Địa lí
Bài 16: Ôn tập (trang 101)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, hệ thống và củng cố hoá các kiến thức sau:
- Dân c và các ngành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng
biểnlớn của đất nớc.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Thơng mại gồm các hoạt động nào?Có vai trò gì?
+ Nớc ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng nào là chủ yếu?
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của n-
ớc ta?
+ Tỉnh ta có điểm du lịch nào?
- GV chốt và dẫn vào bài.
- HS
lần lợt
trả lời
câu
hỏi.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm dựa vào nội dung câu
hỏi 1, 2 SGK.
- Câu hỏi 3, 4 GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
trên lợc đồ SGK
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1.
- Trả lời
câu hỏi
trong
nhóm.
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Tổ chức cho HS chơi thông qua hình thức GV đọc câu hỏi
và HS giành quyền trả lời.
- Câu hỏi:
+ Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nớc ta?
+ Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ?
+ Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nớc ta?
+ Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nớc?
+ Sân bay quốc tế nội bài ở thành phố này?
+ Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nớc ta?
+ Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn?
* Kết thúc hoạt động 2.
- Giành
quyền trả
lời câu hỏi
bằng cách
phất cờ.
- Nêu đáp
án và các
HS khác
nhận xét.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Sau những bài đã học em thấy đất nớc ta nh thế nào?
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 18: Châu á (tiếp theo)
Địa lí
Bài 17: Châu á (trang 102)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu đợc tên các châu lục và các đại dơng.
- Dựa vào bản đồ nêu đợc vị trí, giới hạn, nhận biết đợc độ lớn và sự đa dạng
của thiên nhiên, đọc đợc tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu á.
- Nêu đợc một số tên cảnh thiên nhiên của châu á và chúng thuộc vùng nào
của châu á.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên châu á.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- GV tóm lợc nội dung chính của địa lí Việt Nam và địa lí thế giới để
dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dơng trên thế giới. Châu á là một
trong 6 châu lục của thế giới.
+ Nêu tên các châu lục trên thế giới mà em
biết?
- Ghi nhanh lên bảng theo 2 cột: Châu lục và
đại dơng.
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 102
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận trên bản đồ.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động
1: Trái Đất chúng ta có 6 châu lục và 4 Đại dơng.
Châu á là một trong 6 châu lục của trái đất.
- HS ngồi tiếp nhau trả lời
câu hỏi.
- Quan sát hình 1, SGK,
trang 102 và làm việc theo
nhóm để trả lời câu hỏi
- Chỉ theo đờng bao quanh
không chỉ vào một điểm.
2. Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu á.
- Ghi nội dung câu hỏi thảo luận trên bảng:
+ Chỉ vị trí của Châu á trên Lợc đồ vfa cho biết Châu
á gồm những phần nào?
+ Các phía của Châu á tiếp giáp với các đại dơng
nào?
+ Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trỉa từ
vùng nào đến vùng nào của trái đất?
- Đọc thầm câu
hỏi, quan sát hình
1 và thảo luận theo
nhóm đôi để trả
lời câu hỏi.
- Nêu đáp án và
các HS khác nhận
xét.
+ Châu á chịu ảnh hởng của đời khí hậu nào?
* Kết thúc hoạt động 2: Châu á nằm ở bán cầu
bắc, có ba phía giáp biển và đại dơng.
3. Diện tích và dân số châu á.
+ Em hiểu chú ý 1 và 2 nh thế nào?
+ Câu hỏi 2, phần 1, SGK, trang 102.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động
3: Trong 6 châu lục thì châu á có diện tích
đất lớn nhất.
- Dựa vào bảng số liệu về diện
tích và dân số các châu lục để
nêu tên và công dụng của bảng
số liệu, trả lời câu hỏi.
- So sánh và nêu ý kiến trớc
lớp.
4. Hoạt động 4: Các khu vực của châu á và nét đặc trng về tự nhiên của mỗi
khu vực.
+ Nêu tên lợc đồ và cho biết lợc
đồ thể hiện những nội dung gì?
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang
103, 104.
- Dựa vào các hình minh hoạ
SGK, trang 103, mô tả vẻ đẹp cảnh
thiên nhiên của châu á.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Quan sát lợc đồ các khu vực châu á
và trả lời câu hỏi.
- Thi mô tả cảnh đẹp của châu á theo
hớng dẫn của GV.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang
105.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Một HS nêu đặc điểm của châu á: Vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên?
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 18: Châu á (tiếp theo) và tìm hiểu về các khu vực của châu
á.
Địa lí
Bài 18: Châu á (tiếp theo, trang 102)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu đợc về đặc điểm dân c, tên một số hoạt động kinh tế của ngời dân
châu á và ích lợi của các hoạt động này.
