Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.35 KB, 27 trang )

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

82
Chương trình Hóa học


4.
Oxit bazơ
+
Oxit axit

Muối

(
Thường là oxit của
KL kiềm, kiềm thổ)

Thí dụ:
CaO + CO
2
CaCO
3

Canxi oxit Canxi cacbonat
Vôi sống Đá vôi

BaO + SO
2
BaSO
3


Bari sunfit

K
2
O + SO
3
BaSO
4
Bari sunfat

MgO + SO
3
MgSO
4
Magie sunfat

Na
2
O + SiO
2
t
0
Na
2
SiO
3
(Cát tan trong natri oxit nóng chảy)

3BaO + P
2

O
5
Ba
3
(PO
4
)
2
Bari photphat

Li
2
O + CO
2
Li
2
CO
3
Liti cacbonat

K
2
O + SO
2
K
2
SO
3
Kali sunfit


CuO + SO
3
CuSO
4
Đồng (II) sunfat

Lưu ý

L.1.
Thường
oxit axit tác dụng được với oxit kim loại kiềm, oxit kim loại kiềm thổ

ở nhiệt độ thường, chúng không tác dụng với các oxit kim loại khác hoặc chỉ có
thể phản ứng ở nhiệt độ cao.
Thí dụ
:
Al
2
O
3
+ CO
2

Fe
2
O
3
+ SO
2


FeO + SiO
2
1600
0
C FeSiO
3
Sắt (II) silicat

MnO + SiO
2
1600
0
C MnSiO
3
Mangan (II) silicat

3MgO + P
2
O
5
t
0
cao Mg
3
(PO
4
)
2
Magie photphat (Phosphat magnesium)
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái

© và Võ Hồng Thái

83
L.2. Sau đây là một số oxit axit và axit tương ứng:

CO
2
là oxit axit của axit cacbonic (acid carbonic,
H
2
CO
3
)
SO
2
axit sunfurơ (acid sulfuro, H
2
SO
3
)
SO
3
axit sunfuric (acid sulfuric, H
2
SO
4
)

P
2

O
5
axit photphoric (acid phosphoric,
H
3
PO
4
)
P
2
O
3
axit photphorơ (H
3
PO
3
)
SiO
2
axit silicic (H
2
SiO
3
)
N
2
O
5
axit nitric (HNO
3

)
N
2
O
3
axit nitrơ (HNO
2
)
NO
2
axit nitrơ (HNO
2
) và axit nitric (HNO
3
)
Cl
2
O ……………………… axit hipoclorơ (HClO)
Cl
2
O
3
axit clorơ (HClO
2
)
Cl
2
O
5
axit cloric (HClO

3
)
Cl
2
O
7
axit pecloric (acid percloric, HClO
4
)
Br
2
O axit hipobromơ (HBrO)
Br
2
O
5
axit bromic (HBrO
3
)
I
2
O axit hipoiơ (HIO)
I
2
O
5
axit iic (acid iodic, HIO
3
)
I

2
O
7
axit peiic (HIO
4
)
CrO
3
axit cromic (H
2
CrO
4
)
Mn
2
O
7
axit pemanganic (acid permanganic, HMnO
4
)

Thí dụ
:
K
2
O + CO
2
K
2
CO

3
Kali cacbonat (Carbonat kalium)
K
2
O + SO
2
K
2
SO
3
Kali sunfit
K
2
O + SO
3
K
2
SO
4
Kali sunfat
K
2
O + SiO
2
K
2
SiO
3
Kali silicat
3K

2
O + P
2
O
5
2K
3
PO
4
Kali photphat (Phosphat kalium)
3K
2
O + P
2
O
3
2K
3
PO
3
Kali photphit (Phosphit kalium)
K
2
O + N
2
O
5
2KNO
3
Kali nitrat

K
2
O + N
2
O
3
2KNO
2
Kali nitrit
K
2
O + 2NO
2
KNO
2
+ KNO
3

K
2
O + Cl
2
O 2KClO Kali hipoclorit
K
2
O + Cl
2
O
3
2KClO

2
Kali clorit
K
2
O + Cl
2
O
5
2KClO
3
Kali clorat
K
2
O + Cl
2
O
7
2KClO
4
Kali peclorat
K
2
O + Br
2
O
5
2KBrO
3
Kali bromat
K

2
O + I
2
O
5
2KIO
3
Kali iat
K
2
O + CrO
3
K
2
CrO
4
Kali cromat
K
2
O + Mn
2
O
7
2KMnO
4
Kali pemanganat (Thuốc tím)

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái


84


5. Oxit bazơ + Axit Muối + Nước


Thí dụ
:
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
3K
2
O + 2H
3
PO
4
2K
3
PO
4
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3

+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HNO
3
2Al(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Ag
2
O + 2CH
3

COOH 2CH
3
COOAg + H
2
O
CuO + 2HBr CuBr
2
+ H
2
O
Na
2
O + 2HCOOH 2HCOONa + H
2
O
MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O
FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O
HgO + 2HNO

3
Hg(NO
3
)
2
+ H
2
O

Lưu ý
L.1. Sắt từ oxit (Fe
3
O
4
) coi như gồm FeO và Fe
2
O
3
nên khi cho sắt từ oxit tác dụng
với dung dòch axit thông thường, ta sẽ thu được muối sắt (II), muối sắt (III) và
nước.

Fe
3
O
4
+ 8H
+
Fe
2+

+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O
(FeO.Fe
2
O
3
) Axit thông thường Muối sắt (II) Muối sắt (III) Nước


Thí dụ
:
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O

Fe
3
O
4

+ 4H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O

Fe
3
O
4
+ 8CH
3
COOH Fe(CH
3
COO)
2
+ 2Fe(CH
3
COO)
3

+ 4H
2
O

3Fe
3
O
4
+ 8H
3
PO
4
Fe
3
(PO
4
)
2
+ 6FePO
4
+ 12H
2
O
Sắt (II) photphat Sắt (III) photphat

L.2. HNO
3
(kể cả axit nitric đậm đặc lẫn axit nitric loãng), H
2
SO

4
đậm đặc, nóng là
các axit có tính oxi hóa mạnh, nên khi cho các oxit sắt trong đó sắt có số oxi
hóa trung gian (FeO, Fe
3
O
4
) tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh trên
thì sắt (II) oxit, sắt từ oxit bò oxi hóa tạo muối sắt (III), còn các axit có tính
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

85
oxi hóa mạnh bò khử tạo các khí NO
2
, NO, SO
2
, đồng thời có sự tạo nước
(H
2
O).

