3. Dac diém vé BMI
4.1.4. Đặc điểm về phân loại vô sinh nguyên phát và thứ phát................. 55
4.1.5. Đặc điểm về nợi đễ điện thoại dĩ động...................eceeeieerrreee 55
56
4.1.6. Dac diém vé thai gian dé diéii thoai di dOng ...... eee
4.1.7. Đặc diểm về thời gian vô sinh................------x:ccttrsrrrrrrrireriererrrrre $7
4.2. Đặc diễm tỉnh địch đồ........................-cscnneererherrrrrrrerrrrridrrrrrrrin 57
4.2.1. Dac diém vé pH tỉnh dịch.....................----:sccccrreerrerrrrrrerrrrrerrr 58
4.2.2. Đặc điểm về thể tích tỉnh dịch....................-:cceccrrrieerirrierrrrrrrrie 59
4.2.3. Đặc điểm về khả năng di động của tỉnh trùng,....................ceerere 60
4.2.4. Dac diém vé hinh dang tinh trùng
4.2.5. Đặc điểm về tý lệ sống của tỉnh trùng....................ceceeerrrrrrree 61
4.3. Một số yêu tỗ liên quan dén bat thường tỉnh dịch nh...
61
4.3.1. Mối liên quan giữa nhóm tuổi với một số thơng số tỉnh dịch đỏ..... 6l
4.3.2. Mối liên quan giữa BMI với một số thông số tỉnh dịch đồ............. 62
|
(Mruxrus Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa họể
4.3.3. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với một số thông số tỉnh dịch đồ.. 63
4.3.4. Mối liên quan giữa uống rượu bia với một số thông số tỉnh dịch đỗó3
4.3.5. Mối liên quan giữa hút thuốc lá với một số thông số tỉnh dịch đồ .. 64
4.3.6. Mối liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với một số thơng số tỉnh dịch
đề........... ¬
¬
65
KẾT LUẬN............c1
........
2 112
.
HH
rrrtesreeeeee .66
KIÊN NGHỊ. . . . . . . . . . . .
cv 2 1 22221 2E 2e nghe
67
(Mruxr.s Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa noe!
PHAN I- TOM TAT DE TAI
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
1. Tình hïnh nghiên cứu về vơ sinh nam và mục đích thực hiện đề tài
Trong
những
năm gần đây. vơ sinh trở thành một trong những vấn đề
sức khỏe sinh sản được quan tâm hàng đầu. Theo Tổ chức Y
(WHO-World
Health
Organizaton)
(1997),
khoảng
tế thế giới WHO
10-15%. các
cặp
vợ
chồng cần điều trị vơ sinh, trong đó nguyên nhân vô sinh do nam giới chiếm
40% [16]. Theo kết quả diều tra của Đỗ Thị Kim Ngọc tại thành phố Cần Thơ
(2009) tỷ lệ vô sinh chung
là 5,6%,
trong đó vơ sinh ngun phát chiếm
44,6%, vơ sinh thứ phát chiếm 55,4%. Tỷ lệ vô sinh nguyén phat tai Can Tho
theo nghiên cứu của Võ Xuân Đảo (2014)
là 70.91% [5]. Suy giảm quá trình
sinh tỉnh là một trong những nguyên nhân trực tiếp gay vơ sinh ham.
Hiện nay, các phịng xét nghiệm hiếm muộn đánh giá số lượng và chất
lượng tỉnh trùng bằng tỉnh dịch đỗ theo hướng dẫn của WHO
(2010). Tinh
dịch đồ gồm các thông số như sự ly giải, thể tích tỉnh dịch, pH tỉnh dịch. tổng
số tỉnh trùng, mật độ tỉnh trùng. khả năng di động của tỉnh trùng (gồm có tỉnh
trùng di động tiến tới PR. (PR-Progressive motility) và tính trùng di động
khơng tiến tới NP (NP-Non-progressive motility)), hình thái tỉnh trồng... Các
ngun nhân gây vơ sinh trước. tại và sau tỉnh hoàn đều lảm ảnh hưởng đến
quá trình sinh tỉnh do làm rối loạn tỉnh trùng. Rối loạn tỉnh trùng là một trong
những nguyên
nhân thường gặp nhất gây vô sinh nam. Theo Ayensu-Coker
(2007), rối loạn tinh trùng có thể chia thành 2 nhóm thiểu tỉnh và khơng có
tỉnh
trùng
1ấx105mL),
[31].
