Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.76 KB, 18 trang )

Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập đọc
Tuần26 tiết51
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Tranh làng Hồ
I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi trảy, lu loát toàn bài; đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn ,bài.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện lòng khâm phục,
tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
2.Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài:
- Hiểu đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
-Hiểu nội dung chính của bức th : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những
sản vật văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc. Bài văn nhắn nhủ mọi ng-
ời: Hãy biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân
tộc.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Một vài bức tranh làng Hồ.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Ghi
chú


5



2






A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
và trả lời câu hỏi 4, 5 của bài đọc.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Bản sắc dân tộc không chỉ thể hiện ở những
truyền thống quý, những sinh hoạt văn hoá cổ
truyền, phong tục tập quán, mà còn ở những vật
phẩm văn hoá. Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu về một loại vật phẩm văn hoá đặc sắc -
đó là những bức tranh dân gian làng Hồ.
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
-Đọc toàn bài.
-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 3 đoạn nh sau:
Đoạn 1:Từ đầu ->hóm hỉnh và tơi vui.
Đoạn 2: Tiếp theo -> bên gà mái mẹ.
Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

Chú ý : Trong quá trình HS đọc bài, GV uốn
nắn, hớng dẫn cách đoc các từ ngữ khó hoặc dễ
lẫn do phát âm địa phơng.
VD: tranh, thuần phác, khoáy âm dơng, quần
hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp
nhánh
-Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ đợc
chú giải trong sgk.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện cảm
* PP thuyết trình.
- Kiểm tra 2 HS đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
* PP luyện tập thực hành
-1, 2 hs khá, giỏi đọc bài văn. Cả lớp
đọc thầm theo.
-Gv hớng dẫn các em chia đoạn.
+Một nhóm 2 HS -Nối tiếp đọc trơn
từng đoạn của bài.
+Hs cả lớp đọc thầm theo.
+Hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
+Gv hớng dẫn cách đọc của từng đoạn
.
+2 hs khác luyện đọc đoạn .
+Hs nêu từ khó đọc ->GV ghi bảng.
+2-3 hs đọc từ khó.Cả lớp đọc đồng
thanh (nếu cần).
-1 hs đọc phần chú giải(Gv cho hs nêu
những từ các con cha hiểu và tổ chức

giải nghĩa cho các con).
-1,2 hs khá giỏi đọc cả bài( hoặc Gv
đọc)
* PP trao đổi đàm thoại trò - trò.
-Gv tổ chức cho hs hoạt động dới sự
điều khiển của mình.
5'

12


14
xúc trân trọng của tác giả trớc những giá trị văn
hoá cổ truyền của dân tộc.
b)Tìm hiểu bài:
- Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lớt) từng
đoạn , cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối
bài đọc
Câu1:
+ Tranh làng Hồ là loại tranh nh thế nào?(
Một loại tranh dân gian do ngời làng Đông Hồ,
Thuận Thành, Bắc Ninh vẽ ).
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê
Việt Nam.( Tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây
dừa, tranh tố nữ).
GV nói thêm: Làng Hồ là một làng nghề
truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian.
Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời
nay đã kế tục và phát huy truyền thống này.

Thiết tha yêu mến quê hơng nên tranh của họ
sống động, vui tơi, gắn liền với cuộc sống của
làng quê Việt Nam, thể hiện bản sắc văn hoá
Việt Nam.
-Câu 2:.Kĩ thuật tạo màu trong tranh của
nghệ nhân làng Hồ có gì đặc biệt? ( màu hoa
chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất Việt
Nam, màu đen không pha bằng thuốc mà luyện
bằng than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre của mùa
thu. Màu trắng điệp càng ngắm càng a nhìn với
những hạt cát nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn
- đó cũng là một sự sáng tạo góp vào kho tàng
màu sắc của hội hoạ Việt Nam.)
GV rút ra kết luận: Sự say mê công việc,
ham thích tìm tòi sáng tạo đã khiến những
nghệ nhân làng Hồ tạo cho tranh những màu
sắc độc đáo, tơi đẹp chỉ Việt Nam mới có.
Câu 3, 4:
+ Tìm những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và
khâm phục của tác giả đối với các nghệ sĩ vẽ
tranh làng Hồ ( Từ những ngày còn ít tuổi - đã
thích tranh làng Hồ, thấm thía một nỗi biết ơn
đối với những ngời nghệ sĩ tạo hình của nhân
dân).
+ Vì sao tác giả lại khâm phục và biết ơn
những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
GV chốt lại:
Yêu mến cuộc đời và quê hơng, những nghệ sĩ
dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có
nội dung rất sinh động, vui tơi. Kĩ thuật làm