Thí dụ
:
3FeO + 10HNO
3
(l) 3Fe(NO
3
)
3

+ NO + 5H
2
O
FeO + 4HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 2H
2
O

FeO + H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ H
2
O
2FeO + 4H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2

(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O

3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
(l) 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
Fe
3
O
4
+ 10HNO
3
(đ) 3Fe(NO

3
)
3
+ NO
2
+ 5H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
2Fe
3
O

4
+ 10H
2
SO
4
(đ, nóng) 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O

Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
(l) 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
(đ) 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
(l) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O

Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O

L.3.
Cu
2
O + H
2
SO
4
(l) CuSO
4
+ Cu + H
2
O

Đồng (I) oxit Axit sunfuric (loãng) Đồng (II) sunfat Đồng Nước


Phản ứng trên xảy ra được là do: Tính khử: Cu
+
> Cu
Tính oxi hóa: Cu
+
> Cu
2+
(E
0
Cu
+
/Cu = 0,52 V > E
0
Cu
2+
/Cu
+
= 0,16 V)



6.
Bazơ
+
Oxit axit

Muối

+
Nước

(Bazơ tan)

Thí dụ
:
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
2KOH + SO
2
K
2
SO
3
+ H
2
O

Bari sunfit Nước
Ba(OH)
2
+ SO

3
BaSO
4
+ H
2
O
3Ca(OH)
2
+ P
2
O
5
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
O

2NaOH + SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2

O
2KOH + 2NO
2
KNO
2
+ KNO
3
+ H
2
O

Kali nitrit Kali nitrat

2NH
4
OH + CO
2
(NH
4
)
2
CO
3
+ H
2
O
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

86

2NH
3
+ CO
2
+ H
2
O (NH
4
)
2
CO
3
Amoni cacbonat (Carbonat amonium)
Lưu ý
L.1.
Thường chỉ có các
bazơ tan
(hiđroxit kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, amoniac)
mới tác dụng với oxit axit để tạo muối. Với các bazơ không tan, thường phản
ứng này không xảy ra.

Thí dụ
: 2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2

O

Natri cacbonat, Xôđa (Soda)
Al(OH)
3
+ CO
2

Fe(OH)
3
+ SO
2


2NH
3
+ H
2
O + SO
2
(NH
4
)
2
SO
3
Amoni sunfit

L.2. NO
2

là oxit axit của hai axit (HNO
2
và HNO
3
), nên khi cho NO
2
tác dụng với
dung dòch bazơ thì thu được hai muối (nitrit, nitrat) và nước.


2NO
2
+ 2OH

NO
2

+ NO
3

+ H
2
O

Thí du
ï:
NO
2
+ NaOH NaNO
2

+ NaNO
3


4NO
2
+ 2Ba(OH)
2
Ba(NO
2
)
2
+ Ba(NO
3
)
2
+ 2H
2
O

Nitơ đioxit Bari nitrit Bari nitrat

L.3. Hai oxit axit dạng khí thường gặp nhất là CO
2
và SO
2
. Khi sục khí CO
2
(hay
SO

2
) vào một dung dòch bazơ thì có sự tạo muối trung tính CO
3
2-
(hay SO
3
2-
)
trước
. Sau khi tác dụng
hết bazơ
, mà còn
sục tiếp CO
2
(hay SO
2
)
vào thì CO
2

(hay SO
2
) sẽ tác dụng tiếp với muối trung tính tương ứng (CO
3
2-
hay SO
3
2-
)
trong nước để tạo muối axit (HCO

3
-
hay HSO
3
-
) sau. Hơn nữa, muối axit chỉ
hiện diện khi không còn bazơ. Tất cả các muối cacbonat axit cũng như sunfit
axit đều hòa tan được trong nước để tạo dung dòch. Khi
đun nóng dung dòch
cacbonat axit, cũng như sunfit axit, thì có phản ứng ngược lại, nghóa là có sự
tạo muối trung tính (cacbonat hay sunfit), oxit axit (CO
2
hay SO
2
) và nước.

Nguyên nhân của tính chất hóa học trên là do
chức axit thứ nhất mạnh hơn chức
axit thứ nhì nên đẩy được chức thứ nhì ra khỏi muối trung tính và khi đun nóng dung
dòch thì hỗ trợ cho sự tạo khí bay ra (CO
2
, SO
2
) khiến cho cân bằng hóa học dòch
chuyển theo chiều tạo chất khí, nhằm chống lại sự giảm nồng độ của chất khí trong
dung dòch.
H
2
CO
3

H
+
+ HCO
3

Ka
1
= 4,5.10
−7

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

87
HCO
3

H
+
+ CO
3
2

Ka
2
= 4,7.10

11

H

2
SO
3
H
+
+ HSO
3

Ka
1
= 1,2.10

2

HSO
3

H
+
+ SO
3
2−
Ka
2
= 6,6.10
−8


Tính axit: H
2

CO
3
> HCO
3


H
2
SO
3
> HSO
3


Thí dụ
:
Sục từ từ khí cacbonic (CO
2
) vào một dung dòch nước vôi trong (dd Ca(OH)
2
):

CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2

O

Hết Ca(OH)
2
mà còn sục khí CO
2
vào:

CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
(tan)

Nếu đun nóng dung dòch Ca(HCO
3
)
2
:

Ca(HCO
3
)
2

t
0
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

Các phản ứng trên giải thích sự tạo thạch nhũ ở các hang động trong tự nhiên. Nước
ngầm có hòa tan CO
2
hòa tan đá vơi (CaCO
3
) tạo Ca(HCO
3
)
2
tan, khi nước ngầm này đến
nơi trống, nhiệt độ cao hơn (như có ánh nắng), nó nhỏ xuống đồng thời có phản ứng
ngược lại tạo các thạch nhũ trên, các thạch nhũ dưới (CaCO
3
) có hình dạng phong phú và
rất đẹp.

Sục khí sunfurơ (SO
2
) vào nước barit (dd Ba(OH)
2

):
SO
2
+ Ba(OH)
2
BaSO
3
+ H
2
O

Hết Ba(OH)
2
mà còn sục tiếp khí SO
2
vào:

SO
2
+ BaSO
3
+ H
2
O Ba(HSO
3
)
2
(tan)

Nếu đun nóng dung dòch Ba(HSO

3
)
2
:

Ba(HSO
3
)
2
t
0
BaSO
3
+ SO
2
+ H
2
O

Sục khí CO
2
vào dung dòch xút (NaOH):

CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H

2
O

CO
2
(có dư) + Na
2
CO
3
+ H
2
O 2NaHCO
3


Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

88
2NaHCO
3
t
0
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H

2
O


Cho từ từ dung dòch NaOH vào một cốc đựng P
2
O
5
:

2NaOH + P
2
O
5
+ H
2
O 2NaH
2
PO
4
(Natri đihiđrophotphat)

NaOH + NaH
2
PO
4
Na
2
HPO
4

+ H
2
O

Natri hiđrophotphat
NaOH + Na
2
HPO
4
Na
3
PO
4
+ H
2
O

Natri photphat (Phosphat natrium)

Bài tập 31
Sục 336 ml khí CO
2
(đktc) vào 100 ml dung dòch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,05M và NaOH
0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Dung dịch thu được gồm những chất gì?. Tính
khối lượng mỗi chất tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ba = 137 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; H = 1)
ĐS: 0,985 gam BaCO
3

; 0,84g NaHCO
3

Bài tập 31’
Thổi 2,24 lít khí SO
2
(đktc) vào 500 ml dung dòch hỗn hợp Ca(OH)
2
0,06M và KOH
0,12M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Tính khối lượng mỗi chất tan trong dung dịch
thu được. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ca = 40 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ; H = 1)
ĐS: 2,4 gam CaSO
3
; 2,02g Ca(HSO
3
; 7,2g KHSO
3

Bài tập 32
Sục từ từ x mol CO
2
vào dung dòch chứa y mol NaOH. Viết phương trình phản ứng xảy
ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm điều kiện liên hệ giữa x, y và số mol các chất
thu được theo x, y ứng với từng trường hợp (không kể dung môi H
2
O)

Bài tập 32’
Thổi từ từ a mol khí SO

2
vào dung dòch chứa b mol Ba(OH)
2
. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm điều kiện liên hệ giữa a, b để
có các trường hợp này và số mol mỗi chất thu được theo a, b ứng với từng trường hợp
(không tính dung môi nước).

