Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

tổng quan về ngân hàng bidv và vietinbank _ ratios

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.58 KB, 12 trang )

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG BIDV VÀ VIETINBANK
1. Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV):
• Khái quát:
Thành lập ngày 26/4/1957 với tổng số vốn điều lệ trên 28,112 tỷ. và Chủ tịch hội đồng
quản trị hiện nay là ông Trần Bắc Hà. Với trên 55 năm hoạt động trong ngành ngân hàng,
BIDV là một trong số ít ngân hàng có lịch sử phát triển lâu dài và có vị thế vững chắc tại Việt
Nam. Cùng với mạng lưới chi nhánh rộng khắp, BIDV đã trở thành một thương hiệu uy tín
tại Việt Nam. BIDV được biết đến như một ngân hàng có thế mạnh hàng đầu trong tài trợ cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, phát triển hạ tầng của Nhà nước, của các tập đoàn và tổng
công ty lớn; góp phần to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thông qua
việc cho vay vốn hàng nghìn dự án, công trình, nhà máy thuộc mọi lĩnh vực ngành nghề trên
khắp mọi miền đất nước.
• Lĩnh vực kinh doanh:
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định
của pháp luật.
 Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
 Cho vay
 Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
 Bảo lãnh ngân hàng
 Phát hành thẻ tín dụng
 Bao thanh toán trong nước và quốc tế
 Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp
thuận
 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
 Cung ứng các phương tiện thanh toán
 Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
 Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ chi hộ và thu hộ


 Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và quy định của pháp luật
 Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
 Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy
định của Pháp luật
 Mở tài khoản:
 Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
 Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác
 Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
về ngoại hối
 Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán:
 Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia;
 Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế
 Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng khác theo quy định của
pháp luật
 Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua bán công cụ chuyển nhượng trái phiếu
Chính phủ, tín phiếu kho bạc, Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các giấy
tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
 Kinh doanh cung ứng các dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phát sinh về tỷ giá, lãi suất,
ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật.
 Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân
hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
 Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại:
 Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản
tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
 Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và

tư vấn đầu tư
 Mua bán trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
 Cung cấp dịch vụ môi giới tiền tệ
 Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan
đến hoạt động ngân hàng theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và các quy định của pháp luật.
• Lịch sử hình thành:
 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt
Nam, được thành lập theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ.
 Năm 1981, Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
 Năm 1990, Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
 Năm 1995, Chuyển sang hoạt động như một Ngân hàng thương mại với số vốn điều lệ là
1.100 tỷ đồng.
 Năm 2001 - 2006, Thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng. Tăng vốn điều lệ từ 1.100 tỷ đồng
lên 4.077 tỷ đồng.
 Năm 2008, Tăng vốn điều lệ lên 8.756 tỷ đồng.
 Năm 2009, Tăng vốn điều lệ lên 10.498 tỷ đồng.
 Năm 2010, Tiếp tục tăng vốn điều lệ, đạt mức 14.600 tỷ đồng.
 Năm 2011 Điều chỉnh giảm vốn điều lệ xuống mức 12.947 tỷ đồng.
 Ngày 27/04/2012, Chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam theo Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0100150619 (đăng ký lần
đầu ngày 03/04/1993, thay đổi lần thứ 13 ngày 27/04/2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hà Nội cấp) với số vốn điều lệ là 23.012 tỷ đồng.
 13/12/2013 Thay đổi Giấy ĐKKD lần thứ 16.
 Ngày 16/01/2014: Cổ phiếu Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
được chấp nhận niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .
 Vốn điều lệ hiện nay của công ty là: 28.112.026.440.000 đồng
• Thông tin niêm yết:
2. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank):
• Khái quát:

Thành lập vào ngày 26/3/1998 với số vốn điều lệ trên 27,234 tỷ và Chủ tịch hội đồng quản trị
hiện nay là ông Nguyễn Văn Thắng. Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu
tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng
Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn
cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế; Là ngân hàng tiên
phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. VietinBank
là một trong 4 ngân hàng thương mại lớn nhất thị trường hiện nay. Với thương hiệu tốt và mối
quan hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng truyền thống, cùng với nền tảng tài chính vững mạnh,
VietinBank luôn là một trong những Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
• Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh Ngân hàng
 Các nghiệp vụ được phép tiến hành kinh doanh: Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt nam được phép thực hiện các hoạt động nghiệp vụ sau đây theo quy định của
luật các Tổ chức tín dụng, Pháp lệnh ngoại hối và các quy định có liên quan về hoạt động
của ngân hàng thương mại:
 Huy động vốn: Nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn các tổ chức tín dụng
khác và của tổ chức tín dụng nước ngoài, vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước
dưới hình thức tái cấp vốn
 Hoạt động tín dụng: Cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh,
cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước; tại các
tổ chức tín dụng khác; mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước; cung ứng
các phương tiện thanh toán; thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế; Thực
hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do Ngân hàng
Nhà nước quy định; Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng; tổ chức hệ
thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc
tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
 Các hoạt động khác: Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tin
dụng khác theo quy định của pháp luật; Tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng nhà
nước tổ chức; Thực hiện kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh ngoại hối khác

trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi được Ngân hàng nhà nước cho phép;
Được quyền ủy thức, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động
ngân hàng thương mại, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân theo
hợp đồng; Được cung ứng các dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật; Được cung
ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, tự vấn đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động
của một Ngân hàng thương mại; Được cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ
có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật; Mua bán
trái phiếu với mục đích thu lợi từ việc hưởng chênh lệnh giá theo quy định của Pháp luật
có liên quan và hướng dẫn của NHNN; Mua trái phiếu với mục đích đầu tư theo các quy
định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn NHNN; Kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho
các khách hàng trong nước và nước ngoài các sản phẩm phát sinh tại Việt Nam về tỷ giá,
lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, giá cả hàng hóa và các sản phẩm tài chính trên cơ sở tuân thủ
đúng các quy định của NHNN và các quy định pháp luật liên quan khác đối với từng sản
phẩm cụ thể; Tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
• Lịch sử hình thành:
 Ngày 26/03/1988: Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh (theo Nghị định số 53/HĐBT
của Hội đồng Bộ trưởng).
 Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân
hàng Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng)
 Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt
Nam, (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
 Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số
285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
 Tiếp theo sự kiện IPO thành công vào ngày 25/12/2008 tại SGD chứng khoán TP. HCM,
ĐHCĐ của Ngân hàng TMCP Công Thương VN đã được tổ chức vào ngày 4/6/2009 và
16/7/2009, 121,2 triệu CP của Ngân hàng với mã chứng khoán là CTG đã được niêm yết
trên sàn GD CK TP. HCM
 15/4/2008: Ngân hàng Công thương VN đổi tên thương hiệu từ Incombank sang thương
hiệu mới Vietinbank
 8/7/2009: Công bố quyết định đổi tên Ngân hàng Công thương VN thành Ngân hàng TMCP

Công thương VN, theo giấy phép thành lập và hoạt động của Thống đốc NHNN VN số 142/
GP - NHNN ngày 03/07/2009.
 Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký thay đổi lần 2 ngày 20/10/2010, vốn
điều lệ của Công ty là 15.172.291.210.000 đồng.
 Ngày 10/03/2011, VietinBank hoàn thành đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ cho IFC và Quỹ
đầu tư cấp vốn IFC với tổng số cổ phần chào bán là 168.581.013 cổ phần. Tổng vốn điều lệ
sau đợt phát hành là 16.858.101.340.000 đồng.
 Số lượngcổ phiếu đang lưu hành: 2.022.972.161 cổ phiếu (tại thời điểm 31/12/2011).
 Vốn điều lệ tại ngày 31/12/2011 là 20.229.721.610.000 đồng.
 Tháng 4/2012, VĐL nâng lên 26.217.545.370.000 đồng.
 Ngày 10/5/2013, VietinBank hoàn thành đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ với tổng số cổ
phần chào bán là 644.389.811cổ phần. Tổng vốn điều lệ sau đợt phát hành là
32.661.443.480.000 đồng. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tp Hà Nội cấp ngày 14/5/2013.
• Thông tin niêm yết:
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA BIDV VÀ VIETINBANK 2011 – 2013
1. Các chỉ số thanh khoản:
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
Thanh toán hiện hành 0.97 0.98 0.96 0.95 0.96 0.95
Thanh toán nhanh 0.97 0.98 0.96 0.95 0.96 0.95
Các tỷ số thanh toán hiện hành và nhanh của BIDV và Vietinbank tương đối ngang nhau, nhưng
tất cả con số này chưa vương tới mức độ an toàn là 1. Điều này cho thẩy cả 2 ngân hàng có khả
năng thanh toán nợ chỉ ở mức tạm được.
2. Cơ cấu tài sản:
Biểu đồ tỷ số thanh toán hiện hành và nhanh của BIDV và Vietinbank
Cơ Cấu Tài sản
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
Tiền mặt, vàng bạc, đá

