Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Một số giải pháp quản lí hoạt động dạy học phân ban trung học phổ thông các trường công lập ở thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.75 KB, 114 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

------------------

Hoàng Minh L ƣ ơng

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy
học phân ban Trung học Phổ thông
Các trƣờng công lập ở thành phố Vinh,
tỉnh nghệ An
Chuyên ngành: quản lý giáo dục
Mã số
:
60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TS. PHAN ĐỨC THÀNH


2

LI CM N
Quản lý hoạt động dạy học trong quá trình triển khai ch-ơng trình phân
ban bậc THPT là một vấn đề đang đ-ợc hiệu tr-ởng các tr-ờng THPT các cấp
quản lý giáo dục quan tâm, đặc biệt trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An. Là một cán bộ quản lý giáo dục tôi rất quan tâm và tâm huyết với công


tác quản lý hoạt động dạy học ch-ơng trình phân ban. Trên cơ sở lý luận, vốn
kiến thức và kinh nghiệm quá trình công tác của bản thân cùng với sự h-ớng
dẫn tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp,...luận
văn " Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học phân ban THPT các
tr-ờng công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An" của tôi đà hoàn thành.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo đà tận tình giảng dạy, giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Phan
Đức Thành đà trực tiếp giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn
này. Xin trân trọng cảm ơn BGH, cán bộ giáo viên các tr-ờng THPT Hà Huy
Tập, Huỳnh Thúc Kháng, Lê Viết Thuật; cảm ơn các đồng chí chuyên viên
phòng THPT Sở GD & ĐT Nghệ An, các bạn bè đồng nghiệp ... đà giúp đỡ tạo
điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đà có rất nhiều cố giắng, song chắc chắn luận văn còn nhiều
thiếu sót nhất định; chúng tôi rất mong nhận đ-ợc các ý kiến phê bình và đóng
góp quý báu của các nhà khoa học, các nhà quản lý, các thầy cô giáo, các bạn
đồng nghiệp đề công trình nghiên cứu tiếp theo của chúng tôi đ-ợc hoàn hảo
hơn.

Vinh, tháng 11 năm 2007
Tác giả
HoàngMinh L-ơng


3

các ký hiệu viết tắt trong luận văn

BGH
BCH
CBQL

CBGV
CN
CNH, HĐH
CSVC
GD
GD&ĐT
GDPT
GDTrH
GV
HS
KT- XH
KH-CN
KHTN
KHXN - NV
NXB
XHCN
XHHGD
PPDH
QLGD
TBDH
THCS
THPT
Tr
SGK

Ban giám hiệu
Ban chấp hành
Cán bộ quản lý
Cán bộ giáo viên
Công nguyên

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Cơ sở vật chất
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo dục trung học
Giáo viên
Học sinh
Kinh tế- xà hội
Khoa học - Công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xà hội và nhân văn
Nhà xuất bản
XÃ hội chủ nghĩa
XÃ hội hoá giáo dục
Ph-ơng pháp dạy học
Quản lý giáo dục
Thiết bị dạy học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trang
Sách giáo khoa


4

SGV
[x, y]
[x]


Sách giáo viên
Trích dẫn tài liệu tham khảo số x, trang y
Trích dẫn tài liệu tham khảo số x
mục lục
Trang

Mở đầu

1

1.

Lý do chọn đề tài

1

2.

Mục đích nghiên cứu

4

3.

Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu

4

4.


Giả thuyết khoa học

4

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

4

6.

Ph-ơng pháp nghiên cứu

5

7.

Đóng góp của luận văn

6

8.

Cấu trúc của luận văn

7

Ch-ơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.


Tổng quan vấn đề nghiên cứu

7
7

1.1.1. ở n-ớc ngoài

7

1.1.2. ở trong n-ớc

8

1.1.3. Lịch sử phát triển của vấn đề

10

1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài

12

1.2.1. Lý luận chung về quản lý

12

1.2.2. Quản lý giáo dục


15

1.2.3. Quản lý tr-ờng học

16

1.2.4. Giải pháp quản lý

17

1.2.5. Hiệu quả và nâng cao hiệu quả

17

1.2.6. Phân hoá dạy học

18

1.2.7. Ph©n luång

18


5

1.2.8. Phân ban

18

1.2.9. Dạy học tự chọn


19

1.2.10. Phân ban kết hợp với dạy học tự chọn

19

1.3.

Đặc điểm tr-ờng THPT trong giai đoạn hiện nay

19

1.3.1. Mỗi quan hệ của nhà tr-ờng với cộng đồng xà hội

19

1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và các hoạt động chủ yếu

21

1.3.3. Hoạt động dạy học ở nhà tr-ờng trong giai đoạn hiện nay

24

1.4.

Đổi mới ch-ơng trình giáo dục trung học phổ thông

25


1.4.1. Mục tiêu của giáo dục THPT

25

1.4.2. Vấn đề phân ban ở trung học phổ thông

26

1.4.3. Đổi mới sách giáo khoa trung học phổ thông

34

1.4.4. Đổi mới ph-ơng pháp dạy và học

35

1.4.5. Đổi mới việc sử dụng thiết bị dạy học

35

1.4.6. Đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh

36

1.5.

Mỗi quan hệ giữa nâng cao hiệu quả dạy học phân ban với

36


quản lý hoạt động dạy học phân ban trong nhà tr-ờng THPT
1.5.1 Hiệu quả dạy học phân ban với quản lý việc thực hiện pháp luật,

36

chính sách của nhà n-ớc, điều lệ nhà tr-ờng và quy chế dạy học
1.5.2 Hiệu quả dạy học phân ban với việc quản lý công tác tuyển

37

sinh, sắp lớp, chọn ban, chọn ch-ơng trình
1.5.3 Hiệu quả dạy học phân ban với quản lý bộ máy tổ chức và

38

việc nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên
1.5.4 Hiệu quả dạy học phân ban với quản lý cơ sở vật chất và thiết

38

bị dạy học
1.5.5 Hiệu quả dạy học phân ban với việc quản lý môi tr-ờng dạy học

39

1.5.6 Hiệu quả dạy học phân ban với quản lý việc áp dụng công

40


nghệ thông tin trong dạy học và quản lý
KÕt luËn ch-¬ng 1

41


6

Ch-ơng 2. thực trạng quản lý hoạt động dạy học

43

phân ban THPT các tr-ờng công lập ở thành phố
vinh, tỉnh nghệ an
2.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xà hội,

43

văn hoá giáo dục của thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên

43

2.1.2. Đặc điểm dân c-

43

2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xà hội


44

Khái quát về tình hình giáo dục và dạy học trung học phổ
thông của thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
2.2.1. Quy mô tr-ờng lớp và kết quả phân ban lớp 10

45

2.2.2. Đội ngũ CBQLvà giáo viên.

