MỤC LỤC
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu đồ án
1.2. Cơ sở pháp lý để tiến hành khảo sát
I.2. ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ CÔNG TRÌNH
2.1. Đặc điểm hiện trạng công trình
2.2. Quy mô công trình
I.3. VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC KHẢO SÁT
3.1. Vị trí công trình
3.2. Điều kiện tự nhiên
I.4. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
I.5. KHỐI LƯỢNG ĐỊA HÌNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG II
TÀI LIỆU CƠ SỞ TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
II.1. CƠ SỞ KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
II.2. CƠ SỞ KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
II.3. CÁC LOẠI BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
II.4. TÀI LIỆU LẬP TRONG GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH VÀ BIÊN TẬP HOÀN THIỆN TÀI LIỆU KHẢO
SÁT
III.1. THIẾT BỊ KHẢO SÁT
1.1. Hướng dẫn máy leica T803 các phím chức năng trong đo vẽ khảo sát
III.2. QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
2.1. Quy trình khảo sát
2.2. Phương pháp, đánh giá kết quả khảo sát
2.2.1. Xây dựng lưới mặt bằng đường chuyền hạng IV, cấp 2
2.2.2. Xây dựng lưới độ cao
2.2.3. Công tác đo vẽ bản đồ địa hình
2.2.4. Công tác đo vẽ mặt cắt dọc
2.2.5. Công tác đo vẽ mặt cắt ngang
2.2.6. Xác định cao, tọa độ hố khoan địa chất
III.3 DỤNG PH ẦN MỀM TOPO VERSION 5.12 VÀ PHẦN MÊM NOVA BIÊN TẬP
TÀI LIỆU KHẢO SÁT
CHƯƠNG IV
KIỂM TRA, NGHIỆM THU, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
IV.1. CÔNG TÁC KIỂM TRA, NGHIỆM THU TÀI LIỆU
IV.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ CAO, TDOẠ ĐỘ
1.1. TOẠ ĐỘ, CAO ĐỘ MỐC ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG IV, CẤP 2
1.2. TOẠ ĐỘ, CAO ĐỘ MẶT CẮT
PHỤ LỤC 2
1
CƠ SỞ CAO, TỌA ĐỘ (MỐC NHÀ NƯỚC)
PHỤ LỤC 3
BẢNG TÍNH TOÁN BÌNH SAI
PHỤ LỤC 4
SƠ HỌA MỐC
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu đồ án
*Tên đồ án: Ứng dụng máy toàn đạc điện tử và các phần mềm chuyên dụng để
thành lập bản đồ phục vụ khảo sát Hệ thống Thuỷ lợi Bắc Nghệ An.
*Vị trí công trình trong đồ án : huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
* Mục tiêu và nhiệm vụ của công trình:
a, Mục tiêu:
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn hạ tầng cơ sở các địa phương 4 huyện
thông qua Khôi phục nâng cấp Hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An nhằm:
- Nâng cao hiệu quả tưới, tăng năng lực tưới ổn định của hệ thống từ 17.500 ha lên
29.147 ha, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an toàn lương thực, nâng cao đời sống nhân dân
trong vùng dự án.
- Chủ động đối phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Giảm chi phí quản lý và chi phí sửa chữa hàng năm
- Cải tạo môi trường sinh thái khu vực, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, xây dựng
nông thôn mới
b, Nhiệm vụ:
- Khôi phục nâng cấp, hiện đại hóa Hệ thống thủy lợi Bắc đảm bảo tưới 29.147 ha
diện tích canh tác (trong đó: 21.000ha lúa và 8.147 ha màu); mở rộng khu tưới và cung
cấp nước sinh hoạt cho vùng Bãi Ngang (huyện Quỳnh Lưu); Mở rộng diện tích canh tác
lúa hè thu, tưới cây trồng cạn, cấp nước sinh hoạt cho 650.000 người và nuôi trồng thủy
sản, cải thiện sinh kế.
- Hiện đại hoá hệ thống trong quản lý và vận hành
- Cải thiện và tăng cường năng lực quản lý vận hành và duy tu bảo dưỡng hệ
thống công trình
- Kết hợp cải tạo mạng lưới giao thông nông thôn.
- Cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường sinh thái trong khu vực.
1.2. Cơ sở phát lý để tiến hành khảo sát
Căn cứ vào luật xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của
Quốc Hội khoá XI kỳ họp thứ IV.
Căn cứ vào thông tư số: 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18
tháng 01 năm 2001 của Liên tịch Bộ lao động – Thương binh và xã hội – Bộ tài chính –
Ủy ban dân tộc và Miền núi về việc tính phụ cấp khu vực.
Quyết định số 2539/2006/QĐ - UBND ngày 17/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
2
Nghệ An về việc ban hành “ Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát”.
I.2. ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ
2.1. Đặc điểm hiện trạng công trình
a. Công trình đầu mối:
- Trải qua 74 năm khai thác công trình đầu mối đã bị xuống cấp nhiều. Phía
thượng lưu công trình đã hình thành và tồn tại một cồn cát, cồn cát này gây cản trở cho
việc lấy nước vào đầu kênh chính. Ngoài ra hai bên bờ đập tràn (kể cả thượng hạ lưu)
cũng bị xói lở.
- Đập có 12 khoang trong đó từ khoang số 1 đến khoang số 11 có cửa dâng nước
tự động. Khoang số 12 bị bom đánh hỏng đã được bịt lại bằng bê tông. Chiều rộng mỗi
khoang 23m giữa các khoang là trụ pin, bên trong trụ pin là các hầm đặt phao. Do thời
gian làm việc đã lâu trong điều kiện khí hậu ngày càng khắc nghiệt nên công trình bị
xuống cấp nghiêm trọng. Trong thời kỳ 1994 ÷ 1998 những phần bê tông hư hỏng đã
được sửa chữa. Các thiết bị cơ khí bị rỉ và kém chất lượng đã được sửa chữa và thay thế.
- Cửa xả cát được đại tu năm 1993: Chế độ làm việc tự động, hiện nay đang ở thời
kỳ theo dõi vì công trình chưa được thử thách qua mùa lũ.
Cống Mụ Bà bị bom đánh hỏng và được xây dựng lại năm 1987. Năm 1994 ÷
1998 đã tôn cao đỉnh cống để chống đỡ mực nước lũ P = 1% (+21,35m).
Tuy nhiên một điều từ trước đến nay mọi người đều biết hệ thống Bắc bị thiếu
nước là do một nguyên nhân đáng phải chú ý là hệ số tưới của toàn hệ thống quá thấp. Do
hệ số tưới thấp nên đầu kênh chính chỉ lấy được lưu lượng thiết kế Q = 31,7m3/s. Muốn
đảm bảo tưới đúng theo yêu cầu thiết kế ngoài nâng cấp sửa chữa còn phải nghiên cứu
cải tạo công trình đầu mối và hệ thống kênh để lấy đủ lưu lượng cho tưới và các nhu cầu
khác như nước sinh hoạt, chăn nuôi v.v…cho toàn hệ thống.
b. Hệ thống Kênh tưới :
Tình trạng hư hỏng của kênh cấp I, cấp II, tình trạng hư hỏng chủ yếu là bồi lắng,
sạt lở mái ở những đoạn nền yếu, bờ kênh không đủ cao độ. Đối với những đoạn kênh đi
ven núi còn bị sụt đất làm ách tắc lòng dẫn.
Đối với kênh cấp II, hầu hết là các kênh nhỏ, trừ một số kênh cấp II của các kênh
lớn như N26, N28 …. Cho nên mức độ đầu tư hàng năm quá ít dẫn đến việc hư hỏng
ngày càng gia tăng không đủ khả năng dẫn nước vào ruộng.
Hiện tại qua khảo sát hiện trạng công trình tưới còn tồn tại một số nhược điểm
sau:
- Hệ thống kênh mương bị bồi lắng, mặt cắt nhiều đoạn kênh không còn đảm bảo
tải nước, mực nước các kênh thường thấp hơn thiết kế.
- Độ dốc đáy kênh không đảm bảo, mặt cắt dọc kênh có độ dốc rất nhỏ.
- Việc làm vệ sinh kênh hàng năm không đáp ứng yêu cầu do kinh phí dành cho tu
bổ, sửa chữa hàng năm có hạn, trong khi đó nhu cầu nước tưới cần rất lớn nên chỉ khắc
phục tạm thời, năng lực phục vụ của các công trình bị hạn chế.
3
- Tình trạng vi phạm hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi bị xâm hại ngày càng
nghiêm trọng: Xây dựng nhà, khai thác đất làm gạch, đổ rác thải xuống lòng kênh vẫn
chưa giải quyết triệt để.
1) Kênh tưới N22:
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 2725,12 m
- Chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố: 2725,12 m
- Hình thức kiên cố: Kênh đá xây
- Bề rộng đáy kênh: 1.0 m
- Chiều cao kênh: 1.5 m
- Diện tích tưới:
+ Lúa: 142.3 ha
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 9.097 m; trong đó đã kiên cố 4.104m, còn lại 4993m
chưa được kiên cố.