-1 hs đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm
theo và trả lời các câu hỏi.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn còn lại, cả
lớp đọc thầm theo, trả lời các câu hỏi
sau:
- HS đọc thầm lại toàn bài và trả lời
các câu hỏi:
- HS phát biểu tự do.
+Hs đặt câu hỏi phụ.
+1,2 Hs đọc lại cả bài.
+Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+Hs ghi đại ý vào vở soạn.
+1 hs đọc lại đại ý.
+Gv đọc diễn cảm bài văn.
+Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn
cảm.
+Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,


2
tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh
thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá dân tộc Việt
Nam. Những ngời tạo nên các bức tranh đó xứng
đáng với tên gọi trân trọng, trìu mến những
ngời nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Đại ý: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian
đã tạo ra những sản vật văn hoá truyền
thống đặc sắc của dân tộc. Bài văn
nhắn nhủ mọi ngời: Hãy biết quý trọng

và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của
văn hoá dân tộc.
c)Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn HS xác định giọng đọc trong bài
văn: Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện
cảm xúc trân trọng của tác giả trớc những giá
trị văn hoá cổ truyền của dân tộc.
Từ ngày còn ít tuổi,/tôi đã thích những tranh
lợn, /gà,/ chuột,/ếch,/ tranh cây dừa,/ tranh tố
nữ,/của làng Hồ.// Mỗi lần Tết đến,/ đứng trớc
cái chiếu/ bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố
ở Hà Nội,/lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối
với những ng ời nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.//
Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần
phác,/càng ngắm càng thấy đậm đà, / hóm hỉnh
và t ơi vui.//

C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học,biểu dơng những hs học
tốt.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn;
đọc trớc bài Đất nớc.
đoạn văn cần luyện đọc.
+2 hs đọc mẫu câu, đoạn văn.
+Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn
văn .
-Từng lợt 3 hs nối nhau đọc cả bài.Hs
khác nhận xét->Gv đánh giá, cho
điểm.
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn.

- Nhiều HS luyện đọc.
- Cá nhân, bàn, tổ thi đọc diễn
cảm bài văn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập đọc
Tuần26 tiết52
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Đất nớc
I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi trảy toàn bài; đọc đúng các từ ngữ khó.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, tự hào.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung chính của bài thơ : Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha thiết của
tác giả đối với đất nớc, với truyền thống dân tộc
- Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK hoặc tranh ảnh về phong cảnh đất nớc( nếu có).
- Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học

Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5
2
A.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc lại bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi
3, 4 trong SGK.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ học một bài thơ nổi tiếng
bài thơ Đất nớc của nhà thơ Nguyễn Đình Thi.
Với bài thơ này, các em sẽ hiểu thêm suy ngẫm về
đất nớc, cảm xúc tự hào về đất nớc, về dân tộc của
Nguyễn Đình Thi.
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
+ Ngắt giọng đúng nhịp thơ. VD:
Sáng mát trong/ nh sáng năm xa/
Gió mùa thu/ hơng cốm mới/
Tôi nhớ/ những ngày thu/ đã xa.//
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội/
Những phố dài/ xao xác hơi may/
Ngời ra đi đầu/ không ngoảnh lại/
Sâu lng/thềm nắng lá rơi đầy.//
+Đọc cả bài.
+ Đọc diễn cảm toàn bài
Giọng đọc phù hợp với cảm xúc của từng
đoạn: đoạn 1 ( khổ 1 và 2 ) đọc chậm rãi, nhẹ

nhàng, thiết tha, bâng khuâng; đoạn 2: ( khổ 3,
4) đọc với nhịp nhanh hơn, giọng vui, khoẻ
khoắn, tràn đầy tự hào; đoạn cuối ( khổ 5 )đọc
với giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình
cảm và niềm tin yêu thành kính.
b)Tìm hiểu bài:
Câu 1:
+ Hai khổ thơ đầu miêu tả cảnh mùa thu ở đâu?
Đó là cảnh mùa thu nào? ( Mùa thu Hà Nội. Cảnh
của mùa thu năm xa, những ngày thu đã xa)
GV giải thích cụm từ những ngày thu đã xa:
những ngày mùa thu năm 1946, trớc ngày
toàn quốc kháng chiến ( 19-12-1946), những
ngời Hà Nội, những chiến sĩ trung đoàn thủ
đô từ biệt thủ đô đi kháng chiến.
+ Những ngày thu đã xa đợc tả trong khổ thơ
đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói
lên điều đó? ( Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa
thu hơng cốm mới, sáng chớm lạnh; Buồn: những
phố dài xao xác hơi may, thềm nắng lá rơi đầy, ngời
ra đi đầu không nghoảnh lại.)
GV nói thêm: Đây là những câu thơ viết về mùa
thu Hà Nội năm xa, năm mà những ngời con của
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs đọc bài văn và lần lợt trả lời
các câu hỏi về nội dung bài.
-Hs khác nhận xét .
-GVnhận xét.đánh giá, cho điểm.
PP thuyết trình, trực quan.
-Gv treo tranh và giới thiệu.

