Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Tiểu luận quản trị tài chính công ty Nông Nghiệp Bình Thuận (ABS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 45 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ


TÊN ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP ABS
Mơn học: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Dương Sơn
Nhóm thực hiện đề tài:
Lớp – Khóa:

Thời gian thực hiện: 12/2022

1


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
Nhóm

Tên thành viên

MSSV & Email

3

Bảng tỷ lệ đóng góp và chữ ký
Tên

Cơng việc



-

Thơng tin cơng ty

-

Mơ hình chỉ số Z

-

Phân tích hịa vốn

-

Tỷ lệ khả năng sinh lời

-

Cơ cấu tài sản

-

Cơ cấu nguồn vốn

-

Phân tích tỷ số tài chính

-


Địn bẩy tài chính

-

Giá trị nội tại của cơng ty

Tỷ lệ
đóng góp

Chữ ký

32%

32%

36%

2


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY ......................................................................... 6
1. Giới thiệu về cơng ty dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) ................................. 6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 6
1.2 Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của công ty: ................................................... 8
1.3 Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.......................................................................... 9
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH ............................................................. 10

1.

Phân tích đánh giá khả năng thanh toán ................................................................. 10
1.1 Tỷ Lệ Lưu Động (CR) ......................................................................................... 10
1.2 Tỷ lệ thanh toán (QR) .......................................................................................... 12
1.3 So sánh các tỷ số đánh giá khả năng thanh tốn của CTCP Nơng nghiệp Bình
Thuận (ABS) và CTCP Phân Bón Bình Điền (BFC) ................................................ 12

2.

Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động: .................................................................. 14
2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ............................................................................. 15
2.2 Vòng quay tồn kho: ............................................................................................. 16
2.3

Kỳ thu tiền bình quân (ACP): ......................................................................... 17

2.4 So sánh các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động của CTCP Nơng nghiệp Bình
Thuận (ABS) và CTCP Phân Bón Bình Điền (BFC) ................................................ 18
3.Tỷ lệ quản trị nợ ......................................................................................................... 20
3.1 Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản (D/A) .............................................................................. 22
3.2 Tỷ lệ EBIT ........................................................................................................... 23
3.3 Tỷ Lệ thanh toán lãi vay: ..................................................................................... 24
3.4 Tỷ lệ trả nợ: ......................................................................................................... 25
4.Tỷ lệ khả năng sinh lời ............................................................................................... 25
3


4.1 Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ ..................................................................... 27
4.2 Doanh lợi ròng ..................................................................................................... 28

4.3 Sức sinh lợi cơ bản .............................................................................................. 29
4.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ...................................................................... 29
4.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 30
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CƠ CẤU ............................................................................. 31
1.

Phân tích cơ cấu tài sản .......................................................................................... 31

2.

Phân tích nguồn vốn ............................................................................................... 34

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH MƠ HÌNH CHỈ SỐ Z ......................................................... 37
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH HỊA VỐN & ĐỊN BẪY TÀI CHÍNH ............................. 39
1.Phân tích hịa vốn sản phẩm ....................................................................................... 39
2.Phân tích địn bẩy tài chính: ....................................................................................... 39
CHƯƠNG VI: TÍNH GIÁ TRỊ NỘI TẠI CỦA CƠNG TY ............................................. 40
1.

Ý nghĩa giá trị nội tại (định giá) công ty ................................................................ 40

2.

Công thức định giá công ty .................................................................................... 41

3.

Dự báo ngân lưu tự do ............................................................................................ 42
3.1


Công thức dự báo ngân lưu tự do. ................................................................... 42

3.2

Bảng dự báo dòng ngân lưu tự do FCF. .......................................................... 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45

