Tuần 1: ĐỊA LÍ: tiết 1
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ:tên bản đồ,phương hướng,kí hiệu bản đồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ VN& bản đồ thế giới, châu lục.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T/G & NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài
cũ:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu:
HĐ1 Bản đồ
HĐ2 Một số
yếu tố của bản
đồ
HĐ3 Củng cố
- dặn dò:
- Gọi HS lên chỉ vị trí của tỉnh ta trên
bản đồVN& kể tên các dân tộc anh em
trên đất nước ta
- KL& cho điểm
- Nêu đề bài & ghi bảng
- Treo lên bảng bản đồ: thế giới, châu
lục, VN.& yêu cầu HS đọc tên các bản
đồ đó, nêu phạm vi lãnh thổ
- KL: bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ
bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể
hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái
đất, còn bản đồ VN thể hiện một bộ
phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất. bản
đồ là hình ảnh thu nhỏ một khu vực
- Cho HS xem hình 1&2 SGK& chỉ vị
trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- Hỏi: + muốn vẽ bản đồ ta cần làm gì?
GVKL
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ và thảo
luận nhóm:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết gì?
+ Cho biết 1 xăng ti- mét trên bản đồ
ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở h3 có những kí
hiệu nào & kí hiệu bản đồ dùng để làm
gì?
- KL: các yếu tố của bản đồ đó là:tên
bản đồ, phương hướng, tỉ lệ,& kí hiệu
- Treo bản đồ hành chính VN& yêu
cầu đọc tên bản đồ ,tỉ lệ bản đồ&các
- 2HS lên chỉ & nêu
- Quan sát & nêu
tên , phạm vi lãnh
thổ.
* Đọc tên bản đồ
- HS quan sát hình
1&2 rồi chỉ
- HSTL
- HS thảo luận
nhóm & quan sát
h2 / SGK rồi trả lời
- Quan sát& nêu
* chỉ các hướng
trên bản đồ,nêu tỉ lệ
bản đồ,kí hiệu.
tỉnh giáp với tỉnh mình sống & chỉ các
hướng Bắc, Đông , Tây trên bản đồ.
- KL
- Nhận xét tiết học - dặn dò