Thiéu
thiểu
tinh
tinh
chia
trung
thanh
bình
3 mức
độ
(5-I0x105mL}
là thiểu
và
tỉnh
thiểu
nhẹ
tĩnh
(I0nặng
(<5x10%/mL) [70], [83]. Hai nhém thiéu tinh nặng (<5x105/m1?) và khơng có
tỉnh trùng được chọn làm đối tượng nghiên cứu để nghiên cứu đặc điểm tỉnh
dich đồ và một số yếu tố liên quan đến bat thường tinh dich đỗ.
Một số yếu tố liên quan đến vô sinh nam cũng được xác định như tuổi,
chỉ số khối của cơ thể BMI (BMI-Body mass index), tiền sử gia đình về vơ
cà
„
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
\
sinh, một số thói quen (hút thuốc. uống rượu. Ít vận động). môi trường độc
hại, nghề tiếp xúc với những chất độc bại, nhiệt độ ở bìu tăng do mặc quân lót
chật, nghề tiếp xúc với nhiệt độ cao và xơng hơi [33].
Chính vì vậy. đề tài “Nghiên cứu đặc điểm tỉnh dịch đồ và một số
yếu tố liên quan
đến bất thường tinh dịch đồ ớ nam
vơ sinh có mật độ
tỉnh trùng < 5x105/mL tại bệnh viện Phụ sản thành phố Can Tho” duoc
thực hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mô
tả đặc
điểm
tỉnh dịch đồ ở nam
vơ sinh có mật độ tỉnh trùng
<5xI05/mL tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Can Tho.
+ Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bất thường tỉnh dịch đồ ở nam vơ
sinh có mật
dé tinh tring <5x10/ml,
tại bệnh
viện
Phụ sản thành phố Cần
Thơ.
3. Đối tượng và thiết kế nghiên cứu
Nam
vơ sinh có kết quả tỉnh dịch đề với mật độ tỉnh trùng <5x105/ml..
Đề tài sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang.
4. Nội dung và kết quã nghiên cứu
4.1. Nội dung nghiên cứu
4.1.1, Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm về tuổi, BMI, nghề nghiệp. vô sinh nguyên phát
hay nguyên sinh thứ phát, nơi để điện thoại di động. thời gian để điện thoại di
động bên người và thời gian vô sinh của đối tượng nghiên cứu.
4.1.2. Nghiên cứu đặc điểm tỉnh dịch đồ
Tỉnh dịch đỗ được đánh giá theo tiêu chuẩn WHO
(2010), giá trị các
thơng số đưới ngưỡng bình thường được xem là giảm, gồm các thông số:
4.1.2.1. Đặc điểm các thơng số ngồi tỉnh trùng
~ pH tinh dich
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa hệ
- Thể tích tỉnh địch
4.1.2.2, Đặc điểm các thơng số của tỉnh trùng
- Mật độ tỉnh trùng
- Khả năng di động của tỉnh trùng
- Tỷ lệ sống của tinh trùng
- Hinh dang tinh trong
4.1.3. Nghiên cứu một số yếu tế liên quah
4.1.3.1. Mỗi liên quan giữa nhóm tuối với một số thông số tinh dịch đồ
- Yếu tổ liên quan giữa nhóm tuổi với mật độ tỉnh trùng
- Yếu tố liên quan giữa nhóm tuổi với thể tích tỉnh dịch
- Yếu tố liên quan giữa nhóm tuổi với hình đạng tỉnh trùng
- Yếu tố liên quan giữa nhóm tuổi với khả năng di động tiến tới của
tỉnh trùng
4.1.3.2. Mối liên quan giữa BMI với một số thồng số tỉnh dịch đồ
~ Yếu tố liên quan giữa BMI với mật độ tinh trùng
- Yếu tổ liên quan giữa BMI với thể tích tinh dịch
- Yếu tố liên quan giữa BMI với hình dạng tỉnh trùng
- Yếu
tố liên quan giữa BMI
với khả năng di động tiên tới của tỉnh
trùng
4.1.2.3. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với một số thông số tỉnh dịch đồ
- Yếu tố liên quan giữa nhóm nghề với mật độ tỉnh trùng
- Yếu tổ liên quan giữa nhóm nghề với thể tích tỉnh dịch
~ Yếu tế liên quan giữa nhóm nghề với hình dạng tỉnh trùng
- Yếu tổ liên quan giữa nhóm nghề với khả năng di động tiến tới của
tỉnh trùng
4.1.2.4. Mối liên quan giữa uống rượu bia với một số thông số tinh dich
đỗ
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa Jộc
- Yếu tô liên quan giữa uống rượu bia với mật độ tỉnh trùng
- Yếu tố liên quan giữa uống rượu bia với thể tích tỉnh dịch
- Yếu tố liên quan giữa uống rượu bia với hình đạng tỉnh trùng
- Yếu tố liên quan giữa uống rượu bia với khả năng di động tiến tới của
tỉnh trùng
4.1.2.5. Mi liên quan giữa hút thuốc với một số thông số tỉnh dịch đồ
- Yếu tổ liên quan giữa hút thuốc lá với mật độ tỉnh trừng
- Yếu tố liên quan giữa hút thuốc lá với thể tích tỉnh dịch
- Yếu tơ liên quan giữa hút thuốc lá với hình dạng tỉnh trùng
- Yếu tố liên quan giữa hút thuốc lá với khả năng di dộng tiễn tới của