4


LỜI GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn nền kinh tế diễn ra khốc liệt lạm phát kéo dài, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp
sản xuất cắt giảm nhân sự, thị trường chứng khoán ngày càng giảm giá về đúng giá trị thực, để
doanh nghiệp tồn tại duy trì hoạt động kinh doanh trong giai đoạn này các nhà quản trị cần kiểm
soát tốt tài chính, chi phí đầu tư, sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận và giảm rủi ro.
Thơng qua việc phân tích tài chính doanh nghiệp các nhà quản trị sẽ biết được điểm mạnh và yếu,
giá trị nội tại, khả năng đầu tư sinh lời, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để các
nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong giai đoạn này.
Đó là ý nghĩa việc phân tích tài chính của doanh nghiệp mà nhóm đang thực hiện. Doanh nghiệp
mà nhóm đang phân tích là ABS – Cơng ty cổ phần dịch vụ Nơng Nghiệp Bình Thuận, nhóm xin
chân thành cảm ơn Thầy TS. Trần Dương Sơn đã hỗ trợ nhóm, truyền đạt kiến thức để nhóm có
đủ kiến thức phân tích tốt đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn Thầy!

5


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Giới thiệu về cơng ty dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS)

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên cơng ty: Cơng ty cổ phần Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận
Tên viết tắt: ABS
Địa chỉ: Số 03 Nguyễn Du, P. Đức Thắng, TP. Phan Thiết, Tỉnh

Bình Thuận
Điện thoại: 0252 3721 555
Website: />
Cơng ty cổ phần Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận là một trong những doanh nghiệp
phân phối phân bón, xăng dầu lớn nhất khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, với bề dày
truyền thống hơn 40 năm lịch sử.
Công ty cổ phần Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận tiền thân là Công ty Vật tư Nông
nghiệp Thuận Hải được thành lập ngày 25/12/1975 với nhiệm vụ cung ứng vật tư nông
nghiệp như phân bón, lúa giống, thuốc trừ sâu cho hai tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận hiện
nay. Là doanh nghiệp nhà nước trọng điểm và được sự quan tâm của tỉnh ủy, ngay trong
6


những năm đầu thành lập Cơng ty đã có quy mô lớn với 150 cán bộ công nhân viên và
mạng lưới là 11 trạm vật tư nông nghiệp huyện, thị xã, 1 văn phịng làm việc. Năm 1993,
Cơng ty được đổi tên thành Cơng ty Vật tư Nơng Nghiệp Bình Thuận. Năm 2004, Cơng ty
được cổ phần hóa và có tên gọi Công ty cổ phần Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận.
Trong những năm hoạt động phát triển của mình, Cơng ty ln hồn thành vượt mức các
chỉ tiêu kế hoạch được giao và được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận xếp hạng doanh
nghiệp hạng IV.
Năm 2006, Tập đồn Quốc tế Năm Sao đã mua lại toàn bộ phần vốn nhà nước tại Công ty
và trở thành cổ đông chiến lược sở hữu 84,03% vốn điều lệ. Nhờ sự đầu tư về tài chính,
cơng nghệ của Tập đồn Quốc tế Năm Sao, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng phát triển. Bên cạnh lĩnh vực kinh doanh truyền thống là phân phối phân
bón, Cơng ty cịn đầu tư kinh doanh xăng dầu, kinh doanh kho bãi, hợp tác đầu tư bất động

sản. Hiện tại, Công ty có hệ thống mạng lưới kinh doanh rộng lớn bao gồm 9 chi nhánh
với hơn 400 đại lý, tiêu thụ 100.000 tấn phân bón và 18.000.000 lít xăng dầu mỗi năm.
Với ban lãnh đạo tâm huyết, có tầm nhìn chiến lược và đội ngũ cán bộ cơng nhân viên nhiệt
tình, có trách nhiệm, trong suốt chặng đường hoạt động của mình, Cơng ty đã đạt được
nhiều thành tích như:
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ do đã có thành tích cơng tác, góp phần vào sự nghiệp
xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc năm 2006 -2008
Bằng khen của Trung ương hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam do đã có thành tích
xuất sắc trong phát triển sản xuất kinh doanh và tham gia hoạt động daonh nghiệp trẻ của
tỉnh Bình Thuận năm 2007
Bằng khen của Trung ương hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt nam do đã có thành tích phát
triển thương hiệu và sản phẩm trong thời kỳ hội nhập Kinh tế quốc tế
7