-Gv ghi tên bài bằng phấn màu.
* PP luyện tập thực hành
- GV hoặc 1, 2 HS khá giỏi đọc
bài.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ - sao cho bài thơ đợc đọc
đi, đọc lại 2, 3 lợt.
-Hs nêu từ khó đọc->gv ghi bảng;
2,3 hs đọc từ khó.
-1 hs đọc phần chú giải
-2, 3 HS đọc cả bài. Hs khác nhận
xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài :
PP trao đổi đàm thoại trò -
trò.
-Gv tổ chức cho hs hoạt động dới
sự điều khiển thay phiên của hai hs
khá giỏi. Gv là cố vấn, trọng tài.
+Hs thứ nhất điều khiển các
bạn tìm hiểu đoạn 1
- 1HS đọc thành tiếng khổ thơ 1,
2. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc thành tiếng khổ thơ 3.
Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Hà Nội từ biệt Thủ đô lên chiến khu đi kháng chiến
Câu 2: Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả
trong khổ thơ thứ 3 đẹp và vui nh thế nào? ( Đẹp:
rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu
trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cời
thiết tha).

GV bình luận thêm: Tác giả đã sử dụng biện
pháp nhân hoá ( làm trời cũng thay áo mới, cũng c-
ời nói nh con ngời ) để thể hiện niềm vui phơi phới,
rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc kháng chiến.
Câu 3: Lòng tự hào về đất nớc tự do, về truyền
thống bất khuất của dân tộc đợc thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
- Lòng tự hào về đất nớc tự do đợc thể hiện qua
những từ ngữ: trời xanh đây, núi rừng đây, của
chúng ta, của chúng ta > Các từ ngữ: đây,
của chúng ta đợc lặp đi lặp lại nhiều lần có tác
dụng nêu bật niềm tự hào, niềm hạnh phúc về đất
nớc giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta; những
hình ảnh: Những cánh đồng thơm mát , Những
ngả đờng bát ngát, Những dòng sông đỏ nặng
phú sa đợc miêu tả theo cách liệt kê nh vẽ ra trớc
mắt cảnh đất nớc tự do bao la.
- Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc
đợc thể hiện qua những từ ngữ: Nớc của những ngời
cha bao giờ khuất ( những ngời dũng cảm cha
bao giờ biết khuất phục, những ngời cha bao giờ
mất, những ngời sống mãi với thời gian); qua hình
ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất . Những buổi
ngày xa vọng nói về ( Tiếng của ông cha nghìn
năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con ).
Đại ý: Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu
tha thiết của tác giả đối với đất nớc, với
truyền thống dân tộc
c) Đọc diễn cảm+ Học thuộc lòng bài thơ

Ví dụ:
Mùa thu nay/ khác rồi/
Tôi/ đứng vui nghe/ giữa núi đồi/
Gió thổi/ rừng tre/ phấp phới
Trời thu/ thay áo mới//
Trong biếc/ nói cời thiết tha.//
Trời xanh đây/ là của chúng ta/
Núi rừng đây/ là của chúng ta/
Những cánh đồng/ thơm mát/
- 1HS đọc thành tiếng khổ thơ 4,
5. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Hs đặt câu hỏi phụ.
- HS phát biểu tự do.
+Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+Hs ghi đại ý vào vở soạn.
+1 hs đọc lại đại ý.
- GV kết luận phần tìm hiểu
bài.
*PP vấn đáp và pp thực
hành ,luyện tập
GV hớng dẫn HS tìm giọng đọc
của bài thơ
- GV đọc mẫu 2 khổ thơ.
- Nhiều HS đọc diễn cảm từng khổ
thơ, cả bài thơ
- GV hớng dẫn HS thi đọc thuộc
lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- Cả lớp bình chọn ngời đọc diễn
cảm hay nhất, ngời có trí nhớ tốt

nhất
Những ngả đ ờng/ bát ngát/
Những dòng sông/ đỏ nặng phù sa.//
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt, biểu
dơng những HS biết điều khiển nhóm trao đổi về
nội dung bài học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:







Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Từ và câu
Tuần26 tiết26
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Truyền thống
I.Mục đích, yêu cầu
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ (vốn tục ngữ, ca dao, thơ) gắn với chủ điểm
Nhớ nguồn và những nét tính cách truyền thống của dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam( cho GV- nếu có ).
- Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to để học sinh các nhóm làm BT1.