7. Bazơ + Axit Muối + Nước
(H
+
)

Thí dụ
:
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

89
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH

+ H
+
+ Cl


Na
+
+ Cl

+ H
2
O
OH

+ H
+
H
2
O

Ca(OH)
2
+ 2HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2Al(OH)
3
+ 3H
2

SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2CH
3
COOH Mg(CH
3
COO)
2
+ 2H
2
O
3KOH + H
3
PO
4
K
3
PO
4

+ 3H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HBr BaBr
2
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2
+ 2HCl ZnCl
2
+ 2H
2
O

Lưu ý
L.1. Bản chất của phản ứng trung hòa
giữa axit với bazơ trong dung dòch là
ion H
+

của axit kết hợp vừa đủ với ion OH

của bazơ để tạo chất không điện ly H
2
O.
H

+
+ OH

H
2
O

L.2.
HNO
3
cũng như H
2
SO
4
(đặc, nóng) là các axit có tính oxi hóa mạnh nên khi cho
các axit này tác dụng với sắt (II) hiđroxit sẽ thu được muối sắt (III), khí NO
2
, NO
hoặc SO
2
và nước.
Fe(OH)
2
+ 4HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ NO

2
+ 3H
2
O

3Fe(OH)
2
+ 10HNO
3
(l) 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 8H
2
O

Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
O

2Fe(OH)

2
+ 4H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 6H
2
O

Fe(OH)
3
+ 3HNO
3
(l) Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

2Fe(OH)

3
+ 3H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O

L.3. Khi gặp bài toán trong đó dung dòch hỗn hợp các axit được trung hòa vừa đủ
bởi dung dòch
hỗn hợp các bazơ
thì ta chỉ cần viết một phương trình
phản ứng
dạng ion:
H
+
+ OH

H
2
O
Từ dung dòch hỗn hợp axit ta tính được tổng số mol ion H
+

, qua phản ứng trung
hòa trên ta sẽ biết được tổng số mol ion OH

hoặc ngược lại.

Bài tập 33
Tính thể tích dung dòch hỗn hợp NaOH 2M - Ba(OH)
2
1M cần dùng để trung hòa vừa
đủ 200 ml dung dòch hỗn hợp HCl 1M - H
2
SO
4
1M. Tính khối lượng kết tủa. Xác định
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

90
nồng độ mol/lít của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch khơng thay đổi khi
pha trộn.
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16)
ĐS: 150 ml; 34,95 g BaSO
4
; NaCl 4/7M; Na
2
SO
4
1/7M

Bài tập 33’

250 ml dung dòch B gồm ba bazơ: NaOH 1M - KOH 0,5M - Ba(OH)
2
0,5M.
1. Tính thể tích dung dòch A gồm ba axit: HCl 0,5M - HNO
3
2M - H
2
SO
4
1M cần dùng
để trung hòa vừa đủ lượng dung dòch B trên.
2. Sau phản ứng trung hòa thu được bao nhiêu gam kết tủa?
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16)
ĐS: 138,89 ml ddA; 29,125 gam BaSO
4


Bài tập 33’’
Tính thể tích dung dòch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,2M - KOH 0,1M cần để trung hòa vừa đủ
50 ml dung dòch hỗn hợp HCl 0,1M - H
2
SO
4
0,06M.
Sau phản ứng trung hòa thu được bao nhiêu gam kết tủa? Tính khối lượng mỗi chất tan
trong dung dịch thu được.
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ; Cl = 35,5)
ĐS: 22 ml dd hh bazơ; 0,699 gam BaSO

4


L.4. Khi cho dung dòch bazơ (OH

) tác dụng với dung dòch axit đa chức (như
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
) thì tùy theo tương quan giữa lượng axit và lượng bazơ đem dùng
mà ta có thể thu được muối trung tính hay muối axit. Để dễ theo dõi, ta có thể
cho bazơ trung hòa từng H axit một (tạo muối axit trước), hết H axit của chức
thứ nhất, mà còn bazơ dư thì bazơ còn dư sẽ trung hòa H axit thứ nhì (để tạo
muối trung tính như đối với axit 2 H axit H
2
SO
4
). Hoặc chú ý là chức axit thứ
nhất mạnh hơn chức axit thứ nhì nên sẽ đẩy được chức thứ nhì ra khỏi muối,
nếu ta viết có sự muối trung tính trước.

Thí dụ
:
NaOH + H
2

SO
4
NaHSO
4
+ H
2
O

Hết H
2
SO
4
mà còn dư NaOH:
NaOH + NaHSO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O

Hoặc
:
2NaOH + H
2
SO
4
Na

2
SO
4
+ 2H
2
O

Hết NaOH mà còn dư H
2
SO
4
:
H
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
2NaHSO
4

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

91

Bài tập 34
Trộn 200 ml dung dòch H

2
SO
4
1M với 100 ml dung dòch NaOH 2,5M, thu được dung
dòch A. Đem cô cạn dung dòch A, thu được hỗn hợp hai muối khan. Tính khối lượng
mỗi muối thu được.
(Na = 23 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1)
ĐS: 18 gam NaHSO
4
; 7,1 gam Na
2
SO
4


Bài tập 34’
Trộn 100 ml dung dòch H
3
PO
4
1M với 200 ml dung dòch KOH 0,6M, thu được dung dòch
X. Cô cạn dung dòch X, thu được hỗn hợp các muối khan.
Xác đònh công thức và khối lượng từng muối thu được.
(H = 1 ; P = 31 ; K = 39 ; O = 16)
ĐS: 10,88 gam KH
2
PO
4
; 3,48 gam K
2

HPO
4


8.
Bazơ
+
Muối

Bazơ mới
+
Muối mới


(dd) (dd)


Điều kiện
:
Để bazơ tác dụng được với muối nhằm tạo ra bazơ mới, muối mới thì cả bazơ và muối
của tác chất phải hòa tan được trong nước tạo dung dòch. Nếu chỉ một trong hai tác
chất (bazơ hay muối) không hòa tan được trong nước, tức không tạo được dung dòch, thì
phản ứng này không xảy ra.
• Bazơ mạnh phản ứng được với muối của bazơ yếu (Bazơ mạnh đẩy được bazơ
yếu ra khỏi dung dòch muối)