Được bình chọn là thương hiệu tiêu biểu khu vực Đông Nam Bộ và được trao tặng giải
thưởng Sao Vàng Đông Nam Bộ năm 2008
Giấy khen của hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận tặng do có thành tích trong hoạt
động và xây dựng hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận

1.2 Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của cơng ty:

Hình 1 - Sơ đồ bộ máy quản lý

8


Hình 2 - Ban lãnh đạo

Hình 3 - Đội ngũ nhân sự


1.3 Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Công ty CP Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận hoạt động trong lĩnh vực:
- Bán bn phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và hóa chất khác sử dụng trong nơng
nghiệp
- Hoạt động dịch vụ trồng trọt
- Nhân và chăm sóc giống cây công nghiệp

9


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán
I. CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN

1.Tỷ lệ lưu động: CR = TSNH / NNH
2017

2018

2019

2020

2021

TSNH (Tài
sản ngắn

248,638,016,027 294,821,213,615 356,740,265,139


864,484,779,287 1,282,110,103,493

192,871,896,715 209,281,756,846 259,395,929,372

734,517,010,387 666,155,125,424

1.289

1.177

hạn)
NNH (Nợ
ngắn hạn)
CR

1.409

1.375

1.925

2. Tỷ lệ thanh toán nhanh: QR = (TSNN -TK) / NNH
2017

2018

2019

2020


2021

TSNH (Tài
sản ngắn

248,638,016,027 294,821,213,615 356,740,265,139

864,484,779,287 1,282,110,103,493

46,468,730,403

5,245,755,627

hạn)
TK (Tồn
kho)
NNH (Nợ
ngắn hạn)
QR

9,142,268,412

19,813,768,956

20,203,291,172

192,871,896,715 209,281,756,846 259,395,929,372

734,517,010,387 666,155,125,424


1.048

1.170

1.365

1.299

1.894

1.1 Tỷ Lệ Lưu Động (CR)

10


Tỷ Lệ Lưu Động (CR)
2.500
2.000
1.500
CR

1.000
0.500
0.000
2017

2018

2019


2020

2021

Hình 4- Biểu đồ tỷ lệ lưu động của Cơng Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021

Tỷ lệ lưu động CR nhằm đánh giá hiệu quả của một chiến dịch hay dịch vụ quảng cáo trực tuyến
nào đó. Ta có thể thấy trong giai đoạn từ năm 2017 – 2021 tỷ số lưu động CR lớn hơn 1 chứng tỏ
khi có suy thối kinh tế, cơng ty có thể dùng tiền mặt hoặc tài sản lưu động để trả nợ ngắn hạn. Cụ
thể năm 2017 CR đạt 1.289 tăng liên tục trong 2 năm 2018 & 2019 với chỉ số CR tương ứng 1.409
và 1.375 có nghĩa hoạt động kinh doanh khơng mấy thuận lợi và năm 2020 sau đó giảm xuống
1.177 vì cơng ty có lợi nhuận trở lại , tới năm 2021 1.925 chứng tỏ doanh nghiệp

11


1.2 Tỷ lệ thanh tốn (QR)
Tỷ Lê Thanh Tốn (QR)

QR

2.000
1.800
1.600
1.400
1.200
1.000
0.800
0.600

0.400
0.200
0.000
2017

2018

2019

2020

2021

Hình 5 - Biểu đồ tỷ lệ thanh toán nhanh của Cơng Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021

Tỷ lệ thanh toán nhanh QR là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển
đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn.
Từ năm 2017 – 2021 tỉ lệ thanh toán tăng từ 1.048 đến 1894 cho thấy khả năng thanh tốn
nợ ngắn hạn của cơng ty khá tốt.