- Dựa vào bản đồ, nhận biết đợc sự phân bố một số hoạt động sản xuất của
ngời dân châu á.
- Kể tên các nớc Đông Nam á, nêu đợc các nớc Đông Nam á có khí hậu
nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác
khoáng sản.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ tự nhiên châu á, bản đồ các nớc châu á
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu 1, SGK, trang 105.
+ Câu 2, SGK, trang 105.
+ Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu á
với các châu lục khác?
- Lần lợt từng
HS trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét và bổ
sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Dân số châu á.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội
dung câu hỏi:
+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân
số châu á với các chấu lục khác?
+ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á
với mật độ dân số châu Phi?
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì
thì mới nâng cao cuộc sống?
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động
1: Châu á có số dân động nhất thế giới, mật độ
dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất l-
ợng cuộc sống, một số nớc cần giảm sự gia tăng
dân số.
- HS hoạt động cá nhân:
Đọc bảng số liệu về diện
tích và dân số các châu lục
trang 103, SGK để tự so
sánh về số liệu dân số châu
á, và dân số các châu lục
khác.
- Đại diện trả lời câu hỏi và
đi đến thống nhất.
2. Hoạt động 2: Các dân tộc ở châu á.
- Hớng dẫn HS thảo luận theo nhóm:
+ Ngời dân châu á có màu da nh thế nào?
+ Em có biết vì sao ngời Bắc á có màu da sáng màu còn ngời
Nam á lại có màu da sẫm màu?
+ Các dân tộc ở châu á có cách ăn mặc và phong tục tập quán
nh thế nào?
+ Em có biết dân c châu á tập trung nhiều ở vùng nào không?
+ Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng
nào đến vùng nào của trái đất?
* Kết thúc hoạt động 2: Phần lớn dân c châu á là ngời da
vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu
mỡ. Mối dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhng họ đều
có quyền bình đẳng, quyền sống nh nhau.
- Hoạt
động theo
nhóm
đôi: Quan
sát hình 4,
trang
105và trả
lời câu
hỏi.
- Nêu đáp
án và các
HS khác
nhận xét.
3. Hoạt động3: Hoạt động kinh tế của ngời dân châu á.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân bằng
ách nêu câu hỏi:
+ Đọc tên lợc đồ và cho biết lợc đồ thể
hiện nội dung gì?
+ Hoàn thành bảng thống kê về các
ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó, lợi ích
kinh tế mà ngành đó đem lại.
- Giúp HS phân tích kết quả trong bảng
thống kê bằng gợi ý câu hỏi:
+ Dựa vào bảng thống kê và lợc đồ kinh
tế một số nớc châu á, em hãy cho biết nông
nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất
chính của đa số ngời dân châu á?
+ Các sản phẩm nông nghiệp của ngời
dân châu á là gì?
+ Ngoài những sản phẩm trên, em còn
biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
+ Dân c các vùng ven biển thờng phát
triển ngành gì?
+ Ngành công nghiệp nào phát triển
mạnh ở châu á?
* Nhận xét và kết thúc hoạt động
3.
- Hoạt động cá nhận: Đọc tên
lợc đồ kinh tế một số nớc châu
á, SGK, trang 106, đọc chú
giải và trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo nhóm 4:
Cùng xem lợc đồ, đọc SGK và
hoàn thành bảng thống kê.
- Đại diện nhóm báo cáo. Lớp
thống nhất và đi đến kết quả.
4. Hoạt động 4: Khu vực Đông Nam á.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá
nhân.
- Kết thúc hoạt động 4: khu vực
Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió
mùa nóng, ẩm. Ngời dân trồng nhiều
lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác
khoáng sản.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK và trả
lời câu hỏi gợi ý trong sách trang 106,
107.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang
107.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 19: Các nớc láng giềng của Việt Nam.
Địa lí
Bài 19: Các nớc láng giềng của Việt Nam. (trang 107)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào lợc đồ đọc tên và nêu đợc vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào,
Trung Quốc.
- Nêu đợc: Cam-pu-chia và Lào là hai nớc nông nghiệp, mới phát triển công
nghiệp. Trung quốc là một nớc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển
mạnh, nổi tiếng về các mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK, su tầm các hình ảnh thông tin về các n-
ớc láng giềng của Việt Nam.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu 1, SGK, trang 107.
+ Câu 2, SGK, trang 107.
+ Câu 3, SGK, trang 107.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt từng
HS trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét và bổ
sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Cam-pu-chia.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội dung câu
hỏi:
+ Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ?
+ Chỉ trên lợc đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia?
+ Dân c Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong
nghành gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của
ngành này?
+ Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt đợc rất nhiều cá n-
ớc ngọt?