- tỉnh trùng
d
o-
4.1.2.6. Mối liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với một số thơng số tỉnh dịch
- Yéu té lién quan giữa tiếp xúc hóa chất với mật độ tỉnh (rùng
- Yếu tơ liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với thể tích tỉnh dịch
- Yếu tố liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với hình dang tinh tring
- Yếu tố liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với khả năng đi động tiến tới
của tỉnh trùng
4.2. Kết quả nghiên cứu
Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 31,9+5,6, độ tuổi 25-29
chiếm tỷ lệ cao nhất (32,4%). Nhóm nghề nơng dân chiếm tỷ lệ cao nhất
(29,6%). Nghiên cứu ghi nhận cỏ 5 trường hợp nam giới khơng có tỉnh trùng
đã có con ở cặp vợ chồng vô sinh thử phát. Thời gian vô sinh trung bình của
các cặp vợ chồng là 3,832. Phan loại theo khoảng thời gian. số đối tượng vô
sinh <2 năm chiếm tỷ lệ cao nhất (41,5%) và các cặp vợ chồng võ sinh >0
năm chiếm tỷ lệ thấp nhất (7,5%).
(Mruxr.s Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoafỳc
Đặc điểm tính dịch đề ghi nhận 92,2% pH tinh dịch và 83,2% thể tích
tính dịch đạt giá trị bình thường. pH trung bình của tỉnh địch là 7,4+0,4. Thể
tích tỉnh dịch trung bình của các mẫu khảo sát là 2,9:1,6,
Đề tài ghi nhận có mối liên quan giữa nhóm tuổi với khá năng di động
tiến tới của tính trùng. Nhóm tuổi <35 tỉnh trùng có khả năng di động tiến tới
bat thường cao hơn 6 lần so với nhóm tuổi >35 (OR = 6. KTC 95% = 0,938,3). Nhóm khơng có tỉnh trùng có ngủy cơ giảm thé tích tỉnh dịch cao gấp
2,97 lần so với nhóm thiểu tỉnh nặng (OR=2,97, KTC 95% là 1327-6648).
(Mruxr.s Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khơa hộc
PHAN II — TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
l\ØqruMLtB Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoác
TU VIET TAT
BMI
FSH
Body mass index (Chỉ số khối cớ thé)
Follicle-stimulating hormone
IM
Immotile (Bat động)
Karyotype
Công thức nhiễm sắc thể
LH
Luteinizing hormone
NP
Non-Progressive motility (Di động không tiến
tới)
PR
WHO
Progressive motility (Di động tiến tới)
World Health Organization (Tổ chức Y tế thể giới
)
(Mrorroe Tài liệu phục \ uhoc tap, nghién ctu kkoa Hoc
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1.
Tuổi của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.2.
Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.3.
BMI
Bảng 3.4.
Phân loại vô sinh đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.5.
Nơi để điện thoại di động của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.6.
Thời gian để điện thoại di động của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.7.
Thời gian vô sinh của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.8.
Đặc điểm pH tỉnh dịch của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.9.
Thể tích tỉnh dịch của đối tượng nghiên cứu
của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.10. Khả nắng di động tiến tới của tỉnh trùng
Bang 3.11. Hình dạng tinh trùng
Bang 3.12. Tý lệ sống của tỉnh trùng
Bang 3.13. Mối liên quan giữa nhóm tuổi với mật độ tỉnh trùng
Bang 3.14. Múi liên quan giữa nhóm ti với thể tích tỉnh dịch
Bang 3.15. Mỗi liên quan giữa nhóm ti với khả năng di động tiến tới
cua tinh tring
40
Bang 3.16. Mối liên quan giữa nhóm tuổi với hình dạng tỉnh trùng
4]
Bang 3.17. Mi
41
lién quan giữa BMI với thê tích tỉnh dich
Bang 3.18. Mối liên quan giữa BMI với khả năng di động tiễn tới của
tinh tring
42
Bảng 3.19. Mỗi liên quan giữa BMI với hình dạng tỉnh trùng
42
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với thể tích tỉnh dịch
43
Bang 3.21. Mỗi liên quan giữa nghề nghiệp với khả năng di động tiễn
tới của tỉnh trùng
44
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khòá ác
Bang 3.22. Méi liên quan giữa nghề nghiệp với hình dang tinh tring
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa uống rượu bia với mật
độ tình trùng
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa uống rượu bia với thể tích
tỉnh dịch.