1.3 So sánh các tỷ số đánh giá khả năng thanh toán của CTCP Nơng
nghiệp Bình Thuận (ABS) và CTCP Phân Bón Bình Điền (BFC)
I. CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TỐN
2017

2018

2019

2020


2021

Tỷ số thanh tốn hiện hành (CR) ABS

1.289

1.409

1.375

1.177

1.925

Tỷ số thanh toán hiện hành (CR) BFC

1.200

1.216

1.288

1.429

1.373

12



Tỷ số thanh toán nhanh (QR) ABS

1.048

1.365

1.299

1.170

1.894

0.363

0.433

0.728

0.831

0.320

Tỷ số thanh toán nhanh (QR) BFC

Các Tỷ Lệ Đánh Giá Khả Năng Thanh Toán
6
5
4
3
2

1
0
2017

2018

2019

2020

2021

Tỷ số thanh toán hiện hành (CR) ABS

Tỷ số thanh toán hiện hành (CR) BFC

Tỷ số thanh toán nhanh (QR) ABS

Tỷ số thanh toán nhanh (QR) BFC

1.3.1 Tỷ số thanh toán hiện hành CR
Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của ABS có bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của ABS năm 2017 là 1.289 tăng lên 1.409 năm 2018
là vì tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn so với tốc độ tăng của nợ ngắn hạn.
Và ta thấy rằng khả tỷ số thanh toán hiện hành của ABS là thấp hơn so với BFC nhưng vẫn
đạt giá trị lớn hơn 1 nên ABS vẫn có khả năng thanh toán.
1.3.2 Tỷ số thanh toán hiện hành QR
Tỷ lệ thanh toán nhanh QR là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển
đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn.

13


Năm 2017 chỉ số QR là 1.048 cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu
động thanh khoản của công ty không tốt , chỉ số này đã tăng ngắn hạn trong năm 2018 đạt
1,365 cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của họ đang khá tốt và giảm xuống mất
0,195 còn 1,17 năm 2020 và tăng vọt vào năm 2021 1.894 cho thấy rằng khả năng thanh
toán nhanh của ABS rất tốt
Chúng ta cũng thấy rằng chỉ số QR của ABS tốt hơn rất nhiều so với BFC khi chỉ số này của họ
đạt cao nhất trong 5 năm chỉ là 0.831. Khẳng định khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản
lưu động thanh khoản của BFC đang không tốt

2. Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động:
II. TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
3. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản: TAT = TNS / A
2017
TNS (Tổng doanh

2018

2019

2020

2021

563,967,836,152 472,413,878,399

790,568,426,368


1,103,963,430,657

1,198,652,069,061

A (Tài sản)

535,152,262,001 580,656,601,836

663,350,291,172

1,170,095,773,785

1,592,951,748,069

TAT

1.054

1,192

0,943

0,752

thu thuần)

0.814

4. Vòng quay tồn kho: IT = Csx / TK trung bình
2017

Csx (COGS) (Giá

2018

2019

2020

2021

530,066,465,308 446,385,966,315

736,784,556,224

1,019,980,066,851

1,140,220,607,026

Tồn kho đầu kỳ

29,015,357,426

46,468,730,403

9,142,268,412

19,813,768,956

5,245,755,627


Tồn kho cuối kỳ

46,468,730,403

9,142,268,412

19,813,768,956

5,245,755,627

20,203,291,172

Tồn kho trung bình

37,742,043,915

27,805,499,408

14,478,018,684

12,529,762,292

12,724,523,400

IT

14.044

16.054


50.890

81.405

89.608

vốn hàng bán)

5. Kỳ thu tiền bình qn: ACP = KPT*365/NS
2017

2018

2019

2020

2021

Kỳ kế tốn dài

365

365

365

365

365


KPT ngắn hạn

200,127,911,062 280,742,509,982

332,267,028,318

855,987,302,605

917,672,393,436

KPT dài hạn

199,880,680,000 199,880,680,000

221,400,000,000

221,400,000,000

221,400,000,000

563,967,836,152 472,413,878,399

790,568,426,368

1,103,963,430,657

1,198,652,069,061

NS (Doanh thu

thuần)

14


ACP

258.89

371.34

255.62

356.21

346.86

2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Hiệu Quả Sử Dụng Tổng Tài Sản (TAT)
1.400
1.200