49

2.2.3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

50

2.2.4. Về môi tr-ờng giáo dục

51

2.2.5. Thông tin phục vụ cho dạy học và quản lý dạy học

51

2.2.

2.3

Thực trạng về giải pháp quản lý hoạt động dạy học phân ban


45

52

THPT các tr-ờng công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
2.3.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng về giải pháp quản lý hoạt động

52

dạy học phân ban THPT các tr-ờng công lập ở thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
2.3.2. Đánh giá chung thực trạng về giải pháp quản lý hoạt động

70

dạy học trong quá trình triển khai phân ban của các tr-ờng
THPT công lập tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Kết luận ch-ơng 2
Ch-ơng 3. một số giải pháp quản lý hoạt động dạy
học phân ban THPT các tr-ờng công lập ở thành
phố Vinh, tỉnh nghệ an.

72
73


7

3.1.


Các định h-ớng cơ bản cho việc đề xuất các giải pháp

73

3.2.

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học phân ban

74

THPT các tr-ờng công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao hiệu lực luật giáo dục, điều lệ tr-ờng

74

THPT và các quy chế giáo dục trong hoạt động của nhà tr-ờng.
3.2.2. Giải pháp 2: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong CBGV,

79

phụ huynh và học sinh về ch-ơng trình phân ban, làm tốt
công tác tuyển sinh, sắp lớp, chọn ban, chọn ch-ơng trình.
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao nhận thức, chất l-ợng hoạt động dạy

83

học của đội ngũ giáo viên, đẩy mạnh công tác bồi d-ỡng đội
ngũ, đổi mới ph-ơng pháp dạy học.
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng c-ờng huy động, xây dựng, sử dụng có hiệu quả


88

cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học trong dạy học phân ban.
3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng môi tr-ờng dạy học thuận lợi và phát

91

huy ảnh h-ởng tích cực của môi tr-ờng giáo dục đối với hoạt
động dạy học phân ban.
3.2.6. Giải pháp 6: Nâng cao chát l-ợng thu thập, xử lý và chuyển

94

tải thông tin phục vụ cho dạy học và quản lý.
3.3.

Tính khả thi của các giải pháp quản lý.

96

3.3.1 Kết quả xin ý kiến chuyên gia về tính khả thi của các giải pháp

96

3.3.2 Tính khả thi của giải pháp quản lý xem xét từ các kinh

98

nghiệm quản lý dạy học tại tr-ờng THPT.

Kết luận ch-ơng 3
kết luận và khuyến nghị

101
102

1. Kết luận

102

2. Kiến nghị

104

2.1 Đối với Bộ, ban ngành trung -ơng

104

2.2 Đối với UBND các cấp và Sở GD & ĐT

104

2.3 Đối với các tr-ờng THPT

105


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8


106

danh mục tài liệu tham khảo

109

1.1 Phụ lục

mục lục bảng biểu
Bảng

Trang

1.1

Sự phân hoá dạy học ở một số n-ớc trên thế giới

29

1..2

Kế hoạch chi tiết của các ban, các khối lớp

33

2.1

Kết quả phân ban lớp 10 năm học 2006-2007


46

2.2

Kết quả phân ban lớp 10 năm học 2007-2008

47

2.3

Kết quả phân ban lớp 11 năm học 2007-2008

48

2.4

Kết quả xếp loại học lực học sinh phân ban năm học 2006-2007

49

2.5

Đội ngũ CBQL và giáo viên các tr-ờng THPT

49

2.6

Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học các tr-ờng THPT


50

2.7

Mức độ cần thiết của việc thực hiện các giải pháp

64

2.8

Mức độ thực hiện các nội dung của giải pháp

65

2.9

Mức độ khó khăn gặp phải khi thực hiện các giải pháp

66

3.1

Mức độ khả thi của các giải pháp quản lý

97

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9

Mở đầu
1. lý do chọn đề tài

Đất n-ớc ta đang b-ớc vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá
(CNH, HĐH) với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam từ một n-ớc nông nghiệp
về cơ bản trở thành n-ớc công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân
tố quyết định thắng lợi của công cuộc CNH, HĐH vµ héi nhËp quèc tÕ lµ con
ng-êi, lµ nguån lùc ng-ời Việt Nam đ-ợc phát triển về số l-ợng và chất l-ợng,
trong khi đó chất l-ợng và hiệu quả giáo dục - đào tạo còn thấp, công tác quản
lý giáo dục - đào tạo có những yếu kém, bất cập .
Do sự phát triển nhanh, mạnh với tốc độ mang tÝnh bïng nỉ cđa khoa häc
c«ng nghƯ thĨ hiƯn sù ra đời nhiều lý thuyết, thành tựu mới cũng nh- khả
năng ứng dụng chúng vào thực tế cao, rộng và nhanh buộc ch-ơng trình, sách
giáo khoa (SGK) phổ thông phải đ-ợc xem xét và điều chỉnh. Học vấn mà nhà
tr-ờng phổ thông trang bị không thể thâu tóm đ-ợc mọi tri thức mong muốn,
vì vậy phải coi trọng việc dạy ph-ơng pháp , dạy cách đi tìm kiến thức của loài
ng-ời, trên cơ sở đó tiếp tục học suốt đời.
Do có sự thay đổi trong đối t-ợng giáo dục, trong điều kiện phát triển của
của các ph-ơng tiện truyền thông, trong bèi c¶nh héi nhËp, më réng giao l-u,
häc sinh (HS) đ-ợc tiếp nhận nhiều nguôn thông tin đa dạng, phong phó tõ
nhiỊu mỈt cđa cc sèng, hiĨu biÕt nhiỊu hơn, linh hoạt hơn và thực tế hơn so
với các thế hệ cùng lứa tuổi tr-ớc đây mấy chục năm, đặc biệt là học sinh
THPT. Trong học tập, HS không thoả mÃn với vai trò ng-ời tiếp thu thụ động.
Do xu thế hội nhập trên thế giới hiện nay, hoà chung với xu thế đổi mới tiến
bộ trên thế giới trong lĩnh vực ch-ơng trình, SGK cũng là một trong những yêu
cầu cần thiết để từ đó khắc phục tình trạng học tập quá nặng nề, căng thẳng gây
mất hứng thó vµ niỊm tin víi viƯc häc tËp cđa HS; giáo dục thoát ly đời sống, quá