Bazơ mạnh có thể phản ứng được với muối của bazơ mạnh nếu bên sản phẩm
có tạo chất không tan ( )
• Bazơ yếu có thể tác dụng được với muối của bazơ yếu nếu bên sản phẩm có tạo
chất không tan ( )

• Bazơ yếu không phản ứng được với muối của bazơ mạnh (Bazơ yếu không đẩy
được bazơ mạnh ra khỏi muối)

Thí dụ
:
CaCO
3
+ NaOH

NH
4
Cl + Al(OH)
3


NaCl + KOH

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

92
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ 2NaCl

CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4


3NH
3
+ 3H
2
O + AlCl
3
Al(OH)
3
+ 3NH
4
Cl

(3NH
4
OH)

NH
4
OH + Ca(NO
3

)
2


(NH
4
)
2
CO
3
+ 2NaOH 2NH
3
+ 2H
2
O + Na
2
CO
3


3CH
3
NH
2
+ 3H
2
O + FeCl
3
Fe(OH)
3

+ 3CH
3
NH
3
Cl

2CH
3
-NH-CH
3
+ CuSO
4
+ 2H
2
O Cu(OH)
2
+ [(CH
3
)
2
NH
2
]
2
SO
4


Đimetylamin dd Đồng (II) sunfat Đồng (II) hiđroxit Đimetylamoni sunfat


CH
3
NH
2
+ H
2
O + NaCl

CH
3
NH
2
+ H
2
O + CuS

Al
2
(SO
4
)
3
+ 6KOH (không dư) 2Al(OH)
3
+ 3K
2
SO
4

Mg(NO

3
)
2
+ Ba(OH)
2
Mg(OH)
2
+ Ba(NO
3
)
2

FeCl
3
+ 3KOH Fe(OH)
3
+ 3KCl

Zn(OH)
2
+ AgNO
3


Lưu ý
L.1.
AgOH, CuOH, Hg(OH)
2
không bền, chúng dễ bò phân tích tạo oxit kim loại và
nước. Do đó, nếu có phản ứng nào tạo ra các hiđroxit kim loại trên, thì thực tế là

thu được oxit kim loại tương ứng và nước.

Thí dụ
:
2AgNO
3
+ 2NaOH (2AgOH) + 2NaNO
3

Ag
2
O + H
2
O
HgSO
4
+ 2KOH (Hg(OH)
2
) + K
2
SO
4

HgO + H
2
O

L.2. Fe(OH)
2
(sắt (II) hiđroxit), là một rắn màu trắng (hơi có màu lục nhạt khi có

lẫn tạp chất), khi để ngoài không khí (có oxi, hơi nước), nó dễ bò oxi hóa tạo
Fe(OH)
3
(sắt (III) hiđroxit), là một
chất rắn có màu nâu đỏ
.
2Fe(OH)
2
+
2
1
O
2
+ H
2
O 2Fe(OH)
3

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

93
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4



2Fe(OH)
2
+ 1/2O
2
+ H
2
O 2Fe(OH)
3


(Không khí)

L.3.
Ag
+
, Cu
2+
, Zn
2+
dễ kết hợp với amoniac (NH
3
) để tạo các ion phức
[Ag(NH
3
)
2
]
+

,
[Cu(NH
3
)
4
]
2+
, [Zn(NH
3
)
4
]
2+
. Các hợp chất chứa các ion phức này hòa tan
trong nước. Do đó khi nhỏ từ từ dung dòch amoniac vào dung dòch chứa muối
bạc (Ag
+
), muối đồng (II) (Cu
2+
), muối kẽm (Zn
2+
), thì mới đầu có tạo kết tủa
hiđroxit kim loại, nhưng nếu nhỏ tiếp dung dòch NH
3
lượng dư vào thì các kết tủa
này bò hòa tan, nguyên nhân là có sự tạo các hợp chất phức tương ứng tan.

Ag
+
+ NH

3
(không dư) + H
2
O AgOH + NH
4
+


AgOH + 2NH
3
(có dư) [Ag(NH
3
)
2
]OH phức tan

Ag
+
+ 2NH
3
(dư) [Ag(NH
3
)
2
]
+
phức tan

Cu
2+

+ 2NH
3
(không dư) + 2H
2
O Cu(OH)
2
+ 2NH
4
+


Cu(OH)
2
+ 4NH
3
(có dư) [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
phức tan (màu xanh biếc)

Cu
2+
+ 4NH
3
(dư) [Cu(NH
3
)

4
]
2+
phức tan (có màu xanh biếc)

Zn
2+
+ 2NH
3
(không dư) + 2H
2
O Zn(OH)
2
+ 2NH
4
+


Zn(OH)
2
+ 4NH
3
(có dư) [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
phức tan


Zn
2+
+ 4NH
3
(dư) [Zn(NH
3
)
4
]
2+
phức tan

Thí dụ
:
AgNO
3
+ NH
3
(không dư) + H
2
O AgOH + NH
4
NO
3


2AgNO
3
+ 2NH
3

(không dư) + H
2
O Ag
2
O + 2NH
4
NO
3
(nếu để một lúc sau)


AgNO
3
+ 2NH
3
(dư) [Ag(NH
3
)
2
]NO
3
phức tan

CuSO
4
+ 2NH
3
(không dư) + 2H
2
O Cu(OH)

2
+ (NH
4
)
2
SO
4


CuSO
4
+ 4NH
3
(dư) [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
phức tan (dd màu xanh biếc)

ZnCl
2
+ 2NH
3
(không dư) + 2H
2
O Zn(OH)
2
+ 2NH

4
Cl
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

94

ZnCl
2
+ 4NH
3
(dư) [Zn(NH
3
)
4
]Cl
2
phức tan

Bài tập 35
Nhỏ từ từ 50,71 ml dung dòch NH
3
12% (có khối lượng riêng D = 0,95 g/ml) vào 100 ml
dung dòch CuSO
4
1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
(Cu = 64 ; O = 16 ; H = 1 ; N = 14)
ĐS: 6,37 gam Cu(OH)
2



Bài tập 35’
Cho từ từ 38,92 cm
3
dung dòch NH
3
24% (có tỉ khối d = 0,91) vào 150 ml dung dòch
Zn(NO
3
)
2
1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
(N = 14 ; H = 1 ; Zn = 65 ; O = 16)
ĐS: 9,9 gam Zn(OH)
2



9. Muối + Axit Muối mới + Axit mới


Điều kiện
:
• Axit mạnh phản ứng được với muối của axit yếu (Axit mạnh đẩy được axit yếu ra
khỏi muối)
• Axit mạnh có thể phản ứng được với muối của axit mạnh nếu bên sản phẩm có tạo
chất không tan ( ) hay chất khí thoát ra.
• Axit yếu có thể phản ứng với muối của axit yếu nếu bên sản phẩm có tạo chất
không tan ( ) hay chất khí thoát ra.