1.192
1.054
0.943

1.000
0.814

0.752


0.800

TAT

0.600
0.400
0.200
0.000
2017

2018

2019

2020

2021

Hình 6 - (Biểu đồ hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021)

Trong khoảng năm 2017 chỉ số TAT gần như bằng 1, năm 2018 chỉ số giảm xuống
nhỏ hơn 1, tới năm 2019 chỉ số tăng lại 1,192 cho thấy doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ
việc đầu tư vào tải sản đang tiến triển tốt và có lợi nhuận.Từ năm 2019 đến năm 2021 chỉ
số TAT giảm nhỏ hơn 1 chứng tỏ hiệu quả đầu tư không hiệu quả, đang bị lỗ

15


2.2 Vịng quay tồn kho:

Số Vịng Quay Tồn Kho (IT)

100.000

89.608

90.000

81.405

80.000
70.000
60.000

50.890

50.000

IT

40.000
30.000
20.000

14.044

16.054

2017


2018

10.000
0.000
2019

2020

2021

Hình 7 - (Biểu đồ vịng quay tồn kho của Cơng Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021)

Vòng quay tồn kho IT là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển trong kì.Theo
số liệu cho thấy chỉ số tồn kho tăng liên tục trong 5 năm.
Cụ thể năm 2017 là 14.044, năm 2018 là 16.054, tăng mạnh liên tục 3 năm tiếp theo cụ thể
là năm 2019 50.890, năm 2020 81.405 và năm 2021 89.608. Những con số này cho chúng
ta thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh
nghiệp.
Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục
hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm.

16


2.3Kỳ thu tiền bình quân (ACP):
Kỳ Thu Tiền ACP
400.00

371.34


356.21

350.00

346.86

300.00
258.89

255.62

250.00
200.00

ACP

150.00
100.00
50.00
0.00
2017

2018

2019

2020

2021


Hình 8 - (Biểu đồ Kỳ thu tiền bình qn của Cơng Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021)

Kỳ thu tiền bình quân ACP là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2021 chỉ số ACP có xu hướng tăng mạnh và duy
trì từ 255 đến 371, kì thu tiền bình qn của cơng ty cao cho thấy khả năng thu tiền thanh
toán lâu nếu khơng quản lý tốt dịng tiền sẽ gặp rất nhiều khó khăn về vốn . Tuy nhiên kì
bình qn cao cho thấy doanh nghiệp nới lỏng các khoản tín dụng, thoải mãi công nợ lâu
với khách hàng.

17


2.4 So sánh các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động của CTCP Nơng nghiệp Bình
Thuận (ABS) và CTCP Phân Bón Bình Điền (BFC)
II. TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
2017

2018

2019

2020

2021

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT) ABS

1.054


0.814

1.192

0.943

0.752

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT) BFC

1.67

1.75

1.87

1.81

2.05

Vòng quay tồn kho (IT) ABS

14.04

16.05

50.89

81.40


89.61

Vòng quay tồn kho (IT) BFC

2.89

2.77

3.33

3.68

3.68

Kỳ thu tiền bình quân (ACP) ABS

258.89

371.34

255.62

356.21

346.86

Kỳ thu tiền bình quân (ACP) BFC

28.84


32.79

41.00

37.83

10.87

Tỷ Lệ Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động
120.000
100.000
80.000
60.000
40.000
20.000
0.000
2017
2018
2021
Hiệu quả sử dụng tổng
tài sản (TAT) ABS 2019Hiệu quả sử dụng2020
tổng tài sản (TAT) BFC
Vòng quay tồn kho (IT) ABS

Vòng quay tồn kho (IT) BFC

Hình 9 - Biểu Đồ so sánh tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động của của CTCP Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) và CTCP Phân Bón
Bình Điền(BFC)

18



2.4.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Trong khoảng năm 2017-2021 chỉ số TAT tăng liên tục lớn hơn 1, cụ thể: năm 2017
TAT đạt chỉ số 1,67 rồi sau đó tăng lên khoảng 0,38 đạt 2,05 năm 2021 cho thấy khả năng
doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản của công ty đang tiến triển,
có lợi nhuận.
So với BFC thì chỉ số TAT của ABS thấp hơn chứng tỏ việc đầu tư của BFC tốt hơn
ABS.