Hiện tại hệ thống kênh mương đáp ứng đủ nhu cầu nước tưới.
2) Kênh tưới N22b:
- Tổng chiều dài: 2138,25 m
- Chiều dài đã kiên cố: 2138,25 m, hình thức kiên cố: kênh đá xây
+ Chiều cao kênh: 2.0 m
+ Bề rộng đáy kênh: 4.0m
+ Hệ số mái kênh: 0.5
- Diện tích tưới:
+ Lúa: 82.6 ha
Hiện tại hệ thống kênh mương đáp ứng đủ nhu cầu nước tưới.
3) Kênh tưới N22d :
- Tổng chiều dài: 3871,14 m
- Chiều dài đã kiên cố: 3871,14 m
- Hình thức kiên cố: kênh đá xây
+ Chiều cao kênh: 1.1 m
+ Bề rộng đáy kênh: 1.7m
- Diện tích tưới:
+ Lúa: 323.6 ha
Hiện tại hệ thống kênh mương đáp ứng đủ nhu cầu nước tưới.
4) Kênh tưới N22e :
- Tổng chiều dài: 770,5 m
- Chiều dài đã kiên cố: 770,5 m
- Hình thức kiên cố: kênh đá xây
+ Chiều cao kênh: 0.6 m
+ Bề rộng đáy kênh: 0.7m
- Diện tích tưới:
4
+ Lúa: 30 ha
Hiện tại hệ thống kênh mương đáp ứng đủ nhu cầu nước tưới.
5) Kênh tưới N24: Thuộc xã Quỳnh Hưng huyên Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 4460 m
- Chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố: 3876 m, còn lại 584m chưa được kiên cố.
- Hình thức kiên cố: bê tông tấm lát
- Bề rộng đáy kênh: 1.4 m
- Hệ số mái: 1.5
- Chiều cao kênh: 1.6 m
- Diện tích tưới: 420.45ha trong đó:
+ Lúa: 366.45 ha
+ Thủy sản: 54 ha
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 14910 m
Hiện trạng kênh bị bồi lắng nhiều khi nhu cầu nước căng thẳng trong vụ hè thu do
đầu nước trên kênh chính xuống thấp kênh không đủ nước tưới.
6) Kênh tưới N26 : Thuộc xã Quỳnh Hồng huyện Quỳnh Lưu.
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 7603 m
- Chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố: 7603 m;.
- Hình thức kiên cố: Đá xây
+ Chiều cao kênh: 2.0 m
+ Bề rộng đáy kênh: 3 -:- 3.8 m
- Diện tích tưới: 1749.5 ha
+ Lúa: 911.5 ha
+ Thủy sản: 102 ha
+ Công nghiệp: 4 ha
+ Cấp nước cho vùng bãi ngang: 732 ha màu
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 22145 m.
Hiện trạng kênh đá xây bị bồi lắng nhiều, bờ kênh nhiều đoạn kết hợp giao thông
bờ kênh bị lún sụt. Khi nhu cầu nước căng thẳng trong vụ hè thu do đầu nước trong kênh
xuống thấp kênh không đảm bảo nước tưới. Tại thời điểm khảo sát tháng 2/2011 nhu cầu
nước không căng thẳng nhưng mực nước trong kênh chỉ đạt 20 – 30 cm.
Hiện trạng nguồn nước tưới vùng bãi ngang:
Trước năm 2002 phía cuối kênh N26 đã xây dựng trạm bơm Quỳnh Lương với
quy mô 6 máyx 1000m
3
/h và hệ thống cầu máng vượt sông; tuy nhiên do tuyến kênh N26
dài và bồi lắng, lưu lượng và mực nước tại cuối kênh N26 không đảm bảo, trạm bơm
không phát huy được tác dụng nên từ đó đến nay trạm bơm không hoạt động (đã tháo
máy bơm).
Hiện tại nguồn nước phục vụ tưới cho rau, màu và sinh hoạt được lấy qua hệ
thống giếng đào (nước ngầm tầng nông) tương đối chủ động. Nhưng để đáp ứng lâu dài,
và cấp nước sinh hoạt cần nghiên cứu phương án cấp nước cho vùng bãi ngang.
5
7) Kênh tưới N28 : Thuộc xã Quỳnh Văn huyện Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 3480 m
- Chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố: 1319 m, còn lại 2161 m chưa được kiên cố.
- Hình thức kiên cố: bê tông tấm lát
Đoạn kênh được kiên cố hoá :
+ Chiều cao kênh: 1.2 m
+ Bề rộng đáy kênh: 5.1m
+ Hệ số mái kênh: 1.5
+ Chiều dài: 1319 m
- Diện tích tưới:
+ Lúa: 224.4 ha
+ Màu khu vực bãi ngang: 380 ha
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 9800 m
Hiện trạng kênh bị bồi lắng nhiều, đoạn kênh bê tông tấm lát cỏ mọc nhiều. đoạn
kênh đất mặt cắt nhỏ, bồi lắng nhiều. Cuối kênh không đủ lưu lượng và đầu nước phục
vụ tưới tự chảy
8) Kênh tưới N17 : Thuộc xã Quỳnh Hồng huyện Quỳnh lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 6479,93 m
- Chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố: 1993 m, còn lại 4486.93 m chưa được kiên cố.
- Hình thức kiên cố: bê tông tấm lát
Đoạn kênh được kiên cố:
+ Chiều cao kênh: 1,7 m
+ Bề rộng đáy kênh: 2,5m
+ Hệ số mái kênh: 1.5
+ Chiều dài: 1993 m
- Diện tích tưới:
+ Lúa: 498.7 ha (trong đó 130 ha hiện nay do Vực Mấu phụ trách)
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 12580 m trong đó đã kiên cố hoá 5995 m, còn lại
6585 m là kênh đất chưa được kiên cố.
Hiện tại trên kênh có xây dựng trạm bơm tưới với lưu lượng 2 máy là 2500 m3/h.
đoạn kênh dẫn vào trạm bơm kiên cố bằng bê tông tấm lát phần đáy chưa được kiên cố,
đáy và mái kênh rong cỏ mọc nhiều. Vào thời kỳ lấy nước căng thẳng mực nước trên
kênh dẫn chỉ từ 30 -40 cm không đáp ứng đủ nhu cầu nước tưới.
9) Kênh tưới N17b : Thuộc xã Quỳnh Thạch huyện Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài: 1203,3 m
- Chiều dài đã kiên cố: 449.61 m, còn lại 753,69 m là kênh đất chưa được kiên cố.
Đoạn kênh đã được kiên cố: đá xây, hình chữ nhật.
+ Chiều cao kênh: 0.9 m
+ Bề rộng đáy kênh: 1.0m
6
- Diện tích tưới:
+ Lúa: 50 ha
Hiện trạng kênh bị bồi lắng nhiều khi nhu cầu nước căng thẳng trong vụ hè thu do
đầu nước trên kênh chính xuống thấp kênh không đủ nước tưới.
10) Kênh tưới N19 : Thuộc xã Quỳnh Văn huyện Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 1897.41 m
- Chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố: 124 m, còn lại 1773,41m chưa được kiên cố.
+ Chiều cao kênh: 1.2 m
+ Bề rộng đáy kênh: 3.0m
+ Hệ số mái kênh: 1.0
- Diện tích tưới:
+ Lúa: 418.5 ha.
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 1195 m trong đó đã kiên cố hoá 578 m, còn lại 617 m
là kênh đất chưa được kiên cố.
Hiện trạng kênh đất bị bồi lắng nhiều, rong cỏ nhiều khi nhu cầu nước căng thẳng
kênh không đủ nước tưới.
11) Trạm bơm Quỳnh Văn và hệ thống Kênh:
Trạm bơm Quỳnh Văn gồm hai trạm nhỏ được bố trí theo hình thức bơm chuyền
gồm trạm bơm Cát Voi có 2 máy (1 máy 600 m3/h, 1 máy 700m3/h) lấy nước từ kênh
chính Đô Lương bơm chuyền qua 1 đoạn kênh dẫn (dài 455m) đến trạm bơm Rú Lạp (1
máy 700m3/h). Tổng diện tích tưới 60ha lúa 2 vụ. Hiện nay trạm bơm Quỳnh Văn (trạm
bơm Cát Voi và Rú Lạp) hoạt động tốt.
- Hệ thống kênh tưới kênh cấp 1, 2 đã được kiên cố hoá hoạt động tốt.
- Kênh dẫn dài 455m hiện nay chưa được kiên cố hoá lòng kênh bị sạt lở, cao trình
đáy cống qua đường quốc lộ 1A cao hơn đáy kênh nên gây cản trở việc chuyển nước về
trạm bơm Rú Lạp.
12) Trạm bơm Quỳnh Hậu và hệ thống Kênh:
Trạm bơm Quỳnh Hậu gồm có 2 máy (1 máy 2400 m3/h, 1 máy 1950m3/h) lấy
nước từ kênh chính Đô Lương. Tổng diện tích tưới 134.5ha lúa 2 vụ. Hiện nay trạm bơm
Quỳnh Hậu được sửa chữa nâng cấp năm 2009 nên hoạt động tốt.