Thường axit yếu không phản ứng được với muối của axit mạnh (Thường axit yếu
không đẩy được axit mạnh ra khỏi muối)

Thí dụ
: CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ (H
2
CO
3
)
CO
2
+ H
2
O

MgSO
3
+ H
2
SO
4
MgSO
4
+ (H
2
SO

3
)
SO
2
+ H
2
O

HCl + KNO
3


HCl + AgNO
3
HNO
3
+ AgCl

CH
3
COOH + NaCl

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

95
H
2
S + Pb(CH
3

COO)
2
PbS + 2CH
3
COOH

Chì (II) axetat Chì (II) sunfua (kết tủa màu đen)

H
2
SO
4
+ 2CH
3
COONa 2CH
3
COOH + Na
2
SO
4


H
2
CO
3
(CO
2
+ H
2

O) + CaCl
2

H
2
SO
4
+ BaCl
2
2HCl + BaSO
4


BaCO
3
+ 2HNO
3
Ba(NO
3
)
2
+ CO
2
+ H
2
O

NaAlO
2
+ CO

2
+ 2H
2
O HAlO
2
.H
2
O + NaHCO
3


Natri aluminat Axit aluminic (Al(OH)
3
)

2HCOOH + Na
2
CO
3
2HCOONa + CO
2
+ H
2
O

Axit fomic Natri fomiat

H
3
PO

4
+ K
2
SO
4


3H
2
SO
4
+ Ca
3
(PO
4
)
2
2H
3
PO
4
+ 3CaSO
4


C
6
H
5
ONa + CO

2
+ H
2
O C
6
H
5
OH + NaHCO
3

Natri phenolat Phenol

Lưu ý
L.1.
H
2
SO
4
(l) + NaCl(dd)

H
2
SO
4
(đ, nóng) + NaCl(r) HCl + NaHSO
4

Axit sufuric (Acid sulfuric)
lỗng khơng tác dụng với dung dịch muối ăn, nhưng
dung dịch axit sunfuric đậm đặc, đun nóng, tác dụng được muối ăn khan (do ít

nước, đun nóng, có tạo khí HCl nên phản ứng được). Người ta áp dụng phản ứng
này để điều chế axit clohiđric (HCl) trong phòng thí nghiệm (dẫn khí HCl vào
bình nước, được dung dịch HCl).

H
2
SO
4
(l) + KNO
3
(dd)

H
2
SO
4
(đ, nóng) + KNO
3
(r) HNO
3
+ KHSO
4


L.2. H
2
S (axit sufuhiđric), HOOC-COOH (axit oxalic) tuy là hai axit yếu, nhưng trong
một số trường hợp, chúng có thể phản ứng với muối của axit mạnh. Nguyên
nhân là có một số muối sunfua kim loại, cũng như oxalat kim loại rất khó hòa
tan, ngay cả trong môi trường axit mạnh nhưng loãng.

Thí dụ
:
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

96
CuCl
2
+ H
2
S CuS + 2HCl
CuS + HCl(l)
CuS + 2HCl(đ)
t
0
CuCl
2
+ H
2
S

CaCl
2
+ HOOC-COOH CaC
2
O
4
+ 2HCl
CaC
2

O
4
+ HCl(l)
CaC
2
O
4
+ 2HCl(đ) t
0
CaCl
2
+ HOOC-COOH

KCl + H
2
S

FeS + 2HCl FeCl
2
+ H
2
S

L.3.
H
2
SO
4
H
+

+ HSO
4

Ka
1
rất lớn
HSO
4

H
+
+ SO
4
2−
Ka
2
= 1,0.10
−2


H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4


Ka
1
= 7,1.10

3

H
2
PO
4

H
+
+ HPO
4
2

Ka
2
= 6,3.10

8

HPO
4
2−
H
+
+ PO

3
3−
Ka
3
= 4,5.10
−13


CH
3
COOH CH
3
COO

+ H
+
Ka = 1,8.10
−5


H
2
CO
3
H
+
+ HCO
3

Ka

1
= 4,5.10
−7

HCO
3

H
+
+ CO
3
2−
Ka
2
= 4,7.10
−11


C
6
H
5
OH C
6
H
5
O

+ H
+

Ka = 1,3.10

10


Độ mạnh tính axit giảm dần: H
2
SO
4
> H
3
PO
4
> CH
3
COOH > H
2
CO
3
> C
6
H
5
OH

Thí dụ
:
H
3
PO

4
+ CH
3
COONa CH
3
COOH + NaH
2
PO
4


CO
2
+ H
2
O + C
6
H
5
OK C
6
H
5
OH + KHCO
3


2CH
3
COOH + CaCO

3
CO
2
+ H
2
O + Ca(CH
3
COO)
2


L.4. HNO
3
, H
2
SO
4
(đ, nóng) vừa có tính axit mạnh, vừa có tính oxi hóa mạnh nên
các axit này vừa đẩy được axit yếu ra khỏi muối, vừa oxi hóa được kim loại có
số oxi hóa trung gian tạo thành muối của kim loại đó có số oxi hóa cao hơn, còn
các axit có tính oxi hóa mạnh trên bò khử tạo thành các khí NO
2
, NO, SO
2
, đồng
thời có sự tạo nước (H
2
O). Thường gặp nhất là các muối sắt (II) của axit yếu, như
FeCO
3

, Fe(CH
3
COO)
2
, FeS, FeS
2
, FeSO
3
, Các muối sắt (II) bò oxi hóa tạo muối
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

97
sắt (III) nitrat hay sunfat, axit yếu bò đẩy ra; HNO
3
, H
2
SO
4
(đ, nóng) bò khử tạo
NO
2
, NO, SO
2
, đồng thời có sự tạo H
2
O.

Thí dụ
:

3FeCO
3
+ 10HNO
3
(l) 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 3CO
2
+ 5H
2
O

FeCO
3
+ 4HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O


FeCO
3
+ H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ CO
2
+ H
2
O

2FeCO
3
+ 4H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 2CO
2

+ 4H
2
O

3Fe(CH
3
COO)
2
+ 10HNO
3
(l) 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 6CH
3
COOH + 2H
2
O

Fe(CH
3
COO)
2
+ 4HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3

+ NO
2
+ 2CH
3
COOH + H
2
O

Fe(CH
3
COO)
2
+ H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ 2CH
3
COOH

2Fe(CH
3
COO)
2
+ 4H
2
SO
4

(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4CH
3
COOH + 2H
2
O

FeS + 12HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ 9NO
2
+ 5H
2
O


FeS + 6HNO
3
(l) Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ 3NO + 2H
2
O

FeS + 2HCl FeCl
2
+ H
2
S

FeS + H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ H
2
S


FeS + H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O

FeS
2
+ 2HCl FeCl
2
+ S + H
2
S
Pirit sắt (Sắt (II) pesunfua) (H
2
S
2
Hiđro pesunfua, không bền, dễ phân tích tạo S và H
2
S)