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các ô chữ ở BT2 để HS làm bài theo nhóm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Ghi
chú
2



A.Kiểm tra bài cũ:
Làm lại BT3 của tiết Luyện từ và câu trớc.
( mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gơng hiếu
học trong đó có sử dụng phép lợc để liên kết câu;
chỉ rõ phép lợc đã đợc sử dụng.)
- 2 HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
c ầ u k i ề
u
k h á c g i

n g
5

7'





5
7
6
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
Tiết mở rộng vốn từ về truyền thống hôm nay sẽ
giúp các em biết nhiều câu tục ngữ, ca dao nói về
những truyền thống quý báu của dân tộc. Một bài
tập mới rất thú vị trong tiết học - giải ô chữ bằng
cách điền những tiếng còn thiếu cũng giúp các em
mở mang thêm hiểu biết về vốn tục ngữ, ca dao gắn
với chủ điểm Nhớ nguồn và những nét tính cách
truyền thống của ngời Việt Nam.
2. H ớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Lời giải:
a) Yêu nớc:
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành.
Mẹ đi gánh nớc rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu ẩu cỡi voi đánh cồng.
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi
b) Lao động cần cù:
- Một nắng hai sơng
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Có làm thì mới có ăn
Không làm chết đói nhăn răng đáng đời.
- Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
- Cày đồng đang buổi ban tra

c) Đoàn kết:
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
- Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng.

d) Nhân ái:
- Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm
- Môi hở răng lạnh.
- Anh em nh thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
- Chị ngã, em nâng.

*PP thuyết trình, trực quan.
GV nêu mục đích yêu cầu của
giờ học
-GV ghi tên bài bằng phấn màu.
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp

đọc thầm lại.
- GV chia nhóm phat phiếu và bút dạ
cho các nhóm thi làm bài; nhắc HS lu ý
yêu cầu của bài, nhng nhóm nào tìm đ-
ợc nhiều hơn 1 câu ca dao, tục ngữ
minh hoạ cho mỗi truyền thống càng
đáng khen.
- Các nhóm trao đổi, viết nhanh những
câu tục ngữ, ca dao tìm đợc.
- Sau thời gian quy định đại diện các
nhóm lên dán kết quả làm bài trên
bảng, trình bày.
- Cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc nhóm viết đúng, viết đợc nhiều
câu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

Bài 2: Lời giải:
a.
b.
c.
d.
đ
e.
g.
h.
i.
k.
l.

m.
n.
o.

p.
q.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS học
tốt.
- Yêu cầu HS về nhà làm BT 2; chuẩn bị cho tiết Từ
câu tới.
Cả lớp đọc thầm lại
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo
nhóm.
-HS làm việc theo nhóm- các em đọc
thầm từng câu tục ngữ, ca dao hoặc câu
thơ, trao đổi phỏng đoán chữ còn thiếu
trong câu điền vào chỗ trống.
- Sau thời gian quy định, đại diện mỗi
nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp,
đọc kết quả, giải ô chữ tô màu da cam
- Cả lớp và GV nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc.
- HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các
câu tục ngữ ca dao, câu thớau khi đã
điền các tiếng hoàn chỉnh.
- Cả lớp làm bài vào ô chữ trong SGK.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:








Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Từ và câu
Tuần26 tiết26
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
B Liên kết các câu trong bài bằng
phép nối
c ầ u k i ề
u
k h á c g i

n g
n ú i
n
g ồ i
x e n
g
h i ê n g
t h ơ
n
g n h a u
c á ơ n
n h


k ẻ c h o
n ớ
c
c ò n
l ạ c h
n
à o
v ữ n g n
h
c â y
n h

t h ơ n g
t h ì n ê
n
ă n
g
ạ o
u
ố n c â y
c ơ đ

n
h à c ó n ó c
I- Mục đích, yêu cầu
1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
2. Biết tìm phép nối trong đoạn văn và sử dụng phép nối để liên kết câu.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 ( phần Nhận xét).

- Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to mỗi tờ chỉ phôtô 2 đoạn của bài văn trong BT1 ( phần
Luyện tập).
- 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ viết sẵn 1 ý của BT2 2a, 2b hoặc 2c.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5



33








A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở của HS về nhà viết lại các câu
ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2.
B,Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:

Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2. Phần nhận xét
a)Câu 1
Lời giải:
Các câu đứng liền nhau nói đến các sự
việckế tục, liền mạch nhau. Câu 2 là sự bổ
sung cho câu 1. Câu 3 nêu kết quả của
những việc đợc nói ở câu 1, câu 2. Câu 4 lại
nêu một sự việc t ơng phản( ng ợc lại) với suy
tính và hành động của cụ ún - đã nêu ở các
câu 1, 2, 3).
b) Câu 2
Lời giải:
Gợi ý:
+ Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ
sung cho câu 1 ( hơn nữa ).
+ Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của
những việc đợc nói ở câu 1, câu2 ? ( thế là ).
+ Câu 4 dùng từ ngữ nào để nêu sự việc t ơng
phản ( ng ợc lại ) với suy tính và hành động
của cụ ún - đã đợc nêu ở câu 1, 2, 3.( nhng
).
GV nói: Cách dùng những từ ngữ có tác
dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu nh trên đ-
ợc gọi là phép nối.
3. Phần ghi nhớ
* PP kiểm tra ,đánh giá.
- GV kiểm tra HS đọc thuộc lòng
các câu đó.
-Hs khác nhận xét .

-GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình, trực quan.
-Gv giới thiệu.
*PP đàm thoại, trao đổi
nhóm trò - trò.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả
lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp.
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn
văn.
- HS nhìn bảng phụ phân tích sự
liên quan giữa những câu văn
đứng liền nhau.
- Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả
lớp đọc thầm lại.
- GV có thể gợi ý
- 1 HS đọc nội dung phần ghi
nhớ trong SGK. Cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS nói lại nội dung Ghi nhớ
( không nhìn SGK)
- Cho HS tự nêu VD để nhấn
mạnh nội dung ghi nhớ.






4.Phần Luyện tập
a)Bài 1
Lời giải:
Đoạn 1 : nhng nối câu 3 với câu 2
Đoạn 2 : vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với
đoạn 2
rồi nối câu 5 với câu 4.
Đoạn 3: nhng (ở câu 6)nối đoạn 3 với
đoạn 2
rồi nối câu 7 với câu 6.
Đoạn 4 : đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với
đoạn 3.
Đoạn 5 : đến nối câu 11 với câu 9, 10
sang đến nối câu 12 với các
câu 9, 10, 11.
Đoạn 6: nhng (ở câu 13) nối đoạn 6 với
đoạn 5.
mãi đến nối câu 14 với câu 13,
với đoạn trên.
Đoạn 7 : đến ( ở câu 15 ) nối đoạn 7 với
đoạn 6
rồi nối câu 16 ( câu cuối cùng ) với
câu 15.
b) Bài 2
Lời giải:
Câu a: chọn từ riêng.
Câu b: chọn từ riêng và mặt khác.
Câu c: chọn từ thảo nào và còn.
c) Bài 3

Lời giải:
Dùng từ nhng để nối là không đúng. Phải
thay từ nhng bằng vậy, vật thì, thế thì,
nếu thế thì.
C.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những hs học
tốt, biểu dơng những.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 1, 2.
Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
*PP luyện tập ,thực hành.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài tập.
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các
câu văn; phân việc cho mỗi
nhóm chỉ tìm phép nối trong 2
đoạn của bài văn, nhắc HS chú ý
tìm QHT hoăcn từ ngữ thể hiện
MQH giữa các đoạn.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao
đổitheo cặp.GV phát phiếu và
bút dạ cho 3 ,4 em làm bài.
- HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh,
kết luận lời giải đúng.
-1 hs đọc yêu cầu của bài tập.Cả
lớp đọc thầm.
- GV mở bảng phụ hoặc dán lên
bảng các tờ giấy khổ to đã viết
sẵn BT2a, 2b, 2c,.

- 3 HS lên bảng làm BT trên
phiếu hoặc trên bảng phụ.
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.GV kết luận.
-1 hs đọc yêu cầu của bài tập.Cả
lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- 3, 4 HS lên bảng làm BT trên
phiếu hoặc trên bảng phụ.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.GV kết luận.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:







Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần26 tiết51
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Ôn tập về văn tả cây cối
I- Mục đích, yêu cầu
- Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: thế nào là tả cây cối? Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối

và trình tự miêu tảnhững giác quan đợc sử dụng để quan sát những biện pháp tu từ đợc sử dụng
trong bài văn.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng làm bài văn tả cây cối.
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và một số tờ giấy to để các cặp hoặc nhóm HS làm BT1.
1. Thế nào là tả cây cối? Nói rõ đặc điểm hình dáng, các bộ phận hoặc
từng thời kì phát triển và lợi ích của cây; VD: Cây
gạo, Cây chuối mẹ
2. Tả cây cối theo trình tự nào? Có thể tả từ ngoài từng bộ phận của cây hoặc tả
từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát
rồi tả chi tiết.
3. Có thể quan sát cây cối bằng những
giác quan nào?
Thị giác. thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
4. Có thể sử dụng các biện pháp tu từ
nào khi viết bài văn tả cây cối?
So sánh, nhân hoá
5. Bài văn tả cây cối có cấu tạo nh thế
nào?
Mở bài : Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng
thời kì phát triển của cây.
Kết bài: nêu lợi íchcủa cây, tình cảm của ngời tả
về cây.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ

chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
2



35







A.Kiểm tra bài cũ
Liệt kê những bài văn tả cây cối mà em đã
học hoặc đã viết trong học kì II lớp 4.Nêu
dàn ý của một trong các bài văn ấy.
B.Bài mới
1-Giới thiệu bài:
ở lớp 4 các em đã học câu tạo của một bài
văn tả cây cối; đã luyện tập quan sát, chọn
lọc chi tiết tả một cái cây quen thuộc; tập
chuyển những kết quả quan sát đã có thành
dàn ý; chuyển dàn ý thành một bài văn miêu
tả cây cối hoàn chỉnh. Tiết học này và tiết
học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố và
khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối, làm viết
một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.