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa uống rượu bia với khả năng di
động
tiến tới của tỉnh trùng
Bảng 3.26. Mỗi liên quan giữa uống rượu bia với hình
dạng tỉnh trùng
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa hút thuốc với mật độ tỉnh trùng
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa hút thuốc lá với thể tích tỉnh dịch
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa hút thuốc lá với khả năng đi động tiễn
tới của tính trùng
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa hút thuốc lá với hình dạng
tỉnh trùng
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với mật độ tỉnh
trùng
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với thé tich
tinh dich
Bang 3.33. Mdi lién quan giữa tiếp xúc hóa chất với kha nang
di dong
tiễn tới của tỉnh trùng
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa tiếp xúc hóa chất với hình dang
tinh
trùng
45
4ó
46 47
47
48
48
49
49
50
50
(Mruxr.s Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoá hóc
DANH SÁCH HÏÌNH
Hình 1.1
Hình vẽ cắt ngang tỉnh hồn
Hình 1.2
Q trình phát sinh tỉnh ở nam giới
Hình 1.3
Nhiệt độ cao và một số hóa chất ảnh hưởng đến q
trình sinh tinh ở nam giới
Hình 1.4
Ảnh hưởng của thuốc lá đến khả năng sinh sản của
nam giới
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
PHAN MO BAU
Trong
những
năm gan day, vô sinh trở thành một trong những vấn đề
sức khỏe sinh sản được quan tâm hàng đầu. Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO
(WHO-World
Health
Organization)
(1997),
khoảng
10-15%
các
cặp
vợ
chồng cần điều trị vơ sinh. trong đó ngun nhân vơ sinh do nam giới chiếm
40% [16]. Theo kết quả điều tra của Đỗ Thị Kim Ngọc tại thành phố Cần Thơ
(2009)
tỷ lệ vơ sinh chung
là 5.6%, trong đó vơ sinh nguyên
phát chiếm
44,6%, vô sinh thứ phát chiếm 55,4%. Tỷ lệ vô sinh nguyên phát tại Cần Thơ
theo nghiên cứu của Võ Xuân Đảo (2014)
là 70,91% [5]. Suy giảm quá trình
sinh tỉnh là một trong những nguyên nhân trực tiếp gây vơ sinh nam.
Vơ sinh nam là tình trạng các cặp vợ chồng khơng có thai sau một năm
sinh hoạt tỉnh dục bình thường và khơng dùng biện pháp tránh thai nảo do
nguyên
sinh
nhân từ nam giới (chồng hay bạn tỉnh ở những cặp nam - nữ cùng
sống
trong
một
nhà)
[51].
Theo
Hội
Nam
học
của
Úc
(Andrology
Australia) (2011). khả năng sinh sản của nam giới thường dựa vào số lượng
và chất lượng tỉnh trùng [51].
Q trình sinh tính để bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: hóa chất. thuốc
và những bệnh lý (tiền căn phẫu thuật vùng tiết niệu. các bệnh ảnh hưởng lên
chức
năng
sinh sản như: bệnh
lí về nội tiết, đái thảo dường,
giãn tĩnh mạch
thừng tỉnh, quai bị). Các nguyên nhân gây vơ sinh trước, tại và sau tỉnh hồn
đều làm ảnh hưởng đến quá trình sinh tỉnh do làm rối loạn tỉnh trùng. Rối loạn
tỉnh trùng là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây vô sinh nam.
Theo Ayensu-Coker (2007), rỗi loạn tỉnh trùng có thể chia thành 2 nhóm thiểu
tỉnh và khơng có tính trùng [31]. Thiéu tỉnh chia thành 3 mức độ là thiểu tỉnh
nhẹ (10-15x105⁄m1.). thiểu tỉnh trung bình (5-10x10%/mL,) và thiểu tỉnh nặng
(<5x10%ml_) [70], [83].