+ Mô tả kiến trúc đền Ăng-coVát và cho biết tôn
giáo chủ yếu của ngời dân Cam-pu-chia?
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Cam-
pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới Việt Nam.
Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông
nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
- HS hoạt động theo
nhóm: Cùng xem l-
ợc đồ các khu vực
châu á và lợc đồ
kinh tế một số nớc
châu á để thảo luận
tìm hiểu những nội
dung về đất nớc
Cam-pu-chia.
- Đại diện trả lời
câu hỏi; Mỗi câu
hỏi 1 HS trả lời và
nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Lào.
- Hớng dẫn HS thảo luận theo nhóm:
+ Câu hỏi SGK, trang 108.
+ Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
+ Kể tên các sản phẩm của Lào?
+ Mô tả kiến trúc của Luông Pha-băng.
Ngời Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Theo dõi câu trả lời của HS.
- Kết luận: Lào không giáp biển, có diện
tích rừng lớn, là một nớc nông nghiệp, ngành
công nghiệp ở Lào đang đợc chú trọng và phát
triển.
- Hỏi thêm HS khá giỏi: So sánh và cho
biết điẻm giống nhau trong hoạt động kinh tế
- HS hoạt động theo nhóm:
Cùng xem lợc đồ các khu vực
châu á và lợc đồ kinh tế một
số nớc châu á để thảo luận
tìm hiểu những nội dung về
đất nớc Lào.
- Đại diện trả lời câu hỏi;
Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời và
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Trả lời câu hỏi.
của ba nớc; Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam?
3. Hoạt động3: Trung Quốc.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo nhóm:
+ Câu hỏi SGK, trang 108
+ Em có nhận xét về diện tích và dân số
Trung Quốc?
+ Nêu nét nổi bật của địa hình Trung
Quốc?
+ Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc?
+ Em biết gì về Vạn Lí Trờng Thành?
- Giúp HS sửa chữa nếu sai.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 3.
* Chốt nội dung toàn bài.
- HS hoạt động theo nhóm:
Cùng xem lợc đồ các khu vực
châu á và lợc đồ kinh tế một
số nớc châu á để thảo luận
tìm hiểu những nội dung về
đất nớc Trung Quốc.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Lớp thống nhất và đi đến kết
quả.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK,
trang 109.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Thi kể về các nớc láng giềng của Việt Nam:GV chia thành 3 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận nội dung hiểu biết của một nớc và thi kể, có thể sử dụng hình ảnh
minh hoạ.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 20: Châu Âu.
Địa lí
Bài 20: Châu Âu. (trang 109)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào lợc đồ, nhận biết mô tả đợc vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu
Âu.
- Chỉ trên lợc đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của
châu Âu.
- Nêu khái quát về địa hình châu Âu.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu 1, SGK, trang 109.
+ Câu 2, SGK, trang 109.
+ Câu 3, SGK, trang 109.
- Lần lợt từng
HS trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét và bổ
- Chốt nội dung và dẫn vào bài. sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm đôi theo nội dung câu
hỏi:
+ Nêu vị trí của châu Âu?
+ Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì?
+ Xem bảng diện tích và dân số các trang 103, SGK để
so sánh diện tích của châu Âu với các châu lục khác?
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
- Theo dõi và chỉnh sửa giúp HS.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Châu Âu
nằm ở bán cầu Bắc, lãnh thổ trải từ trên đờng vòng cực Bắc
xuống gần đờng chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp biển và Đại
dơng. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dơng.
Vị trí châu Âu gắn với châu á tạo thành dại lục á-Âu, chiếm
phần đông của bán cầu Bắc.
- HS hoạt động
theo nhóm đôi:
Cùng đọc SGK
và xem bản đồ tự
nhiên thế giới
thực hiện nhiệm
vụ.
- Đại diện trả lời
câu hỏi; Mỗi câu
hỏi 1 HS trả lời
và nhóm khác
nhận xét, bổ
sung.
2. Hoạt động 2: đặc điểm tự nhiên châu Âu.
- Hớng dẫn HS thảo luận theo nhóm:
- Theo dõi giúp đỡ HS khi gặp khó khăn?
- Theo dõi câu trả lời của HS.
- Gợi ý HS trả lời câu hỏi để nêu đợc đặc
điểm của địa hình Trung Âu:
+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì?
+ Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay
đồng bằng? Có dãy núi lớn nào?
+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây
Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì?
+ Khu vực này có con sông lớn nào?
+ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này
là gì?
- Nhận xét và hỏi thêm HS khá giỏi: Em
có biết vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết
châu Âu chỉ trừ giải đất phía Nam?
* Kết thúc hoạt động 2.
- HS hoạt động theo nhóm:
Quan sát hình 1 trang 110 và
trả lời câu hỏi trang 109.