2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
Lời giải:
ý a) Liệt kê các bài văn tả cây cối đã
đọc ( sách TV 4, tập 2):
Sầu riêng Mai Văn Tạo, Cây mai tứ quý
Nguyễn Vũ Tiềm, Bãi ngô - Nguyên Hồng,
Cây gạo Vũ Tú Nam, Hoa học trò Xuân
Diệu, Lá bàng - Đoàn Giỏi, Bàng thay lá -
Hoàng Phủ Ngọc Tờng, Cây sồi già - L.
Tôn- xtôi, Cây tre Bùi Ngọc Sơn, Hoa mai
vàng mùa xuân và phong tục Việt Nam,
Hoa sầu đâu Vũ Bằng, Quả cam - Đào
Duy Anh, Quả cà chua Ngô Văn Phú, Cây
trám đen- Vi Hồng, Hồ Thuỷ Giang
Liệt kê những bài văn tả cây cối mà
em đã viết ( TV4, tập 2):
Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của
cái cây mà em yêu thích.
Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc
thứ quả mà em yêu thích.
Viết một đoạn văn nói về lợi ích của một
loài cây mà em biết.
Dựa vào dàn ý đã cho hoàn chỉnh từng
đoạn cả bài văn tả cây chuối tiêu.
Viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về
cây mà em định tả.
Viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho
cây em tả.
Viết bài văn hoàn chỉnh tả một loại cây.

ý b) Nêu dàn ý của một trong các bài
văn. VD: bài Cây trám đen ( tr77)
*Mở bài:
PP kiểm tra, đánh giá
- GV kiểm tra vở của HS cả lớp
phần chuẩ bị cho bài ôn tập về
văn tả cây cối và nhận xét.
*PP thuyết trình, trực quan.
-Gv giới thiệu.
- 1 HS đọc to rõ đề bài.Cả lớp
đọc thầm.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu
của bài tập: các em phải mở SGK
Tiếng Việt 4 tập 2, liệt kê những
bài văn tả cây cối đã đọc hoặc
viết( bài đã đọc không nhất thiết
là là văn bản của tiết TLV, có thể
là bài trong các tiết Tập đọc.
- Sau đó, mỗi HS chọn nêu một
dàn ý của 1 trong các bài văn vừa
liệt kê.
- HS trao đổi theo cặp hoặc theo
nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi.
GV phát bút dạ và giấy khổ to
cho HS viết bài.Để tiết kiệm thời
gian, HS chỉ viết tên bài văn
không viết tên tác giả.
- 5, 6 HS dán bài làm trên bảng
lớp, trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại

lời giải đúng.


3
Giới thiệu cây trám đen ( ở đầu bản )
*Thân bài:
Tả bao quát cây trám đen ( cao vút, thẳng
nh một cột nớc )
Tả các bộ phận của cây trám đen ( cành, lá,
quả, )
Lợi ích của cây trám đen ( lấy quả làm một
thứ thức phẩm )
* Kết bài: Tình cảm của tác giả đối với cây
trám đen.
Bài tập 2:
Lời giải:
a) Cây chuối trong bài đợc tả theo sự thay
đổi cùng thời gian: từ lúc còn là cây chuối
con đến lúc là cây chuối to, rồi cây chuối
mẹ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự
tả từ bao quát đến tả từng bộ phận.
b) Cây chuối trong bài đợc tả theo ấn tợng
của thị giác ( hình dáng của cây, lá, hoa ).
Để tả cây chuối ngoài việc quan sát bằng
mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc
giác ( để tả tiếng khua của tàu chuốimỗi khi
gió thổi ), vị giác ( để tả vị chát của quả chuối
xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác (
để tả mùi thơm của chuối chín )
c)Những biện pháp nghệ thuật đã đợc tác

giả sử dụng để tả cây chuối:
*So sánh:
Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài nh lỡi mác đâm
thẳng lên trời;
Các tàu lá ngả ra mọi phía nh những cái
quạt lớn;
Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ nh một mầm
lửa non.
Nhân hoá:
Dùng những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm
chất của con ngời để gắn cho cây chuối:
đĩnh đạc, thành chị, thành mẹ, hơn hớn.
Dùng những từ ngữ chỉ hành động của con
ngời để gắn cho cây chuối: đánh động cho
mọi ngời biết, làm ra, bận,đa, đành để
mặc, khẽ khàng
Dùng những từ ngữ chỉ bộ phận đặc trng
của con ngời của con ngời để gắn cho cây
chuối:cổ, nách
Dùng những từ ngữ chỉ quan hệ thân
tộccủa con ngời để gắn cho cây chuối: chị,
đứa con.
- 2HS nối tiếp nhau đọc ttoàn
văn yêu cầu của bài( yêu câu, bài
văn, câu hỏi sau bài ) .Cả lớp đọc
thầm theo.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại lời giải