nhấn mạnh đến tính hệ thống, yêu cầu quá cao về mặt lý thuyết .v.v.
Từ những lý do trên đặt ra cho giáo dục Việt Nam cần phải có sự điều
chỉnh và đổi mới từ mục tiêu, nội dung ch-ơng trình, sách giáo khoa và đổi
mới ph-ơng pháp dạy học. Điều này đà đ-ợc Đảng và Chính phủ xác định hết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

sức cụ thể :
Trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần
thứ IX đà chỉ rõ: Nâng cao chất l-ợng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ
chức, cơ chế quản lý, nội dung, ph-ơng pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hoá,
hiện đại hoá, xà hội hoá, chấn h-ng nền Giáo dục Việt Nam [ 12, Tr 95].
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, tiếp tục khẳng định những quan điểm
và ph-ơng h-ớng cơ bản về phát triển Giáo dục (GD) đà đ-ợc xác định từ Đại
hội IX, trong đó nổi bật là các yêu cầu: nâng cao chất l-ợng GD toàn diện, đổi
mới nội dung, ph-ơng pháp dạy và học, hoàn thiện hệ thống tr-ờng lớp và hệ
thống quản lý Giáo dục (QLGD), chuẩn hoá, hiện đại hoá, xà hội hoá giáo dục
(XHHGD); thực hiện công bằng trong GD và xây dựng xà hội học tập, xác
định rõ vai trò nòng cốt của đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD trong việc thực
hiện các nhiệm vụ GD.
Nghị quyết số 40/2000/QH10, ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội
khoá X về đổi mới ch-ơng trình giáo dục phổ thông đà khẳng định mục tiêu
của đổi mới ch-ơng trình giáo dục phổ thông lần này là Xây dựng nội dung
ch-ơng trình, ph-ơng pháp giáo dục, SGK phổ thông mới nhằm nâng cao chất
l-ợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân

lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá ®Êt n-íc, phï hỵp víi trun thèng
ViƯt Nam, tiÕp cËn trình độ giáo dục phổ thông ở các n-ớc phát triển trong
khu vực và trên thế giới [14].
Thủ t-ớng Chính phủ đà có Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg về đổi mới
ch-ơng trình giáo dục phổ thông thực hiện Nghị quyết 40/2000/QH10 của
Quốc hội khoá X và chỉ thị 30/1998/CT-TTg về điều chỉnh chủ tr-ơng phân
ban ở trung học phổ thông và đào tạo hai giai đoạn ở đại học nêu rõ các yêu
cầu, công việc mà Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan phải
khẩn tr-ơng tiến hành.
Cấp trung học phổ thông (THPT) là cấp học cuối cùng của giáo dục phổ
thông, đây là cấp học vừa trực tiếp tạo nguồn cho bậc đại học, cao đẳng nói
riêng, vừa góp phần quan trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ CNH,
HĐH đất n-ớc nói chung. Có nghĩa là cấp học này một mặt cần chuÈn bÞ cho

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

HS những tri thức và kỹ năng về khoa học xà hội, nhân văn, toán học, khoa học
tự nhiên, kỹ thuật để họ tiếp tục đào tạo ở bậc tiếp theo, mặt khác cần hình
thành và phát triển cho họ những hiểu biết về nghề phổ thông cần thiết cho cuộc
sống, tham gia vào lao động sản xuất xây dựng xà hội và khi có điều kiện có
thể tiếp tục học lên. Từ trên nền tảng đó mà phát triển các hệ thống phẩm chất,
năng lực đáp ứng yêu cầu xây dựng đất n-ớc trong giai đoạn mới. Chính vì vậy
giáo dục THPT cần thực hiện nguyên tắc dạy học phân hoá. Đây là sự đổi mới
quan trọng so với cách tổ chức dạy học hiện hành. Mô hình dạy học phân hoá
bằng hình thức phân ban đà đ-ợc Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tiếp tục điều

chỉnh và thí điểm tại 89 tr-ờng THPT, 21 tỉnh và thành phố trên toàn quốc từ
năm học 2003-2004 và đến nay năm học 2006-2007 chính thức thực hiện phân
ban đại trà lớp 10 cho tất cả các tr-ờng THPT trên toàn quốc.
Nghệ An là tỉnh không đ-ợc chỉ đạo thí điểm phân ban ở một tr-ờng
THPT nào, khi thực hiện phân ban đại trà, từ cán bộ quản lý, giáo viên các
tr-ờng THPT trên toàn tỉnh hết sức bỡ ngỡ, lúng túng. Thậm chí còn có những
cán bộ quản lý, giáo viên ch-a thực sự nhận thức một cách đầy đủ nội dung
của ch-ơng trình phân ban, vì thế không tránh khỏi hiệu quả công việc quản lý
hoạt động dạy và học sẽ không cao. Nh- vậy, việc xác định cơ sở lý luận về
đổi mới ch-ơng trình THPT bằng hình thức phân ban; đánh gía thực trạng
quản lý dạy học phân ban ở các tr-ờng THPT, nhằm đề xuất những giải pháp
quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học phân ban là một trong những
vấn đề cần đ-ợc nghiên cứu. Những thành quả nghiên cứu về lĩnh vực trên sẽ
góp phần thực hiện đ-ợc những t- t-ởng chỉ đạo quan trọng của Đảng và Nhà
n-ớc ta trong vấn đề đổi mới ch-ơng trình giáo dục phổ thông nói chung, đổi
mới ch-ơng trình giáo dục trung học phổ thông nói riêng.
Chính vì vậy, chúng tôi chọn vấn đề Một số giải pháp quản lý hoạt
động dạy học phân ban trung học phổ thông các tr-ờng công lập ở thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên
ngành quản lý giáo dục là việc làm thiết thực nhằm góp phần giải quyết những
vẫn đề thời sự, lý luận và thùc tiƠn cđa sù nghiƯp ph¸t triĨn gi¸o dơc tØnh nhµ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

trong giai đoạn hiện nay.