- Kênh dẫn từ kênh chính Đô Lương đến bể hút trạm bơm Quỳnh Hậu dài 661m,
trong đó đã kiên cố 453 m, còn lại 208m là kênh đất chưa được kiên cố.
- Hệ thống kênh tưới cấp 1.
+ Kênh chính trạm bơm: dài 937m trong đó đã kiên cố 842m, còn lại 95m là kênh
đất chưa được kiên cố.
+ Kênh tưới N1 dài 865 m trong đó 700m đã được kiên cố, còn lại 165 m là kênh
đất chưa được kiên cố.
+ Kênh tưới N2 dài 465 m đã được kiên cố.
- Hệ thống kênh tưới cấp 2: tổng chiều dài 3082m đã được kiên cố. Hiện nay hoạt
động tốt.
7
c. Công trình trên kênh tưới:
Các công trình trên các tuyến kênh tưới Vùng Quỳnh Lưu, Diễn Châu từ khi đưa
vào sử dụng đến nay đã qua nhiều lần sửa chữa, tuy nhiên các công trình này đều đã
xuống cấp, các cống lấy nước đầu kênh nhánh hầu hết đều không có cửa van điều tiết,
cao trình đặt cống không phù hợp (quá cao hoặc quá thấp) đây cũng là nguyên nhân làm
tăng lượng tổn thất trên kênh làm giảm hiệu quả tưới.
Nhìn chung các công trình này đều bị xuống cấp nghiêm trọng, quá trình sửa chữa
cũng mang tính chất chắp vá, trong đó đáng chú ý nhất là phần vòm cũ sau cống Hiệp
Hoà. Do chưa dỡ bỏ được phần vòm này đã gây tổn thất cột nước đáng kể (25cm).
d. Hệ thống kênh tiêu Cẩm Bào:
Diện tích đất đai trên toàn lưu vực tiêu trực tiếp vào kênh Cẩm Bào là 3004 ha và
Nhà Lê là 1536 ha.
- Kênh Cẩm Bào dài 11000 m được, hiện nay lòng dẫn bị sạt lở, bồi lắng.
- Kênh tiêu Nhà Lê đoạn về Lạch Thơi dài 6554 m, hiện nay lòng dẫn bị sạt lở, bồi
lắng.
- Kênh tiêu Nhà Lê đoạn về Lạch Vạn dài 8205 m, hiện nay lòng dẫn bị sạt lở, bồi
lắng.
2.2. Quy mô công trình
a. Hệ thống kênh:
1) Kênh tưới N22:
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 9.097 m; trong đó đã kiên cố 4.104m, tiếp tục kiên cố
hoá 4993m còn lại .
2) Kênh tưới N24: Thuộc xã Quỳnh Hưng huyên Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 4460 m; trong đó chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố:
3876 m; tiếp tục kiên cố hoá 584 m còn lại.
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 14910 m; trong đó đã kiên cố 7900m, tiếp tục kiên cố
hoá 7010m còn lại.
3) Kênh tưới N26 : Thuộc xã Quỳnh Hồng huyện Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 7603 m; trong đó chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố:
7603 m; Tuy nhiên với nhiệm vụ mới tưới thêm diện tích 732ha màu khu bãi Ngang cần
tính toán thiết kế và kiên cố hoá cho toàn tuyến dài 7603 m.
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 22145 m, trong đó đã kiên cố 15.000m, tiếp tục kiên
cố hoá 7010m còn lại.
Khu vực bãi ngang:
Khôi phục trạm bơm tưới Quỳnh Lương (lắp mới 4 máy 1200m3/h, động cơ điện
55KW) và trạm biến áp 400 KVA và hệ thống cầu máng vượt sông;
8
Làm mới hệ thống kênh mương tưới khu vực bãi ngang:
+ Kênh chính dài KC 71.81m, KC2 dài 119,69m, hình thức kênh chữ nhật, kết cấu
BTCT M200.
+ Kênh cấp 1: kênh N1 dài 382m, kênh N2 dài 756m, kênh N3 dài 491m, kênh N4
dài 606m; hình thức kênh chữ nhật, kết cấu BTCT M200.
4) Kênh tưới N28 : Thuộc xã Quỳnh Văn huyện Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 3480 m, trong đó chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố:
1319 m, tiếp tục kiên cố hoá 2161 m còn lại. Tuy nhiên tính toán lưu lượng kênh theo
nhiệm vụ mới thì kênh cũ không đủ. Nên tính toán thiết kế lại toàn tuyến dài 3480m.
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 9800 m, trong đó đã kiên cố 15.000m, tiếp tục kiên
cố hoá 7010m còn lại.
- Xây mới trạm bơm Quỳnh Bảng quy mô 3 máy 1200m3/h, động cơ điện 55KW,
trạm biến áp 300 KVA.
- Làm mới hệ thống kênh dẫn, kênh tưới trạm bơm Quỳnh Bảng.
+ Kênh dẫn vào bể hút trạm bơm Quỳnh Bảng dài 500m, hình thức kênh chữ nhật,
kết cấu BTCT M200.
+ Kênh chính KC dài 158.69m, hình thức kênh chữ nhật, kết cấu BTCT M200.
+ Kênh cấp 1: kênh N1 dài 950.34m, kênh N2 dài 146.43m; hình thức kênh chữ
nhật, kết cấu BTCT M200.
5) Kênh tưới N17 : Thuộc xã Quỳnh Hồng huyện Quỳnh lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 6479,93 m, trong đó chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố:
1993 m, tiếp tục 4486.93 m còn lại.
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 12580 m, trong đó đã kiên cố hoá 5995 m, tiếp tục
kiên cố hoá 6585 m còn lại.
6) Kênh tưới N17b: Thuộc xã Quỳnh Thạch huyện Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài: 1203,3 m, trong đó chiều dài đã kiên cố: 757,9 m, tiếp tục kiên
cố 445,4 m còn lại.
7) Kênh tưới N19 : Thuộc xã Quỳnh Văn huyện Quỳnh Lưu
- Tổng chiều dài kênh cấp 1: 1897.41 m, trong đó chiều dài kênh cấp 1 đã kiên cố:
124 m, tiếp tục kiên cố hoá 1773,41m còn lại.
- Tổng chiều dài kênh cấp 2: 1195 m, trong đó đã kiên cố hoá 578 m, tiếp tục kiên
cố hoá 617 m còn lại.
9
8) Trạm bơm Quỳnh Văn và hệ thống Kênh:
Hiện nay trạm bơm Quỳnh Văn (trạm bơm Cát Voi và Rú Lạp) hoạt động tốt.
- Kiên cố hoá kênh dẫn dài 455m.
9) Trạm bơm Quỳnh Hậu và hệ thống Kênh:
Trạm bơm Quỳnh Hậu được sửa chữa nâng cấp năm 2009 nên hoạt động tốt.
- Kênh dẫn từ kênh chính Đô Lương đến bể hút trạm bơm Quỳnh Hậu dài 661m,
trong đó đã kiên cố 453 m, tiếp tục kiên cố hoá 208m còn lại.
- Kiên cố hoá hệ thống kênh tưới cấp 1.
+ Kênh chính trạm bơm: dài 937m, trong đó đã kiên cố 842m, tiếp tục kiên cố hoá
95m còn lại.
+ Kênh tưới N1 dài 865 m trong đó đã kiên cố 700m, tiếp tục kiên cố hoá 165m
còn lại.
b. Công trình trên kênh tưới:
Đối với các công trình trên dọc tuyến kênh tưới cấp 1 và cấp 2, hình thức nâng cấp
hoặc làm mới đối với các cầu qua kênh, cống lấy nước vào đầu kênh nhánh đã bị hư
hỏng, làm nối tiếp với những cống đã đạt cao trình và còn hoạt động tốt. Tận dụng những
công trình trên kênh cũ mà còn tốt.
c. Hệ thống kênh tiêu Cẩm Bào:
Nạo vét hệ thống kênh tiêu Cẩm Bào.
- Kênh Cẩm Bào dài 11000 m được, hiện nay lòng dẫn bị sạt lở, bồi lắng.
- Kênh tiêu Nhà Lê đoạn về Lạch Thơi dài 6554 m, hiện nay lòng dẫn bị sạt lở, bồi
lắng.
- Kênh tiêu Nhà Lê đoạn về Lạch Vạn dài 8205 m, hiện nay lòng dẫn bị sạt lở, bồi
lắng.