2.4.2 Vòng quay tồn kho IT
Theo số liệu ta thấy chỉ số vòng quay tồn kho IT của ABS tăng liên tục suốt 5 năm, cụ thể
.Những con số này cho chúng ta thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không
bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn
thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm.
So sánh IT với BFC thì cao hơn. Điều này cho thấy tốc độ quay vòng tồn kho của
ABS khá nhanh.

19


Kỳ Thu Tiền Bình Quân
450.00
400.00
350.00
300.00
250.00
200.00
150.00
100.00

50.00
0.00
2017

2018

2019

Kỳ thu tiền bình quân (ACP) ABS

2020

2021

Kỳ thu tiền bình quân (ACP) BFC

Hình 10 - Biểu Đồ so sánh Kỳ thu tiền bình quân của CTCP Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) và CTCP Phân Bón Bình
Điền(BFC)

2.4.3 Kỳ thu tiền bình quân ACP
Kỳ thu tiền bình quân ACP là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Qua so sánh ta thấy khả năng sử dụng vốn của ABS tốt hơn BFC

3.Tỷ lệ quản trị nợ
III. TỶ LỆ QUẢN TRỊ NỢ
6. Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản: D/A = TD / TA

2017
TD (Tổng nợ)
TA (Tổng tài

sản)
D/A

2018

2019

2020

2021

194,358,579,715

210,288,451,846

259,922,636,372 734,809,510,387

666,547,625,424

535,152,262,001

580,656,601,836

663,350,291,172 1,170,095,773,785

1,592,951,748,069

0.36

0.36


0.39

0.63

0.42

2017

2018

2019

2020

2021

36,512,709,323

37,391,553,520

42,328,556,226

60,146,720,755

81,988,753,895

Tính EBIT
(EBT) Lợi nhuận
trước thuế


20


(I) Chi phí lãi
vay
EBIT

8,696,885,342

9,524,674,284

10,200,186,961

8,135,932,745

33,363,592,601

45,209,594,665

46,916,227,804

52,528,743,187

68,282,653,500

115,352,346,496

7. Tỷ lệ thanh tốn lãi vay: ICR = EBIT / I
EBIT

(I) Chi phí lãi
vay
ICR

2017

2018

2019

2020

2021

45,209,594,665

46,916,227,804

52,528,743,187

68,282,653,500

115,352,346,496

8,696,885,342

9,524,674,284

10,200,186,961


8,135,932,745

33,363,592,601

5.20

4.93

5.15

8.39

3.46

8. Tỷ số khả năng trả nợ = (Csx + EBT + khấu hao)/(Nợ gốc + I) = (EBIT+khấu hao+thanh toán tiền thuê)/(I + nợ gốc +
thanh toán tiền thuê)
EBIT
EBT (lợi nhuận
trước thuế)
khấu hao tài sản
Csx ( giá vốn
hàng bán)

2017

2018

2019

2020


2021

45,209,594,665

46,916,227,804

52,528,743,187

68,282,653,500

115,352,346,496

36,512,709,323

37,391,553,520

42,328,556,226

60,146,720,755

81,988,753,895

7,428,605,046

8,627,399,316

9,748,293,223

10,859,023,459


10,736,282,346

530,066,465,308

446,385,966,315

736,784,556,224 1,019,980,066,851

1,140,220,607,026

108,131,570,300

110,126,478,000

86,976,619,000

357,613,530,750

471,311,583,000

8,696,885,342

9,524,674,284

10,200,186,961

8,135,932,745

33,363,592,601


4.91

4.12

8.12

2.98

2.44

Nợ gốc = vay và
nợ ngắn hạn +
vay và nợ dài
hạn
I (chi phí lãi vay)
Tỷ số khả năng
trả nợ