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Bên
cạnh
đó, sự phát triển cơng nghiệp làm mơi trường ngày
cảng ô
nhiễm cộng thêm những thói quen không tốt trong
sinh hoạt hằng ngày của
nam giới như: rượu bia, hút thuốc lá, ma túy, mặc
quan qua chat, dién thoai di
động... cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng tỉnh trùng
[33].
Chính vi vậy, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm tinh dịch đồ và một
số
yếu tố liên quan
đến bất thường tỉnh dịch đỗ ớ nam
tỉnh trùng <5x10/mL.
tại bệnh viện Phụ sản thành
thực hiện nhằm 2 mục tiêu sau đây:
1. M6
ta dic
diém
tinh dịch
vơ sinh có mật độ
phố Cần Tho” được
,
đồ ở nam
vơ sinh có mật độ tỉnh trùng
<5xI05/ml. tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ.
2. Tìm hiểu một số yếu tổ liên quan đến bất thường tỉnh dịch
đồ ở nam vỏ
sinh cé mat dé tinh tring <5x10%mL tại bệnh viện Phụ sản
thành phê
Cân Thơ.
(Mrurroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
CHƯƠNG 1
TONG QUAN TAI LIEU
1.1. Sơ lược về cấu tạo tỉnh hoàn
Tỉnh hoàn là cơ quan sản xuất ra tinh trùng và hormon sinh dục nam
gidi (testosterone). Trong mỗi tỉnh hồn có các ống sinh tinh. Các ống sinh
tỉnh này chứa 2 loại tế bào: té bao mam (tinh trùng chưa trưởng thành) và tế
bao Sertoli (Hinh 1.1).
Hinh 1.1. Hinh vé cat ngang tính hồn (Hội nam học của Úc)
Nằm chen giữa các ống sinh tỉnh là tế bào Leydig. Tế bào Sertoli nuôi
dưỡng tế bào mầm, trong khi Leydig có trách nhiệm sản xuất testosterone (là
loại hormon rất cần thiết cho quá trình sinh tỉnh). Dưới ảnh hưởng của tế bào
Leydig và Sertoli, tế bào mầm phát triển thành tỉnh trùng trưởng thành. Quá
trình này diễn ra liên tục và cần 72-74 ngày. Trong đó 50 ngày lưu lại trong
tỉnh hồn và thời gian cịn lại nằm trong hệ thống ống, tuyến sinh dục (mào
tỉnh, ống dẫn tỉnh, túi tính...). Khi tỉnh trùng trưởng thành, nó đi chuyển từ
tính hoàn
đi qua hệ thống ống mào tỉnh ngoằn ngoèo (mào tỉnh là cơ quan
nuôi đưỡng tỉnh trùng phát triển). Mặc dù lúc này tỉnh trùng đã có đi nhưng
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
để có thể di chuyển
ngày
bình thường chúng cần
18-24 giờ. Chúng cần thêm
để di chuyển qua mao tinh. Tir mao tỉnh, tỉnh tràng đi qua
I4
ông dẫn tỉnh
để vào túi tỉnh (một cơ quan sản xuất phần lớn các thành phần có trong tỉnh
dịch).
1.2. Quá trình sinh tỉnh ở nam giới
Quá trình sinh tỉnh phụ thuộc trước hết vào sự hình thành và phát triển
của tinh hoàn trong thời kỳ bảo thai. Vào tuần lễ thứ 4 của bào thai, xuất hiện
go sinh duc. Sự biệt hóa gờ sinh dục để hình thành tỉnh hồa độc
lập với sự
hình thành các tế bào. mầm
sinh dục nguyên thủy. Các tế ,bảo mầm
sinh dục
nguyên thủy này di cư.,tới gờ sinh dục. Sự kết hợp giữa các thành phần khởi
thủy này với tế bào Sertoli để hình thành đây trục tỉnh hồn ngun thủy. Tại
đây các tế bào mầm sinh dục nguyên thủy bắt đầu tăng sinh, biệt hóa thành
các tién tinh nguyên bào và ngừng ở giai đoạn này. Vào thời gian từ khi sinh
ra đến 6 tháng tuôi, các tiền tỉnh nguyên bào tầng sinh. biệt hóa thành tỉnh
nguyên bào và ngừng ở giai đoạn nảy. Đến tuổi đậy thì các tính ngun
bảo
bất đầu nhiều lần phân chia tế bảo và biệt hóá để tạo ra các tỉnh bào. Tỉnh
trùng được sinh ra từ các tỉnh bào trong các ống sinh tỉnh, sau đó chúng di
chuyển vào mào tỉnh để trải qua giai đoạn trưởng thành cuối cùng trước khi
xuất tỉnh. Trong quá trình xuất tỉnh, từ mảo tỉnh hồn, tỉnh trùng phóng theo
ống dẫn tỉnh, sau đó được trộn lẫn với các dịch tiết của tuyến tiễn liệt (30%),
tủi tỉnh (60%), các tuyến hành niệu đạo (10%) và cuối cùng được tống ra
ngoải qua đường niệu đạo. Nếu không được xuất tỉnh, tỉnh trùng sẽ chết và
dược hấp thụ bởi biểu mô của mào tỉnh,
Từ khi nam giới đến tuổi đậy thì, một số tỉnh nguyên bào bước vào giảm
phân và hiện tượng này xảy ra liên tục ở cá thể từ tuổi đậy thi cho đến khi chết.