I.3. VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC KHẢO SÁT
3.1. Vị trí công trình:
Vùng dự án thuộc huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Vĩ độ Bắc: 20
0
50’20"
Kinh độ Đông: 106
0
30’50"
3.2. Điều kiện tự nhiên
Nghệ An là nơi bắt đầu của dải Trường Sơn hùng vĩ nên địa hình có hướng chủ
đạo phát triển theo hướng TB -ĐN. Địa hình núi phân bố chủ yếu ở phía Tây của tỉnh và
chiếm phần lớn diện tích của tỉnh với nhiều đỉnh cao trên 1000 – 2000 m như Phu Hoạt
(2452 m), Bù Khang (1085 m), Pha Tà (1542 m), Nhót Nhí (1720 m), Phu Quắc (1107
10
m), Phu Lon (1570 m), Phu Ma (2194 m), Phu Xa Lai Leng (2711 m), Phu Can (1069
m), Phu Đen Đin (1540 m),Cao Vèu (1343 m) và núi Vũ Trụ (1020 m). Chuyển tiếp từ
vùng núi xuống đồng bằng là vùng đồi và núi thấp độ cao từ 200 -500 m. Các núi, đồi có
đỉnh tròn, sườn thoải. Diện tích kiểu địa hình này không lớn lắm.
Địa hình đồng bằng ở Nghệ An không lớn, phân bố ở ven biển, chủ yếu ở Diễn
Châu và Vinh. Địa hình đồng bằng ở Nghệ An được hình thành do bồi tích sông Cả với
gió biển tạo nên dải trũng dọc biển.
I.4. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
-Tiêu chuẩn ngành 14TCN22-2002 quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở trong
công trình thủy lợi.
-Tiêu chuẩn ngành 14TCN102-2002 quy phạm khống chế độ cao cơ sở trong công
trình thủy lợi.
-Tiêu chuẩn ngành 14TCN40-2002 quy phạm đo kênh và xác định tim công trình.
-Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN309:2004 công tác trắc địa trong xây
dựng công trình.
-Tiêu chuẩn ngành 14TCN141-2005 quy phạm đo vẽ mặt cắt, bình đồ địa hình
công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
-Tiêu chuẩn ngành 96TCN43-90 quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000:
1:1000; 1:2000; 1:10000; (phần ngoài trời).
-Tiêu chuẩn ngành 96TCN42-90 quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000:
1:1000; 1:2000; 1:5 000; (phần trong nhà).
-Tiêu chuẩn ngành 96TCN31-91 quy phạm “Kí hiệu quy ước thành lập bản đồ địa
hình từ 1/1000; 1/25 000”.
-Quy phạm xây dựng lưới độ cao Nhà nước hạng I, II, III, IV của Tổng Cục Đo
đạc và bản đồ Nhà nước xuất bản năm 1990.
-Quy phạm xây dựng lưới đường chuyền quốc gia hạng I, II, III, IV của Tổng Cục
địa chính thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
-Tiêu chuẩn về khảo sát và đo đạc xây dựng: TCVN 4419:1987
-Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 364:2006 “Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và
xử lý số liêu GPS trong trắc địa công trình” ngày 28/02/2006.
-Tiêu chuẩn ngành 14TCN186-2006 thành phần khối lượng khảo sát địa hình
trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi.
I.5. KHỐI LƯỢNG ĐỊA HÌNH THỰC HIỆN
TT Hạng mục công việc
Đơn vị
tính
Khối lượng
thực hiện
1 Đường chuyền hạng IV điểm 21
2 Đường chuyền cấp 1 điểm 68
3 Đường chuyền cấp 2 điểm 115
4 Thuỷ chuẩn hạng IV km 31.1
5 Thuỷ chuẩn kỹ thuật km 67.71
6 Đo bình đồ tỷ lệ 1/200 đồng mức 0.5m ha 7.50
11
7 Đo bình đồ tỷ lệ 1/500 đồng mức 1.0m ha 105.67
8 Đo bình đồ tỷ lệ 1/10000 đồng mức 2.0m ha 4853.0
9 Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến 100m 679.72
10 Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến 100m 385.00
CHƯƠNG II
TÀI LIỆU CƠ SỞ TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
II.1. CƠ SỞ KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Theo tài liệu của Cục đo đạc và Bản đồ Việt Nam thì trong vùng phụ cận khu vực
công trình có điểm khống chế địa chính cơ sở, khi khảo sát thực tế đã tìm thấy 1 điểm số
hiệu 232423. Điểm này có hệ toạ độ Nhà nước VN_2000 loại múi chiếu 6
0
, hệ số
K=0.9996, kinh tuyến trục trung ương 105
0
00’ (khi tiến hành đo nối về vị trí công trình
chúng tôi tính chuyển về kinh tuyến trục của tỉnh Nghệ An ứng với kinh tuyến trục
104
0
45’, loại múi chiếu 3
0
, hệ số k0=0,9999). Điểm 232423 nằm ở Đội 19 xóm Mai
Giang, xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Sơ đồ xem phụ lục 2 cơ sở
cao, toạ độ. Số liệu 01 điểm ĐCCS kinh tuyến trục 105
0
00, múi chiếu 6
0
, k0=0.9996 như
sau;
TT Số hiệu Cấp hạng
Tọa độ
X Y
1 232423 ĐCCS 2120523.620 574125.554
Số liệu tính chuyển kinh tuyến trục 104
0
45’,múi chiếu 3
0
, k0=0.9999 bằng phần
mền Geotool-version 1.2 kết quả như bảng sau.
General Department of Land Administration
Center of Information - Documentation Archives for Land Administration
Result of change zone
Parameters :
Ellipsoid : WGS-84
Project : UTM
Old center meridian : 105 degree 00 minute Old zone : 6 degree
New center meridian : 104 degree 45 minute New zone : 3 degree
Name ID Old X Old Y New X New Y
1 232423 2120523.620 574125.554 2121285.165 600442.466
II.2. CƠ SỞ KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Theo tài liệu của Cục đo đạc và Bản đồ Việt Nam thì trong vùng phụ cận khu vực
công trình có điểm khống chế độ cao hạng I và III Nhà nước, khi khảo sát thực tế đã tìm
thấy 03 điểm số hiệu I(HN-VL)39-1, III (TV-CG) 3, III (TV-CG) 7. Vị trí điểm I(HN-
VL)39-1 nằm ở Trường tiểu học khu C xóm 6 xã Quỳnh Văn, III (TV-CG) 3 nằm ở
UBND xã Quỳnh Lương, III (TV-CG) 7 nằm ở sân vận động xã Quỳnh Bá, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An. Sơ đồ xem phụ lục 2 cơ sở cao, toạ độ. Số liệu 03 điểm thuỷ chuẩn
hạng I và III như sau.
TT Cấp Tên điểm Tên đầy đủ Độ cao
12
hạng (m)Tên điểm Số hiệu
1 I I (HN-VL) 39-1 Hà Nội –Vĩnh Linh 5,461
2 III III(TV-CG) 3 Thọ Vinh-Cầu Giát 6,209
3 III III(TV-CG) 7 Thọ Vinh-Cầu Giát 0,609
II.3. CÁC LOẠI BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50 000 UTM khoảng cao đều đường bình độ 20m, do Cục
Bản đồ Bộ Tổng tham mưu Quân đội tái bản năm 1995 từ tờ bản đồ UTM cùng tỷ lệ xuất
bản năm 1977-1982 có chỉnh lý đường ranh giới hành chính năm 1991 và hệ thống
đường giao thông năm 1988. Loại bản đồ này phủ kín lãnh thổ Việt Nam và có chất
lượng đạt yêu cầu của qui phạm hiện hành.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25 000 Gauss khoảng cao đều đường bình độ cơ bản 10m,
được biên tập và hiệu đính từ các bản đồ 1/10 000 của Bộ Lâm Nghiệp trước đây.
II.4. TÀI LIỆU LẬP TRONG GIAI ĐOẠN NCSB
Tiến hành đi quan sát thực địa tại vùng dự án, thu thập các tài liệu dân sinh kinh tế
khu vực, quy hoạch mạng lưới công trình thuỷ lợi, giao thông của Tỉnh Nghệ An, thu
thập các tài liệu bản đồ khu vực dự án. Chất lượng tài liệu đáng tin cậy để thực hiện giai
đoạn tiếp theo.
13
CHNG III
CễNG TC O C A HèNH
III.1. THIT B KHO ST
-Mỏy GPS Ashtech Promark2
- Mỏy: S dng cỏc loi mỏy o ton c in t Leica T803.
+ chớnh xỏc o gúc: mp = 5.
+ chớnh xỏc o cnh: ms = 2mm + 2ppm.
Cỏc ph kin i kốm bao gm: Chõn mỏy, so gng, bt thu gng ng b, b
m liờn lc KENWOOD.
- Mỏy thy bỡnh SOKIA B1C
.
1.1.1 . Các bộ phận quan trọng
1) Tia ngắm thô
2) Bộ phận tích hợp dẫn hớng ánh sáng EGl (lựa chọn)
3) Vi động đứng
4) Pin
5) Đế cho pin GEB111
6) Giá pin
7) Thị kính có điều chỉnh diop
8) Vòng điều quang
9) Tay xách
10) Cổng RS232
14
11) ốc cân máy
12) Vật kính có tích hợp bộ phận đo xa điện tử EDM
13) M n hình
14) B n phím
15) Bọt thuỷ tròn
16) Phím bật tắt
17) Phím Trigger
18) Vi động ngang
B n phím
1) Con trỏ (Chỉ tr ờng hoạt động)
2) Những biểu t ợng
3) Phím chức năng cố định
4) Phím chữ số
5) Phím mũi tên
6) Phím chức năng mềm (chức năng hiển thị ở đáy của m n hình)
7) Thanh phím mềm (hiển thị nh ng chức năng v đ ợc kích hoạt bởi các phím chức
năng mềm)
Phím cứng
[PAGE] Cuộn sang trang tiếp theo khi giao diện có nhiều trang m n hình.