FeS
2
+ H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ S + H
2
S

2FeS
2
+ 14H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 15SO
2
+ 14H
2

O

FeS
2
+ 18HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
SO
4
+ 15NO
2
+ 7H
2
O
FeS
2
+ 8HNO
3
(l) Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
SO

4
+ 5NO + 2H
2
O

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

98
L.5. Các muối của phi kim yếu như hiđrua, silixua, cabua, nitrua, photphua dễ bò
thủy phân
để tạo hiđroxit kim loại và các khí
H
2
, SiH
4
, CH
4
, C
2
H
2
, NH
3
, PH
3
.
Nguyên nhân của tính chất hóa học này là vì các muối này được coi là muối của
các “axit” rất yếu, như hiđro (H
2

), silan (SiH
4
), metan (CH
4
), axetilen (C
2
H
2
),
amoniac (NH
3
), photphin (phosphin, PH
3
), chúng có tính axit yếu hơn nước (H
2
O),
nên nước đẩy được các axit yếu này ra khỏi muối, đồng thời có sự tạo hiđroxit
kim loại.

Thí dụ
:
NaH + H
2
O H
2
+ NaOH

Natri hiđrua Nước Hiđro Natri hiđroxit

CaH

2
+ 2H
2
O 2H
2
+ Ca(OH)
2


NaH + HCl H
2
+ NaCl

K
4
Si + 4H
2
O SiH
4
+ 4KOH
Kali silixua Silan

Al
4
C
3
+ 12H
2
O 3CH
4

+ 4Al(OH)
3


Nhôm hiđroxit Metan Nhôm hiđroxit

Al
4
C
3
+ 6H
2
SO
4
3CH
4
+ 2Al
2
(SO
4
)
3


CaC
2
+ 2H
2
O C
2

H
2
+ Ca(OH)
2


Canxi cacbua Axetilen Canxi hiđroxit

CaC
2
+ 2CH
3
COOH C
2
H
2
+ Ca(CH
3
COO)
2


Mg
3
N
2
+ 6H
2
O 2NH
3

+ 3Mg(OH)
2


Magie nitrua Amoniac Magie hiđroxit

Na
3
P + 3H
2
O PH
3
+ 3NaOH

Zn
3
P
2
+ 6H
2
O 2PH
3
+ 3Zn(OH)
2
Kẽm photphua (Thuốc chuột) Photphin Kẽm hiđroxit



10. Muối + Muối Muối mới + Muối mới



Điều kiện
:
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

99
Để hai muối tác dụng được với nhau, nhằm tạo hai muối mới, thì hai muối của tác chất
phải hòa tan được trong nước tạo dung dòch và bên sản phẩm phải có tạo chất
không tan
( ). Nếu một trong hai tác chất không tan được trong nước, tức không tạo
được dung dòch, thì phản ứng này không xảy ra.
Thí dụ
:
BaCO
3
+ K
2
SO
4


BaCl
2
+ K
2
SO
4
BaSO
4

+ 2KCl
BaCl
2
(khan) + K
2
SO
4
(khan)

BaCl
2
(khan) + K
2
SO
4
(dd) BaSO
4
+ 2KCl

BaCl
2
(dd) + K
2
SO
4
(khan) BaSO
4
+ 2KCl

NaCl + KNO

3


NaCl + AgNO
3
AgCl + NaNO
3


K
2
CO
3
+ FeSO
4
FeCO
3
+ K
2
SO
4


CuCl
2
+ Zn(CH
3
COO)
2



Na
2
SO
3
+ CuS

(NH
4
)
2
S + Pb(CH
3
COO)
2
PbS + 2CH
3
COONH
4

Amoni sunfua Chì (II) axetat Chì (II) sunfua (Kết tủa màu đen) Amoni axetat

Na
3
PO
4
+ 3AgNO
3
Ag
3

PO
4
+ 3NaNO
3

Bạc photphat (kết tủa màu vàng)

Fe
2
(SO
4
)
3
+ AlCl
3


Cd(NO
3
)
2
+ K
2
S CdS + 2KNO
3


Cimi nitrat Cmi sunfua (kết tủa màu vàng)

Pb(NO

3
)
2
+ 2NaCl PbCl
2
+ 2NaNO
3


Chì (II) clorua (kết tủa màu trắng)

Lưu ý
L.1.
Các muối cacbonat kim loại hóa trò 3, gồm
Al
2
(CO
3
)
3
, Fe
2
(CO
3
)
3
, Cr
2
(CO
3

)
3
,
không hiện diện trong nước. Trong nước chúng bò thủy phân hoàn toàn tạo
hiđroxit kim loại kết tủa và khí cacbonic. Do đó nếu có phản ứng nào tạo ra
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

100
các muối này trong dung dòch, thì thực tế là thu được hiđroxit kim loại kết tủa và
khí CO
2
.

Thí dụ
:

2AlCl
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H
2
O 2Al(OH)
3
+ 3CO
2
+ 6NaCl


Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3K
2
CO
3
+ 3H
2
O 2Fe(OH)
3
+ 3CO
2
+ 3K
2
SO
4


L.2. Các muối sunfua kim loại hóa trò 3, gồm Al
2
S
3
, Fe
2
S

3
, Cr
2
S
3
, không hiện diện
trong nước. Trong nước chúng bò thủy phân hoàn toàn tạo hiđroxit kim loại
kết tủa và khí hiđrosunfua. Do đó nếu có phản ứng nào tạo ra các muối này
trong dung dòch thì thực tế là thu được hiđroxit kim loại kết tủa và khí H
2
S.

Thí dụ
:
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3K
2
S + 6H
2
O 2Al(OH)
3
+ 3H
2
S + 3K
2

SO
4


2Cr(NO
3
)
3
+ 3Na
2
S + 6H
2
O 2Cr(OH)
3
+ 3H
2
S + 6NaNO
3


Bài tập 36
Viết tất cả các loại phản ứng tạo muối ZnCl
2
.

Bài tập 36’
Viết tất cả phản ứng tạo muối BaSO
4
.