- Đại diện trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS mô tả về từng
khu vực, HS khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.
3. Hoạt động3: Ngời dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu vè diện tích và dân số
các châu lục để trả lời câu hỏi SGK, trang 111.
+ Quan sát hình minh hoạ 3 trang 111 và mô tả đặc điểm bên
ngoài của ngời châu Âu. Họ có nét gì khác so với ngời châu á?
+ Trả lời câu hỏi SGK, trang 112.
+ Quan sát hình minh hoạ 4 và cho biết hoạt động sản xuất
- HS hoạt
động cá
nhân theo
hớng dẫn
của GV:
Mỗi HS trả
lời một
của ngời dân châu Âu có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động sản
xuất của ngời châu á? Điều đó nói lên gì về sự phát triển của
khoa học, kĩ thuật và kinh tế châu Âu?
- Giúp HS sửa chữa nếu sai.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 3.
* Chốt nội dung toàn bài.
câu hỏi và
lớp nhận
xét.
- Nêu nội
dung ghi
nhớ SGK,
trang 112.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
+ Em biết Việt Nam có mối quan hệ với các nớc châu Âu nào không?
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 21: Một số nớc ở châu Âu.
Địa lí
Bài 21: Một số nớc ở châu Âu. (trang 113)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào lợc đồ, nhận biết mô tả đợc vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Liên
bang Nga, của Pháp.
- Nêu đợc một số đặc điểm chính về dân c, kinh tế của Nga, Pháp.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu 1, SGK, trang 112.
+ Câu 2, SGK, trang 112.
+ Câu 3, SGK, trang 112.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt từng
HS trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét và bổ
sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Liên bang Nga.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội dung câu
hỏi:
+ Nêu vị trí của Liên Bang Nga?
+ Diện tích, dân số, khí hậu của Liên Bang Nga ?
+ Tài nguyên khoáng sản, sản phẩm nông nghiệp, sản
phẩm công nghiệp?
- Theo dõi và chỉnh sửa giúp HS và hỏi thêm HS khá,
giỏi: Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga nhất là
phần thuộc châu á rất lạnh, khắc nghiệt không?
- Hỏi tiếp: Khí hậu khô và kạnh tác động đến cảnh quan
thiên nhiên ở đây nh thế nào?
- HS hoạt động
cá nhân theo
hớng dẫn của
GV.
- Đại diện trả
lời câu hỏi;
Mỗi câu hỏi 1
HS trả lời và
nhóm khác
nhận xét, bổ
sung.
- Yêu cầu HS trình bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên
và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên bang
Nga.
- Nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Liên
bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, là quốc gia có diện tích lớn
nhất thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có
nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện nay đang là một nớc có
nhiều ngành kinh tế phát triển.
- Trả lời câu
hỏi.
- Đại diện trình
bày và sử dụng
lợc đồ khi cần.
2. Hoạt động 2: Pháp.
- Hớng dẫn HS thảo luận theo nhóm:
+ Trả lời câu hỏi trang 114.
+ Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp?
+ Dựa vào hiểu biết của mình em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
thích đến
- Nhận xét và yêu cầu HS dựa vào kiến thức , nội dung SGK,
trang 114 trình bày các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm của
các ngành sản xuất ở Pháp.
* Kết thúc hoạt động 2.
- HS hoạt
động theo
nhóm 4:
Quan sát
hình 1
trang 113
và trả lời
câu hỏi.
- Đại diện
trả lời câu
hỏi, lớp
nhận xét,
bổ sung.
- HS theo
dõi và nêu
ý kiến bổ
sung.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 22: Ôn tập.
Địa lí
Bài 22: Ôn tập. (Trang 113)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Xác định và mô tả sơ lợc đợc vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu.
- Hệ thống hoá đợc các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. So
sánh sự khác biẹt của hai châu lục này.
- Điền đúng vị trí, đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi nổi tiếng của
hai châu lục này trên Bản đồ thế giới.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 17 đến bài 21.
Pháp
Khách du
lịch
Các phong
cảnh tự nhiên
đẹp:
Các công trình
kiến trúc đẹp,
nổi tiếng:
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu vài nét cơ bản về vị trí địa lí, điều
kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga?
+ Vì sao Pháp sản xuất đợc nhiều nông sản?
+ Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp
Pháp?
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt từng
HS trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét và bổ
sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1:Trò chơi: Đối đáp nhanh.
- Hớng dẫn HS chơi trò chơi:
- Tuyển chọn 2 đội chơi: Mỗi đội sử dụng một bản đồ Địa lí
thế giới và vốn kiến thức đã học để nhanh trí trả lời các câu hỏi
của GV:
- Phổ biến luật chơi.