[MENU] Truy cập v o ch ơng trình ứng dụng, c i đặt, quản lý dữ liệu, hiệu chỉnh,
thông số kết nối, thông tin hệ thống v truyền dữ liệu.
[USER] Phím đ ợc lập trình với chức năng từ menu FNC.
[FNC] Truy cập nhanh v o những chức năng hỗ trợ quá trình đo.
[ESC] Thoát khỏi giao diện hoặc chế độ soạn sửa. Trở về m n hình tr ớc đó.
Chuẩn bị đo/ C i đặt
Lắp đặt chân máy
1. Lới lỏng 3 ốc hãm ở 3 chân, kéo đến độ d i yêu cầu v vặn chặt lại.
2. Để đảm bảo cho chân đủ chắc hãy ấn 3 chân xuống đất. Khi ấn chú ý rằng lực tác dụng
phải song song với các chân.
Chú ý: Khi lắp đặt chân phải đảm bảo mặt chân đ ợc nằm ngang. Nếu mặt chân nghiêng
ít có thể điều chỉnh bằng ốc cân máy. Nếu lớn thì phải điều chỉnh bằng chân.
Khi sử dụng đế máy có dọi tâm quang học thì dọi tâm laser sẽ mất tác dụng.
Cần cẩn thận khi sử dụng chân máy
- Kiểm tra tất cả các ốc v chốt.
- Trong khi vận chuyển phải sử dụng
hộp đựng đ ợc cung cấp.
- Không sử dụng chân máy v o mục đích khác
Lắp đặt máy
Mô tả
Phần n y mô tả cách lắp đặt máy phía trên một điểm đã đ ợc đánh dấu trên mặt đất, sử
dụng dọi tâm laser. Ta có thể lắp đặt máy m không cần điểm đã đ ợc đánh dấu trên mặt
đất.
Những đặc điểm quan trọng
15
- Nên che máy tránh cho ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp v o để tránh những thay đổi
nhiệt độ bất th ờng xung quanh thiết bị.
- Tia laser dọi tâm đ ợc giới thiệu ở đây l đ ợc gắn trên trục đứng của thiết bị, nó phát
ra 1 tia đỏ chiếu lên mặt đất, l m cho việc định tâm máy trở nên rất dễ d ng.
- Định tâm bằng laser không thể kết hợp đồng thời với đế máy có sử dụng dọi tâm quang
học.
Định tâm bằng tia laser v cân bằng sơ bộ
1. Đặt máy lên đầu chân, từ từ vặn chặt ốc định tâm máy
2. Xoay ốc cân máy về vị trí giữa
3. Bật tia laser dọi tâm. Bọt thuỷ điện tử xuất hiện trên m n hình.
4. Dịch chuyển chân máy sao cho tia laser chiếu lên điểm cần định tâm trên mặt đất
5. Nhấn 3 chân xuống đất cho đủ chắc
6. Xoay ốc cân máy để tia laser chiếu chính xác lên điểm trên mặt đất
7. Dùng ốc ở chân máy để cân bằng máy. Bây giờ máy đã đ ợc cân bằng sơ bộ
Cân bằng chính xác bằng bọt thuỷ điện tử
1. Bật bọt thuỷ điện tử, trong tr ờng hợp máy không đủ cân bằng thì một biểu t ợng báo
nghiêng sẽ xuất hiện.
2. Cân bằng bọt thuỷ điện tử bằng ốc cân máy.
Khi bọt thuỷ điện tử đã tập trung thì máy đã đ ợc cân bằng
3. Kiểm tra sự tập trung của dọi tâm laser
4. Nếu lệch ta lới lỏng ốc định tâm máy, từ từ định tâm lại. Siết chặt ốc lại
5. L m lại từ b ớc 2 đến b ớc 4 đến khi cân bằng xong
6. Chấp nhận bằng phím [OK], tia laser v bọt thuỷ điện tử sẽ tắt
Điều chỉnh c ờng độ tia laser dọi tâm
Tuỳ v o điều kiện môi tr ờng v bề mặt vật phản xạ m ta có thể điều chỉnh c ờng độ
tia laser dọi tâm cho dễ nhìn.
Sử dụng hai phím mũi tên lên xuống để điều chỉnh.
Light On/Off Bật tắt chiếu sáng m n hình
Level/Plummet Bật bọt thuỷ điện tử v dọi tâm laser
IR/RL Toggle Chuyển từ chế độ đo có g ơng sang không g ơng v ng ợc lại
IR: Đo có g ơng
RL: Đo không g ơng
Để biết thêm thông tin hãy tham khảo ch ơng C i đặt EDM
Laser Pointer Bật tắt tia laser chiếu v o đích
Free-Coding Lựa chọn code từ danh sách hoặc tạo code mới
Units Lựa chọn đơn vị đo d i v đo góc
Delete Last Record Xoá khối dữ liệu đ ợc ghi gần đây nhất, bao gồm cả điểm đo v
code
Chú ý: Khi đã xoá l không phục hồi đ ợc
Chỉ những thông tin ghi trong chế độ Surveying v Measuring mới bị xoá
Lock with PIN Chức năng n y dùng để chống những ng ời không có trách nhiệm sử
dụng thiết bị. Nó cho phép bạn khoá thiết bị bằng cách nhấn [FNC]->[Lock with PIN]
m không cần tắt máy. Sau đó mỗi khi sử dụng máy nó sẽ đòi mã PIN m ng ời dùng
đã đặt ở trong [MENU]->[PIN].
Check Tie Gọi chức năng đo gián tiếp. Nó sẽ tính toán v hiển thị độ dốc, khoảng cách
bằng, chênh cao, ph ơng vị cửa hai điểm đ ợc đo gần đây nhất.
Chú ý: Chức năng n y chỉ hoạt động khi ít nhất đã có hai phép đo đ ợc tiến h nh th nh
công.
Tracking Bật tắt chế độ đo liên tục
Target Offset Những điểm không thể đặt g ơng trực tiếp, hoặc ta không thể ngắm tới nó,
thì ta cần đặt giá trị bù cho nó (Bù chiều d i, dịch
chuyển ngang v độ cao). Giá trị khoảng cách v góc sẽ đ ợc tính trực tiếp tới điểm cần
đo.
MP: Điểm đo
OP: Điểm bù
T_Offset: Bù chiều d i
L_Off: Bù dịch chuyển ngang
H_Off+: Điểm cần bù cao hơn điểm đo
Tiến h nh:
1. Nhập giá trị bù (chiều d i, dịch chuyển ngang v cao độ).
16
2. Xác định kỳ hạn cho giá trị bù.
PERMANENT: áp dụng cho tất cả các phép đo sau đó.
RESET AFTER REC: Chỉ áp dụng cho chỉ 1 phép đo sau đó.
3. [RESET]: Đặt giá trị bù về 0.
4. [SET]: Xác nhận v chuyển về m n hình đo.
Chú ý: Giá trị bù luôn luôn tự động chuyển về 0 khi ta thoát khỏi ứng dụng n y.
Height Tranfer
Chức năng n y dùng để xác định cao độ của điểm đặt máy bằng cách đo tới đến tối đa 5
điểm đã biết cao độ bằng cả 2 mặt ống kính. Nếu đo tới v i điểm máy sẽ tính toán v
hiển thị giá trị lệch delta.
Tiến h nh
1. Chọn điểm đã biết cao độ v nhập chiều cao g ơng.
2. Sau khi đo bằng phím [ALL], máy sẽ tính toán v hiển thị giá trị H0.
[AddPt] Đo thêm điểm nữa.
[FACE] Đo đảo ống kính.
3. [SET] Xác nhận thay đổi v đặt v o thông số trạm.
Ví dụ:
1) G ơng1
2) G ơng2
3) G ơng3
4) Máy
Hidden Point (Đo tới điểm ẩn)
Ví dụ
1) Toạ độ X, Y, H của điểm ẩn
2) Chiều d i thanh
3) Khoảng cách R1-R2
Ch ơng trình n y cho phép đo tới một điểm m ta không quan sát đ ợc bằng cách sử
dụng một thanh điểm ẩn đặc biệt.
Tiến h nh:
1. Đo tới g ơng thứ nhất (P1).
[ALL] Bắt đầu đo v tiến h nh b ớc thứ 2.
[ROD] Cho phép bạn định nghĩa thanh v những c i đặt EDM.
Rod Length Tổng chiều d i của thanh điểm ẩn
Dist. R1-R2 Khoảng cách giữa g ơng R1 v R2.
Meas. Tol Giới hạn của độ lệch giữa giá trị đ a ra v giá trị đo giữa hai g ơng. Nếu
v ợt quá dung sai thì máy sẽ đ a ra tín hiệu cảnh báo.