Quá trình sinh tỉnh là một q trình rất hiệu quả, mỗi ngay có từ vài chục đến
vải trăm triệu tỉnh trùng được sinh ra ở mỗi tỉnh hồn. Nhưng q trình thụ
(em
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
tinh là một q trình khơng hiệu quả, khi hàng chục đến hàng trăm triệu tỉnh
trùng được phóng vào đường sinh dục nữ để cuối cùng chỉ có 1 tỉnh trùng
thực sự thụ tinh với trứng. Vì vậy nếu quá trình sinh tinh bị suy giảm, có thể
dẫn đến vơ sinh, vì số lượng và chất lượng tỉnh trùng giảm.
Các tế bào sinh tỉnh trải qua nhiều lần phân bảo nguyên nhiễm ở giai đoạn
mà tÊ bào có tên là tỉnh nguyên bào. Các tỉnh nguyên bảo, tỉnh bào thường
xuyên ở trong trạng thái phân chia tế bào nên chúng rất nhạy cảm với những
thay đổi vé vat ly, hóa học và sinh học ở bên trong cũng như ở bên ngoài cơ
thể, Hai lần phân bào sau cùng của quá trình tạo giao tử là giảm phân. Sau nhiều
lan phan bao, tinh nguyên bào ngừng phân chia, tăng kích thước và được gọi
la tinh bao I.
Tinh bao I giảm nhiễm I để tạo nên hai tỉnh bảo II. Mỗi tỉnh bào II
giảm nhiễm II để tạo ra 4 tỉnh tử (tiền tỉnh trùng). Tiền tỉnh trùng khơng có
khả năng sinh sản, chúng biệt hóa thành tỉnh trùng qua một quá trình phức tạp
(Hình 1.2).
Nguyén
phan
Hình 1.2. Quá trình phát sinh tỉnh ở nam giới [68].
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Như vậy, mỗi tinh trùng cũng có bộ nhiễm sắc thể đơn
bội và cũng có 2:
loại tỉnh trùng: loại mang NST X va loai mang NST
Y. Nhu vay, trong qua
trình tạo giao tử, một tỉnh bào 1 với bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bội 2n= 46 qua
quá trình giảm phân sinh ra 4 tỉnh trùng, mỗi tỉnh trùng mang
bộ nhiễm sắc
thể đơn bội n= 23. với 2 loại tỉnh trùng có karyotype
(công thức NST) là 23,X
va 23,Y. Tinh trùng lả những tế bảo đã biệt hóa
cao độ khơng cịn khả nang
sinh sản và có cấu trúc phức tạp. Việc nghiên cứu q trình
sinh tính chẳng
những để hiểu biết q trình sinh sản ở người, nhằm
mục dích điều trị bệnh lý
vơ sinh nam giới mả còn là cơ sở để nghiên cứu những
biện pháp ngừa thai
nam giới, góp phần thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
1.3. Khái niệm và phân loại vô sinh
Sau khi kết hôn. các cặp vợ chồng luôn muốn có con
bằng cách thụ thai
tự nhiên. Khoảng 80 — 85% các Cặp vợ chồng có thai
tự nhiên sau một năm
chung sống, nhưng cũng có I5 - 20% cặp vợ chồng gặp
vấn đề về khả năng
sinh sản hay còn gọi là vô sinh [31], [51]. Mét cap
vo chéng được gọi là vô
sinh khi họ giao hợp thường xuyên và không sử dụng biện pháp
tránh thai nao
sau 12 tháng mà vẫn khơng có cơn (WHO. 2000).