Bài tập 37
Viết tất cả phản ứng theo sơ đồ: BaCl
2
+ Muối NaCl +

Bài tập 37’
Viết tất cả phản ứng theo sơ đồ: Fe(CH
3
COO)
2
+ Muối CH
3
COOK +

Trích đề thi TSĐH, ĐH Quốc gia tp HCM, năm 2001:
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hòa tan hồn
tồn A trong dung dịch HNO
3
thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO
2
. Tỉ khối
hơi của Y đối với H
2
là 19. Tính x.
(Fe = 56 ; O = 16 ; H = 1 ; N = 14) ĐS: x = 0,07

Trích đề thi TSĐH khối B, năm 2004:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch
Na

2
CO
3
.
b. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch HCl.
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

101
Nêu hiện tượng và viết phản ứng.


VIII. CÁC OXIT VÀ HIĐROXIT LƯỢNG TÍNH
THƯỜNG GẶP


Oxit lưỡng tính Hiđroxit lưỡng
tính
Muối của dạng
bazơ
Dạng axit
tương đương
Muối của dạng
axit
Al
2

O
3

Nhôm oxit
Al(OH)
3

Nhôm hiđroxit
Al
3+

Muối nhôm
HAlO
2
.H
2
O
Axit aluminic
AlO
2


Muối Aluminat
Cr
2
O
3

Crom (III) oxit
Cr(OH)

3

Crom (III) hidroxit
Cr
3+

Muối Crom (III)
HCrO
2
.H
2
O
Axit Cromơ
CrO
2

Muối Cromit
ZnO
Kẽm oxit
Zn(OH)
2

Kẽm hiđroxit
Zn
2+

Muối kẽm
H
2
ZnO

2

Axit zincic
ZnO
2
2−

Muối Zincat
BeO
Berili oxit
Be(OH)
2

Berili hiđroxit
Be
2+

Muối Berili
H
2
ZnO
2

Axit Berilic
BeO
2
2−
Muối Berilat



Chú y
ù: Còn một số oxit, hiđroxit lưỡnh tính khác như sau: SnO, PbO, Sn(OH)
2
,
Pb(OH)
2
, SnO
2
, PbO
2
, Sn(OH)
4
, Pb(OH)
4
.

Thí dụ
:
Al
2
O
3
+ 6HNO
3
2Al(NO
3
)
2
+ 3H
2

O

Nhôm nitrat

Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
Natri aluminat

2Al(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O


Nhôm sunfat

2Al(OH)
3
+ Ba(OH)
2
Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
Bari aluminat

ZnO + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
O

Kẽm clorua
ZnO + 2KOH K
2
ZnO
2
+ H
2
O


Kali zincat

Zn(OH)
2
+ 2CH
3
COOH Zn(CH
3
COO)
2
+ 2H
2
O

Kẽm axetat

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

102
Zn(OH)
2
+ 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
O


Natri Zincat

Cr
2
O
3
+ 2NaOH 2NaCrO
2
+ H
2
O

Natri cromit

Cr
2
O
3
+ 6HCl 2CrCl
3
+ 3H
2
O

Crom (III) clorua

Cr(OH)
3
+ KOH KCrO

2
+ 2H
2
O

Kali cromit

2Cr(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Cr
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O

Crom (III) sunfat
Lưu ý
L.1. Kim loại crom (Cr) có các oxit: CrO, Cr
2
O
3
và CrO

3
trong đó
CrO
(Crom (II) oxit)
là một
oxit bazơ
;
Cr
2
O
3
(Crom (III) oxit) là một
oxit lưỡng tính
; còn
CrO
3

(Crom (VI) oxit) là một
oxit axit
.

Thí dụ
:
Viết các phản ứng xảy ra (nếu có) của các oxit CrO, Cr
2
O
3
, CrO
3
với các dung dòch

axit clohiđric (dd HCl), dung dòch xút (dd NaOH).

CrO + 2HCl CrCl
2
+ H
2
O

Crom (II) clorua
CrO + NaOH

Cr
2
O
3
+ 6HCl 2CrCl
3
+ 3H
2
O

Crom (III) clorua
Cr
2
O
3
+ 2NaOH 2NaCrO
2
+ H
2

O

Natri cromit

CrO
3
+ HCl
CrO
3
+ H
2
O (nước có trong dd HCl) H
2
CrO
4
(Axit cromic)

CrO
3
+ 2NaOH Na
2
CrO
4
+ H
2
O

Natri cromit

L.2. Tất cả các muối của hiđroxit lưỡng tính gồm aluminat (AlO

2

), Cromit (CrO
2

),
Zincat (ZnO
2
2−
), Berilat (BeO
2
2−
) đều hòa tan được trong nước. Thực chất đây
là các phức chất tan.

Thí dụ
: NaAlO
2
(Natri Aluminat), Ba(AlO
2
)
2
(Bari Aluminat), K
2
ZnO
2
(Kali Zincat ),
CaZnO
2
(Canxi Zincat) tan trong nước.

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

103

L.3.
Kim loại có oxit lưỡng tính (trừ crom)
tác dụng được với
dung dòch bazơ
mạnh
, tạo
muối
và khí
hiđro (H
2
)
thoát ra. Đó là các kim loại: Al, Zn, Be, Sn,
Pb.

Al + OH

+ H
2
O AlO
2

+ 3/2H
2

Nhôm dd bazơ mạnh Muối aluminat Khí Hiđro


Zn + 2OH

ZnO
2
2

+ H
2

Kẽm dd bazơ mạnh Muối zincat Khí Hiđro


Be + 2OH

BeO
2
2

+ H
2


Berili Muối berilat

Sn + 2OH

SnO
2
2


+ H
2


Thiếc Muối Stanit; Muối Stanat (II)

Pb + 2OH

PbO
2
2−
+ H
2

Chì Muối Plumbit; Muối Plumbat (II)

Cr + OH

(dd)
Crom
Thí dụ:
Al + NaOH + H
2
O NaAlO
2
+ 3/2H
2



Zn + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2


dd xút Natri Zincat

Be + 2NaOH Na
2
BeO
2
+ H
2


Sn + 2NaOH Na
2
SnO
2
+ H
2


Natri Stanit
Pb + 2NaOH Na
2
PbO

2
+ H
2


Natri Plumbit
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2


dd Bari hiđroxit Bari aluminat
Zn + Ca(OH)
2
CaZnO
2
+ H
2


dd Canxi hiđroxit Canxi zincat

L.4. Al(OH)

3
, Zn(OH)
2
không phản ứng với các axit rất yếu như H
2
CO
3
(axit
cacbonic). Các hiđroxit lưỡng tính cũng như các oxit lưỡng tính chỉ bò hòa tan
trong các dung dòch axit mạnh hay axit không yếu lắm.

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

104
Al(OH)
3
+ CO
2
+ H
2
O

Zn(OH)
2
+ CO
2
+ H
2
O


Al(OH)
3
+ 3HCl AlCl
3
+ 3H
2
O

Al(OH)
3
+ 3CH
3
COOH Al(CH
3
COO)
3
+ 3H
2
O

Zn(OH)
2
+ H
2
SO
4
ZnSO
4
+ 2H

2
O

Zn(OH)
2
+ 2HCOOH Zn(HCOO)
2
+ 2H
2
O

Axit fomic Kẽm fomiat

Bài tập 38
Hòa tan hết 5,4 gam Al vào 250 ml dung dòch NaOH 1M, thu được dung dòch A.
a. Khối lượng dung dòch A với khối lượng dung dòch NaOH lúc đầu chênh lệch bao
nhiêu gam?
b. Cho từ từ 275ml dung dòch HCl 2M vào dung dòch A, thu được m gam kết tủa. Tính
m.
c. Nếu lấy m gam kết tủa trên đem nung cho đến khối lượng không đổi. Tính khối
lượng chất rắn còn lại, biết rằng có hơi nước bay ra khi nung kết tủa trên.
(Al = 27 ; O = 16 ; H = 1)
ĐS: a. 4,8g b. m = 7,8g c. 5,1g

Bài tập 38’
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn vào 250 ml dung dòch KOH 2M, thu được V lít một khí
(đktc) và dung dòch A.
a. Tính V. Khối lượng dung dòch A lớn hơn hay nhỏ hơn khối lượng dung dòch KOH
lúc đầu bao nhiêu gam?
b. Cho từ từ 280 ml dung dòch HCl 2,5M vào dung dòch A, thu được m gam kết tủa.