EDM-Mode Chuyển chế độ EDM.
Prism type Thay đổi kiểu g ơng.
Prism Const Hiển thị hằng số g ơng.
2. [All] Tiến h nh đo,
3. Hiển thị kết quả
[NEW] Trở lại b ớc 1
[FINISH] Kết thúc ứng dụng
Các ch ơng trình
Các ch ơng trình khởi sự
Có một số ch ơng trình đi tr ớc những ch ơng trình ứng dụng để c i đặt v quản lý
thu thập dữ liệu. Chúng đ ợc hiển thị sau khi chúng ta lựa chọn những ch ơng trình ứng
dụng. Ng ời sử dụng có thể lựa chọn các ch ơng trình khởi sự một cách riêng biệt.
Đã tiến h nh c i đặt
Ch a tiến h nh c i đặt
Chú ý: Để biết thêm thông tin về những ch ơng trình khởi sự thì xem những trang tiếp
theo.
Set Job (Đặt tên công việc).
Tất cả dữ liệu sẽ d ợc nhớ v o các Job, nh l những th mục. Job chứa đựng dữ liệu
về điểm đo v các dữ liệu khác ( điểm đo, code, điểm cứng, thông số trạm ), chúng
đ ợc quản lý độc lập v có thể gọi ra, soạn sửa v xoá.
[NEW] Tạo Job mới
[SET] Chấp nhận Job v trở về ch ơng trình khởi tạo
Chú ý: Tất cả những dữ liệu tiếp sau l đ ợc nhớ v o Job vừa chọn.
Nếu không Job n o đ ợc tạo thì hệ thống sẽ tự động tạo một Job có tên l DEFAULT.
17
C i đặt thông số trạm
Toạ độ của mỗi điểm đo liên quan tới thông số trạm hiện tại. ít nhất ta phải nhập toạ độ X
v Y cho toạ độ trạm. Cao độ của trạm máy có thể nhập nếu cần. Toạ độ trạm có thể
đ ợc nhập bằng tay hoặc đ ợc gọi ra từ bộ nhớ trong máy.
Điểm đã l u trong máy
1. Lựa chọn tên điểm PtID đã l u trong máy.
2. Nhập chiều cao máy.
[OK] Xác nhận trạm máy.
Nhập điểm bằng tay
1. [ENH] Kích hoạt giao diện nhập điểm bằng tay.
2. Nhập tên điểm PtID v toạ độ.
3. [SAVE] L u toạ độ trạm, tiếp tục nhập chiều cao máy.
4. [OK] Xác nhận thông số trạm.
Chú ý: Nếu không có trạm mới đ ợc c i đặt thì khi đo máy sẽ gọi trạm máy cuối cùng
l u trong máy ra l m trạm máy hiện thời.
Định h ớng
Khi định h ớng ta có thể nhập góc Hz trực tiếp hoặc cũng có thể ngắm tới 1 điểm đã biết
tr ớc toạ độ.
Ph ơng pháp 1: Nhập trực tiếp.
1. để nhập góc Hz.
2. Nhập tên điểm PtId, chiều cao g ơng v góc Hz.
3. [ALL] Đo v l u góc định h ớng v o trong máy.
[REC] Không đo m chỉ l u góc định h ớng v o trong máy.
Ph ơng pháp 2: Ngắm tới điểm đã biết toạ độ
Để xác định góc định h ớng ta cũng có thể sử dụng một điểm đã biết tr ớc toạ độ.
1. Định h ớng bằng tạo độ.
2. Nhập tên điểm định h ớng v tiến h nh tìm kiếm điểm.
3. Nhập v xác nhận chiều cao g ơng.
Để xác định góc định h ớng có tối đa 5 điểm đã biết tr ớc toạ độ có thể đ ợc sử dụng.
1) Điểm đích thứ nhất.
2) Điểm đích thứ hai .
3) Điểm đích thứ ba.
Toạ độ điểm định h ớng có thể đ ợc gọi ra từ máy hoặc cũng có thể đ ợc nhập bằng
tay.
Sau mỗi phép đo máy sẽ hỏi bạn có tiến h nh tiếp hay không. Nếu trả lời có YES thì
máy sẽ trở về giao diện tr ớc đó v ta sẽ thực hiện định h ớng tới một điểm nữa. Nếu
trả lời không NO máy sẽ hiển thị kết quả định h ớng.
1/I Chỉ ra rằng điểm thứ nhất đã đ ợc đo ở mặt I của ống kính (đo thuận).
1/I II Chỉ ra rằng điểm thứ nhất đẵ đ ợc đo ở cả hai mặt của ống kính (đo cả thuận v
đảo).
Sau khi điểm thứ nhất đ ợc đo để tìm kiếm điểm tiếp theo (hoặc chính điểm đó khi đo
đảo) một cách dễ d ng hơn ta đ a góc Hz về gần 000000 bằng cách quay máy.
Độ lệch về khoảng cách bằng giữa tính toán bằng toạ độ v đo khoảng cách.
Surveying (Đo khảo sát)
Ch ơng trình n y không giới hạn số điểm đo. Nó t ơng tự nh chế độ Meas&Rec,
nh ng bao gồm cả thiết lập thông số trạm, định h ớng v tạo Code.
Tiến h nh:
1. Nhập tên điểm PtID, Code v chiều cao g ơng nếu cần thiết.
2. [ALL] Đo v l u số liệu.
3. [IndivPt] Chuyển giữa chế độ nhập tên điểm riêng biệt v liên tục.
Có ba ph ơng pháp tạo Code:
1. Ph ơng pháp đơn giản.
Nhập tên code v o tr ờng Code, nó sẽ t ơng ứng với điểm đo hiện thời.
2. Ph ơng pháp mở rộng.
Nhấn phím mềm [CODE], ta gọi tên code từ danh sách code (Code list) v cũng có thể
thêm thông tin cho code v o phần Attribute.
3. Ph ơng pháp tạo Code nhanh.
Nhấn phím [Q-Code] v nhập đ ờng tắt của Code (giá trị từ 01 đến 99, t ơng ứng với
từng code). Code sẽ đ ợc lựa chọn v o điểm hiện thời v máy sẽ tiến h nh đo.
Stake Out (Chuyển điểm thiết kế ra ngo i thực địa)
18
Ch ơng trình n y tính toán những nhân tố cần thiết để chuyển 1 điểm ra thực địa từ toạ
độ hoặc nhập góc, khoảng cách bằng v cao độ bằng tay. Những ph ơng pháp khác nhau
sẽ đ ợc hiển thị đồng thời trên các trang m n hình.
Chuyển điểm từ trong bộ nhớ
Cách thức:
Lựa chọn điểm.
[DIST] Đo v tính toán.
[REC] Nhớ giá trị hiển thị trên m n hình.
[B&D] Nhập h ớng v khoảng cách bằng của điểm cần đ a ra hiện tr ờng.
[MANUAL] Có thể nhập 1 điểm không cần tên điểm v không l u số liệu điểm v o
trong máy.
Polar Stake Out (Chuyển điểm ra thực địa theo ph ơng pháp toạ độ cực )
1) Điểm hiện thời.
của code. Chỉ đ ợc l u cùng với phép đo v luôn tham chiếu tới điểm đo hiện tại.
Quick Code (Tạo code nhanh)
Khi sử dụng chức năng n y, một code đã đ ợc định nghĩa tr ớc đó có thể đ ợc gọi ra
trực tiếp bằng cách sử dụng những phím số trên b n phím. Code đ ợc gọi bằng cách
nhập 2 số thập phân, phép đo sẽ đ ợc thực hiện. Kết quả đo v code sẽ đ ợc l u v o
trong máy.
Chúng ta có thể ấn định tối đa 100 code.
Trong Codelist Manager mỗi code có thể đ ợc ấn định bởi 1 số hoặc 2 số thập phân.
Nếu không có số n o đ ợc ấn định cho code trong Codelist Manager, thì code sẽ
đ ợc lựa chọn tuỳ thuộc v o vị trí của code ở trong Codelist (01-> vị trí code đầu tiên
trong Codelist10-> vị trí code thứ 10 ở trong Codelist).
EDM Mode(Chế độ đo):
Với những máy thuộc loại TCR thì sự c i đặt cho chế độ đo không g ơng (RL) v chế
độ đo có g ơng (IR) l khác nhau.
Tuỳ thuộc v o chế độ đo m ta chọn kiểu g ơng khác nhau.