2. Mục đích nghiên cứu

Tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học để nâng cao hiệu quả
việc thực hiện ch-ơng trình phân ban THPT các tr-ờng công lập ở thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động dạy học phân
ban của các tr-ờng THPT.
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu: Những giải pháp quản lý hoạt động dạy học
phân ban THPT các tr-ờng công lập ở thành phố Vinh, tØnh NghƯ An.
4. Gi¶ thut khoa häc

B»ng lý ln vỊ quản lý giáo dục và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi
cho rằng, chất l-ợng và hiệu quả của việc quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy học
phân ban các tr-ờng THPT hiện nay còn hạn chế ở mức độ nhất định; chất
l-ợng và hiệu quả sẽ đ-ợc nâng cao hơn nếu chúng ta phát hiện đ-ợc các giải
pháp quản lý hoạt động đồng bộ của tr-ờng THPT về các lĩnh vực :
Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của phơ huynh, häc sinh
trong viƯc thùc hiƯn ph©n ban THPT từ đó định h-ớng và sắp xếp các ban một
cách hợp lý phù hợp với tình hình thực tế của mỗi tr-ờng học cũng nh- lựa
chọn ch-ơng trình học phù hợp với năng lực học sinh.
Nâng cao nhận thức, năng lực của đội ngũ giáo viên trong việc thực
hiện đổi mới mục tiêu, nội dung ch-ơng trình, ph-ơng pháp dạy học theo sách
giáo khoa mới;
Huy động và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học,
đặc biệt chú trọng việc đ-a công nghệ thông tin và các thiết bị dạy học hiện
đại vào phục vụ cho hoạt động dạy học;...
Từ việc đổi mới cách dạy của thầy phải làm thay đổi cách học của học
sinh, hình thành cho học sinh thói quen tự học, chủ động, tích cực trong việc

tìm tòi lĩnh hội tri thức.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý và quản lý giáo dục trong việc
triển khai ch-ơng trình phân ban trung học phổ thông.
5.1.2. Tìm hiểu thực trạng về công tác quản lý dạy học phân ban THPT
các tr-ờng công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
5.1.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học phân ban
THPT các tr-ờng công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động của nhà tr-ờng trong việc thực hiện ch-ơng trình phân ban
bao gồm hai hoạt động không thể tách rời nhau là hoạt động quản lý chỉ đạo
của ban giám hiệu (BGH), giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của
học sinh. Tuy vậy, do tầm hạn của luận văn thạc sỹ, chúng tôi tập trung nhiều
ở việc phân tích thực trạng từ đó xây dựng các giải pháp quản lý của nhà
tr-ờng ®èi víi ho¹t ®éng d¹y häc trong viƯc thùc hiƯn ch-ơng trình phân ban.
Mặt khác, các số liệu minh chứng cho thực trạng để nghiên cứu ở luận
văn này cũng phần nhiều đ-ợc giới hạn trong phạm vị các tr-ờng THPT công
lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An với các khách thể điều tra gồm hiệu
tr-ởng : 03 ng-ời; hiệu phó : 09 ng-ời; tổ tr-ởng chuyên môn : 24 ng-ời; giáo
viên : 250 ng-ời và học sinh : 6850 em.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu


Trên cơ sở quan điểm duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của Chủ
nghĩa Mác-Lênin, t- t-ởng Hồ Chí Minh và lý luận về ph-ơng pháp nghiên
cứu khoa học giáo dục, trong luận văn này, chúng tôi phối hợp sử dụng các
ph-ơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau :
6.1. Ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, so sánh... các tài liệu khoa học, các văn
kiện, Nghị quyết của Đảng và Nhà n-ớc, các văn bản pháp quy có liên quan
đến kế hoạch, nội dung ch-ơng trình phân ban THPT và những cơ sở lý luận
về dạy học và quản lý hoạt động dạy học.
6.2.Ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

6.2.1. Ph-ơng pháp điều tra.
Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo nguyên tắc và nội
dung chủ định của ng-ời nghiên cứu, ph-ơng pháp này đ-ợc sử dụng với mục
đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm minh chứng đ-ợc thực trạng về biện
pháp quản lý có tại các nhà tr-ờng THPT và phân tích thực trạng của công tác
quản lý chỉ đạo triển khai ch-ơng trình phân ban của các tr-ờng THPT.
6.2.2. Ph-ơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
Bằng việc kết hợp lý luận với thực tiễn, đem lý luận phân tích thực tiễn,
từ phân tích thực tiễn mà rút ra lý luận; ph-ơng pháp nay đ-ợc sử dụng với
mục đích chủ yếu là đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đà đề
xuất, nhờ vào kinh nghiệm quản lý của đội ngũ CBQL các tr-ờng THPT.

6.2.3. Ph-ơng pháp chuyên gia.
Bằng việc tổ chức trao đổi, thảo luận với các chuyên gia, các CBQL đ-ơng nhiệm,
lÃnh đạo các tổ chức đoàn thể, chuyên viên phòng THPT Sở và các giáo viên có kinh
nghiệm dạy học ở các tr-ờng THPT, ph-ơng pháp này đ-ợc sử dụng với mục đích xem
xét, kiểm nghiệm tính hợp lý và khả thi của các giải pháp quản lý đ-ợc đề xuất.
6.2.4. Ph-ơng pháp thống kê toán học
Bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên cứu
giáo dục; ph-ơng pháp này đ-ợc sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều
tra, phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời đánh giá múc độ tin cậy của
ph-ơng pháp điều tra.
7. Đóng góp của luận văn

+ Luận văn góp phần làm sáng tỏ về mặt lý luận của vấn đề phân ban
THPT từ mục tiêu, nội dung, ch-ơng trình, SGK, ph-ơng pháp dạy học mới.
Quản lý giáo dục, quản lý nhà tr-ờng, quản lý hoạt động dạy học trong nhà
tr-ờng THPT.
+ Làm sáng tỏ thực trạng quản lý hoạt động dạy học phân ban của các
tr-ờng THPT.
+ Đề xuất một số giải pháp quản lý cụ thể, chi tiết, có tính khả thi để

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

nâng cao hiệu quả dạy học phân ban trong các tr-ờng THPT.
8. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu

NI DUNG

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2. Thực trạng về giải pháp quản lý hoạt động dạy học phân ban
THPT các trường công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Chƣơng 3. Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học phân ban THPT các
trường công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
KÕt luận và kiến nghị
danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Ch-ơng1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. ở n-ớc ngoài
- Ngay từ thời cổ đại, một số nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục ở
cả ph-ơng Tây và ph-ơng Đông đà có những t- t-ởng về dạy học và quản lý
dạy học. Xôcơrat (469-399, tr-ớc CN) đà đề xuất dạy học phải giúp thế hệ
trẻ từng b-ớc tự khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân
lý [18, tr111]. Khổng tử (551-479, tr-ớc CN) đà có quan điểm về ph-ơng
pháp dạy học: dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp,
nh-ng vẫn đòi hỏi ng-ời học phải tích cực suy nghĩ , đòi hỏi học trò phải tập
luyện, phải hình thành nền nếp, thói quen trong học tập [18, tr15].
Các t- t-ởng trên có giá trị gợi ý cho các ch-ơng trình quản lý dạy học

vấn đề: quản lý dạy học phải gắn liền với thể chế xà hội, nền nếp dạy học,
trình độ ng-ời dạy, năng lực ng-ời học, tính độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo
của ng-ời học.
- Từ khoảng nửa ®Çu thÕ kû XIX ®Õn nưa ci thÕ kû XX, giai đoạn chủ
nghĩa Mác - Lênin xuất hiện và phát triển cùng với kỷ nguyên công nghệ,
khoa học giáo dục thực sự biến đổi mạnh về l-ợng và chất. Những vẫn đề chủ
yếu của Chủ nghĩa Mác - Lênin đà định h-ớng cho hoạt động dạy học; đó là
quy luật về sự hình thành cá nhân con ng-ời, về tính quy định về kinh tế- xÃ
hội đối với giáo dục, ... [18, tr 21]. Các quy luật đó khẳng định vai trò của xÃ
hội đối với phát triển giáo dục ở các lĩnh vực: thiết lập quy chế dạy học, phát
triển đội ngũ giáo viên, đầu t- cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, xây dựng môi
tr-ờng dạy học và thông tin trong dạy học.
Từ khoảng cuối thế kỷ XX đến nay, khi mà thế giới đang chuyển dần từ
kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức,
giáo dục không đáp ứng đ-ợc yêu cầu mới của xà hội khi b-ớc sang nền kinh
kế tri thức, thiếu chuẩn bị để b-ớc vào thế kỷ XXI, do đó vấn đề cải c¸ch gi¸o

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

dục đ-ợc các n-ớc quan tâm đặt lên hàng đầu, trong đó chuyển từ dạy học
truyền thụ một chiều sang dạy học tổ chức các hoạt động học tập, phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo; tập trung nâng cao chất l-ợng GD, tiếp tục
hiện đại hoá PPDH và hình thức tổ chức GD. Đa dạng hoá về loại hình tr-ờng
lớp, đa dạng hoá nội dung GD, tiến hành phân ban THPT, đảm bảo sự tự do
lựa chọn sách giáo khoa, giáo trình học, đáp ứng nhu cầu của ng-ời học. Các

n-ớc đà tiến hành cải cách giáo dục THPT theo h-ớng phân hoá trong dạy học
theo các hình thức khác nhau nh- : phân ban, dạy học tự chọn, phân ban kết
hợp với dạy học tự chọn.
Hiện nay các tr-ờng ở Ghinê, Mali, Angieri, Camphuchia thực hiện
phân ban. Các tr-ờng ở Mỹ, Anh, Nhật, Canađa, Niu Dilân, Hungari thì lại
chủ tr-ơng hoàn toàn tự chọn, các tr-ờng ở Pháp, Cộng hoà liên băng Nga,
Xinhgapo, Tây Ban Nha ... thì kết hợp phân ban với tự chọn.
1.1.2. ở trong n-ớc
- Tr-ớc hết phải nói đến t- t-ởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969)
về quản lý giáo dục và dạy học. Bằng việc vận dụng sáng tạo Triết học Mác
Lênin và kế thừa tinh hoa của các t- t-ởng giáo dục tiên tiến. Ng-ời đà để lại cho
nền giáo dục cách mạng Việt Nam những t- t-ởng có giá trị cao trong quá trình
phát triển lý luận giáo dục và dạy học. Ng-ời đà chỉ rõ các thành tố cấu trúc của
quá trình dạy học: huấn luyện ai (đối t-ơng), ai huấn luyện (lực l-ợng), huấn
luyện cái gì (mục đích, nội dung, ch-ơng trình), huấn luyện thế nào (ph-ơng
pháp và hình thức tổ chức) và tài liệu huấn luyện ( ph-ơng pháp và hình thức tổ
chức) [25, tậpV, tr 367-371]. Về chính sách quản lý giáo dục, Ng-ời khẳng định
muốn lÃnh đạo cho đúng, tất nhiên phải theo đ-ờng lối chung [25, tập VII, tr
415] và chính sách đúng là nguồn gốc của sự thắng lợi ,[25, tập V, tr154]. Về
trình độ cán bộ , Ng-ời dạy phải nâng cao phẩm chất (hồng), năng lực(chuyên)
và yêu cầu Những cán bộ giáo dục phải luôn luôn cố gắng học tập thêm, học
chính trị, học chuyên môn [25, tập VII, tr394]. Ng-ời đà chỉ giáo về ph-ơng
pháp dạy học: phải nâng cao và h-ớng dẫn việc tự học hoặc lấy tự học làm
cốt, do thảo luận và chỉ đạo giúp vào [25, tập V, tr273]. Về điều kiện và ph-ơng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