Tính m.
c. Đem nung m gam kết tủa trên cho đến khối lượng không đổi thì còn lại bao nhiêu
gam chất rắn? Biết rằng có sự nhiệt phân tạo hơi nước bay đi trong sự nung trên.
(Zn = 65 ; O = 16 ; H = 1)
ĐS: a. V = 4,48l; 12,6g b. m = 9,9g c. 8,1g

Bài tập 39
Hòa tan hết m gam Al vào V ml dung dòch NaOH có nồng độ C%. Dung dòch NaOH
này có khối lượng riêng D (g/ml). Có x lít H
2
thoát ra (đktc) và thu được dung dòch A.
a. Tính khối lượng dung dòch A theo m, V, D, x.
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
© và Võ Hồng Thái

105
b. Tính m và tính nồng độ % của từng chất tan trong dung dòch A nếu x = 0,672 lít; V=
50ml; C% = 5,56%; D = 1,06 g/ml.
(Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Al = 27)
ĐS: a. (m + VD - x/11,2)g b. m = 0,54g; NaOH 4,014%; NaAlO
2
3,067%

Bài tập 39’
m gam kim loại kẽm được hòa tan hết vào V ml dung dòch KOH C% (tỉ khối D), có a
ml H
2
(đktc) thoát ra và thu được dung dòch X.
a. Tính khối lượng dung dòch X theo m, V, D, a.
b. Nếu m = 2,6 gam; V = 42,042 ml; C% = 12%; D= 1,11. Tính a và nồng độ % của

từng chất tan trong dung dòch X.
(Zn = 65 ; K = 39 ; O = 16 ; H = 1)
ĐS: a. (m+ VD - a/11200)gam b. a = 896 ml; KOH 2,277%; K
2
ZnO
2
14,232%

Bài tập 40
Hòa tan hết 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl
3
và CrCl
3
vào nước, thu được một dung
dòch. Thêm tiếp dung dòch NaOH dư vào dung dòch. Sục tiếp khí Cl
2
lượng dư vào dung
dòch (Cl
2
trong dung dòch NaOH oxi hóa hết muối cromit thành muối cromat, đồng thời
Cl
2
tác dụng hết NaOH để tạo muối clorua và muối hipoclorit). Cuối cùng cho lượng
dư dung dòch BaCl
2
vào dung dòch, thu được 50,6 gam kết tủa màu vàng là một muối
cromat. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác đònh phần trăm khối lượng mỗi
muối trong hỗn hợp đầu.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Al = 27 ; Cr = 52 ; Cl = 35,5 ; Ba = 137 ; O =16)

ĐS: 54,28% CrCl
3
; 45,72% AlCl
3


Bài tập 40’
Hỗn hợp A gồm Al
2
O
3
và Cr
2
O
3
. Lấy 33 gam hỗn hợp A đem hòa tan hết trong dung
dòch KOH dư, thu được dung dòch B. Cho nước brom dư vào dung dòch B, thu được dung
dòch C. Cho tiếp dung dòch Ba(NO
3
)
2
dư vào dung dòch C thì thu được 37,95 gam kết
tủa màu vàng thuộc muối cromat. Viết các phản ứng xảy ra.Tính % khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp A. Biết rằng muối cromit bò halogen, trong môi trường kiềm, oxi
hóa tạo muối cromat. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Al = 27 ; O = 16 ; Cr = 52 ; Ba = 137)
ĐS: 34,55% Cr
2
O
3

; 65,45% Al
2
O
3



L.5. Al(OH)
3
không bò hòa tan bởi dung dòch NH
3
, nhưng Zn(OH)
2
bò hòa tan bởi
dung dòch NH
3
(amoniac) là do có sự tạo phức [Zn(NH
3
)
4
]
2+
tan (giống như
Cu(OH)
2
, AgOH). Và kim loại nhôm (Al) không bò hòa tan trong dung dòch
bazơ yếu amoniac (NH
3
), nhưng kim loại kẽm (Zn) hòa tan được trong dung
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái

© và Võ Hồng Thái

106
dòch NH
3
, nguyên nhân là có sự tạo phức tan giữa kẽm với NH
3
, đồng thời có khí
hiđro (H
2
) thoát ra.
Thí dụ
:
Cho từ từ dung dòch NH
3
vào dung dòch Zn(NO
3
)
2
:
Zn(NO
3
)
2
+ 2NH
3
(không dư) + 2H
2
O Zn(OH)
2

+ 2NH
4
NO
3


Zn(OH)
2
+ 4NH
3
(dư) [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
(tan)



Zn(NO
3
)
2
+ 4NH
3
(dư) [Zn(NH
3
)
4

](NO
3
)
2
(tan)

Cho từ từ dung dòch xút vào dung dòch kẽm nitrat:

Zn(NO
3
)
2
+ 2NaOH (không dư) Zn(OH)
2
+ 2NaNO
3


Zn(OH)
2
+ 2NaOH (có dư) Na
2
ZnO
2
(tan) + 2H
2
O




Zn(NO
3
)
2
+ 4NaOH (dư) Na
2
ZnO
2
+ 2NaNO
3
+ 2H
2
O

Al + NH
3
+ H
2
O

Zn + 4NH
3
+ 2H
2
O [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2

+ H
2
Kẽm Dung dòch amoniac Phức (tan) Hiđro


Bài tập 41
(Tuyển sinh ĐHQG tp HCM,
năm 2000)
Chỉ dùng một dung dòch axit thông dụng và một dung dòch bazơ thông dụng, hãy phân
biệt ba hợp kim sau:
a. Hợp kim Cu-Ag b. Hợp kim Cu-Al c. Hợp kim Cu-Zn
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Bài tập 41’
Chỉ được dùng một dung dòch axit, một dung dòch bazơ để phân biệt bốn kim loại: Al,
Zn, Fe, Ag. Viết các phản ứng xảy ra.

Bài tập 42
Chỉ được phép dùng một thuốc thử, nêu cách phân biệt các dung dòch sau: NaCl,
Na
2
SO
4
, NH
4
Cl, (NH
4
)
4
SO

4
, MgCl
2
, MgSO
4
, AlCl
3
. Viết các phản ứng xảy ra.

Bài tập 42’
Chỉ được dùng một thuốc thử nhận biết các dung dòch muối sau đây đựng trong các lọ
không nhãn: Zn(NO
3
)
2
, MgSO
4
, NH
4
NO
3
, K
2
SO
4
, Mg(NO
3
)
2
, (NH

4
)
2
SO
4
, KNO
3
.

×