IR-Fine
Chế độ đo có g ơng với độ chính xác cao 2mm+2ppm
IR-Fast
Chế độ đo nhanh có g ơng với độ chính xác giảm 5mm+2ppm
IR-Track
Chế độ đo có liên tục có sử dụng g ơng. Độ chính xác 5mm+2ppm
IR-Tape
Chế độ đo sử dụng tấm phản xạ. Độ chính xác 5mm+2ppm
RL-Short
Chế độ đo không g ơng ở khoảng cách ngắn. Độ chính xác 3mm+2ppm
RL-Track
Chế độ đo liên tục không sử dụng g ơng. Độ chính xác 5mm+2ppm
RL-Prism
Chế độ đo khoảng cách d i vừa sử dụng tia laser vừa sử dụng g ơng. Độ chính xác
5mm+2ppm
Prism Type (Kiểu g ơng):
G ơng Leica
Prism Const
(Hằng số g ơng mm)
G ơng tròn
GPH1+GPR1
0.0
G ơng 3600
GRZ4
+23.1
G ơng mini 3600
GRZ101
+30.0
G ơng mini
GMP101/102
+17.5
G ơng JPMINI
19
+34.4
G ơng Mini
Tấm phản xạ
+34.4
G ơng tự chọn của ng ời sử dụng (USER)
Giá trị nhập =-mm+34.4
(VD: mm=14 ->
giá trị nhập = -14+34.4).
mm l h ng số g ơng USER
RL
+34.4
Đo không g ơng
Prism Constant (Hằng số g ơng):
Ta gọi chức năng n y trong menu EDM Settings. Nhập hằng số g ơng phù hợp với
g ơng sử dụng. Ta chỉ có thể sử dụng đơn vị l mm.
Giới hạn của hằng số g ơng l từ 999.9mm tới +999.9mm.
Laser Point (Bật tắt chiếu tia laser chiếu v o đích):
Off: Tắt tia laser chiếu v o đích.
On: Bật tia laser chiếu v o đích.
Guide Light (Hệ thống dẫn h ớng ánh sáng):
Ng ời đi g ơng có thể đ ợc chỉ dẫn bởi bởi ánh sáng nhấp nháy phát ra từ h ớng
ngắm. Tia sáng có thể đ ợc nhìn thấy tới khoảng cách 150 m. Nó rất hữu ích khi chuyển
điểm ra thực địa.
1) Diod phát ánh sáng đỏ.
2) Diod phát ánh sáng v ng.
Phạm vi hoạt động: 5 150m (15 500ft).
Độ phân kỳ: 12m (40ft) tại 100m (330ft).
[SCALE] Hệ số chiếu.
Scale factor:
Nhập hệ số chiếu. Giá trị đo v toạ độ sẽ đ ợc hiệu chỉnh với thông số ppm.
[PPM] = 0 Đặt giá trị mặc định.
[PPM] Nhập các thông số tỷ lệ.
- Ht.a.MSL Độ cao trên mặt n ớc biển tại vị trí đặt máy.
- Temperature Nhiệt độ không khí tại vị trí đặt máy.
- Presure áp suất khí quyển tại vị trí đặt máy.
- Atmos PPM: Tính toán v hiển thị giá trị bù khí quyển.
- Refr. Coeff: Nhập hệ số khúc xạ không khí.
Refraction Correction (Hiệu chỉnh khúc xạ)
Hiệu chỉnh khúc xạ tiến h nh tính toán sự ảnh h ởng của cao độ tới khoảng cách bằng.
Signal (tín hiệu)
[SIGNAL] Hiển thị c ờng độ của tín hiệu phản xạ.
File Managerment (Quản lý dữ liệu)
File managerment chứa đựng tất cả các chức năng nhập, soạn sửa v kiểm tra dữ liệu.
Job
Job chứa đựng nhiều loại dữ liệu khác nhau VD: Diểm cứng, điểm đo, code, kết quảJob
bao gồm cả tên job v tên ng ời đo. Hơn nữa nó còn chứa đựng thời gian v ng y tháng
tạo job.
Job Seach (Tìm kiếm job)
Cuộn qua lại các job khác nhau.
[DELETE] Xoá job lựa chọn.
[SET] Xác nhận job lựa chọn.
[NEW] Tạo job mới.
Fixpoints (Điểm cứng)
Điểm cứng hợp lệ chứa đựng tối thiểu tên điểm PtID v tạo độ (X, Y) hoặc (H).
[DELETE] Xoá điểm lựa chọn.
[FIND] Tìm kiếm điểm trong máy.
[NEW] Tạo điểm mới.
Measurements (Điểm đo)
Dữ liệu điểm đo đ ợc l u trong máy có thể đ ợc tìm kiếm v hiển thị hoặc xoá.
20
[FIND] Tìm kiếm điểm đo.
[VIEW] Hiển thị điểm đo.
Codes (Tạo code)
Mỗi code đ ợc mô tả tối đa bởi 8 thuộc tính, mỗi thuộc tính có thể sử dụng tới 16 ký tự.
[SAVE] L u dữ liệu.
[VIEW] Bắt đầu giao diện tìm kiếm.
[ATTRIB] Nhập thuộc tính của code.
Initialize Memory (Khởi tạo lại bộ nhớ)
Tiến h nh xoá job, các dữ liệu trong job v to n bộ dữ liệu.
[DELETE] Tiến h nh xoá job trong miền đã lựa chọn.
[ALL] Xoá tất cả bộ nhớ. Dữ liệu bị xoá sẽ không phục hồi lại đ ợc.
Memory Statistic (Thống kê bộ nhớ)
Hiển thị các thông tin của từng job cụ thể ví nh :
- Số điểm cứng đ ợc l u trữ.
- Số khối dữ liệu đ ợc ghi (Điểm do, code ).
- Số job trống ch a sử dụng.
Start-up Sequence (Khởi động theo chuỗi)
C i đặt m n hình bắt đầu khi khởi động máy. VD: Bọt thuỷ điện tử sẽ hiển thị mỗi khi
khởi động máy.
[OK] Xác nhận c i đặt hiện tại.
[RECORD] Định nghĩa phím để bắt đầu tiến h nh ch ơng trình Start-up.
[PLAY] Bắt đầu chạy chuỗi đã l u.
Procedure (Tiến h nh)
Sau khi xác nhận những khai báo, m n hình Meas&Rec sẽ đ ợc hiển thị. Chuỗi có tối
đa l 16 m n hình liên tiếp đ ợc l u. Chuỗi sẽ kết thúc bằng phím [ESC]. Nếu chuỗi đã
đ ợc bắt đầu, thì phím đã l u sẽ đ ợc tiến h nh tự động khi khi bật máy.
Check&Adjust (Kiểm tra v hiệu chỉnh)
Xác định sai số h ớng ngắm 2C v chỉ số góc đứng MO.
Sự hiệu chỉnh bao gồm cả xác định sai số của máy nh sau:
- 2C Sai số h ớng ngắm.
- MO Sai số góc đứng.
Để xác định sai số MO v 2C ta cần đo ở cả hai mặt của ống kính. Ta có thể tiến h nh đo
ở mặt n o tr ớc cũng đ ợc.
Để xác định sai số của máy thì ng ời sử dụng cần phải có một trình độ chuyên môn nhất
định.
Thiết bị đã đ ợc hiệu chỉnh ở nh máy tr ớc khi đ ợc vận chuyển đến khách h ng.
Sai số của máy sẽ thay đổi theo thời gian v nhiệt độ.
Chú ý: Ta nên kiểm tra sai số của máy khi lần đầu tiên sử dụng, tr ớc những phép đo yêu
cầu độ chính xác cao, sau một giai đoạn vận chuyển d i, tr ớc hoặc sau quá trình l m
việc d i v nếu nhiệt độ thay đổi lớn hơn 80C (180F).
Tr ớc khi xác định sai số của máy ta cần cân bằng máy với bọt thuỷ điện tử. Máy đ ợc
đặt ở nơi vững chắc v an to n, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp v o.
Tr ớc khi l m việc, máy phải đ ợc cân bằng nhiệt với môi tr ờng. Quá trình n y cần
tối thiểu l 15 phút.
Sai số 2C:
Sai số h ớng ngắm 2C l độ lệch từ h ớng vuông góc với trục nghiêng v h ớng
ngắm. Tác động của sai số h ớng ngắm tới góc bằng Hz tăng theo góc đứng V. Khi tia
ngắm nằm ngang sai số của góc bằng Hz bằng với sai số h ớng ngắm.
Sai số MO:
Khi h ớng ngắm nằm ngang thì chỉ số b n độ đứng phải chính xác bằng 900 (100 gon).
Mọi sự sai khác với giá trị trên cấu th nh sai số góc đứng MO (I).
Hz-Collimation (Sai số h ớng ngắm).
V-Index (Sai số góc đứng).
Hiển thị giá trị hiệu chỉnh.
Tiến h nh:
1. Cân bằng máy bằng bọt thuỷ điện tử.
2. Ngắm v o một điểm đích cách xa máy khoảng 100m sao cho tia ngắm t ơng đối nằm
ngang, trong vòng 50 so với ph ơng ngang.
3. [ALL]: Tiến h nh đo.
4. Đảo ống kính rồi lại ngắm v o điểm đó.
21
5. [ALL]: Tiến h nh đo.
6. Hiển thị giá trị tính toán cũ v mới.
[SET] Chấp nhận giá trị hiệu chỉnh mới.
[ESC] Giữ nguyên giá trị cũ v thoát khỏi ch ơng trình hiệu chỉnh.
Tripod (chân máy)
Phần tiếp xúc giữa kim loại v gỗ luôn luôn phải đủ chắc v chặt.