- Nội dung câu hỏi:
+ Nội dung các câu hỏi trong phần 1 SGK, trang 115.
+ Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu á?
+ Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi có: nóc nhà của thế giới?
+ Bạn hãy chỉ và nêu tên các dãy núi là ranh giới phái đông
của châu Âu với châu á?
+ Hãy kể tên các đại dơng và châu lục tiếp giáp với châu
Âu?
+ Chỉ dãy núi An-pơ?
- Nhận xét và phân thắng thua.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1.
- HS chơi
trò chơi
theo hớng
dẫn của
GV.
- Đại diện
trả lời câu
hỏi; nêu hai
đội bằng
điểm thì hai
đội có
quyền hỏi
để phân
thắng, thua.
- Trả lời câu
hỏi.
2. Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu á và châu
Âu.
- Tổ chức cho HS làm 2 trang
115, SGK vào vở và tự làm bài tập
này.
- Theo dõi và giúp đỡ HS.
- 1 HS làm bảng và lớp làm vào vở
- Nhận xét và giải thích kiến thức
trong bảng.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 23: Châu Phi.
Địa lí
Bài 23: Châu Phi. (Trang 116)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Xác định trên bản đồ và nêu đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nêu đợc một ssô đặc điểm về vịt rí địa lí, tự nhiên của châu Phi.
- Thấy đợc mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực
vật, động vật ở châu Phi.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Dựa vào bài 2, trang 115. Em hãy nêu nét chính
về châu á?
+ Dựa vào bài 2, trang 115, SGK em hãy nêu nét
chính về châu Âu?
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt từng
HS trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét và bổ
sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- Hớng dẫn HS chơi trò chơi:
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái Đất (trên quả địa
cầu)?
+ Câu hỏi phần 1, SGK, trang 116.
- Theo dõi và nhận xét kết quả làm việc của HS.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Câu hỏi SGK, phần 1, Trang 117.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Châu
Phi nằm ở phái Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á. Đại
bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, có đờng xích đạo
đi qua giữa lãnh thổ. Châu phi có diện tích là 30 triệu km
2
,
đứng thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu Mĩ.
- Làm việc cá
nhân, xem lợc
đồ tự nhiên châu
Phi và trả lời câu
hỏi.
- Tiếp tục hoạt
động cá nhân:
Mở SGK, trang
103, xem bảng
thống kê diện
tích và dân số
các châu lục.
2. Hoạt động 2: Địa hình châu Phi.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm
đôi:
+ Lục địa châu phi có chiều cao
nh thế nào so với mực nớc biển?
+ Câu hỏi phần 2, SGk trang 117.
- Theo dõi và giúp đỡ HS và yêu
cầu 1 HS trình bày lại đặc điểm địa
hình và sông ngòi của châu Phi.
* Nhận xét và chốt: Châu Phi
là nơi có địa hình tơng đối cao, có
nhiều bồn đại và cao nguyên.
- Làm việc theo nhóm đôi để cùng
quan sát lợc đồ tự nhiên châu Phi,
hình 1, trang 116, SGK và tìm câu trả
lời đúng.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, lớp theo
dõi và nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi.
- Hớng dẫn HS hoạt động
nhóm:
+ Tạo sơ đồ tác động của vị trí,
địa lí, đặc điểm lãnh thổ đến khí
hậu của châu Phi?
+ Nêu đặc điểm khí hậu, sông
ngòi, động thực vật?
* Chốt nội dung toàn bài.
- Hoạt động nhóm 6, cùng đọc SGK và
thảo luận để hoàn thành các nội dung
hoạt động.
- Đại diện báo cáo, lớp nhận xét và bổ
sung nếu có.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 118
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS su tầm các thông tin su tầm đợc về hoang mạc Xa-ha-ra, các
xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 24: Châu Phi (tiếp theo).
Địa lí
Bài 24: Châu Phi (tiếp theo, trang 118)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu đợc dân số của châu Phi, đa số dân c châu Phi là ngời da đen.
- Nêu đợc một số đặc điểm chính về kinh tế của châu Phi, một số nét tiêu
biểu về Ai Cập.
- Xác định đợc vị trí Ai Cập trên bản đồ.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 118.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 118.
+ Câu hỏi 4, SGK, trang 118.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt từng
HS trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét và bổ
sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Dân c châu Phi.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Nêu số dân của châu Phi?
+ So sánh số dân của châu Phi với các châu lục khác?
+ Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc
điểm bên ngoài của ngời châu Phi. Bức ảnh gợi cho em suy
nghĩ gì về điều kiện sống của ngời dân châu Phi?
+ Ngời dân châu Phi chủ yếu sinh sống ở vùng nào?