Vơ sinh có 2 loại là vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ
phát. Vô sinh
nguyên phát (cịn gọi là vơ sinh loại l) là trường hợp vợ
chẳng chưa từng có
thai, mặc dù đã sống với nhau trên một năm và không dùng
biện pháp tránh
thai nào. Vô sinh thứ phát (vô sinh loạt I) la trường hợp
cặp vợ chẳng đó
khơng thê có thai lại sau hơn một năm quan hệ tình dục bình
thường và khơng
sử dụng biện pháp tránh thai; mặc dù trước đây họ đã
từng có con hoặc có
thai [8].
1.4. Ngun nhân vơ sinh nam
:
Ngun nhân vô sinh ở nam giới được chia làm 2 loại là
đo rối loạn quá
trình tạo tỉnh trùng (trước tỉnh hoàn và tại tỉnh hoàn) và
nguyên nhân sau tỉnh
6
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
hoàn (những rối loạn gây cán trở sự di chuy
ển của tỉnh trùng và những rỗi
loạn về chức năng hoạt động tình dục) [2].
Ngun nhân trước tỉnh hồn có
một số hội chứng như Kallmann (tổn thương
hoạt động của tuyến Yên làm cho
nam giới bị suy sinh dục, tính hồn ẩn và
mất khứu gidc), Prader-Willi (tốn
thuong
hoat động của GnRH
làm cho nam
giới
bị suy sinh dục, dương
vật
nhỏ, tỉnh hoàn ấn) và việc sản xuất nội tiết
đuá mức sẽ làm giảm các hormon
hướng sinh dục gây ra tình trạng rối loạn chức
năng tính hồn và q trình
sinh tỉnh dẫn đến vơ sinh, Ngun nhân
tại tỉnh hồn gồm có hội chứng
Klinefelter (47.XXY). mất đoạn nhỏ nhiễm
sắc thể Y, tên thương tỉnh hồn,
hóa trị xạ trị, bất thường cấu trúc tỉnh trùng
và do viêm tỉnh hoàn. Ngun
nhân sau tính hồn do tắc ống dẫn tỉnh, rồi loạn xuất
tỉnh và rối loạn Cương
dương. Các nguyên nhân gây vơ sinh trước, tại
và sau tỉnh hồn đều làm ảnh
hưởng đến quá trình sinh tỉnh do làm rối loạn
tỉnh trùng. Rối loạn tỉnh trùng là
một trong những nguyên nhân thường gặp
nhất gây vô sinh nam. Theo:
Ayensu-Coker (2007), rỗi loạn tinh trùng có thể
chia thành 2 nhóm thiểu tính
vả khơng có tỉnh trùng [31].
1.4.1. Thiéu tinh
Thiểu tinh là hiện tượng giảm mat d6 tinh trùng
trong tỉnh địch. Theo
WHO (2010). nam giới bình thường có kết quả
tinh dich để với mật độ tỉnh
trùng >15xI0/ml, [83]. Nếu thông số này <15x
105/mL là thiểu tính. Có 3
mức độ thiểu tỉnh là thiểu tỉnh nhẹ (10-15x1
05⁄ml.), thiểu tỉnh trung bình
(510x10%mL) va thiéu tinh nặng (<5x105/mL,)
[70] [83]. Tuy nhiên, cũng có
một số tác giả phân loại thiểu tỉnh nặng (<1x10%/mL) [69],
[72]. Trong đề tài
nhóm nam giới thiểu tỉnh nặng được chọn có mật
độ tỉnh trùng <5xI0/ml..
1.4.2. Khơng có tỉnh trùng
Khơng có tỉnh trùng là thuật ngữ mơ tả các trườ
ng hợp khơng tìm thấy
tỉnh trùng trong tỉnh dịch ở nam giới vô sinh [68].
