XUẤT HUYẾT TỬ
CUNG BẤT THƯỜNG
NỘI DUNG
1. Nhắc lại sinh lý kinh nguyệt
2. Định nghĩa
- phân loại nguyên nhân
AUB
3. Hướng xử trí AUB
TRỤC HPO
VÙNG DƯỚI ĐỒI
- GnRH theo xung
TUYẾN YÊN
- FSH
- LH
TINH HOÀN
- TESTOSTERONE
BUỒNG TRỨNG
- ESTRADIOL
- PROGESTERONE
CƠ CHẾ KINH NGUYỆT
TRỤC HPO
ĐÁP ỨNG CỦA TỬ CUNG
SỰ THÔNG CỦA ĐƯỜNG SD
ĐỊNH NGHĨA
Kinh nguyệt là hiện tượng chảy máu có tính chất
chu kỳ hàng tháng từ tử cung ra ngoài do bong niêm mạc
tử cung dưới ảnh hưởng của sự tụt đột ngột Estrogen
hoặc Estrogen và Progesteron trong cơ thể.
KINH NGUYỆT
BÌNH THƯỜNG
THƯỜNG
BẤT
THỂ TÍCH: 60-80ML
KINH ÍT: < 30ML
KINH NHIỀU: >90ML
SỐ NGÀY: 3-5 NGÀY
RONG KINH: >7 NGÀY
CHU KỲ: 21-35 NGÀY
ĐA KINH: < 21 NGÀY
KINH THƯA > 35
NGÀY
VÔ KINH
Thuật ngữ mô tả
rối loạn kinh nguyệt
trước đây
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG
- Abnormal uterine bleeding
AUB
ĐỊNH NGHĨA
AUB
AUB được định
nghĩa là xuất huyết từ tử cung nhưng thay
đổi so với chu kỳ kinh ở bất kỳ một trong các hình thức sau:
thay đổi về tính chu kỳ, số ngày hành kinh, lượng máu kinh và
triệu chứng đi kèm.
Tần suất: Khoảng 30% phụ nữ đi khám phụ khoa là do
AUB
Tên gọi: 2011 FIGO đặt tên gọi AUB
Phân loại nguyên nhân:
- Do cấu trúc
- Không do cấu trúc
KINH NGUYỆT (FIGO 2018)
Nguyên nhân AUB
PAL
M
COEI
N
PALM holding COEIN
- 1740 bệnh nhân
chưa mãn kinh nhập
viện vì bệnh lý phụ
khoa, có 236 bệnh
nhân có AUB
Mishra D, Sultan S. FIGO's PALM-COEIN Classification of Abnormal Uterine Bleeding: A Clinico-histopathological Correlation in Indian Setting. J
Obstet Gynaecol India. 2017 Apr;67(2):119-125. doi: 10.1007/s13224-016-0925-8. Epub 2016 Jul 28. PMID: 28405119; PMCID: PMC5371517.
POLYP BUỒNG TỬ CUNG
ADENOMYOSIS – LẠC TUYẾN TRONG CƠ TC
THỐNG KINH – AUB – VÔ
HƯỚNG XỬ TRÍ ADENOMYOSIS
LEIOMYOMA – U XƠ TỬ CUNG
PHÂN LOẠI THEO FIGO
ĐIỀU TRỊ U XƠ TỬ CUNG
MALIGNANCY - BỆNH LÝ ÁC TÍNH
TĂNG SẢN NỘI MẠC TỬ
CUNG
UNG
THƯ