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Năm
- Làm việc cá
nhân, mở SGK
trang 113, đọc
bảng số liệu về
diện tích và dân
số các châu lục
để trả lời câu hỏi.
2004 Dân số châu Phi là 884 triệu ngời, hơn 2/3 số họ là
ngời da đen.
2. Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm đôi:
+ Thảo luận về kinh tế của châu Phi?
+ Thảo luận các loại câu trồng chủ yếu ở châu
Phi?
+ Thảo luận về đời sống của ngời dân châu
Phi?
* Nhận xét và chốt: Hầu hết các nớc ở châu
Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân
dân vô cùng khó khăn và thiếu thốn.
- Làm việc theo nhóm
đôi để cùng thảo luận
các nội dung theo hớng
dẫn của GV.
- Đại diện trình bày và
nhóm bạn nhận xét và
bổ sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Ai Cập.
- Hớng dẫn HS hoạt động
nhóm:
+ Lập bảng thống kê về đặc
điểm các yếu tố: Vị trí và địa lí,
sông ngòi, đất đai, khí hậu, kinh tế,
văn hoá-kiến trúc.
* Kết thúc hoạt động 3.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Hoạt động nhóm 6, cùng đọc SGK và
thảo luận để hoàn thành các nội dung
hoạt động.
- 1 HS làm bảng, lớp nhận xét và bổ sung
nếu có.
- Nêu nội dung ghi nhớ, SGK, trang 120.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 25: Châu Mĩ.
Địa lí
Bài 25: Châu Mĩ (trang 120)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Xác định và mô tả sơ lợc đợc vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả
địa cầu hoặc trên Bản đồ thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nêu đợc chúng thuộc khu
vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ)
- Nêu tên và chỉ đợc trên lợc đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn của
châu Mĩ.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Dân số châu Phi theo số liệu năm 2004 là bao nhiêu
ngời. Họ chủ yếu có màu da nh thế nào?
- Lần lợt
từng HS
trả lời câu
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 120.
+ Câu hỏi 4, SGK, trang 120.
- Chốt nội dung và sử dụng câu hỏi: Em có biết nhà
thám hiểm Crít-tốp Cô-lôm-bô đã tìm ra vùng đất mới nào
không? để dẫn vào bài.
hỏi, lớp
nhận xét
và bổ
sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ.
- Hớng dẫn HS hoạt động cả lớp trên bản đồ.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Tìm các bộ phận của châu Mĩ, các châu lục và
đại dơng tiếp giáp với châu Mĩ?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên Bản đồ thế
giới.
+ Trả lời câu hỏi phần 1, SGK, trang 120.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1:
Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao
gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích
là 42 triệu km
2
, đứng thứ hai trong các châu lục trên
thế giới.
- Làm việc cả lớp,
quan sát bản đồ để
tìm bán cầu Đông và
bán cầu Tây.
- Làm việc cá nhân:
Quan sát hình 1,
trang 103 SGK, lợc
đồ các châu Lục và
các Đại dơng trên thế
giới để trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Mĩ.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm 6
+ Hoàn thành nội dung bài tập SGK, trang 122.
+ Mô tả đặc điểm thiên nhiên của các bức ảnh
minh hoạ đó?
- Nhận xét và hỏi: Qua bài tập trên em có nhận
xét gì về thiên nhiên châu Mĩ?
* Nhận xét và chốt: Thiên nhiên châu Mĩ
rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có
những cảnh đẹp khác nhau.
- Làm việc theo nhóm 6:
Quan sát hình 2 SGk,
trang122 để cùng thảo
luận các nội dung theo
hớng dẫn của GV.
- Đại diện trình bày và
nhóm bạn nhận xét và
bổ sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Địa hình châu Mĩ.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm, gợi ý cách mô
tả:
+ Địa hình châu Mĩ có độ cao nh thế nào? Độ
cao của địa hình thay đổi thế nào từ Tây sang Đông?
+ Kể tên và vị trí của: Các dãy núi lớn, các
đồng bằng lớn, các cao nguyên lớn?
* Kết thúc hoạt động 3.
- Hoạt động nhóm đôi
vừa chỉ lợc đồ , vừa mô
tả cho nhau nghe.
- Đại diện HS trình bày:
1 nêu địa hình Bắc Mĩ, 1
nêu địa hình Nam Mĩ.
4. Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ.
- Câu hỏi hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?
+ Em hãy chỉ trên lợc đồ từng đới khí hậu trên?
- Nhận xét câu trả lời và nêu lại các đới khí hậu và hỏi:
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với khí hậu
của châu Mĩ?
* Kết thúc hoạt động 4.
- Hoạt động cá
nhân: Nghe,
suy nghĩ và trả
lời câu hỏi.
- Trả lời câu
hỏi.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
+ Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 26: Châu Mĩ (tiếp theo).