18

tiện dạy học, Ng-ời khẳng định kinh tế tiến bộ thì giáo dục mới tiến bộ, kinh tế
không phát triển thì giáo dục cũng không phát triển đ-ợc, ... hai viƯc ®ã quan hƯ
mËt thiÕt víi nhau”, [25, tập VII, tr402].
- Dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và T- t-ởng Hồ
Chí Minh, các nhà khoa học Việt Nam đà tiếp cận quản lý GD và quản lý
tr-ờng học chủ yếu dựa trên nền tảng lý luận giáo dục học. Hầu hết các cuốn
giáo dục học của tác giả Việt Nam th-òng có một ch-ơng về quản lý tr-ờng
học. Bằng sự tổng hoà các tri thức giáo dục học, tâm lý học, xà hội học và
kinh tế học... các tác giả đà thể hiện khái niệm quản lý giáo dục và tr-ờng
học, chức năng quản lý, nguyên tắc và ph-ơng pháp quản lý; đồng thời nêu
lên một số nét khái quát nhất về nghiệp vụ quản lý nhà tr-ờng. Thông qua việc
trình bày đó, các tác giả đều gián tiếp thể hiện quan điểm: để đạt đ-ợc chất
l-ợng dạy học cao hơn cần phát huy tác dụng của các thành tố trong cấu trúc
của quá trình dạy học nh- mục đích, nội dung, ph-ơng pháp, ph-ơng tiện và
điều kiện, lực l-ợng dạy học, hình thức tổ chức và kết quả dạy học. Các công
trình tiêu biểu có đề cập tới hiệu quả dạy học và hiệu quả quản lý dạy học
gồm: Ph-ơng pháp luận khoa học giáo dục do tác giả Phạm Minh Hạc làm
chủ biên, 1981 [22]; Quá trình s- phạm Bản chất, cấu trúc và tính quy luật
của Hà Thế Ngữ, 1986 [28]; Tuyển tập Giáo dục học Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn của Hà Thế Ngữ, 2001 [29] ...
Ngoài các công trình trên, khi bàn về quản lý dạy học có các sách, bài
báo và giáo trình dạy học nh- sau :
+ Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông với nhiệm vụ đổi mới
ch-ơng trình, sách giáo khoa THPT của Trần Nh- Tỉnh, Đổi mới quản lý
tr-ờng trung học phổ thông của PGS.TS, Hà Thế Truyền; Chiến l-ợc phát triển
giáo dục 2001-2010, NXB Giáo dục; Phân ban và phát triển của GS.TS Phạm
Tất Dong, Thế giới trong ta các số từ tháng 6/2006 trở đi với các chuyên đề về
phân ban; Đổi mới Giáo dục trung học phổ thông của PGS.TS Nguyễn Hữu

Châu (Viện chiến l-ợc và ch-ơng trình giáo dục); Vì sao phải phân ban ?,
Phân ban nh- thế nào ? của PGS.TS Nguyễn Hữu Châu,... đà giúp các CBQL

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

giáo dục, giáo viên tiếp cận việc đổi mới giáo dục từ : khái niệm, bản chất, nội
dung, ph-ơng pháp, các thao tác quản lý...
1.1.3. Lịch sử phát triển của vấn đề
Trên thế giới dạy học theo hình thức phân ban đà có từ rất sớm. Phân
ban ở THPT đà có ở n-ớc ta từ 28 năm tr-ớc đây, kể từ khi Bộ Chính trị Ban
chấp hành Trung -ơng Đảng cộng sản Việt Nam (khoá IV) ra Nghị quyết 14NQ/TW về cải cách giáo dục. Trong Nghị quyết có đoạn viết Để phát huy sở
tr-ờng, năng khiếu của từng học sinh, đồng thời để đáp ứng tốt những yêu cầu
của đất n-ớc về phát triển kinh tế, văn hoá và củng cố quốc phòng, ở tr-ờng
phổ thông trung học sẽ thực hiện phân ban một cách hợp lý trên cơ sở giáo
dục toàn diện . Đến Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung -ơng Đảng
cộng sản Việt Nam khoá VII năm 1993, vẫn đề giáo dục ng-ời lao động và
h-ớng nghiệp đ-ợc nhấn mạnh. Đồng thời, Nghị quyết của Hội nghị, một lần
nữa khẳng định rằng, phải hình thành cấp trung học chuyên ban.
Năm 1989, Bộ Giáo dục (cũ) thực hiện Nghị quyết 14 Bộ Chính trị đà tiến
hành thí điểm diện hẹp tại hai tr-ờng Hoàn Kiếm (Hà Nội) và Lê Hồng Phong
(Nam Hà cũ); sau đó thêm một số tr-ờng ở các tỉnh phía Nam, về một ph-ơng án
phân ban (gồm 3 ban). Thực nghiệm đà đ-a lại nhiều bài học bổ ích cho việc
thiết kế mô hình tr-ờng trung học chuyên ban sau này. Sau một thời gian nghiên
cứu, thu thập và trao đổi ý kiến, điều chỉnh ph-ơng án phân ban thí điểm, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đà phê duyệt và tiến hành ph-ơng án phân ban :

- Phân ban sím ( ngay tõ líp 10)
- Ph©n ban réng (cã Ýt ban) víi ba ban lµ : Khoa häc tù nhiªn(A), Khoa
häc tù nhiªn – kü thuËt(B), Khoa häc xà hội (C).
- Kết hợp với giáo trình tự chọn để phân hoá sâu hơn. Ph-ơng án này đÃ
đ-ợc thí điểm từ năm 1993 và dừng lại vào năm 1997.
Tổng kết lại quá trình thí điểm phân ban giai đoạn 1993-1997, Chỉ thị
30 của Thủ t-ớng Chính phủ đà đánh giá Chủ tr-ơng phân ban ở Phổ thông
trung học nhằm đáp ứng nguyện vọng học tập và phân luồng học sinh sau khi
học trung học cơ sở là phù hợp với xu thế phát triển kinh tế xà hội n-ớc ta .
Chính vì vậy mà trong Chỉ thị đà nêu rõ là tiếp tục thực hiện phân ban trên c¬

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

sở tiến hành những điều chỉnh cần thiết.
Gần đây sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo tr-ớc Quốc hội về tình
hình của giáo dục, Quốc hội khoá XI đà ra Nghị quyết 37/QH11/2004, trong đó
nói rõ: Nghiên cứu điều chỉnh ph-ơng án phân ban trung học phổ thông góp
phần tích cực h-ớng nghiệp cho học sinh và phù hợp vơí điều kiện Việt Nam
Ngày 2-12-2005, Bộ Giáo dục và Đào tạo có tờ trình Chính phủ về điều
chỉnh phân ban ở trung học phổ thông. Hội đồng quốc gia giáo dục đà đề nghị
Thủ t-ớng Chính phủ phê duyệt ph-ơng án phân ban và đề nghị đó đà đ-ợc
chấp nhận. Nội dung ph-ơng án đó là: Phân thành 3 ban từ lớp 10 với các nội
dung điều chỉnh sau :
- Ban khoa học tự nhiên, trong ch-ơng trình có 4 môn nâng cao: Toán,
Vật lý, Hoá học, Sinh học.