quý
0.70% 0.69% 0.89% 0.81% 0.50% 0.49%
Tiền gửi tại NHNN 2.34% 3.37% 1.78% 2.63% 2.43% 1.76%
Tiển gửi và cho vay tại
các TCTD
8.69% 11.09% 14.19% 14.21% 11.46% 12.68%
Chứng khoán kinh doanh 0.28% 0.85% 0.26% 0.12% 0.05% 0.11%
Các công cụ tài chính
phát sinh
0.04% - 0.01% 0.00% 0.01% 0.03%
Cho vay khách hàng 70.16% 68.93% 71.00% 63.05% 65.47% 64.71%
Chứng khoán đầu tư 12.41% 10.11% 7.81% 14.64% 14.58% 14.40%
Góp vốn, đầu tư dài hạn 0.80% 0.82% 0.91% 0.63% 0.56% 0.54%
Tài sản cố định 0.95% 0.87% 0.90% 0.81% 1.05% 1.23%
Tài sản có khác 3.62% 3.29% 2.26% 3.10% 3.88% 4.04%
• Năm 2011
• Năm 2012
• Năm 2013
3. Cơ cấu VCSH
Cơ Cấu VCSH
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
Vốn điều lệ
53.08% 86.85% 87.74% 71.00% 77.97% 68.86%
Thặng dư vốn cổ phần
- 0.11% 0.09% 6.82% 0.01% 16.59%
Vốn khác
8.67% 5.24% - - - -
Các Quỹ
32.57% 1.42% 1.19% 5.18% 7.24% 6.24%

Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
1.24% -0.22% -0.18% 1.05% 0.90% 0.59%
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
4.44% 6.59% 11.16% 15.94% 13.88% 7.72%
• Năm 2011:

• Năm 2012
• Năm 2013:
4. Cơ cấu doanh thu hoạt động tài chính
Cơ Cấu Doanh Thu
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
Thu nhập lãi thuần
81.99
%
79.66
%
72.62%
89.60
%
83.87% 83.90%
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
13.99
%
12.79
%
12.81
%

5.15% 5.82% 6.98%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối
2.04% 1.97% 0.84% 1.71% 1.65% 1.34%
Lãi/ Lỗ từ mua chứng khoán -2.71% 1.43% 7.24% -2.19% 2.50% 0.12%
Lãi thuần từ hoạt động khác 3.94% 3.68% 4.73% 4.58% 5.40% 6.86%
Thu nhập từ hoạt động góp vốn
mua cổ phần
0.75% 0.47% 1.76% 1.15% 0.76% 0.79%
5. Cơ cấu chi phí
Cơ Cấu Chi Phí
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
Chi phí lãi 69.50% 70.49% 63.13% 67.69% 66.13% 60.48%
chi phí hoạt động dịch vụ 1.43% 1.24% 1.86% 1.46% 1.18% 1.34%
chi phí hoạt động khác 1.29% 1.29% 2.00% 0.32% 0.30% 1.02%
Chi phí hoạt động 14.48% 13.50% 16.20% 17.20% 19.35% 23.05%
Biểu đồ cơ cấu doanh thu của BIDV 2011 - 2013
Biểu đồ cơ cấu doanh thu của Vietinbank 2011 - 2013
chi phí dự phòng rủi ro tính dụng 11.08% 11.36% 14.12% 9.29% 8.94% 9.59%
Chi phí thuế TNDN 2.22% 2.13% 2.70% 4.04% 4.10% 4.52%
6. Khả năng sinh lời:
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
ROA 0.83% 0.74% 0.78% 2.03% 1.70% 1.40%
ROE 13.2% 12.9% 13.8%
26.74
%
19.90% 13.70%
Biểu đồ cơ cấu chi phí của BIDV 2011 - 2013

Biểu đồ cơ cấu chi phí của Vietinbank 2011 - 2013
Đồ thị khả năng sinh lời BIDV 2011 - 2013
Đồ thị khả năng sinh lời Vietinbank 2011 - 2013
7. Chỉ số cổ phiếu:
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
EPS 2478.58 1418.67 1433.80 3086.45
2346.3
5
1555.69
P/E 5.85 10.22 10.11 4.76 6.27 9.45
P/B 0.77 1.26 1.27 1.04 1.15 1.01
8. Tỷ lệ nợ xấu:
BIDV Vietinbank
2011 2012 2013 2011 2012 2013
Tỷ lệ nợ xấu/ tổng
dư nợ
2.76 2.70 2.26 0.75 1.47 1.00
Hệ số dư phòng nợ
xấu/ nợ xấu
-72.11 -64.56 -69.52 -137.76 -75.12 -87.53
Đồ thị thể hiện tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ của BIDV và Vietinbank

×