- Vặn ốc lục lăng 2 vừa chặt.
- Vặn ốc lục lăng 1 sao cho nó có thể giữ 3 chân mở khi ta nhấc chân lên khỏi mặt đất.
Circular Level (Bọt thuỷ tròn)
Cân bằng máy chính xác bằng bọt thuỷ điện tử. Khi đó bọt thuỷ tròn phải đ ợc tập trung.
Nếu nó v ợt ra khỏi vòng tròn, sử dụng lục lăng cung cấp để vặn các ốc điều chỉnh sao
cho bọt thuỷ tập trung. Sau khi hiệu chỉnh bọt thuỷ tròn thì các ốc điều chỉnh phải đủ
chặt.
Circular level on the tribrach (Bọt thuỷ tròn trên đế máy)
Cân bằng máy bằng bọt thuỷ điện tử sau đó tháo máy ra khỏi đế máy. Nếu bọt thuỷ trên
đế máy bị lệch thì ta sử dụng tool đ ợc cung cấp để chỉnh.
Vặn ốc hiệu chỉnh:
- Về bên trái: Bọt thuỷ sẽ tiến về phía ốc.
- Về bên phải: Bọt thuỷ sẽ tiến ra xa ốc.
Sau khi hiệu chỉnh thì các ốc phải đủ chặt.
Laser Plummet (Dọi tâm Laser)
Dọi tâm laser đ ợc tích hợp trên trục đứng của máy. Thông th ờng thì ít khi ta phải hiệu
chỉnh dọi tâm laser. Nếu cần thiết phải hiệu chỉnh thì máy phải đ ợc chuyển về trung
tâm kỹ thuật đ ợc uỷ nhiệm bởi hãng Leica để sử lý.
Kiểm tra bằng cách quay máy 3600:
1. Đặt máy trên chân cao khoảng 1.5m, rồi cân bằng máy bằng bọt thuỷ điện tử.
2. Bật tia laser, đánh dấu tâm của tia laser trên mặt đất.
3. Quay máy 3600 v quan sát tâm của tia laser.
Nếu tâm của tia laser vẽ lên một vòng tròn lớn hơn 3mm thì nó cần đ ợc hiệu chỉnh. Hãy
liên hệ với đại diện của hãng Leica để đ ợc giúp đỡ.
Tuỳ thuộc v o c ờng độ ánh sáng v bề mặt m kích th ớc của tia laser có thể thay
đổi. Tại khoảng cách 1.5m đ ờng kính trung bình của tia laser l khoảng 2.5mm.
Reflectorless EDM (Tia laser đỏ sử dụng trong chế độ đo không g ơng )
ng ời.
Các chơng trình ứng dụng
1.2 Giới thiệu
Các chơng trình ứng dụng l các ch ơng trình đã đợc xác định từ trớc, nó bao
h m một dải ứng dụng lớn v l m cho công việc ngoại nghiệp h ng ng y trở nên dễ
d ng hơn.
Dới đây l các ch ơng trình có sẵn:
- Surveying (Đo khảo sát)
- Stake Out (Chuyển điểm thiết kế ra ngo i thực địa)
- Tie Distance (Đo gián tiếp)
- Area & Volume (Tính diện tích v thể tích)
- Free Station (Giao hội nghịch)
- Reference Line/Arc (Định vị công trình theo đờng chuẩn)
- Remote Height (Xác định cao độ của điểm không với tới đợc)
- Construction (Chơng trình ứng dụng trong xây dựng)
- Cogo (Chơng trình ứng dụng hình học trong trắc địa). (Lựa chọn thêm)
- 2D-Road (Chơng trình ứng dụng cho giao thông)
1.3 Cách v o ch ơng trình
[MENU] 1) Nhấn phím [MENU].
2) V o mục lựa chọn ch ơng trình.
3) Gọi chơng trình ứng dụng v bắt đầu các ch ơng trình khởi sự.
[PAGE] Chuyển tới trang tiếp theo.
Surveying (Đo khảo sát)
Chơng trình n y không giới hạn số điểm đo. Nó t ơng tự nh chế độ Meas&Rec,
nhng bao gồm cả thiết lập thông số trạm, định hớng v tạo Code.
Tiến h nh:
22
1. Nhập tên điểm PtID, Code v chiều cao g ơng nếu cần thiết.
2. [ALL] Đo v l u số liệu.
3. [IndivPt] Chuyển giữa chế độ nhập tên điểm riêng biệt v liên tục.
Có ba phơng pháp tạo Code:
1. Phơng pháp đơn giản. Nhập tên code v o tr ờng Code, nó sẽ tơng ứng với
điểm đo hiện thời.
2. Phơng pháp mở rộng. Nhấn phím mềm [CODE], ta gọi tên code từ danh sách
code (Code list) v cũng có thể thêm thông tin cho code v o phần Attribute.
23
III.2. QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
2.1. Quy trình khảo sát
2.2. Phương pháp, đánh giá kết quả khảo sát
2.2.1. Xây dựng lưới mặt bằng
1. Đường chuyền hạng IV (đo bằng công nghệ GPS)
Lưới được xây dựng gồm 21 điểm được ký hiệu QL1, QL2, QL3, QL4, QL5,
QL6, QL7, QL8, QL9, QL10, QL11, QL12, QL13, QL14, QL15, QL16, QL17, QL18,
QL21, QL22, QL27.
Các mốc được chọn tại vị trí có tầm nhìn thông suốt, bảo quản được lâu dài, thuận
lợi cho việc phát triển mạng lưới đo vẽ sau này. Mốc được gia cố bằng bê tông, tâm mốc
được làm sứ, kích thước mốc bê tông được gia cố như sau:
+ Mặt mốc (30 x 30)cm.
+ Đáy mốc (40 x 40)cm.
Thu thập tài liệu, lập phương án khảo sát
Thiết kế lưới khống chế đo vẽ
Đo vẽ bình đồ chi tiết ngoài thực địa
Cắm tuyến, đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt
ngang tuyến kênh, tuyến đường, tuyến
cống, cầu, ngầm,
Trút, xử lý số liệu, vẽ thô trên máy tính
Kiểm tra đối soát ngoài thực địa
Biên tập, chỉnh lý hồ sơ khảo sát
Viết báo cáo, in ấn, bàn giao tài liệu khảo sát
Thiết kế lưới mặt bằng, độ cao
24
+ Thân mốc cao 40cm.
- Công tác đo GPS
Trước khi đo, đơn vị thi công đã tiến hành lập lịch đo GPS theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Thời gian đo trong các ngày đều đảm bảo các thông số kỹ
thuật: Số lượng vệ tinh >5, thời gian đo tối thiểu mỗi trạm máy là 2 giờ và các yêu cầu kỹ
thuật khác.
Mạng lưới GPS được thiết kế theo lưới kép kín. Trình tự đo đảm bảo theo quy
trình quy phạm, các điểm đo đều đảm bảo vị trí thu tín hiệu tốt theo quy định.
- Công tác tính toán bình sai GPS
Lưới GPS được xử lý tính toán khái lược và bình sai lưới theo phần mềm
GPSurvey 2.35.
Hệ toạ độ sử dụng là hệ toạ độ phẳng UTM, Elipsoid WGS-84, kinh tuyến
105
0
45’. Các chỉ tiêu độ chính xác đạt được đều đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của lưới
đường chuyền hạng IV.
Kết quả đánh giá độ chính xác của lưới đạt được sau bình sai như sau:
KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC
1. Sai so trung phuong trong so don vi:
M = 1.00
2. Sai so vi tri diem: -nho nhat: (diem: QL17)
mp = 0.001m
-lon nhat: (diem: QL04)
mp = 0.003m
3. Sai so tuong doi canh:-nho nhat:
ms/s =1/ 7716561
(canh QL27 - QL17
S = 6173.2 m)
-lon nhat:
ms/s =1/ 354816
(canh QL12 - QL11
S = 319.3 m)
4. Sai so phuong vi: -nho nhat:( QL01 -
232423) ma = 0.03"
-lon nhat:( 232423 -
QL27) ma = 0.73"
5. Sai so chenh cao: -nho nhat:( QL06 -
QL02) mh = 0.002m
-lon nhat:( III7 -
QL15) mh = 0.005m
6 Chieu dai canh nho nhat :( 232423 - QL27)
S = 292.750m
- Chieu dai canh lon nhat :( QL16 - QL01)
S = 8471.098m
- Chieu dai canh trung binh:
S = 3373.255m
- Công tác biên tập kết quả tính toán bình sai GPS
Kết quả tính toán bình sai lưới đường chuyền hạng IV (kết quả xem phụ lục 3).
Khối lượng lưới đường chuyền hạng IV đo bằng máy đo GPS là 21 điểm.
2. Đường chuyền cấp 1 (đo bằng máy toàn đạc điện tử)
Lưới được xây dựng gồm 68 điểm, được đo nối từ các điểm mốc tọa độ Nhà
nước, mốc đường chuyền hạng IV đã đo bằng công nghệ GPS.
25