- Ban khoa học xà hội và nhân văn, trong ch-ơng trình có 4 môn nâng
cao: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ.
- Ban cơ bản, dạy theo ch-ơng trình chuẩn đối với các môn. Ngoài ra kế
hoạch dạy học còn có 4 tiết mỗi tuần dùng vào dạy học tự chọn. Học sinh có thể
sử dụng 4 tiết đó vào việc học 3 trong 8 môn nâng cao của 2 ban kể trên.
Thực hiện nhiệm vụ đổi mới ch-ơng trình giáo dục THPT. Bộ Giáo dục
và Đào tạo đà tiến hành thí điểm ch-ơng trình SGK THPT phân ban.
Năm học 2003-2004 thí điểm ở 11 tỉnh, thành phố với 48 tr-ờng THPT.
Năm học 2004-2005 thí điểm mở rộng ở 10 tỉnh, 41 tr-ờng THPT.
Năm học 2005-2006 thí điểm ch-ơng trình trung học phổ thông kỹ
thuật ở 4 tỉnh, 4 tr-ờng THPT kỹ thuật.
Năm học 2006-2007 đà triển khai ch-ơng trình và SGK mới đại trà lớp
10 trên cả n-ớc; năm học 2007-2008 đại trà lớp 11; năm học 2008-2009 đại
trà lớp 12.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Lý luận chung về quản lý
1.2.1.1 . Khái niềm về quản lý
Thuật ngữ quản lý là một thuật ngữ tiếng Việt gốc Hán. B¶n chÊt cđa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

hành động quản lý trong thực tiễn bao gồm hai quá trình tích hợp vào nhau,
liên hệ chặt chẽ với nhau, là quá trình quản và quá trình lý . Quá trình
quản bao gồm sự chăm sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định; quá trình
lý gồm sự sắp xếp, đổi mới, đ-a hệ vào trạng thái phát triển. Nh- vậy quá

trình quản giúp cho hệ thống tồn tại bền vững và quá trình lý giúp cho hệ
phát triển đi lên.
Trong quản lý, cả hai quá trình đều quan trọng. Tuy nhiên, nếu chỉ lo
đến quản , tức là chỉ lo đến sự sắp xếp giữ gìn thì tổ chức dẽ bị trì trệ, kém
phát triển, còn nếu chỉ lo đến việc lý tức là chỉ coi trọng sắp xếp, đổi mới thì
tổ chức sẽ kém ổn định và sự phát triển không bền vững. Vì vậy, nhà quản lý
phải kết hợp nhuần nhuyễn cả hai quá trình trên để đ-a hệ thống vào thế cân
bằng động, túc là phát triển trong thế bền vững.
ĐÃ có nhiều tác giả đ-a ra khái niệm quản lý theo những cách tiếp cận
hoạt động đó với các góc độ khác nhau. Thí dụ:
- Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định h-ớng của chủ thể
quản lý (ng-ời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối t-ợng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xà hội, kinh tế, ... bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các ph-ơng pháp và các biện pháp
cụ thể nhằm tạo ra môi tr-ờng và điều kiện cho sự phát triển của đối t-ợng
[15, tr7];
- Quản lý là thiết kế một môi tr-ờng mà trong đó con ng-ời cùng làm
việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành mục tiêu [20, tr29].
- Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến tập thể những ng-ời lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực
hiện đ-ợc mục tiêu d- kiến [31, tr 24]
- Tuy nhiên, các nhà khoa học quản lý khẳng định hạt nhân của quản
lý là con ng-ời và quản lý con ng-ời thực chất là xác định vị trí của mỗi con
ng-ời trong xà hội, quy định các chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ cùng vai trò
xà hội của họ [24, tr6]
Nói đến quản lý, chúng ta phải đề cập đến 5 yếu tố : Chủ thĨ qu¶n lý,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

đối t-ợng quản lý, mục tiêu, ph-ơng pháp và công cụ quản lý.
+ Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, hoặc một tập thể lớn nh- Nhà
n-ớc là một chủ thể quản lý của một quốc gia. Chủ thể quản lý trả lời câu hỏi
Ai quản lý .
+ Đối t-ợng quản lý trả lời câu hỏi quản lý ai ?; quản lý cái gì ?; quản
lý vấn đề gì ? .
Sự tác động của chủ thể quản lý lên đối t-ợng quản lý để đạt đ-ợc mục
tiêu thông qua sơ đồ sau:
Công cụ
quản lý
Chủ thể
quản lý

Đối t-ợng
quản lý

Mục tiêu

Ph-ơng
pháp
quản lý
Ngày nay, quản lý đ-ợc xác định là 1 trong 5 nhân tố phát triển kinh tế
xà hội: Nguồn vốn, nhân lực, tài nguyên, công nghệ và quản lý
Quản lý
Vốn


Công nghệ

Nhân lực

Tài nguyên

Xem xét nội hàm của khái niệm quản lý từ mét sè vÝ dơ trªn, cã thĨ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

thấy quản lý là một hoạt động xà hội, trong đó có sự tác động của chủ thể
quản lý (ng-êi qu¶n lý, tỉ chøc qu¶n lý), cã sù chịu tác động và thực hiện của
khách thể quản lý (ng-ời bị quản lý) để đạt đ-ợc mục tiêu của tổ chức. Nhvậy, quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực,
tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối -u nhất lên khách thể quản lý
nhằm đạt đ-ợc mục tiêu đặt ra của tổ chức với hiệu quả cao nhất trong điều
kiện biến động của môi tr-ờng.
1.2.1.2. Vai trò và chức năng của quản lý
Từ khi khoa học quản lý ra đời, ng-ời ta đi sâu nghiên cứu vì sao trong
cùng một giai đoạn, cùng điều kiện nh- nhau về nhiều mặt mà tổ chức này phát
triển và trở thành siêu tổ chức nh-ng tổ chức kia lại trì trệ và thậm chí tan vỡ. Các
nhà kinh tế học Pháp cho rằng nguyên nhân tan vỡ của các tổ chức phần nhiều do
quản lý và đào tạo (quản lý 50%, đào tạo: 25 %, ng-ời thực hiện: 25 %).
Các nhà khoa học đánh giá cao vai trò của quản lý: Đ-ợc một ng-ời
giỏi thì đ-ợc mét xÝ nghiƯp, mÊt mét ng-êi giái th× tan mét xí nghiệp [37,