21


3.1 Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản (D/A)
Tỷ Lệ Nợ/ Tổng Tài Sản D/A
0.70

0.63

0.60
0.50

0.40

0.36

0.36

0.42

0.39

D/A

0.30
0.20
0.10
0.00
2017

2018

2019

2020

2021

Hình 11 - Biểu đồ Tỉ lệ Nợ/ Tổng Tài sản của Công Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021

D/A là tỷ lệ vốn vay dưới mọi hình thức trên tổng số vốn được đưa vào sử dụng trong SXKD của một doanh nghiệp.
Qua biểu đồ ta thấy tỷ số D/A đều nhỏ hơn 1 cụ thể: năm 2017 tỷ số này là 0,36 và có xu hướng

giữ nguyên tới năm 2019. Con số này chứng tỏ doanh nghiệp vay ít, có khả năng tự chủ tài chính
cao. Khơng nên để chỉ số D/A lên quá cao điều đó có nghĩa mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao
hơn.

22


3.2 Tỷ lệ EBIT
EBIT
140,000,000,000
120,000,000,000
100,000,000,000
80,000,000,000
60,000,000,000
40,000,000,000
20,000,000,000
0
2017

2018

2019

2020

2021

Hình 12 - Biểu đồ Tỉ lệ EBIT của Cơng Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021

Chỉ số EBIT là một chỉ số tài chính cần quan tâm, để so sánh mức lợi nhuận của doanh

nghiệp khi quy đồng về cùng mức thuế là 0, và khơng vay nợ. Qua đó NĐT sẽ đánh giá
DN mình đầu tư kinh doanh như thế nào.
Chỉ số EBIT từ năm 2017-2021 có xu hương tăng: năm 2017 EBIT đạt
45,209,594,665 tăng tới năm 2021 115,352,346,496 Ta thấy được khả năng tạo lợi nhuận
của công ty đang ngày càng phát triển và cho các nhà đầu tư dễ dàng so sánh hiệu quả hoạt
động giữa các công ty cạnh tranh khác với nhau.

23


3.3 Tỷ Lệ thanh toán lãi vay:
Tỷ Lệ Thanh Toán Lãi Vay (ICR)
8.39

9.00
8.00
7.00
6.00

5.20

5.00

4.93

5.15
3.46

4.00


ICR

3.00
2.00
1.00
0.00
2017

2018

2019

2020

2021

Hình 13 - Biểu đồ Tỉ lệ thanh tốn lãi vay của Cơng Ty Dịch vụ Nơng nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021

Hệ số thanh tốn lãi nợ vay ICR cho biết khả năng đảm bảo chi trả nợ của doanh nghiệp
Ta thấy chỉ số ICR từ năm 2017 đến 2020 đều lớn hơn 2 và có xu hướng tăng đến năm 2020 là
8.39 sau đó giảm thấp nhất vào năm 2021 3.46 cho thấy khả năng thanh tốn lãi nợ vay tích cực
hơn.

24


3.4 Tỷ lệ trả nợ:
Tỷ số khả năng trả nợ
9.00


8.12

8.00
7.00
6.00
5.00

4.91
4.12

Tỷ số khả năng trả nợ

4.00

2.98

2.44

3.00
2.00
1.00
0.00
2017

2018

2019

2020


2021

Hình 14 - Biểu đồ Tỉ lệ trả nợ của Công Ty Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận (ABS) từ năm 2017 -2021

Tỷ số khả năng trả nợ là một tỷ số tài chính đánh giá khả năng thanh tốn nợ nói
chung của doanh nghiệp.

4.Tỷ lệ khả năng sinh lời
IV. TỶ LỆ KHẢ NĂNG SINH LƠI
9. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ: GPM = GP / NS

2017

2018

2019

33,901,370,844

26,027,912,084

53,783,870,144

2020

2021

GP
(Lợi
nhuận


83,983,363,806

58,431,462,035

gộp)
NS
(Doanh

563,967,836,152 472,413,878,399 790,568,426,368 1,103,963,430,657 1,198,652,069,061

25


×