Địa lí
Bài 26: Châu Mĩ (tiếp theo, trang 123)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu đợc phần lớn ngời dân châu Mĩ là ngời nhập c, kể đợc các thành phần
dân c châu Mĩ.
- Trình bày đợc một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc
điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định đợc trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên những điều em biết về vùng rừng A-ma-
dôn?
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 123.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 123.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt
từng HS trả
lời câu hỏi,
lớp nhận xét
và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Dân c châu Mĩ.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Nêu số ân châu Mĩ?
+ So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác?
+ Câu hỏi SGK, trang 124.
+ Vì sao dân c châu Mĩ lại có nhiều thành phần,
nhiều màu da nh vậy?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên Bản đồ thế giới.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Năm
2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu ngời đứng thứ ba về
số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân
c châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là ngời
nhập c từ các châu lục khác đến.
- Làm việc cá nhân:
Mở SGK trang 103,
đọc bảng số liệu về
diện tích và dân số
các châu lục để trả
lời các câu hỏi.
- Đại diện trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét và
bổ sung.
2. Hoạt động 2: Kinh tế châu Mĩ.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm 6:
- Các tiêu chí so sánh là:
+ Tình hình chung của nền kinh tế.
- Làm việc theo
nhóm 6: Hoàn
thành bảng so sánh
+ Ngành nông nghiệp.
+ Ngành công nghiệp.
- Nhận xét và yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh để
trình bày khái quát về kinh tế châu Mĩ.
* Nhận xét và chốt: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát
triển, các ngành công nghiệp, nông nghiệp hiện đại; còn
Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ
yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng
sản.
về kinh tế của Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và
Nam Mĩ.
- Đại diện trình
bày và nhóm bạn
nhận xét và bổ
sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Hoa Kì.
- Hớng dẫn HS hoạt động nhóm, để lập bảng sơ đồ
các đặc điểm địa lí sau:
+ Các yếu tố địa lí tự nhiên: Vị trí địa lí; Diện tích;
Khí hậu.
+ Kinh tế-xã hội: Thủ đô; Dân số; Kinh tế.
* Kết thúc hoạt động 3: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ,
là một trong những nớc có nề kinh tế phát triển nhất thế
giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công
nghệ cao và còn là một trong những nớc xuất khẩu nông
sản nổi tiếng trên thế giới nh lúa mì, thịt, rau
- Hoạt động nhóm
để hoàn thành sơ
đồ các đặc điểm
địa lí Hoa Kì.
- Đại diện HS trình
bày.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 27: Châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
Địa lí
Bài 27: Châu Đ ại Dơng và châu Nam Cực. (trang 126)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Xác định đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
- Nêu đợc những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c, kinh tế
của châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên những điều em biết về vùng rừng A-ma-
dôn?
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 126.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 126.
+ Câu hỏi 3, SGK, trang 126.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt
từng HS trả
lời câu hỏi,
lớp nhận xét
và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dơng.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo cặp:
+ Câu hỏi SGK, phần 1, trang 126.
- Gọi đại diện HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới,
một số dảo, quần đảo của châu Đại Dơng.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1:
Châu Đại Dơng nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-
xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
- Làm việc theo
cặp: Cùng xem lợc
đồ tự nhiên châu
Đại Dơng và thực
hiện nhiệm vụ.
- Đại diện trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét và
bổ sung.
2. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dơng.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân theo các tieu
chí sau:
+ Địa hình.
+ Khí hậu.
+ Thực vật và động vật.
- Theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi đại diện HS trả lời.
- Nhận xét và chỉnh sửa cho HS và hỏi thêm đối
với HS khá, giỏi:
+ Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và
nóng?
* Kết thúc hoạt động 2.
- Làm việc cá nhân:
Tự đọc SGK, quan sát
lợc đồ tự nhiên châu
Đại Dơng, so sánh
khí hậu, động vật và
thực vật của lục địa
với các đảo của châu
Đại Dơng.
- Đại diện trình bày
và lớp nhận xét, bổ
sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Ngời dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dơng.
- Hớng dẫn HS hoạt động cả lớp:
+ Nêu số dân của châu Đại Dơng?
+ So sánh số dân của châu Đại Dơng với các châu
lục khác?
+ Nêu thành phần dân c của châu Đại Dơng. Họ
sống ở những đâu?
+ Những nét chính của lục địa Ô-xtrây-li-a?
* Kết thúc hoạt động 3: Lục địa Ô-xtrây-li-a có
khí hậu khô hạn, thực vật và động vật đọc đáo. Ô-xtrây-
li-a là nớc có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
- Hoạt động cả lớp:
Dựa vào bảng số
liệu diện tích và
dân số các châu lục
trang 103 SGK để
cùng thảo luận và
đi đến thống nhất
nội dung các câu
trả lời.