tr353]. Quản lý là một nhân tố cơ bản quyết định sự tồn tại, phát triển hay trì
trệ hoặc diệt vong của mọi tổ chức [33, tr109]. Quản lý đúng đắn còn giúp
cho các tổ chức hạn chế các nh-ợc điểm của mình, đoàn kết, gắn bó mọi thành
viên tạo ra sức mạnh tổng hợp, đ-a lại hiệu quả cao, phát huy đ-ợc nội lực
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tiến trình phát triển của lịch sử xà hội ngay từ khi xuất hiện, con
ng-ời phải lao động để tồn tại. Trong quá trình lao động, giáo dục ra đời. Có
thể nói, giáo dục xuất hiện sớm, nh- là một hiện t-ợng tự phát , từ quan sát,
bắt ch-ớc đến trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau ... Thế nh-ng quản lý giáo dục lại
xuất hiện sau quản lý x· héi, qu¶n lý kinh tÕ. Tõ khi cã học thuyết của Các
Mác ra đời và chủ nghĩa Mác Lê nin trở thành hiện thực, ng-ời ta vận dụng
lý luận quản lý xà hội vào quản lý giáo dục, lý luận quản lý giáo dục ra đời. GS
V.G afanaxep (Liên Xô cũ) trong cuốn Con ng-ời trong quản lý xà hội đÃ
phân chia xà hội thành 3 lÜnh vùc: lÜnh vùc kinh tÕ, lÜnh vùc x· héi – chÝnh trÞ,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

lĩnh vực văn hoá - tinh thần. Do ®ã cã 3 lÜnh vùc qu¶n lý: Qu¶n lý s¶n xuất kinh tế; quản lý xà hội - chính trị; quản lý văn hoá - tinh thần, trong đó có quản
lý giáo dục. Cơ sở giáo dục và nhà tr-ờng đều là bộ phận của xà hội. Trong
quản lý, ng-ời ta xác định quản lý con ng-ời là chủ yếu. “ HƯ thèng GD lµ mét
hƯ thèng x· héi. Nh- vậy quản lý các hệ thống xà hội nói chung, trong quản lý
GD, việc quản lý con ng-ời là trung tâm số một [21, tr39]. Chúng tôi xin nêu
ra một số định nghĩa về quản lý giáo dục nh- sau :
- Quản lý GD (nói riêng quản lý tr-ờng học) là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hệ thống GD) làm

cho hệ vận hành theo đ-ờng lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện đ-ợc
các tính chất của nhà tr-ờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đ-a GD đến mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất [31, tr35].
- Quản lý hệ thống GD có thể đ-ợc xác định nh- là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và h-ớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến Tr-ờng, các cơ sở GD
khác...) nhằm mục đích ®¶m b¶o cho viƯc GD x· héi chđ nghÜa cho thế hệ trẻ
trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của CNXH cũng nhcác quy luật của quá trình GD, của sự phát triển thể lực và tâm trí của trẻ em,
thiếu niên và thanh niên [27, tr14].
Nh- vậy quản lý giáo dục có thể hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến cơ sở giáo dục là
nhà tr-ờng) nhằm thực hiện có chất l-ợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ có nhân cách đáp ứng yêu cầu của xà hội đối với ngành
giáo dục [27].
1.2.3. Quản lý tr-ờng học
Hoạt động của nhà tr-ờng đ-ợc chuyên biệt hoá. Do vậy, quản lý nhà
tr-ờng cũng đ-ợc chuyên biệt hoá. Trong cuốn cơ sở lý luận của khoa học
quản lý GD M.I.Kônđakốp viết Quản lý công việc nhà tr-êng lµ hƯ thèng x·

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

hội s- phạm, đà đ-ợc chuyên môn hoá, quy định tác động của ý thức, có kế
hoạch và h-ớng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà

tr-ờng, nhằm đảm bảo sự vận hành tối -u về các mặt xà hội kinh tế, tổ chức
s- phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên [26, tr 49].
Một nhiệm vụ quan trọng của các nhà tr-ờng là đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp CNH, HĐH đất n-ớc phù hợp với xu thế toàn
cầu hoá lực l-ợng sản xuất. Nếu xét trên khía cạnh vĩ mô, các nhà quản lý
tr-ờng học phải làm cho hoạt động GD gắn chất chẽ với đời sống xà hội, sao
cho GD thích ứng hơn với nhu cầu xà hội [24, tr5].
Khoa học quản lý khẳng đinh: trong quản lý thì quản lý con ng-ời là
chủ yếu. Trong quản lý GD, việc quản lý con ng-ời là trung tâm số một .
Con ng-ời trong tr-ờng học chính là giáo viên và học sinh. Vì vậy, Quản lý
tr-ờng học là quản lý tập thể GV và HS, để chính họ lại quản lý (đối với GV)
và tự quản lý (đối với HS) quá trình dạy học GD nhằm đào tạo ra những
sản phẩm là nhân cách ng-ời lao động mới [30, 54].
Nhiệm vụ trung tâm của nhà tr-ờng là dạy học và GD học sinh, Quản
lý tr-ờng học là quản lý hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS, hoạt
động phục vụ việc dạy và việc học của nhân viên nhà tr-ờng, là đảm bảo việc
kết hợp với các lùc l-ỵng trong tr-êng nh»m thùc hiƯn cã chÊt l-ỵng và hiệu
quả mục đích GD [22, 41].
Tóm lại, Quản lý nhà tr-ờng là những hoạt động của chủ thể quản lý
nhà tr-ờng (Hiệu tr-ởng) đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học
sinh, cha mẹ học sinh và các lực l-ợng xà hội trong và ngoài nhà tr-ờng nhằm
thực hiện có chất l-ợng và hiệu quả mục tiêu gíao dục của nhà tr-ờng [27].
1.2.4. Giải pháp quản lý
Ph-ơng pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý sử dụng các công cụ
quản lý tác động vào việc thực hiện từng khâu của chức năng quản lý trong mỗi
quá trình quản lý, nhằm tạo thêm sức mạnh, tạo ra năng lực thực hiện mục tiêu
quản lý. Ph-ơng pháp quản lý là bộ phận đồng nhất, linh hoạt nhất trong hệ
thống quản lý, đồng thời cũng thể hiện rõ nhất tính chất năng động, sáng tạo của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×