đúng.
- GV dán lên bảng tờ giấy khổ to
đã viết kiến thức cần nắm về bài
văn tả cây cối, HS nối tiếp nhau
nhắc lại từng nội dung.Cả lớp đọc
thầm theo, ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chú ý: đề bài yêu
cầu viết đoạn văn ngắn tả một bộ
phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ,
thân ) mỗi HS chỉ chọn tả một
bộ phận của cây.Khi tả, HS có
thể chọn cách miêu tả khái quát
rồi chi tiết hoặc tả sự biến đổi của
bộ phận đó theo thời gian, cần
chú ý cách thức miêu tả, cách so
sánh, nhân hoá
- Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá
nhân- mỗi em chọn tả một bộ
phận của cây cối, đoạn văn viết
vào vở hoặc viết trên nháp
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho
điểm đoạn văn viết tốt.
Lu ý: những trờng hợp nh cây chuối con,
cây chuối mẹ, cây mẹ không phải là nhân
hoá mà chỉ là sự chuyển nghĩa từ vựng thông
thờng.
Bài tập 3


3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn
văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở;
chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết học
tới.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:





Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần26 tiết52
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài viết văn tả cây cối
I- Mục đích, yêu cầu
Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, HS viết đợc một bài văn tả cây cối có bố cục
rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh,
cảm xúc.
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy kiểm tra hoặc vở.
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian

Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Ghi
chú
A.Kiểm tra bài cũ
- GV chấm vở của 2, 3 HS về nhà đã viết
lại vào vở một đoạn văn ngắn tả một bộ
phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân).
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trớc, các em đã ôn tập
về văn tả cây cối, đã viết một đoạn văn
ngắn tả về một bộ phận của cây chuối.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập
viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh với
đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận
theo 1 trong 5 đề văn.
Thầy cô hi vọng rằng các em sẽ viết đợc
những bài văn hay có bố cục rõ ràng, đủ
ý, thể hiện đợc những quan sát riêng;
dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình
ảnh
2.Hớng dẫn HS làm bài
3. HS làm bài
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết làm bài của HS.
- Yêu cầu HS về nhà đọc truớc nội dung
tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần
27.

* PP kiểm tra ,đánh giá.
GV kiểm tra 2 hs.
-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*PP thuyết trình, trực quan.
-Gv giới thiệu.
* PP luyện tập ,thực hành
- 1 HS đọc 5 đè bài trong SGK. Cả
lớp đọc thầm.
- Nhiều HS nói về đề văn em chọn.
- 1 HS đọc gợi ý ( Tìm ý cho bài
văn ). Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp dựa vào gợi ý1 lập nhanh
dàn ý bài viết.
- 1 HS khá, giỏi đọc dàn ý đã lập.GV
nhận xét nhanh.
- HS làm bài dựa trên dàn ý đã lập.
- GV thu bài lúc cuối giờ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Kể chuyện
Tuần26 tiết26
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I- Mục đích, yêu cầu
- Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghĩa nói lên truyền thống tôn s trọng đạo của ngời Việt
Nam mà HS đợc chứng kiến hoặc tham gia.

- Lời kể rõ ràng, tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy
học tơng ứng
Ghi
chú
2


35







A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại 1 câu chuyện em đã đợc
nghe hoặc đợc đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết
của dân tộc.
B. Bài mới
1-Giới thiệu bài:

Trong tiết kể chuyện hôm nay, các
em sẽ tự mình tìm và kể một câu
chuyện thể hiện truyền thống tôn s
trọng đạo của ngời Việt Nam mà em
đã chứng kiến hoặc về một kỉ niệm
của em với thầy cô. Chúng ta xem
bạn nào kể đợc 1 câu chuyện chân
thực, tự nhiên có ý nghĩa.
3.Hớng dẫn hs kể chuyện
a)Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu
của đề bài
Gợi ý 1: ( Những việc làm thể hiện
truyền thống tôn s trọng đạo)
Gợi ý 2:( Kỉ niệm về thầy cô).
Gợi ý 3, 4:
*PP kiểm tra, đánh giá
- 2HS kể lại truyện.
*PP thuyết trình, trực quan.
-Gv giới thiệu.
- 1 HS đọc đề bài, GV gạch dới những
từ ngữ cần chú ý: Kể một câu
chuyện mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia thể hiện truyền
thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam ta. Kể một kỉ niệm về
thầy giáo hoặc cô giáo của em,
qua đó thể hiện lòng biết ơn của
em với thầy cô.
- GV giúp HS tìm đợc câu chuyện của
mình bằng cách đọc tuần tự các gợi ý

trong SGK:
- 1 HS đọc gợi ý.
- HS trao đổi, có thể nêu thêm những
việc làm khác nữa ( nếu có).
- 4, 5 HS lần lợt nói về đề tài câu
chuyện em chọn kể ( là câu chuyện em
đã tận mắt chứng kiến hoặc chính mình
tham gia).
- 1 HS đọc gợi ý.
- HS trao đổi, có thể nêu thêm những
việc làm khác nữa ( nếu có).
- 4, 5 HS lần lợt nói về đề tài câu
chuyện em chọn kể ( là kỉ niệm của em).
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các
gợi ý 3 ( Nhân vật trong các câu chuyện
trên có thể là ) và 4 ( Kể nh thế nào? ).
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân, dựa theo gợi ý 4,
các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể.
- 1, 2 HS khá giỏi đọc dàn ý vừa lập tr-
ớc lớp. GV nhận xét nhanh.
3
b) Thực hành kể chuyện trong
nhóm:

c)Thực hành kể chuyện trớc
lớp, trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện
5. Củng cố, dặn dò