- Đại diện HS trình
bày.
4. Hoạt động 4: Châu Nam Cực.
- Câu hỏi phần 2, SGK trang 128.
- Gợi ý HS tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Nam
Cực:
+ Vị trí.
+ Khí hậu.
+ Động vật.
+ Dân c.
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức tự nhiên của châu Nam
Cực và giải thích:
- Hoạt động
cá nhân.
- HS đọc
SGK và tìm
hiểu đặc
điểm tự
nhiên của
châu Nam
Cực.
+ Vì sao châu Nam cực có khí hậu lạnh nhất thế giới?
+ Vì sao con ngời không sinh sống thờng xuyên ở châu
Nam Cực?
* Kết thúc hoạt động 4: Châu Nam Cực là châu lục
lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhấtkhông có dân c sinh
sống thờng xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để
nghiên cứu.
* Chốt nội dung toàn bài.
- HS báo cáo
kết quả làm
việc.
- Nêu nội
dung ghi
nhớ, SGK.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 28: Các đại dơng trên thế giới.
Địa lí
Bài 28: Các đại dơng trên thế giới. (trang 126)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nhớ tên và tìm đợc vị trí của bốn đại dơng trên quả địa cầu hoặc trên bản
đồ thế giới.
- Mô tả đợc vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các Đại dơng dựa
vào bản đồ và bảng số liệu.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 129.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 129.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực?
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt
từng HS trả
lời câu hỏi,
lớp nhận xét
và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí của các Đại Dơng.
- Có mấy đại dơng và nêu tên các đại d-
ơng đó:
- Hớng dẫn HS hoạt động theo cặp và
hoàn thành bảng thống kê dựa vào các gợi ý
sau:
+ Vị trí (nằm ở bán cầu nào)?
+ Tiếp giáp với châu lục và đại dơng
nào?
* GV nhận xét và kết thúc hoạt
động 1.
- Trả lờo câu hỏi.
- Làm việc theo cặp: Tự quan
sát hình 1 trang 130, SGK và
hoàn thành bảng thống kê về vị
trí, giới hạn của các đại dơng
trên thế giới.
- Đại diện trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại Dơng.
- Hớng dẫn HS hoạt động cá nhân theo các tiêu
chí sau:
+ Đọc bảng số liệu về các đại dơng?
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang 131.
- Gọi đại diện HS trả lời.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Kết thúc hoạt động 2.
- Làm việc cá nhân:
Tự đọc SGK, dựa vào
bảng số liệu các đại d-
ơng trang 131, SGK
để trả lời câu hỏi.
- Đại diện trình bày
và lớp nhận xét, bổ
sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Thi kể về các đại dơng.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo nhóm:
+ Các nhóm chuẩn bị các thông
tin để báo cáo.
* Kết thúc hoạt động 3.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Hoạt động theo nhóm: Dựa vào
kiến thức đã học và thi kể theo h-
ớng dẫn của GV.
- Đại diện HS trình bày.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 29: Ôn tập cuối năm.
Địa lí
Bài 29: Ôn tập cuối năm. (trang 126)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
- Nêu đơck một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và các hoạt động
kinh tế của châu: á, Âu, Mĩ, Phi, Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên các quốc gia đã học trong trợc trình của các châu lục kể trên.
Chỉ đợc trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dơng
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới để trống các châu lục và các đại dơng.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 131.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 131.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lợt từng HS trả lời
câu hỏi, lớp nhận xét và
bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Thi ghép chữ vào hình
- Tổ chức cho hai đội chơi để hoàn thành yêu cầu
của bài tậi 1 trên bản đồ thế giới để trống các châu lục
và các đại dơng.
* Nhận xét và tuyên dơng các đội chơi.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bộ các châu lục và
- Hoạt động theo hai
đội chơi dới sự hớng
dẫn của GV.
đại dơng trên thế giới kết hợp chỉ bản đồ.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1.
- Đại diện 1 HS trả
lời.
2. Hoạt động 2:Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lụcMột
số đặc điểm của Đại Dơng.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo 6 nhóm:
+ Nhóm 1, 2 hoàn thành bảng thống kê a.
+ Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng thống kê b, phần
Châu á, Âu, Phi.
+ Nhóm 5, 6 hoàn thành bảng thống kê b phần
còn lại.
- Gọi đại diện HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Kết thúc hoạt động 2.
- Làm việc theo
nhóm: Hoàn thành
bái tập theo theo 6
nhóm.
- Đại diện trình bày
và lớp nhận xét, bổ
sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị: Ôn tập để làm bài kiểm tra cuối năm.