Cỏ nhiều figuyên nhân dẫn
(Mrorros Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
đến khơng có tỉnh trùng ở nam giới như đột biến
NST. rồi loạn chức năng tỉnh
hoàn, điều trị ung thư, tắc nghẽn các ống trong
mào tính hồn, hoặc dơ thắt
ống dẫn tỉnh. Mào tỉnh hồn nằm ở phía sau
tỉnh hồn và nằm cao hơn tỉnh
hồn. Khơng có tỉnh trùng có thể được chia thanh
hai nhóm là khơng có tỉnh
trùng do tắc nghẽn (OA--Obstr uctive azoosper
mia) va khơng có tỉnh trùng
khơng do tắc nghẽn (NOA~Non-obstructive azoo
spermia). Theo Jungwirth
(2012). OA ít gặp hơn. chiếm
15 — 20% nam giới khơng có tinh trùng. OA là
hiện tượng tắc nghẽn 2 ống dẫn tỉnh ở nam giới: do
đó, khi xuất tỉnh khơng
tìm thấy tỉnh trùng và các tế bào khác của quá
trinh sinh tỉnh [51]. Biểu hiện
lâm
sảng
của
những
nam
giới OA
là nồng
stimulating hormon)
độ
hormon
FSH
(Follicle-
binh thường, kích thước tỉnh hồn bình thường
nhưng
mào tỉnh hồn lớn hơn bình thường [51]. Hormon
FSH có vai trị quan trọng ở
giai đoạn khởi đầu q trình sinh tinh va trưởng
thành của tỉnh trùng [46]. Kết
quả phân
tích tỉnh dịch ở nam
giới NĨA
cho thấy thể tích tỉnh dịch bình
thường nhưng mật dộ tỉnh trùng bằng khơng
[83]. Các nghiên cứu thấy rằng
karyotype bất thường liên quan đến NST giới
là một trong những nguyên
nhân làm cho mật độ tỉnh trùng của nam giới
NƠA giảm. Ngồi ra, xét
nghiệm fructose trong tinh dich cũng là chỉ
số đánh gid OA hay NOA,
Tructose trong tỉnh dịch thấp là biểu hiện của sự tắc nghẽn
ống dẫn tỉnh, thiếu
hut bam sinh ca 2 ống dẫn tỉnh, xuất tỉnh ngược
dòng và thiểu hụt một phần
androgen [83]. Hormon testosteron [4 loại androgen
quan trọng nhất và đóng
vai trỏ quan trọng cho sự phát triển giới tính nam.
Bên cạnh nhóm dối tượng
thiểu tỉnh nặng, nhóm đổi tượng khổng có tính
trùng được chọn vào nghiên
cứu. Flạn chế của dẻ tài là các bệnh nhân nam
khơng có tỉnh trùng đều được
chọn vào nghiên cứu đặc điểm tỉnh dịch đỗ và
các yếu tố liên quan. Dé tài
không phân loại được nam giới khơng có tỉnh trùng
do tắc nghẽn hay khơng
tắc nghẽn.
(Mrorroe Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
1.5. Tinh dich dé
Tinh dich dé là một xét nghiệm nhằm dánh giá chất lượn
g của tinh
trùng, thông qua các chỉ số như số lượng, khả năng di động,
hình đạng
thường... Dựa vào kết quả tỉnh địch đồ, người ta có thể
đánh gia kha
Sinh sắn của nam giới. Đề khão sát một cặp vợ chồng
hiếm muộn, phải
hiện ít nhất một tỉnh dịch đồ của chồng. Hiện tay, các trung
tâm trên thể
bình
nang
thực
giới
và khu vực đều đánh giá tỉnh dịch đỗ theo cắm nang của WHO (2010)
[83].
—
Nhìn chung tất cả các chỉ số tỉnh địch đỗ đều quan trọng
và khí quyết
định điều trị không nên chỉ sử dụng một chỉ số riêng lẻ. Nhiề
u nghiên cứu da
được thực hiện nhằm
xác định các chỉ số nảo của tính dịch đỏ tiên lượng khả
nãng có thai tự nhiện của người chồng vả cơ hội thành
công của thột chu kỳ
điều trị, Các dữ liệu về giá trị tiên lượng khả năng có thai
tự nhiên của tỉnh
dich đổ không nhiều và vẫn chưa được thống nhất giữa
các nghiên cứu. Các
chỉ số thường được quan tâm là mật độ, khả năng di động.
tỷ lệ hình dạng tỉnh
trùng bình thường.
1.5.1. Điều kiện và thời điểm lấy mẫu
Thời điểm tốt nhất để lấy tỉnh dịch thử là sau khi kiếng giao
hợp hoặc
xuất tỉnh từ 3 đến 5 ngày (có thể từ 2-7 ngày). Nếu kiếng
giao hợp <2 ngày có
thé lam giảm thể tích tỉnh dich và số lượng tỉnh trùng.
Nếu kiêng giao hợp
quá lâu (>7 ngày) có thể làm giảm khả năng di động và
tăng số lượng tỉnh
trùng chết và di dang trong mau
tinh dịch, khá năng thụ tỉnh của tinh trùng
cũng bị giám. Bệnh nhân có thể lấy mẫu tỉnh dich tai nha
hay phòng khám.
Trong trường hợp lấy tại nha phải giữ ấm mẫu, đưa mẫu tỉnh
dịch đến nơi làm
xót nghiệm trong vịng 1 giờ( kể từ khi lay mau) (WHO, 2010) [83]. Hau
hét
các đôi tượng nghiên cứu lây mẫu tại bệnh viện.
9