- 1 HS nhắc lại tên một số câu chuyện
đã đợc kể trong giờ học.
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình
chọn ngời kể chuyện hay nhất trong
tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện.
- Cả lớp đọc thầm bài tham khảo Cô
giáo lớp Một
- Từng HS nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện; cử đại diện
nhóm thi kể chuyện trớc lớp.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn
khi HS kể chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể ( các đại diện
phải có trình độ tơng đơng ).
- Sau mỗi câu chuyện, HS trao đổi, thảo
luận về ý nghĩa chuyện. Có thể nêu câu
hỏi cho ngời kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi
đua; bình chọn câu chuyện hay nhất
trong tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Chính tả

Tuần26 tiết26
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Ôn tập về quy tắc viết hoa
( Viết tên ngời, tên địa lí nớc
ngoài)
I- Mục đích yêu cầu:
1. Nhớ - viết đúng, trình bày đúng 4 khổ cuối bài thơ Cửa sông.
2. Nắm vững quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam; làm đúng các BT để khắc sâu quy
tắc.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh minh hoạ trong SGK
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm BT 3.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài. Sau đó, đọc cho 2, 3 bạn viết
bảng lớp, cả lớp viết vào nháp 2 tên ngời, 2 tên địa lí nớc ngoài. VD: ơ - gien Pô- chi - ê, Pi
e Đơ - gây tơ, Chi ca gô).
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
- Viết lại theo trí nhớ 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông Tiếp tục ôn tập để nắm vững quy
tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
2. Hớng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- 1HS nhín SGK đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm theo, ghi nhớ, chú ý những từ ngữ mình
dễ viết sai. VD: nớc lợ, nông sâu, uốn cong lỡi, sóng, lấp loá
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. Cả lớp nghe và nêu nhận xét.
- HS nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng.
- Hết thời gian quy định GV yêu cầu HS soát lại bài.
- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể tự

đối chiếu SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
3.Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc độc lập các em đọc lại đoạn trích Những ngời đâu tiên, vừa đọc vừa gạch mờ
dới các tên riêng tìm đợc, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV mời 3, 4 HS lên nêu tên riêng có trong bài và giải thích cách viết, viết đúng; sau đó nói
lại quy tắc.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận ngời thắng cuộc.
* GV giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh của chúng ta đang sống, không thuộc nhóm
tên riêng nớc ngoài.
(Lời giải:
- Các tên riêng chỉ ngời ( Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm bô, A mê - ri- gô Ve- xpu xi, Phéc
năng đơ Ma gien lăng, ét mân Hin la ri, Ten sing No- rơ - gay ), các tên địa lí ( I-
ta- li a, Lo- ren, A mê - ri ca, E- vơ rét, Hi- ma- lay- a, Niu Di lân): viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng đợc ngăn cách nhau bởi dấu
gạch nối.
- Các tên riêng còn lại( trừ Trái Dất): Mĩ, ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dơng đợc
viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nớc ngoài nhng đọc theo phiên âm
Hán Việt.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- GV nói với HS : BT này đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên của ba ngời nổi tiếng
trên thế giới:
+ ngời làm ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài ngời ( ác- si mét).
+ Ngời viết chữ đẹp nổi tiếng của Trung Quốc thời xa ( Vơng Hi Chi).
+ ngời tạo ra chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới ( Pa s can).
+ tên của thành phố khởi xớng Đại hội Thể thao O- lim- pic ( nớc Hi Lạp).
+ tên của nớc đông dân nhất thế giới ( Trung Quốc).
+ tên của nớc ít dân nhất thế giới ( Va- ti- căng).

Những cái tên này các em đã biết khi học TV3, 4, 5. Chúng ta xem : Ai có trí nhớ tốt nhất?Ai
nhanh nhất? Ai viết đúng chính tả nhất? Ai viết đẹp nhất?
- GV dán giấy khổ to lên bảng, mời 3, 4 đại diện cho các tổ học tập chơi trò thi tiếp sức.
- Sau một thời gian quy định, kết thúc trò chơi : đại diện mỗi nhóm đọc nhanh kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm có hiểu biết rộng nhất,nắm vững quy tắc chính tả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, biểu dơng những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở: BT2, 3.

×